Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bai 22. Dot bien cau truc nhiem sac the

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.88 KB, 3 trang )

Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
Tuần: 12 - Tiết: 23.
Ngày soạn: ./10/2010
Ngày dạy: . /11/2010
Bài 22
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
I Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-HS trình bày đợc khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
-Giải thích đợc nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với
bản thân sinh vật và con ngời .
2. Kĩ năng :
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
II. các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Kĩ năng hợp tác, ứng sử / giao tiếp, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng thu thập và sử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim,
internet... để tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến
cấu trúc NST.
- Kĩ năng bày tỏ ý kiến.
III. phơng pháp dạy- học
- Trực quan.
- Vn ỏp tỡm tũi.
- Dạy học nhóm.
IV. phơng tiện dạy- học
- Tranh phóng to các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Phiếu học tập : Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
STT Nhiễm sắc thể ban đầu Nhiễm sắc thể sau khi bị biến đổi Tên dang đột biến
a
b


c
V. tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp.
Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
2. Kiểm tra bài cũ.
?1. Đột biến gen là gì? Kể tên các dạng đột biến gen?
?2. Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thờng có hại cho bản thân sinh vật?

3. Bài giảng.
Hoạt động1
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì ?
Hoạt động của GV Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát
h.22 hoàn thành phiếu
học tập.
- GV gọi HS lên điền
- GV chốt lại đáp án đúng.
( ở bảng sau)
- Đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể là gì? Gồm những
dạng nào?
- GV thông báo : ngoài 3
dạng đột biến kể trên còn
có dạng chuyển đoạn
- HS quan sát kĩ hình, lu ý
các đoạn có mũi tên ngắn.
- Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến điền vào
phiếu học

- 1 HS lên bảng hoàn thành
phiếu học tập, các
nhóm theo dõi bổ sung.
-Một vài HS phát biểu, lớp
bổ sung hoàn chỉnh kiến
thức .
- Đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể lànhững biến đổi
trpng cấu trúc nhiễm sắc
thể.
- Các dạng: Mất đoạn, lặp
đoạn,đảo đoạn.
S
T
T
Nhiễm
sắc thể
ban đầu
Nhiễm
sắc thể
sau khi bị
biến đổi
Tên
dang
đột
biến
a Gồm các
đoạn
ABCDEF
GH

-Mất
đoạn H
Mất
đoạn
b Gồm các
đoạn
ABCDEF
GH
Lặp lại
đoạn BC
Lặp
đoạn
c Gồm các
đoạn
ABCDEF
GH
Trình tự
đoạn
BCD đổi
lại thành
DCB
Đảo
đoạn
Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
Hoạt động 2
Nguyên nhân phát sinh và tính chất
của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- Có những nguyên nhân

nào gây đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể?
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu
VD 1,2 SGK
+VD 1 là dạng đột biến
nào?
+VD nào có hại; VD nào
có lợi cho sinh vật và con
ngời?
hãy cho biết tính chất lợi
hại của đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể?
-HS tự thu nhận thông tin
SGK nêu đợc các
nguyên nhân vật lí, hoá
học phá vỡ cấu trúc
nhiễm sắc thể.
- HS nghiên cứu ví dụ
nêu đợc :
+VD1 là dạng mất đoạn
+VD1 là dạng có hại cho
con ngời.
+VD 2 có lợi cho sinh vật.
- HS tự rút ra kết luận.
1. Nguyên nhân phát sinh
- Đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể có thể xuất hiện
trong điều kiện tự nhiên
hoặc do con ngời.
-Nguyên nhân: Do các tác

nhân vật lí, hoá học phá
vỡ cấu trúc nhiễm sắc thể.
2. Vai trò của đột biến
cấu trúc nhiễm sắc thể
- Đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể thờng có hại cho
bản thân sinh vật.
- Một số đột biến có lợi
có ý nghĩa trong chọn
giống và tiến hoá.
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
VI. Kiểm tra đánh giá
1. GV treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gọi HS lên gọi tên
và mô tả từng dạng đột biến .
2. Tại sao đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thờng gây hại cho sinh vật?
Vì: Trên nhiễm sắc thể các gen đợc phân bố theo một trình tự xác định biến đổi cấu
trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi tổ hợp các genbiến đổi kiểu hình với kiểu gen.
VII. Dặn dò :
- Học bài theo nội dung SGK
- Làm câu hỏi 3, SGK
- Đọc trớc bài 23

Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.
............................................................................................................................................
...................................................................................................................................... .....
.................................................................................................................................... .......
............................................................................................................................................
..............................................................................................................................

×