Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Bài thuyết trình: Phân tích báo cáo tài chính của công ty Cổ Phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình ( năm 2019)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.38 KB, 31 trang )

BÀI THUYẾT TRÌNH
CHỦ ĐỀ
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN XÂY DỰNG HÒA
BÌNH (HBC)
GVHD: TS. VÕ ĐỨC TOÀN
NHÓM THỰC HIỆN
1. Ngô Thế Vũ
2. Hồ Thanh Vũ
3. Phạm Thị Thu Thanh
4. Lê Thị Hằng
5. Trịnh Thùy Dung
6. Nguyễn Thanh Danh


1. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính
- Hiểu được thực trạng tài chính của công ty
- Hiểu được điểm mạnh, điểm yếu cũng như những
khó khăn, thách thức về mặt tài chính của công ty
- Củng cố và cải thiện năng lực tài chính của công ty
- Hoạch định tài chính và quản trị rủi ro tài chính
- Đưa ra các quyết định đầu tư, tài trợ….
- Phân tích báo cáo tài chính giúp cho các đối tượng
sử dụng thông tin cần thiết để đưa ra các quyết
định.
+ Quyết định đầu tư và cung cấp tín dụng
+ Quyết định quản trị
+ Quyết định điều tiết


2. Các loại kỹ thuật phân tích báo


cáo tài chính

2. 1 Phân tích theo chiều ngang
2. 2 Phân tích theo chiều dọc
2. 3 Phân tích tỷ số

2


2.1 Phân tích theo chiều ngang
Phân tích theo chiều ngang là so sánh
số liệu từng khoản mục trong báo cáo
tài chính giữa hai năm hay nhiều năm
để qua sự thay đổi của giá trị và tỷ lệ
của từng khoản mục, nhận biết bản
chất của các nhân tố chủ yếu ảnh
hưởng đến tình trạng tài chính, quá
trinh sinh lợi....


2.2 Phân tích theo chiều dọc
Là so sánh quan hệ tỷ lệ của từng khoản
mục
trong tổng số của báo cáo tài chính mà
khoản mục đó là một bộ phận cấu thành,
như tỷ lệ tiền trong tổng tài sản, tỷ lệ giá
vốn hàng bán trong tổng doanh thu … để
nhận biết mối quan hệ của bộ phận cấu
thành ảnh hưởng đến tình trạng tài chính,
quá trình sinh lời …



2.3 Phân tích tỷ số
Tỷ số là mối quan hệ định lượng
giữa hai khoản mục để so sánh,
biểu hiện của tỷ lệ có thể là phần
trăm, phân số.


3. Tổng quan về công ty cổ phần tập
đoàn xây dựng Hòa Bình (HBC)
Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình được thành lập từ năm 1987 với dịch vụ
ban đầu là nhận thiết kế và thi công công trình nhà ở tư nhân.
Qua một thời gian dài hoạt động và phát triển, tại thời điểm năm 2018 công ty đã mở rộng
quy mô hoạt động trong ngành xây dựng với một số công trình trọng tâm trong năm 2018 như:
The Peak - Mid Town địa chỉ: Khu đô thị Phú Mỹ Hưng, Quận 7, TP.HCM hay Chung cư
Dragon Hill Premier địa chỉ: 628 - 630 Võ Văn Kiệt, Quận 5, TP.HCM…
Ngày 27/12/2006, Cổ phiếu Hòa Bình (HBC) đã chính thức niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán TP.HCM. Vào thời điểm ngày 22/11/2018 số liệu được công bố liên quan đến cổ
phiếu HBC trên trang s.cafe.vn cụ thể như sau:
- EPS cơ bản (nghìn đồng):3.86
- EPS pha loãng (nghìn đồng): 3.86
- P/E :4.94
- Giá trị sổ sách/cp (nghìn đồng):

13.32

- Giá cổ phiếu trên sàn ngày 22/11/2018:

18.700 đồng - 19.100 đồng



4. Cơ sở dữ liệu phân tích

 Nhóm tiến hành phân tích dựa trên
số liệu báo cáo tài chính năm năm
2016, 2017 và các số liệu của các
công ty cùng ngành liên quan
 Nguồn dữ liệu được lấy trực tiếp
trên trang web của Công ty Cổ phần
Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình và các
trang web cophieu68.vn và cafef.vn


5.PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

SỐ LIỆU PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN NHƯ SAU


Chỉ tiêu
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGĂN HẠN

Năm 2016
Số tiền
 

Năm 2017
%

 

Số tiền
 

Biến động
Số tiền
 

%
 

%
 

9.899.968

86,46%

11.692.990

83,53%

1.793.022

18,11%

572.302

5,00%


494.961

3,54%

-77.341

-13,51%

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

1.198.070

10,46%

696.917

4,98%

-501.152

-41,83%

III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác

6.774.510
1.228.871
126.215


59,17%
10,73%
1,10%

9.190.691
1.179.856
130.564

65,66%
8,43%
0,93%

2.416.181
-49.014
4.349

35,67%
-3,99%
3,45%

B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn

1.549.829
37.951

13,54%
0,33%


2.305.434
34.579

16,47%
0,25%

755.605
-3.371

48,75%
-8,88%

II. Tài sản cố định

1.086.233

9,49%

1.420.274

10,15%

334.041

30,75%

25.065

0,22%


54.197

0,39%

29.132

116,23%

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

177.331

1,55%

385.218

2,75%

207.888

117,23%

V. Tài sản dài hạn khác

223.250

1,95%

411.166


2,94%

187.915

84,17%

100,00%

13.998.424
0

100,00%

2.548.627
0

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

III. Bất động sản đầu tư

TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN

11.449.798
0

 

 


22,26%
 

A. NỢ PHẢI TRẢ

9.619.639

84,02%

11.531.463

82,38%

1.911.823

19,87%

I. Nợ ngắn hạn

8.885.589

77,60%

10.905.144

77,90%

2.019.555

22,73%


734.050

6,41%

626.319

4,47%

-107.732

-14,68%

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU

1.830.158

15,98%

2.466.961

17,62%

636.803

34,79%

I. Vốn chủ sở hữu

1.830.158


15,98%

2.466.961

17,62%

636.803

34,79%

0

0,00%

0

0,00%

0

0,00%

11.449.798

100,00%

13.998.424

100,00%


2.548.627

22,26%

II. Nợ dài hạn

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN


5.PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tt)
Nhận xét:
- Về tài sản: Tổng giá trị tài sản tăng 2.548.627 triệu đồng
tương ứng 22,26%, trong đó tài sản ngắn hạn tăng 18,11%
và tài sản dài hạn tăng 48,75%
-

Về nguồn vốn:Tổng giá trị nguồn vốn tăng 2.548.627 triệu
đồng tương ứng 22,26%, trong đó nợ phải trả tăng 19,87%
và vốn chủ sở hữu tăng 34,79%
Tóm lại:- Từ cuối năm 2016 đến đầu năm 2017 công ty đang
tiến hành mở rộng, đầu tư sản xuất kinh doanh và thực hiện
các chính sách tài chính như tăng việc mua chịu, bán chịu nhờ
vào nguồn vốn từ hoạt động phát hành cổ phiếu và vay ngắn
hạn.


6.PHÂN TÍCH BẢNG KẾT QUẢ HĐKD
SỐ LIỆU PHÂN TÍCH BẢNG KẾT QUẢ

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHƯ SAU


Thuyết
minh

CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
4. Giá vổn hàng bán
và dịch vụ cung cấp
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
6. Doanh thu hoạt
dộng tài chính
7. Chỉ phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi
vay
8. Lãi từ các công ty
liên doanh, liên kết
9. Chi phí bán hàng
10. Chi phí quản lý
doanh nghiệp

11. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
12. Thu nhập khác
13. Chỉ phí khác
14. Lợi nhuận khác
15. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
16. Chi phí thuế TNDN
hiện hành
17. Thu nhập (chi phí)
thuế TNDN hoãn lại
18. Lợi nhuận sau

Năm 2016
Số tiền

Năm 2017
%

Số tiền

Biến động
%

Số tiền

%

26.1


10.787.641

 

16.048.373

 

5.260.732

48,77%

26.1

-21.435

 

-11.109

 

10.326

-48,17%

26.1

10.766.206


100,00%

16.037.264

100,00%

5.271.058

48,96%

27

-9.533.761

88,55%

-14.350.897

89,48%

-4.817.136

50,53%

1.232.444

11,45%

1.686.367


10,52%

453.922

36,83%

26.2

102.760

0,95%

121.294

0,76%

18.533

18,04%

28

-152.732

1,42%

-268.728

1,68%


-115.996

75,95%

 

-145.160

1,35%

-265.822

1,66%

-120.662

83,12%

 

3.920

0,04%

26.197

0,16%

22.276


568,25%

29

-104.804

0,97%

-58.209

0,36%

46.595

-44,46%

29

-377.610

3,51%

-473.091

2,95%

-95.480

25,29%


703.978

6,54%

1.033.829

6,45%

329.851

46,86%

18.574
-7.280
11.294

0,17%
0,07%
0,10%

49.494
-9.596
39.897

0,31%
0,06%
0,25%

30.920

-2.317
28.603

166,47%
31,82%
253,26%

715.272

6,64%

1.073.727

6,70%

358.454

50,11%

31.1

-98.981

0,92%

-221.250

1,38%

-122.268


123,53%

31.1

-48.277

0,45%

8.033

0,05%

56.311

-116,64%

568.013

5,28%

860.510

5,37%

292.497

51,49%

 


 
30
30
30
 

 


6.PHÂN TÍCH BẢNG KẾT QUẢ HĐKD (tt)
Nhận xét:
- Doanh thu thuần tăng 5.271.058 triệu đồng, tương ứng 48,96%. Trong đó, chủ yếu
tăng do hai hoạt động chính là doanh thu từ hợp đồng xây dựng (Tăng 5.747.418 triệu
đồng tương ứng 62,14%) và doanh thu từ việc bán hàng hóa (Tăng 32.877 triệu đồng
tương ứng 190,94%).
- Giá vốn tăng 4.817.136 triệu đồng, tương ứng 50,53%. Việc tăng giá vốn là tất yếu do
trong năm 2017 công ty phát triển mạnh về doanh thu và tập trung vào hoạt động kinh
doanh chính của công ty là xây dựng. Nhưng khi ta so sánh tỷ lệ tăng giữa giá vốn và
doanh thu ta thấy công ty chưa thực sự hoạt động hiệu quả do tốc độ tăng giá vốn cao
hơn tốc độ tăng doanh thu (50,53% > 48,96%) dẫn đến dù lợi nhuận gộp tăng 453.922
triệu đồng, tương ứng 36,83% nhưng tỷ trọng lợi nhuận gộp trên doanh thu giảm từ
11,45% xuống 10,52%.
Tóm lại:- Dựa trên các biến động ở các chỉ tiêu đã được phân tích ta nhận thấy công
ty đang phát triển tốt về doanh thu đồng thời kiểm soát ngày càng hiệu quả hơn đối với
chi phí bán hàng và chi phí quản lý nhưng đồng thời cần xem lại việc quản lý chi phí
giá vốn. Chính các yếu tố trên đã tác động đến Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2017
tăng so với năm 2016 là 358.454 triệu đồng, tương ứng 50,11%. Qua đó ta thấy tốc độ
tăng của lợi nhuận trước thuế nhanh hơn so với doanh thu (50,11% > 48,96%) chứng
tỏ công ty đang hoạt động có hiệu quả tốt.



7.PHÂN TÍCH BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
SỐ LIỆU PHÂN TÍCH LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Chỉ tiêu
I. LƯU CHUYÊN TIỀN TỪ
ĐỘNG KINH DOANH

Thuyết
minh
HOẠT

Lợi nhuận kế toán trước thuế

 
 

Điều chỉnh cho các khoàn:
 
Khấu hao và hao mòn tài sản cố
13, 14,
định
16
Dự phòng
 
(Lỗ) lãi chênh ìệch tỉ giá hối đoái
do đánh giá lại các khoản mục tiền
 
tệ có gổc ngoại tệ
Lãi từ hoạt động đầu tư

 
Chỉ phí lãi vay
28
Lợì nhuận từ hoạt động kình doanh
 
trước thaỵ đổi vốn lưu động
Tăng các khoản phải thu

 

Giâm (tăng) háng tồn kho

 

Tăng các khoản phải trả

 

Tăng chi phí trả trước

 

Tiền lãi vay đã trả

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp đã
nộp
Tiền thu khác từ hoạt động kinh
doanh

Tiền chi khác cho hoạt động kinh
doanh
Lưu chuyển tiền thuần (sử dụng
vào từ hoạt động kinh doanh)

 
 
 
 

Năm
2016
 

%
 

715.272
 
 

Năm 2017

%

 
124,98
%

 

1.073.727

 

Biến động
 

216,93%
 

%
 

358.454
 

50,11%
 

157.207
163.725

27,47%
28,61%

211.049
106.746

42,64%
21,57%


53.843
-56.979

34,25%
-34,80%

109
-80.930
145.160
1.100.5
43
2.538.2
62
-64.749
2.293.7
51
-58.976
142.181

0,02%
-14,14%
25,36%
192,30
%
443,52
%
-11,31%
400,79
%

-10,31%

-17
-131.780
265.822

0,00%
-26,62%
53,71%

-126
-50.850
120.662

-116,07%
62,83%
83,12%

1.525.546

308,22%

425.004

38,62%

-2.541.096
29.280

-513,39%

5,92%

-2.834
94.029

0,11%
-145,22%

568.603
-181.670

114,88%
-36,70%

-1.725.148
-122.694

-75,21%
208,04%

-24,84%

-254.199

-51,36%

-112.018

78,79%


-75.767 -13,24%

-150.062

-30,32%

-74.295

98,06%

14.590
2,55%
199.728 -34,90%

0

0,00%

-14.590

-100,00%

-91.469

-18,48%

108.259

-54,20%


-1.095.066

-221,24%

-1.424.287

-432,62%

329.220

57,53%


II. LƯU CHUYẾN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tiền chi đẻ mua sắm, xây
dựng tài sản cố định
Tiền thu từ thanh lý tài sản cố
đinh
Tiền gửi tiết kiệm, chi cho vay
Tiền thu hồi cho vay
Tiền chi đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác (trừ đi tiền thu
về)
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn
vào đơn vi khác
Tiền lãi và cồ tức nhận được
Lưu chuyển tiền thuần sử
dụng vào hoạt động đầu tư
III. LƯU CHUYỂN TỪ HOẠT

ĐỘNG TÀI CHÍNH
Tiền thu từ phát hành cổ
phiếu

 
 
 
 
 

 

 

-601.826 -105,16%

 

 

 

-589.089

-119,02%

12.736

-2,12%


3.953
-454.851
27.904

0,69%
-79,48%
4,88%

23.338
-82.054
360.863

4,72%
-16,58%
72,91%

19.385
372.797
332.959

490,38%
-81,96%
1193,22%

-119.162

-20,82%

-170.197


-34,39%

-51.035

42,83%

0
0,00%
130.996
22,89%
1.012.98
5 -177,00%

1.000
99.216

0,20%
20,05%

-356.923

-72,11%

 
 
 
 
 
 


Tiền thu từ đi vay

 

Tiền chi trả nợ gốc vay

 

Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho
chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền và tương
đương tiền thuần trong năm
Tiền và tương đương tiền đầu
năm
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá
hối đoái quy đổi ngoại tệ

 

 
 
 
 
 

 

 


 

9.990
1,75%
6.338.43
5 1107,53%
5.231.45
5 -914,11%

 

1.000  
-31.780

-24,26%

656.062

-64,77%

 

 

11.500

2,32%

1.510


15,12%

8.839.586

1785,92%

2.501.151

39,46%

-7.379.670

-1490,96%

-2.148.215

41,06%

-9.888
1.107.08
2

-1,73%

-96.779

-19,55%

-86.891


878,80%

193,44%

1.374.637

277,73%

267.555

24,17%

423.318

73,97%

-77.352

-15,63%

-500.670

-118,27%

148.980

26,03%

572.302


115,63%

423.323

284,15%

5

0,00%

11

0,00%

6

123,56%


7.PHÂN TÍCH BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (tt)
Nhận xét:
- Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2017 giảm mạnh so với năm 2016
chủ yếu do các khoản phải thu của khách hàng lớn hơn rất nhiều so với khoản phải trả
có nghĩa công ty đang cho phép khách hàng chiếm dụng vốn nhiều hơn (chính sách bán
chịu) dẫn đến tiền mặt lưu thông tại công ty ít đi.
- Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư trong năm 2017 tăng 656.062 triệu đồng, tương
đương 64,77% so với năm 2016 chủ yếu do tiền thu hồi thanh lý tài sản cố định và thu
hồi các khoản cho vay.
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2017 tăng 267.555 triệu đồng,

tương đương 24,17% do công ty tiến hành đi vay nhiều hơn so với việc trả nợ gốc.
Tóm lại:- Nhìn chung trong năm 2016, 2017 dòng tiền lưu thông trong công ty vẫn
đáp ứng được nhu cầu tài chính phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. Đặc
biệt trong năm 2017 nhờ việc vay vốn ngắn hạn và tồn quỹ năm 2016 chuyển sang nên
công ty tạm thời không thiếu tiền lưu thông nhưng cần xem xét lại khả năng chi tiêu để
đảm bảo hoạt động trong năm 2018.


8. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
SỐ LIỆU PHÂN TÍCH TỶ LỆ TÀI CHÍNH

STT

Chỉ tiêu tài chính

2017

Trung bình
ngành 2016

2016

Tỷ số khả năng thanh toán
1 Thanh toán nhanh

0,944

0,935  

2 Thanh toán nợ ngắn hạn


1,072

1,114  

11,92

4,43  

Tỷ số hiệu quả hoạt động
3 Vòng quay Hàng tồn kho
4 Vòng quay Tài sản

1,26

1,15

0,71

5 Vòng quay vốn chủ sở hữu

7,46

7,41

2,19

Tỷ số kết cấu nợ và vốn
6 Tỷ số nợ và vốn (D/E)
7 Tỷ số trả lãi vay


25,39%

40,11%  

5,04

5,93  

Tỷ số sinh lời
8 Tỷ số LN / Doanh thu

8,35%

7,99%

8%

9 Tỷ số LN / Tài sản (ROA)

6,00%

5,00%

5%

34,88%

31,03%


15%

5.940 (50%)

3.950 (529%)

86%

10 Tỷ số LN / Vốn chủ sở hữu (ROE)
11 Mức lợi nhuận / Cổ phiếu (EPS)


8.1 Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền + Đầu tư tài
chính ngắn hạn + Khoản phải thu ngắn hạn) / Nợ
ngắn hạn

Số liệu cho ta thấy khả năng thanh toán nhanh
năm 2017 có tăng so với năm 2016. Thông thường
tỷ số thanh toán nhanh hợp lý là 1:1 nhưng do đặc
trưng ngành xây dựng với tỷ số 0,944 và 0,935
theo nhóm là tương đối hợp lý. Có nghĩa là HBC
có duy trì một mức tài sản có khả năng thanh
khoản nhanh để đáp ứng nợ ngắn hạn một cách
hợp lý


8.1 Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (tt)
Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn /
Nợ ngắn hạn

Số liệu cho ta thấy khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn năm 2017 có giảm so với năm 2016. Thông
thường tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn hợp lý là 2:1, có
nghĩa là 2 đồng tài sản ngắn hạn đảm bảo cho 1 đồng
nợ ngắn hạn và công ty nào có tỷ số nợ ngắn hạn cao
hơn thì công ty đó có khả năng trả nợ ngắn hạn tốt
hơn. Trong trường hợp này, tỷ số thanh toán nợ ngắn
hạn của HBC là khá thấp nhưng vẫn đảm bảo được
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (do lớn hơn 1).


 8.2 Nhóm tỷ số đánh giá hoạt động
- Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Trị giá
hàng tồn kho bình quân
Trong Đó: Trị giá hàng tồn kho bình quân = (Trị giá hàng tồn
kho đầu năm + Trị giá hàng tồn kho cuối năm) / 2
Số vòng quay hàng tồn kho thể hiện số lần thay thế hàng tồn kho
trong năm. Trong trường hợp này số vòng quay HTK trong năm
2017 đã tăng lên đáng kể so với năm 2016. Điều này thể hiện công
ty đang phát triển mạnh do sử dụng hàng tồn kho nhanh hơn, đồng
thời công ty cũng nên xem xét lại việc có nên tăng lượng hàng hóa
tồn kho hay không để tránh trường hợp thiếu hụt hàng hóa dẫn đến
ảnh hưởng đến việc tạo ra doanh thu của công ty (có khả năng bị
chậm tiến độ xây dựng do thiếu nguyên vật liệu hoặc chậm thời
gian giao hàng do thiếu hụt hàng hóa)
21


 8.2 Nhóm tỷ số đánh giá hoạt động (tt)
Vòng quay tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài sản

bình quân
Trong Đó: Tổng tài sản bình quân = (Tài sản đầu năm + Tài sản
cuối năm) / 2
Vòng quay tài sản là số đo hiệu quả trong việc quản lý và sử
dụng tài sản của doanh nghiệp để tạo ra doanh thu. Trong trường
hợp này, số liệu cho ta thấy cứ 1 đồng tài sản sẽ tạo ra 1,15 đồng
doanh thu trong năm 2016 và 1,26 đồng doanh thu trong năm 2017
trong khi tỷ lệ trung bình ngành của năm 2016 là 0,71. Điều này
chứng tỏ việc quản lý và sử dụng tài sản của HBC đạt hiệu quả cao
so với các công ty khác trong ngành xây dựng năm 2016 và có
chiều hướng gia tăng hiệu quả trong năm 2017.
22


 8.2 Nhóm tỷ số đánh giá hoạt động (tt)
- Vòng quay vốn chủ sở hữu = Doanh thu thuần /
Vốn chủ sở hữu bình quân
Trong Đó: Vốn chủ sở hữu bình quân = (VCSH đầu năm +
VCSH cuối năm) / 2
Tương tự như vòng quay tài sản, tỷ số này cho ta biết khả năng
quản lý và sử dụng vốn để tạo ra doanh thu của công ty. Số liệu cho
ta thấy cứ 1 đồng vốn sẽ tạo ra 7,41 đồng doanh thu trong năm 2016
và 7,46 đồng doanh thu trong năm 2017 so với tỷ lệ trung bình
ngành năm 2016 là 2,19. Điều này chứng tỏ việc quản lý và sử dụng
vốn của HBC đạt hiệu quả rất cao so với các công ty cùng ngành và
cũng có chiều hướng gia tăng hiệu quả trong năm 2017.
23


8.3 Nhóm tỷ số nợ/ kết cấu vốn

Tỷ số nợ và vốn (D/E - Debt/Equity) = Nợ dài
hạn/Vốn chủ sở hữu
- Tỷ số trả lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
(EBIT) / Lãi vay
Tóm lại qua 2 tỷ số trên ta thấy công ty đang có sự
chuyển dịch trong cơ cấu nợ và vốn cụ thể: Giảm nợ
dài hạn, tăng nợ ngắn hạn, tăng vốn đầu tư bằng việc
phát hành cổ phiếu trong ngưỡng đảm bảo khả năng
thanh toán lãi vay của công ty. Điều này nói lên việc
công ty đang bổ sung vốn để thực hiện mở rộng phát
triển kinh doanh.


8.4 Nhóm tỷ số sinh lời
- Tỷ số LN gộp / Doanh thu = EBIT / Doanh thu
thuần
Tỷ số LN gộp/DT cho ta biết cứ 100 đồng doanh
thu sẽ tạo ra được 8,35 đồng lãi trong năm 2017 và
7,99 đồng lãi trong năm 2016. Công ty có tăng khả
năng sinh lời trong năm 2017 so với năm 2016.
Nhưng so sánh với số liệu trung bình ngành, ta thấy
năm tỷ lệ LN gộp/DT của công ty chỉ sấp sỉ với
trung bình ngành năm 2016. Điều đó có nghĩa khả
năng sinh lời của công ty chỉ bằng trung bình của
các công ty cạnh tranh khác trong ngành xây dựng.


×