Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP NHIÊN LIỆU SINH HỌC DẦU KHÍ MIỀN TRUNG (BSRBF)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.58 MB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

BÁO CÁO THỰC TẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIÊN LIỆU SINH HỌC
DẦU KHÍ MIỀN TRUNG (BSR-BF)
Giáo viên hướng dẫn : TS. NGÔ THANH HẢI
Sinh viên thực tập :
LÊ THẾ HẢI
Lớp :
Lọc Hoá Dầu K55_VT
MSSV :

1021011114

Quảng Ngãi – 03/2015


LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần
Nhiên liệu Sinh học Dầu khí Miền trung và Bộ môn Lọc Hoá Dầu Trường Đại Học Mỏ
- Đại Chất đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em hoàn thành tốt kì thực tập tốt nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình từ
các anh chị trong phòng Kĩ thuật tổng hợp đặc chị Thảo là người được giao nhiệm vụ
chính hướng dẫn chúng em thực tập tại công ty, các anh chị trong phân xưởng Nhà máy
chính, phân xưởng Phụ trợ, phân xưởng Xử lý nước thải, đã giúp em có cơ hội tiếp cận,
chỉ dẫn tận tình, giải đáp các câu hỏi thắc mắc để em có thể nắm chắc và hiểu rõ về dây
chuyền công nghệ sản xuất của nhà máy, cấu tạo nguyên lý, điều kiện vận hành của các
thiết bị trong nhà máy. Giúp em được hiểu rõ hơn và vận dụng những kiến thức đã học
vào trong vận hành thực tế, đây có thể là những kiến thức, những kinh nghiệm thực tế
quan trọng cho em sau này khi ra trường xin việc làm.


Tuy nhiên, với vốn kiến thức còn hạn chế, bài báo cáo của em có thể còn nhiều
thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô cũng như các anh chị hướng
dẫn để có thể bổ sung và hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất tới quý Công ty, chúc Công ty ngày càng phát
triển và tiếp tục gặt hái được nhiều thành công để góp phần xây dựng cho đất nước
ngày càng giàu đẹp, vững mạnh. Đồng thời, em cũng xin gửi lời chúc, lời cám ơn chân
thành tới các thầy cô, các anh chị, chúc tất cả mọi người luôn vui vẻ, hạnh phúc, và đạt
được nhiều thành công trên con đường sự nghiệp của mình.

Quảng Ngãi – 03/2015
Sinh viên thực tập

Lê Thế Hải


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN................................................................................1
1.1. Tổng quan về nhiên liệu sinh học:..................................................................1
1.1.1

Định nghĩa về nhiên liệu sinh học:..............................................................1

1.1.2

Phân loại nhiên liệu sinh học:.....................................................................1

1.1.3

Ưu điểm của nhiên liệu sinh học:...............................................................2


1.2. Giới thiệu chung về Ethanol và cơ chế phụ gia của Ethanol:......................2
1.2.1.

Giới thiệu về Ethanol:...........................................................................2

1.2.2.

Cơ chế phụ gia của Ethanol:................................................................4

1.2.3.

Ưu nhược điểm của xăng sinh học Ethanol:.......................................5

1.2.4.

Tình hình sản xuất Ethanol hiện nay:.................................................6

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY.............................................8
2.1. Giới thiệu công ty:............................................................................................8
2.2. Tổ chức bộ máy công ty:........................................................................9
2.2.1.Tổ chức hành chính:...............................................................................9
2.2.2.

Tổ chức bộ phận sản xuất:...................................................................9

2.3. Sản phẩm thương phẩm của nhà máy:........................................................12
2.3.1.

Sản phẩm chính Ethanol:...................................................................12


2.3.2.

Sản phẩm phụ CO2:............................................................................14

2.3.3.

Sản phẩm phụ DDFS (Distillery Dried Fiber Soluble):....................15

CHƯƠNG 3: AN TOÀN LAO ĐỘNG................................................................16


3.1. Trang bị bảo hộ lao động cá nhân:...............................................................16
3.2. Các biện pháp bảo vệ sức khỏe:...................................................................16
3.2.1.

Ký kết hợp đồng lao động:.................................................................16

3.2.2.

Tổ chức y tế cộng đồng:......................................................................17

3.3. Các biện pháp an toàn lao động:..................................................................17
3.4. Công tác phòng ngừa và ứng biến sự cố:.....................................................17
3.4.1.

Mục đích của công tác phòng ngừa và ứng biến sự cố:....................17

3.4.2.


Thứ tự công việc ưu tiên khi xáy ra sự cố:........................................18

3.4.3.

Biện pháp, quy trình chuẩn bị ứng phó sự cố:..................................18

CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH SẢN XUẤT TRONG NHÀ MÁY.............................20
4.1. Tổng quan công nghệ trong nhà máy:.........................................................20
4.1.1.

Lý thuyết quá trình chế biến cồn nhiên liệu từ tinh bột:..................20

4.1.2.

Sơ đồ công nghệ...................................................................................21

4.1.3.

Thuyết minh Sơ đồ công nghệ:...........................................................21

4.2. Sơ lược về nguyên liệu sắn:..........................................................................22
4.3. Quá trình Sơ chế nguyên liệu:......................................................................23
4.3.1.

Phân xưởng nghiền nguyên liệu:........................................................23

4.3.2.

Phân xưởng trộn dịch sắn và tách cát:..............................................24


4.4. Quá trình hồ hóa:..........................................................................................26
4.4.1.

Sơ lược về Enzyme Alpha Amylaza:..................................................26

4.4.2.

Mục đích quá trình:............................................................................27

4.4.3.

Sơ đồ công nghệ:.................................................................................27


4.4.4.

Thuyết minh Sơ đồ công nghệ:...........................................................27

4.4.5.

Điều kiện vận hành:............................................................................29

4.5. Quá trình lên men:........................................................................................29
4.5.1.

Phân xưởng nhân men:.......................................................................29

4.5.2.

Phân xưởng lên men:..........................................................................31


4.6. Quá trình chưng cất:.....................................................................................35
4.6.1.

Mục đích quá trình:............................................................................35

4.6.2.

Sơ đồ công nghệ:.................................................................................35

4.6.3.

Thuyết minh Sơ đồ công nghệ:...........................................................35

4.6.4.

Điều kiện vận hành:............................................................................37

4.7. Quá trình tách nước, làm khan sản phẩm:.................................................38
4.7.1.

Mục đích quá trình:............................................................................38

4.7.2.

Cơ chế quá trình tách nước:...............................................................38

4.7.3.

Sơ đồ công nghệ:.................................................................................39


4.7.4.

Thuyết minh Sơ đồ công nghệ:...........................................................39

4.7.5.

Điều kiện vận hành:............................................................................41

4.8. Các quá trình phụ:........................................................................................41
4.8.1.

Phân xưởng thu hồi CO2 lỏng:...........................................................41

4.8.2.

Phân xưởng lắng, sấy và tồn trữ DDFS:............................................43

4.8.3.

Phân xưởng xử lý nước thải:..............................................................44

4.8.4.

Phân xưởng tồn trữ, làm biến tính sản phẩm và xuất sản phẩm:. . .46

CHƯƠNG 5: CÁC THIẾT BỊ TRONG SẢN XUẤT............................................48


5.1. Thiết bị chính:...............................................................................................48

5.1.1.

Thiết bị tách cát Hydrocyclone:.........................................................48

5.1.2.

Thiết bị trao đổi nhiệt:........................................................................48

5.1.3.

Tháp chưng cất:..................................................................................51

5.1.4.

Thiết bị tách nước:..............................................................................53

5.1.5.

Thiết bị tách bã Decanter:..................................................................54

5.1.6.

Máy nén piston:...................................................................................56

5.1.7.

Thiết bị phối trộn chất biến tính và sản phẩm:.................................58

5.2. Thiết bị phụ trợ:............................................................................................59
5.2.1.


Bơm:.....................................................................................................59

5.2.2.

Các bồn bể:..........................................................................................60

5.3. Thiết bị điều khiển:.......................................................................................61
5.3.1.

Hệ thống van điều khiển:....................................................................61

5.3.2.

Các thiết bị đo lường:.........................................................................62

5.4. Hệ thống tồn trữ và vận chuyển:..................................................................62
CHƯƠNG 6: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM.....65
6.1. Nguyên liệu sắn lát đầu vào:.........................................................................65
6.2. Sản phẩm chính Ethanol lỏng:.....................................................................65
6.3. Sản phẩm phụ CO2 lỏng:..............................................................................66
6.4. Sản phẩm phụ DDFS:...................................................................................67


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 – Bảng thống kê một vài tính chất của ethanol............................................4
Bảng 2.1: Chỉ tiêu sản phẩm ethanol sau tách nước.................................................13
Bảng 2.2: Chỉ tiêu ethanol sau biến tính.................................................................13
Bảng 2.3: Chỉ tiêu sản phẩm CO2 hóa lỏng.............................................................14
Bảng 3.1: Danh mục trang bị bảo hộ lao động........................................................16

Bảng 3.2: Một số ký hiệu hóa chất nguy hiểm trong nhà máy...................................18
Bảng 4.1: Thông số vận hành hệ thống tháp chưng cất............................................37
Bảng 6.1: Chỉ tiêu chất lượng của sắn lát nguyên liệu.............................................61
Bảng 6.2: Chỉ tiêu đánh giá chất lượng Ethanol biến tính thương phẩm....................62
Bảng 6.3: Chỉ tiêu đánh giá chất lượng CO2 lỏng....................................................62
Bảng 6.4: Chỉ tiêu đánh giá chất lượng bã DDFS thương phẩm................................63

CHƯƠNG I.


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Công thức 3D của ethanol..................................................................3
Hình 1.2 Hỗn hợp đẳng phí của Ethanol và H2O...............................................3
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính......................................................9
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ phận sản xuất.......................................................10
Hình 2.3. Mặt bằng tổng thể của Nhà máy Bio-Ethanol Dung Quất.................11
Hình 4.1: Sơ lượt lý thuyết quá trình................................................................20
Hình 4.3: Sơ đồ công nghệ toàn nhà máy........................................................21
Hình 4.4: Sơ đồ công nghệ quá trình tách cát..................................................25
Hình 4.5: Cấu trúc không gian Enzyme α – Amylase.......................................26
Hình 4.6: Sơ đồ công nghệ quá trình hồ hóa...................................................27
Hình 4.7: Cấu trúc không gian của Enzyme Gluco Amylase............................31
Hình 4.8: Sơ đồ công nghệ quá trình lên men..................................................32
Hình 4.9 : Sơ đồ công nghệ quá trình chưng cất.............................................35
Hình 4.10: Sơ đồ công nghệ quá trình tách nước làm khan cồn......................39
Hình 4.11: Sơ đồ công nghệ phân xưởng thu hồi CO2.....................................42
Hình 4.12: Sơ đồ công nghệ bể xử lý nước thải..............................................45
Hình 4.13: Sơ đồ công nghệ phân xưởng tồn trữ, làm biến tính và xuất sản
phẩm.................................................................................................................47
Hình 5.1. Thiết bị tách cát Hydrocyclone..........................................................48

Hình 5.2: Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm.........................................................50
Hình 5.3: Thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống chùm...............................................51


Hình 5.4: Hệ thống tháp chưng cất...................................................................52
Hình 5.5. Thiết bị tách bã Decanter..................................................................55
Hình 5.6: Thiết bị khuấy trộn tĩnh......................................................................58
Hình 5.5. Bơm ly tâm........................................................................................59
Hình 5.6: Bơm màng định lượng......................................................................60
Hình 5.7: Bồn xử lí yếm khí..............................................................................61
5.8. Van bướm..................................................................................................62
5.9. Băng tải......................................................................................................63


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.

Tổng quan về nhiên liệu sinh học:

1.1.1 Định nghĩa về nhiên liệu sinh học:
Nhiên liệu sinh học (Biofuels) là loại nhiên liệu được hình thành từ các hợp chất
có nguồn gốc động thực vật:





Chế xuất từ chất béo động thực vật (mỡ động vât, dầu dừa, …)
Chế xuất từ ngũ cốc ( lúa mì, ngô, đậu tương, …)
Chế xuất từ chất thải nông nghiệp (rơm, phân động vật, …)

Chế xuất từ sản phẩm thải công nghiệp, thủ công nghiệp (mùn cưa, gỗ
thải)

1.1.2 Phân loại nhiên liệu sinh học:
1.1.2.1.

Nhiên liệu lỏng:

Xăng sinh học trong tiếng anh còn gọi là gasohol hoặc Bio-gasoiline để phân biệt
với gasoiline thông thường đi từ nguồn nguyên liệu hóa thạch. Được tạo ra bằng cách
phối trộn xăng thông thường với cồn ethanol khan theo 1 tỉ lệ nhất định.
Bio-diesel là ete của acid béo với rượu no đơn chức (FAME). Được sử dụng để
thay thế diesel đi từ nguồn dầu khoáng. Hiện nay Bio-diesel được sản xuất từ nhiều
nguồn khác nhau như mỡ cá, dầu thực vật,…
1.1.2.2.

Nhiên liệu khí:

Biogas hay khí sinh học là hỗn hợp khí methane (CH4) và một số khí khác phát
sinh từ sự phân huỷ các vật chất hữu cơ trong môi trường yếm khí. Thành phần chính
của Biogas là CH4 (50-60%) và CO2 (>30%) còn lại là các chất khác như hơi nước
N2, O2, H2S, CO, … được thuỷ phân trong môi trường yếm khí, xúc tác nhờ nhiệt độ
từ 20-40ºC, do đó có thể sử dụng biogas làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
1.1.2.3.

Nhiên liệu rắn:
1


Một số loại nhiên liệu sinh học rắn mà các nước đang phát triển sử dụng hàng

ngày trong công việc nấu nướng hay sưởi ấm là gỗ, và các loại phân thú khô.
Trong giới hạn của bài cáo cáo thực tập em xin đi vào điểm chính là nhiên liệu
sinh học lỏng.
1.1.3 Ưu điểm của nhiên liệu sinh học:
Thành phần của chúng giàu oxy cho nên làm cho sự đốt cháy nhiên liệu tốt hơn,
giảm phát thải một số chất khí gây ô nhiểm và với những chế phẩm từ dầu thực vật
còn làm tốt khả năng bôi trơn của nhiên liệu cho động cơ. Trong các trường hợp này
người ta gọi là nhiên liệu kép (cocarburants) hay nhiên liệu phụ gia (additifs) tuỳ theo
lượng pha vào nhiên liệu chính..
Với các nhà làm chiến lược kinh tế, thì dùng nhiên liệu sinh học mang lại sự độc
lập và chủ động về nguồn nhiên liệu nhờ thay thế nó cho nhiên liệu hoá thạch.
 Phát triển nhiên liệu sẽ tạo thêm việc làm cho thị trường lao động.
 Cân bằng khí nhà kính, nhất là khí CO2 : sẽ dương.
Hiện nay chúng ta đang sử dụng những loại nhiên liệu sinh học methanol,ethanol,
ETBE ..vvv. Và thêm 1 loại nhiên liệu mới được các nhà nghiên cứu tin tưởng rằng nó
thật sự sẽ trở thành nguồn năng lượng thay thế thiết thực cho thế giới, đó chính là
butanol.
1.2. Giới thiệu chung về Ethanol và cơ chế phụ gia của Ethanol:
1.2.1. Giới thiệu về Ethanol:
Ethanol (C2H5OH) là một hợp chất hữu cơ dạng lỏng, nằm trong dãy đồng đẳng
của rượu metylic, dễ cháy, không màu, mùi thơm, có vị cay, nhẹ hơn nước (khối lượng
riêng 0,789 g/ml ở 15oC), sôi ở nhiệt độ 78.39oC, hóa rắn ở -114.15oC, tan vô hạn trong
nước. Sở dĩ ethanol tan trong nước vô hạn và có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với este

2


hay aldehyde có khối lượng phân tử xấp xỉ là do sự tạo thành liên kết hydro giữa các
phân tử rượu với nhau và với nước.


Hình 1.1 Công thức 3D của ethanol
Ethanol tạo hỗn hợp đẳng phí với nước có thành phần 95% khối lượng (tương
đương 96% thể tích ethanol). Nên không thể dùng chưng cất thông thường để thu được
độ tinh khiết của ethanol lớn hơn 95%.

3


Hình 1.2 Hỗn hợp đẳng phí của Ethanol và H2O

Sau đây là bảng thống kê một vài thông số thể hiện tính chất của ethanol:
Bảng 1.1 – Bảng thống kê các tính chất của ethanol
Tổng quan
Danh pháp IUPAC

Ethanol

Tên khác

Rượu etylic, Cồn, Hydroxyetan

Công thức phân tử

C2H5OH hay C2H6O

Phân tử gam

46.07 g/mol

Biểu hiện


Chất lỏng trong suốt
Thuộc tính

Tỷ trọng

0.789 g/cm3

Độ hòa tan trong nước

Tan lẫn hoàn toàn

Điểm nóng chảy

-114.3 oC (158.8 K)

Điểm sôi

78.4 oC (351.6 K)

pKa

15.9 (H+ từ nhóm –OH)

Độ nhớt

1.2 cP ở 20 oC

Điểm bắt lửa


13 oC

1.2.2. Cơ chế phụ gia của Ethanol:
Ethanol bản chất là nguyên liệu cháy, có trị số octan cao RON = 120÷135, chỉ số
MON = 100÷106, thường được pha vào xăng với hàm lượng 10÷15% khối lượng. Khi
4


pha ethanol vào xăng do bản thân nó là chất có trị số octane cao do đó sẽ làm tăng trị
số octan của xăng.
Mặt khác, do bản thân quá trình cháy trong động cơ xăng là quá trình cháy cưỡng
bức, việc tận dụng không khí trong buồng đốt sẽ không hoàn toàn. Do đó sẽ có một
phần nhiên liệu cháy trong điều kiện thiếu oxy, dẫn đến sản phẩm cháy không hoàn
toàn (chứa CO và các khí thải độc hại khác). Khi ta đưa ethanol vào ở dạng phụ gia thì
quá trình cháy trong động cơ sẽ:
 Cháy hoàn toàn nhờ có oxy sẵn có trong ethanol nên ta giảm thiểu được
quá trình thải các khí độc ra môi trường.
 Giảm tiêu tốn nhiên liệu khoáng sản.
1.2.3. Ưu nhược điểm của xăng sinh học Ethanol:
Chính sự bổ sung thêm oxy vào hỗn hợp cháy để đảm bảo quá trình cháy hoàn
toàn, sản phẩm cháy sạch hơn. Việc sử dụng ethanol pha vào xăng đang là hướng phát
triển có triển vọng nhất nhờ có những đặc điểm sau:


Ưu điểm:
 Có trị số octan cao thay thế những phụ gia độc hại khác.
 Cồn cháy sạch, Có hàm lượng oxy cao hơn so với những phụ gia khác
như MTBE, ETBE, TAME, …
 Động cơ sử dụng xăng pha Ethanol dễ khởi động và vận hành dễ hơn so




với các loại phụ gia khác.
 Công nghệ sản xuất đơn giản, tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có.
 Tăng cường tính độc lập về năng lượng.
 Tạo thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cho nông dân.
Nhược điểm:
 Bảo quản phụ gia Ethanol pha xăng rất khó vì tính háo nước (đây là
nhược điểm quan trọng nhất).
 Cồn sinh ra năng lượng ít hơn 34% so với xăng khoáng, do đó với cùng
lượng thể tích xăng pha cồn sẽ đi được quãng đường ngắn hơn 1,2km.
5


 Do tính hút nước mạnh nên gây tích tụ nước trong động cơ, bồn chứa
xăng trên xe.
 Ăn mòn các bình xăng cấu thành từ vật liệu sợi thuỷ tinh, ống cao su và
đường dẫn bằng plastic.
 Do có sự khác biệt về trọng lượng riêng nên xăng và cồn thường có sự
phân tách làm cho tỉ lệ nhiên liệu/không khí không chính xác.
 Giá thành nhiên liệu tương đối cao.
 Cần có chính sách cân bằng an ninh năng lượng – lương thực.
1.2.4. Tình hình sản xuất Ethanol hiện nay:
1.2.4.1.

Tình hình sản xuất Ethanol trên thế giới:

Dẫn đầu trong công nghiệp sản xuất ethanol năm 2006 là Hoa Kỳ với 4.855 tỷ
gallon và Brazil với 4.49 tỷ gallon, chiếm 70% tổng lượng ethanol của thế giới là 13.5
tỷ gallon (khoảng 40 triệu tấn). Năm 2007, Hoa Kỳ và Brazil tiếp tục chiếm 88% trong

tổng số 13.1 tỷ gallon ethanol được sản xuất trên thế giới. Được khuyến khích mạnh
mẽ, công nghiệp sản xuất ethanol cũng phát triển nhanh ở một số quốc gia như Thái
Lan, Colombeer và một số quốc gia Trung Mỹ.
1.2.4.2.

Tình hình sản xuất Ethanol của Việt Nam:

Việt Nam có nhiều tiềm năng về NLSH xăng dầu có nguồn gốc dầu mỏ. Nhiều
loại cây như sắn, ngô, mía,… có thể sản xuất cồn sinh học mà ở Việt Nam lại có nhiều
vùng đất rất thích hợp với các loại cây trồng này. Sản lượng sắn cả nước năm 2007 là
hơn 7 triệu tấn, mía đường hơn 14 triệu tấn và ngô gần 4 triệu tấn. Với sản lượng này
có thể đáp ứng được cho nhu cầu sản xuất cồn sinh học ở quy mô vừa và nhỏ. Ước tính
Việt Nam có thể sản xuất 5 triệu lít cồn sinh học mỗi năm nếu như có sự điều chỉnh về
sản lượng và diện tích cây trồng. Về sản xuất điêzen sinh học có thể đi từ các loại dầu

6


thực vật và mỡ động vật. Ở Việt Nam, các loại cây trồng tiềm năng cung cấp nguyên
liệu cho sản xuất điêzen sinh học như cây cọc rào, dầu cọ, hạt bông…
Điều kiện đất đai và khí hậu Việt Nam cho phép hình thành những vùng nguyên
liệu tập trung. Mỡ cá, dầu thực phẩm thải được sử dụng cho sản xuất điêzen sinh học
có thể giúp giải quyết được các vấn đề về môi trường trong chế biến thủy sản. Ước tính
Việt Nam có thể sản xuất khoảng 500 triệu lít điêzen sinh học mỗi năm nếu như tổ
chức quy hoạch và thực hiện vùng nguyên liệu theo hướng sử dụng đất triệt để, tạo ra
nhiều loại giống có sản lượng cao và sở hữu các công nghệ tách dầu từ nguyên liệu.

 Nhà máy Nhiên liệu sinh học, Phú Thọ
Công suất khoảng 100 triệu lít sản phẩm Ethanol nhiên liệu/năm
 Nhà máy Nhiên liệu sinh học, Quảng Ngãi

Công suất khoảng 100 triệu lít sản phẩm Ethanol nhiên liệu/năm
 Nhà máy Nhiên liệu sinh học, Bình Phước
Công suất khoảng 100 triệu lít sản phẩm Ethanol nhiên liệu/năm.
 Nhà máy Đại Lộc, Quảng Nam
Công suất: 130 triệu lit/năm
 Nhà máy Cư – Dút, Đắc Nông
Công suất: 50 triệu lít/năm

7


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
2.1.

Giới thiệu công ty:

 Tên đăng ký: Công ty Cổ phần Nhiên liệu Sinh học Dầu khí MiềnTrung.
 Tên viết tắt: BSR-BF.
 Vốn điều lệ: 45.000.000.000 VNĐ (9/2008); 450.000.000.000 (2011).
 Địa chỉ: Khu Công nghiệp phía Đông, Khu Kinh tế Dung Quất, xã Bình Thuận,
huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
 Người đại diện: Ông Đặng Vĩnh Nghi

Chức vụ: Chủ tịch HĐQT

 Điện thoại: 055 3614 666
 Website : www.pcb.com.vn
 Chủ đầu tư của dự án là Công ty Cổ phần Nhiên liệu sinh học Dầu khí Miền
Trung (BSR-BF), được hình thành dưới sự góp vốn của Tổng Công ty Lọc Hóa dầu
Bình Sơn (BSR) 61%, Tổng Công ty Dầu Việt Nam (PV OIL) 25%, Tổng Công ty

Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí (Petrosetco) 14%.
 Nhà máy sử dụng công nghệ của Allied Process Technologies Inc (APTI) (trước
đây là công ty Delta-T).

8


 Nhà máy được khởi công xây dựng từ tháng 10/2009, chính thức đi vào sản xuất
từ tháng 02/2012.
 Nhà thầu chịu trách nhiệm xây dựng chính là liên doanh nhà thầu PTSC Quảng
Ngãi và công ty Alfa Laval Ấn Độ (ALIL).
 Công suất thiết kế: 100 triệu lít / năm
 Diện tích mặt bằng xây dựng: 24,62 ha
 Nguyên liệu: sắn lát
 Sản phẩm: sản xuất Etanol làm nhiên liệu, chất độn gia súc DDFS, CO2.
2.2.

Tổ chức bộ máy công ty:

2.2.1. Tổ chức hành chính:

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính
Vai trò của từng bộ phận:
-

Bộ phận sản xuất: trực tiếp thực hiện công việc sản xuất, đảm bảo yêu cầu về
mặt năng suất và chất lượng sản phẩm.
9



-

Kỹ thuật tổng hợp: thực hiện các công việc tính toán, đưa ra các phương án
sản xuất dựa trên nhu cầu của thị trường.

-

Quản lý chất lượng và an toàn: kiểm tra chất lượng sản phẩm và đảm bảo an
toàn cho toàn nhà máy.

-

Kinh doanh: chịu trách nhiệm bán tất cả các sản phảm của nhà máy như
Ethanol, CO2, DDFS…

-

KHHĐ: chịu trách nhiệm mua sắm cho nhà máy trừ nguyên liệu sắn

-

Nguyên liệu: chịu trách nhiệm mua sắn nguyên liệu cho nhà máy.

2.2.2. Tổ chức bộ phận sản xuất:

10


Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ phận sản xuất
Các khu vực trong nhà máy:

Mặt bằng tổng thể của nhà máy được chia làm 3 khu vực chức năng bao gồm khu
vực nhà máy chính, khu vực phụ trợ và khu vực ngoại vi, được thể hiện chi tiết trong
hình theo sau:

Hình 2.3. Mặt bằng tổng thể của Nhà máy Bio-Ethanol Dung Quất.


Phân xưởng chính bao gồm:


Phân xưởng thu nhận và tồn trữ sắn lát (Unit 8500)



Phân xưởng nghiền sắn lát (Unit 8500)



Phân xưởng chuẩn bị dịch sắn và tách cát (Unit 1100)



Phân xưởng hồ hóa và nấu dịch sắn(Unit 2200)



Phân xưởng lên men (Unit 3100)
11









Phân xưởng chưng cất (Unit 4100)



Phân xưởng làm khan cồn (Unit 4300)

Khu vực phụ trợ bao gồm:


Phân xưởng cung cấp và phân phối nước (Unit 7300)



Phân xưởng sản xuất nước làm lạnh (Unit 8200)



Phân xưởng sản xuất nước làm mát (Unit 7100)



Phân xưởng sản xuất hơi nước và ngưng tụ condensate (Unit 7200)

Khu vực ngoại vi bao gồm:



Hệ thống khí nén (Unit 7500)

12


2.3.



Khu vực tồn chứa ethanol (Unit 6100)



Khu vực nhập và tồn chứa chất biến tính (Unit 6100)



Khu vực trạm xuất ethanol bằng xe bồn (Unit 6100)



Khu vực thu hồi và xuất CO2 (Unit 8600)



Khu vực lắng, sấy và tồn chứa DDFS (Unit 8300)




Khu vực tồn chứa hóa chất (Unit 9000)



Khu vực thu hồi methane và xử lý nước thải (Unit 8700)



Khu vực thoát nước và tập trung chất thải.

Sản phẩm thương phẩm của nhà máy:
Sản phẩm chính của nhà máy là ethanol 99,8% với công suất thiết kế 100 triệu

l/năm, ngoài ra còn các phụ phẩm có giá trị là CO2 với công suất 20000 tấn/ năm và
DDFS với công suất 20000 tấn/ năm.
2.3.1. Sản phẩm chính Ethanol:
Nhà máy chủ yếu xuất sản phẩm dưới dạng ethanol công nghiệp khan. Tuy nhiên,
tùy theo đơn đặt hàng, nhà máy cũng có thể pha thêm chất biến tính vào cồn để thu
được sản phẩm ethanol biến tính:

13


Bảng 2.1: Chỉ tiêu sản phẩm ethanol sau tách nước
Chỉ tiêu

Giá trị tới hạn

Đơn vị


Hàm lượng Ethanol +
rượu no mạch cao hơn

≥ 99,8

%vol

≤2

%vol

≤ 0,5

%vol

≤ 50

mg/l

≤ 0,3

%wt

Hàm lượng Clorua vô cơ

≤ 20

mg/l


Hàm lượng Đồng
Độ acid
(tính theo acid acetic)
pH

≤ 0,07

mg/l

≤ 30

mg/l

Hàm lượng rượu no mạch
cao
Hàm lượng Methanol
Hàm lượng dung môi làm
sạch
Hàm lượng nước

Màu sắc

6,5 – 9
Trong suốt không màu
Đồng nhất, không có
tạp chất rắn

Trạng thái

Bảng 2.2: Chỉ tiêu ethanol sau biến tính

Chỉ tiêu

Giá trị giới hạn

Đơn vị

Hàm lượng ethanol

≥ 92,1

% vol

Hàm lượng methanol

≤ 0,5

% vol

Hàm lượng dung môi

≤ 50

mg/l

Hàm lượng nước

≤1

% vol


Hàm lượng chất biến tính

1,96÷5

% vol

Hàm lượng clorua vô cơ

≤ 32

mg/l

Đồng

≤ 0,1

mg/kg

14


Chỉ tiêu

Giá trị giới hạn

Đơn vị

Độ axit

≤ 56


mg/l

Tỉ trọng

792,35

kg/m3

Hàm lượng sulfur

≤ 30(ppm)

mg/kg

Hàm lượng sulfat

≤4

mg/kg

2.3.2. Sản phẩm phụ CO2:
CO2 là một sản phẩm phụ của quá trình lên men, được nhà máy thu và xử lí thành
CO2 hóa lỏng. Sản phẩm này có ứng dụng chủ yếu trong công nghiệp thực phẩm, vệ
sinh tàu thủy, nước đá khô…
Bảng 2.3: Chỉ tiêu sản phẩm CO2 hóa lỏng
Thành phần

Giá trị giới hạn


Đơn vị

CO2

≥ 99,95%

% v/v

O2

≤3

ppm v

H2S

≤ 0.1

ppm v

DMS

≤ 0.1

ppm v

Ethanol

≤1


ppm v

Các alcohols khác

≤1

ppm v

Axetaldehyt

≤ 0.2

ppm v

Axetat

≤ 0.1

ppm v

Các chất oxy hóa dễ bay hơi khác

≤1

ppm v

15


Thành phần


Giá trị giới hạn

Đơn vị

H2O

≤ 10

ppm v

Tính chất vật lí khác

Không có mùi, vị lạ

2.3.3. Sản phẩm phụ DDFS (Distillery Dried Fiber Soluble):
Bã hèm sau khi chưng cất vẫn chưa một lượng tinh bột được tách nước và sấy
để sản xuất DDFS làm chất độn thức ăn gia súc:
Chỉ tiêu sản phẩm:
 Độ ẩm: 10÷14 % wt.

16


×