Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Giáo án hóa 12 đổi mới theo hướng phát triển năng lực học kỳ II (phiên bản 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.59 KB, 122 trang )

Ngày soạn:
Tiết 37
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim
loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn).
Trọng tâm
- Các phương pháp điều chế kim loại
2. Kĩ năng
- Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ... để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại.
- Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể.
- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc
ngược lại.
3.Thái độ:
- Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
5. Tích hợp bảo vệ môi trường .
+ Đề xuất biện pháp xử lí phế liệu kim loại góp phần bảo vệ môi trường
+ Nhận biết được tác động của điện phân, mạ điện và điều chế kim loại
B. Chuẩn bị:
1. Phương pháp
Dạy học nhóm, thuyết trình, đàm thoại…
2.Phương tiện, thiết bị


Sách giáo khoa hoá 12
C. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
Lớ
Tiết/
Ngày dạy
Sĩ số
p
ngày
12
A1
12
A3
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài
3. Bài mới

HS vắng
Có phép

Không phép

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Vật liệu kim loại được con người biết sử Tập trung, tái hiện kiến thức



dụng từ rất sớm .có một tầm quan trong j * Báo cáo kết quả và thảo luận
không thay thế được.Vậy thì ông cha ta HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.
đã biết những cách điều chế kim loại nào
ta vào bài học ngay hôm nay
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(35 phút) :
II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Giải thích được:
Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện,
dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
học tập :
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm
bằng cách chia hs thành 6
nhóm theo số thứ tự bàn học
trong lớp
+ Nhóm 1,6 nghiên cứu :
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc
a. Nguyên tắc điều chế kim nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
loại
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
b. Phương pháp nhiệt luyện
+ Nhóm 2,5 nghiên cứu :

+ Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình thành
a. Nguyên tắc điều chế kim
nhóm mới theo sự phân công của GV
loại
b.Phương pháp thuỷ luyện
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Nhóm 3,4 nghiên cứu :
a. Nguyên tắc điều chế kim
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
loại
nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận
b. Phương pháp điện phân.
Nhóm 1,6 Báo cáo:
GV: Quan sát quá trình thực , trong tự nhiên chỉ có một số ít kim loại tồn tại ở
hiện nhiệm vụ của HS có thể trạng thái tự do, như Au, Pt, Hg ... Hầu hết các kim
giúp đỡ HS khi cần thiết
loại khác đều dưới dạng các hợp chất hoá học (oxit,
GV hướng dẫn HS nghiên muối)., kim loại tồn tại ở dạng ion dương.
cứu SGK :
.a Nguyên tắc điều chế kim loại.
- Cơ sở của việc điều chế kim Thực hiện sự khử :
loại bằng phương pháp ....... là Mn+ + ne → M
gì ?
b. Phương pháp nhiệt luyện
- Dẫn thí dụ và viết phương
- Cơ sở: Khử nhứng ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ
trình phản ứng hoá học.
cao bằng các chất khử như: C, CO, H 2 hoặc Al, KL
- Phương pháp ...... được dùng kiềm, KL kiềm thổ.
để điều chế những kim loại - Thí dụ: :

nào ?
Fe2O3 +3 CO→ 2 Fe + 3 CO2
GV: Cho các nhóm mới hình


thành theo nguyên tắc mảnh
ghép để hs được thảo luận
Quá trình được lặp lại với
nhóm mới cứ như vây đến khi
các thành viên đều nắm được
cả 3 nội dung

- Dùng trong CN, để điều chế những kim loại hoạt
động trung bình.
Nhóm 2,5 Báo cáo:
b.Phương pháp thuỷ luyện
a/ Nguyên tắc của phương pháp:
Khử những ion kim loại trong dung dịch bằng kim
loại có tính khử mạnh như Fe, Zn, ...
- Cơ sở của phương pháp này là dùng những dung
môi thích hợp như dung dịch H2SO4, NaOH,
NaCN,... để hoà tan kim loại hoặc hợp chất của kim
loại và tách ra khỏi phần không tan có trong quặng.
b/ Dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí
nghiệm.
c/ Điếu chế các kim loại có độ hoạt động trung bình
và yếu như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Ag, Au...
d/ Thí dụ:
- Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dung dịch muối
đồng.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
- Dùng Zn để khử ion Ag+ trong dung dịch muối bạc.
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag↓
Zn + 2Ag+
→ Zn2+
+ 2Ag↓
Nhóm 3,4 Báo cáo:
3. Phương pháp điện phân
a/ Nguyên tắc của phương pháp:
Dùng dòng điện một chiều trên catot để khử các ion
kim loại trong hợp chất.
b/ Dùng trong công nghiệp.
c/ Điều chế được hầu hết các kim loại.
d/ Sơ đồ điện phân:
α) Điện phân hợp chất nóng chảy
Những kim loại có độ hoạt động mạnh như K, Na,
Ca, Mg, Al được điều chế bằng phương pháp điện
phân hợp chất nóng chảy.
Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế Al.
Ở catot (cực âm)
Ở anôt (cực dương)
Al3+ + 3e →Al
2O2- → O2 + 4e
®pnc

2Al2O3 → 4Al +3O2

Điện phân Al2O3 nóng chảy là phương pháp sản xuất
nhôm trong công nghiệp.

Thí dụ 2 : Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế
Mg.
Ở catot
Ở anot
2+
Mg + 2e → Mg
2Cl → Cl2↑ + 2e
®pnc

MgCl2 → Mg +Cl 2↑


β) Điện phân dung dịch
Điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình
hoặc yếu bằng cách điện phân dung dịch muối của
chúng.
Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế Cu.
Ở catot
Ở anot
Cu2+ + 2e → Cu
2Cl- → Cl2 + 2e
®pdd

CuCl2 → Cu +Cl2

e/ Tính lượng chất thu được ở các điện cực
Dựa vào công thức biểu diễn định luật Farađây ta có
thể xác định được khối lượng các chất thu được ở
điện cực : m =


AIt
trong đó
96500n

m : Khối lượng chất thu được ở điện cực (gam)
A : Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở
điện cực
n : Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc
nhận
I : Cường độ dòng điện (ampe)
t : Thời gian điện phân (giây)
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4.Củng cố(3 phút):
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tính khối lượng Cu thu được ở cực (-) sau
1 giờ điện phân dd CuCl2 với cường độ
dòng điện là 5 ampe
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả


Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
- Công thức:
m=
mCu

AIt
96500n
64.5.3600
=
= 5,9 gam
96500.2

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý


kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà :
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Tìm hiểu trên internet và cho biết quá trình + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
mạ điện
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Về nhà làm bài tập sau
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch chứa 0,02 mol NiSO 4 với cường độ dòng điện 5A trong 6
phút 26 giây. Khối lượng catot tăng lên bằng
A. 0,00 gam.
B. 0,16 gam.
C. 0,59 gam.
D. 1,18 gam.

Ngày soạn
Tiết 38: LUYỆN TẬP : ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI VÀ ĂN MÒN KIM LOẠI (1/2)
Số tiết: 02
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử kim loại. Đơn chất kim loại, liên kết kim loại.

- Các phương pháp điều chế kim loại. nguyên nhân của tính chất vật lí, hoá học của kim loại.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tư duy: Từ tính khử khác nhau của kim loại có phương pháp thích hợp để điều chế.
- Giải các bài tập về kim loại
3. Thái độ:
- Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. Chuẩn bị:


1. Phương pháp
Dạy học nhóm, thuyết trình, đàm thoại…
2.Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hoá 12
C. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
HS vắng
Tiết/
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
ngày
Có phép
Không phép

12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ:
Cho biết nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại
3. Bài mới
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Ở giờ trước các em đã được tìm hiểu nắm
Tập trung, tái hiện kiến thức
được ăn mòn kim loại và điều chế kim
* Báo cáo kết quả và thảo luận
loại .Để khắc sâu kiến thức về điều chế kim HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.
loại và ăn mòn kim loại ta vào bài hôm nay
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(40 phút) :
II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử kim loại. Đơn chất kim loại, liên
kết kim loại. Các phương pháp điều chế kim loại. nguyên nhân của tính chất vật lí,
hoá học của kim loại.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
:

Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
bằng cách chia hs thành 4 nhóm
nhóm
theo số thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1,3
Hoàn thiện nội dung kiến thức
cơ bản về điều chế kim loại và ăn HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
mòn kim loại:
làm việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+ Nhóm 2 làm bài tập 1:
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam
vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. + Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình
Sau một thời gian lấy thanh nhôm thành nhóm mới theo sự phân công của GV
ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng
Cu thoát ra là
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
A. 0,64 gam.
B. 1,28 gam.


C. 1,92 gam.
D. 2,56 gam.
+ Nhóm 4 làm bài tập 2:
Nhúng một thanh kẽm và một
thanh sắt vào cùng một dung dịch
CuSO4. Sau một thời gian lấy hai
thanh kim loại ra thấy trong dung
dịch còn lại cónồng độ mol ZnSO 4

bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4.
Mặt khác, khốilượngdung dịch
giảm2,2 gam. Khối lượng đồng
bám lên thanh kẽm và bámlên
thanh sắt lần lượt là
A. 12,8 gam; 32 gam.
B. 64 gam; 25,6 gam.
C. 32 gam; 12,8 gam.
D. 25,6 gam; 64 gam.

GV: Quan sát quá trình thực hiện
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ
HS khi cần thiết
GV: Cho các nhóm mới hình thành
theo nguyên tắc mảnh ghép để hs
được thảo luận
Quá trình được lặp lại với nhóm
mới cứ như vây đến khi các thành
viên đều nắm được cả 2 bài tập

HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận
Nhóm 1,3 Báo cáo:
1. Điều chế kim loại
a) Nguyên tắc: Khử ion kim loại thành nguyên
tử kim loại.
b) Các phương pháp điều chế: Nhiệt luyện,
thuỷ luyện, điện phân.
2. Sự ăn mòn kim loại

a) Khái niệm: Sự ăn mòn kim loại là sự phá
huỷ kim loại hay hợp kim do tác dụng của các
chất trong môi trường xung quanh.
b) Phân loại: Có 2 kiểu ăn mòn kim loại.
• Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá - khử,
trong đó các electron của kim loại được chuyển
trực tiếp đến các chất trong môi trường.
• Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá - khử,
trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của
dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron
chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
c) Chống ăn mòn kim loại: Có hai cách thường
dùng để bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim
loại.
- Phương pháp bảo vệ bề mặt.
- Phương pháp điện hoá.
Nhóm 4 Báo cáo:
Hướng dẫn giải
Cứ 2 mol Al → 3 mol Cu khối lượng tăng
3.64 – 2.27 = 138 gam
Theo đề n mol Cu khối lượng tăng
46,38 – 45 = 1,38 gam
nCu = 0,03 mol. mCu = 0,03.64 = 1,92 gam
Đáp án C.
Nhóm 2 Báo cáo:
Hướng dẫn giải
Vì trong cùng dung dịch còn lại (cùng thể tích)
nên:
[ZnSO4] = 2,5 [FeSO4]
nZnSO=2,5FeSZn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

(1)
2,5x
2,5x
2,5x mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
x
x
x
x mol
44


Từ (1), (2) nhận được độ giảm khối lượng
của dung dịch là
mCu (bám) = mZn (tan) + mFe (tan)
→2,2 = 64.(2,5x + x) + 65.2,5x .56x
→x = 0,4 mol.
Vậy: mCu (bám lên thanh kẽm) = 64.2,5.0,4= 64 gam;
mCu (bám lên thanh sắt) = 64.0,4 = 25,6 gam.
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4.Củng cố: Hoạt động luyện tập
4.Củng cố(3 phút):
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
bài 4/ SGK: Cho 9,6 g bột kim loại M
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). + Chuẩn bị lên báo cáo
Kim loại M là
A. Mg.
B. Ca.
C. Fe.
D. Ba.
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh
* Báo cáo kết quả và thảo luận
khi gặp khó khăn.
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
cáo kết quả
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập cùng dạng trong sách bài tập
Ngày

tháng

năm


TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn:
Tiết 39: LUYỆN TẬP : ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI VÀ ĂN MÒN KIM LOẠI (2/2)
Số tiết: 02


TIẾT 2
B. Chuẩn bị:
1. Phương pháp
Dạy học nhóm ,thuyết trình,đàm thoại…
2. Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hoá 12
C. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
HS vắng
Tiết/
Lớp Ngày dạy
Sĩ số
ngày
Có phép
Không phép
12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
3. Bài mới
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập.
Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Ở giờ trước các em đã được tìm hiểu
Tập trung, tái hiện kiến thức
nắm được ăn mòn kim loại và điều chế * Báo cáo kết quả và thảo luận
kim loại .Để khắc sâu kiến thức về điều HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận
chế kim loại và ăn mòn kim loại ta vào xét.
bài hôm nay
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(40 phút) :
II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải bài tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
tập :
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
bằng cách chia hs thành 6 nhóm
nhóm
theo số thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1,3 làm bài tập 1:
Điện phân dung dịch chứa hỗn
hợp CuSO4 và H2SO4 với điện
cực trơ, cường độ dòng là 5A,
trong thời gian 9650 giây. Sau

khi ngừng điện phân, dung dịch HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
vẫn còn màu xanh, tính khối làm việc nhóm
lượng các chất sinh ra ở các điện +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
cực.
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Nhóm 2,4 làm bài tập 2:
+ Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình
Cho 1,93 gam hỗn hợp gồm Fe thành nhóm mới theo sự phân công của GV


và Al vào dung dịch chứa hỗn
hợp Cu(NO3)2 và 0,03 mol
AgNO3. Sau khi phản ứng hoàn
toàn thu được 6,44 gam 2 kim
loại. Tính khối lượng Fe và Al có
trong hỗn hợp đầu.

HS:Báo cáo kết quả và thảo luận

HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận
Nhóm 1,3 Báo cáo:
GV: Quan sát quá trình thực hiện
Tại catot : Cu2+ và H+
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ
Sau khi ngừng điện phân, dung dịch vẫn còn
HS khi cần thiết
màu xanh ⇒ tại catot chỉ có phản ứng : Cu2+ +
2e → Cu

Khối lượng Cu =

64.5.9650
= 16 (gam) .
2.96500

Tại anot : SO24− và H2O
Chỉ có H2O tham gia điện phân :
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Khối lượng O2 =

32.5.9650
= 4 (gam) .
4.96500

Nhóm 2,4 Báo cáo:
Sau phản ứng còn 2 kim loại ⇒ phải là Cu và Ag.
Vì Cu2+ có tính oxi hóa yếu hơn Ag+ nên Ag+
phản ứng hết mới đến Cu2+

nAg = nAg+ = 0,03mol ⇒ mAg = 0,03× 108 = 5,24 (gam)

⇒ mCu tạo thành = 6,44 – 5,24 = 3,2 (gam) ⇒ nCu
= 0,05 mol
Sau phản ứng có Cu nên dung dịch tạo ra Fe2+ :
Fe

Fe2+ + 2e
a
2a

3+
Al

Al + 3e
b
3b
+
Ag
+
1e

Ag
0,03
0,03
0,03
2e

Cu
0,1
0,05
Theo định luật bảo toàn electron :
2a + 3b = 0,1 + 0,03 = 0,13
(1)
và 65a + 27b = 2,11
(2)
Giải hệ phương trình ⇒ a = 0,02
⇒ Khối lượng của Fe = 0,02.56= 1,12
(gam) ⇒ Khối lượng của Al = 1,93 – 1,12 =
0,81 (gam
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Cu2+ +


4.Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhúng một thanh đồng kim loại vào 200 * Thực hiện nhiệm vụ học tập
ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau một thời + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
gian lấy thanh đồng ra khỏi dung dịch thì + Chuẩn bị lên báo cáo
thấy khối lượng thanh đồng tăng lên 0,76
gam. Nồng độ dung dịch AgNO3 sau
phản ứng là
A. 0,05M.
B. 0,075M.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
C. 0,025M.
D. 0,0375M.
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
khi gặp khó khăn.
luận:

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập cùng dạng trong sách bài tập
Ngày soạn:
Tiết 40: Thực hành bài số 3: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại.
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
Biết được:
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
- So sánh mức độ phản ứng của Al, Fe và Cu với ion H+ trong dung dịch HCl.
- Fe phản ứng với Cu2+ trong dung dịch CuSO4.
- Zn phản ứng với :
a) dung dịch H2SO4 ;
b) dung dịch H2SO4 có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
Dựng dung dịch KI kém hơn phản ứng của đinh sắt với dung dịch H2SO4.
Trọng tâm
- Dãy điện hóa kim loại ;
- Điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện .
- Ăn mòn điện hóa học
2. Kĩ năng
− Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
− Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hóa học. Rút ra
nhận xét.



−Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
5. Tích hợp bảo vệ môi trường .
+ Có ý thức xử lý chất thải sau thí nghiệm
B. Chuẩn bị:
1.Phương pháp
Dạy học nhóm ,thuyết trình,đàm thoại…
2.Phương tiện , thiết bị
Học sinh:
1 bộ kết nối aMixer; 1 cảm biến điện thế; 1 cốc 250 ml; 1 xilanh đo 100 ml ; 1 trụ đỡ với 1
kẹp ; Các lá kim loại ( 1 cm x 5 cm) 2 lá Cu ; 1 lá Mg ; 1 lá Sn ; 1 lá Zn (bài 14trong
sách hướng dẫn TN) Al, Fe, Cu, HCl, CuSO4, H2SO4 loãng, Zn, ống nghiệm, giá ống
nghiệm…
C. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
HS vắng
Tiết/
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
ngày
Có phép

Không phép
12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
3. Bài mới
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Trong phần kiểm tra bài cũ, chất nào là Tập trung, tái hiện kiến thức
axit, bazơ và muối?
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Ở chương trình THCS , các em đã được tìm HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.
hiểu về : axit, bazơ & muối- đó là các chất
điện li ; Ở bài hôm nay , chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu theo quan điểm của A-rê-ni-ut,
Axit, bazơ và muối được định nghĩa ntn?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức


Hoạt động 2 (37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 6 nhóm
+ Nhóm 1,4: Thí nghiệm 1 : Dãy điện
hoá của kim loại
Hướng dẫn HS cách cho các mẩu vụn Al,
Fe, Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch
HCl: nghiêng ống nghiệm khoảng 450 để
cho các mẩu kim loại trượt từ từ dọc theo
thành trong ống nghiệm.
_ Tại sao phải dùng các mẩu kim loại có
kích thước tương đương?
+ Nhóm 2, 5: Thí nghiệm 2 : Điều chế
kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh * Thực hiện nhiệm vụ học tập
khử ion của kim loại yếu trong dung
* Nhóm 1, 4: Thí nghiệm 1 : Dãy điện hoá
dịch
của kim loại
_ Tại sao phải đánh sạch gỉ ở đinh sắt?
Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng khoảng 3
_ Hướng dẫn HS cách cho đinh sắt vào
ml dung dịch HCl loãng. Cho 3 mẫu kim loại
ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4:
có kích thước tương đương là Al, Fe, Cu vào
+ Đế của đinh Fe hướng về phía đáy 3 ống nghiệm.
của ống nghiệm, đầu nhọn của đinh
Quan sát, so sánh lượng bọt khí hiđro thoát ra
hướng lên phía miệng uống nghiệm.
ở các ống nghiệm trên. Rút ra kết luận về
+ Cho đinh trượt từ từ theo thành
mức độ hoạt động của các kim loại.

trong ống nghiệm đang nghiêng khoảng
* Nhóm 2, 5: Thí nghiệm 2 : Điều chế kim
0
45 .
loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử ion
_ Chỉ dùng lượng dung dịch CuSO4 ngập của kim loại yếu trong dung dịch
một nửa đinh.
Đánh sạch gỉ một chiếc đinh sắt rồi thả vào
_ Quan sát và so sánh 2 phần đinh: ngập dung dịch CuSO4. Sau khoảng 10 phút, quan
và không ngập trong dung dịch CuSO4.
sát màu của chiếc đinh sắt và màu của dung
_ So sánh màu của 2 dung dịch ở 2 ống
dịch. Rút ra kết luận và viết phương trình hoá
nghiệm (1) và (2).
học của phản ứng.
Nhóm 3, 6: Thí nghiệm 3 : Sự ăn mòn
- Lấy 2 ống nghiệm sạch, rót dung dịch
điện hoá
CuSO4 vào
_ Cần khắc sâu kiến thức cho HS:
+ Cho 1 đinh Fe vào 1 ống nghiệm (1).
+ TN 1: Zn bị ăn mòn hóa học nên tốc
+ 1 ống nghiệm (2) để so sánh màu của
độ ăn mòn chậm do đó bọt khí H2 thoát ra dung dịch sau phản ứng.
chậm.
* Nhóm 3, 6: Thí nghiệm 3 : Sự ăn mòn
+ TN 2: Zn bị ăn mòn điện hóa nên tốc điện hoá
độ ăn mòn nhanh do đó bọt khí H2 thoát
- Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3
ra nhanh.

ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi
Ăn mòn điện hóa là kiểu ăn mòn
ống một mẩu kẽm.
nghiêm trọng nhất trong tự nhiên.
Quan sát tốc độ bọt khí thoát ra.
- Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào
một trong 2 ống. So sánh lượng bọt khí thoát
ra ở 2 ống nghiệm. Rút ra kết luận và giải
thích
* Báo cáo kết quả
- Nhóm 1, 4: Ống nghiệm chứa Al có bọt khí
thoát ra nhiều nhất, sau đó đến ống nghiệm
chứa Fe. Ống nghiệm chứa Cu ko có hiện
tượng gì.
- Nhóm 2, 5:
- Nhóm 3, 6: + TN 1: Zn bị ăn mòn hóa học
nên tốc độ ăn mòn chậm do đó bọt khí H2

4.


Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét buổi thực hành rút kinh nghiệm
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
Thu dọn dụng cụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
* Báo cáo kết quả và thảo luận
gặp khó khăn.
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
cáo kết quả
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà :
Về nhà viết bài tường trình thí nghiệm
Ngày tháng

năm

TỔ TRƯỞNG CM

XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ
ĐƠN CHẤT KIM LOẠI KIỀM , KIỀM THỔ

BƯỚC 1: Xác định tên chủ đề:
Xây dựng chuyên đề với lý do:
+ Hệ thống lại nội dung giảng dạy vi sgk có kiến thức thuộc phần giảm tải

+ Xây dựng chủ đề vì muốn sắp xếp lại chương trình nhằm thuận lợi cho giảng dạy
+Xây dựng chủ đề nhằm đạt được tính chủ động trong giảng dạy
BƯỚC 2: Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và định hướng năng lực cần hình
thành
1. Kiến thức
Biết được :
- Vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. kim loại kiềm thổ.
Hiểu được :
- Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).
- Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi
kim). Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy).
Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm
Kim loại kiềm thổ
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm Kim loại kiềm thổ


2. Kĩ năng
- Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất kim loại kiềm.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.
- Viết các phương trỡnh hoỏ học minh hoạ tớnh chất hóa học của kim loại kiềm, viết sơ đồ điện
phân điều chế kim loại kiềm.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng.
3. Thái độ:
- Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính hóa hóa học.
5. Tích hợp bảo vệ môi trường
+ Nguồn và chất gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất kim loại kiềm và một số
hợp chất
+ Xử lí chất thải sau thí nghiệm hợp lí
+ Nguồn và chất gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất kim loại kiềm thổ
+tác động của con người nhằm cải tạo môi trường ;
+ Biết được ảnh hưởng của môi trường tới con người và ngược lại
BƯỚC 3: Xây dựng nội dung chủ đề
1.Nôi dung 1:
Vị trí và cấu tạo của kim loại kiềm ,kim loại kiềm thổ
2.Nôi dung 2 :
Ứng dụng và điều chế kim loại kiềm,kim loại kiềm thổ
3.Nôi dung 3 :
Tính chất hóa học của kim loại kiềm ,kiềm thổ
4.Nôi dung 4 :
Kim loại kiềm,kiềm thổ và vấn đề môi trường
BƯỚC 4: Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy
Nội dung kiến
Mức độ nhận thức
thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
−Vị trí , cấu Hiểu được
- Giải thích được

hình electron lớp - Tính chất vật lí mối quan hệ cơ
(mềm, khối
bản của cấu tạo
ngoài cùng của
Vị trí và cấu tạo
lượng riêng nhỏ, với tính chất
kim loại kiềm.
của kim loại
nhiệt độ nóng
kim loại kiềm
kiềm ,kim loại
chảy thấp).
thổ.
kiềm thổ
- Nhận ra được
một số kim loại
kiềm, kim loại
kiềm thổ
Ứng dụng và
- Biết được
- Giải thích
- Giải thích được - Làm được các
điều chế kim
phương pháp
được vì sao lại
quá trình từ quả
các bài tập định
loại kiềm,kim điều chế các kim phải dùng
xanh thành quá
tính về điều chế



loại kiềm,kiềm
thổ
-Biết đươc ứng
loại kiềm thổ
dụng của kim
loại kiềm,kiềm
thổ với khoa học
cũng như với
thực tiễn
- Biết được
những tính chất
Tính chất hóa hóa học cơ bản
học của kim loại của các kim loại
kiềm ,kiềm thổ kiềm ,kiềm thổ

phương pháp
điện phân nóng
chảy

chín.

kim loại

- Viết được các
phương trình
phản ứng minh
họa cho tính
chất của kim

loại kiềm, kiềm
thổ

- Làm các bài tập
định tính về kim
loại kiềm,kiềm
thổ

-Giải thích được
bản chất phản
ứng của một số
muối với kim
loại kiềm,kiềm
thổ

Biết được những
ảnh hưởng đến
môi trường của
các quá trình
điều chế kim loại
kiềm ,kiềm thổ

Hiểu được
nguyên nhân
gây ô nhiểm
mooiu trường
khi sản xuất các
kim loại kiềm,
kiềm thổ


Kim loại
kiềm,kiềm thổ
và vấn đề môi
trường

-Đưa ra các giải
pháp sử lý mang
tinh chất mới
nhằm giải quyết
vấn đề môi
trường

BƯỚC 5: Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập
HỆ THỐNG CÂU HỎI
1. Nhận biết :
Câu 1: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử K (Z = 19) là
A. 3d1.
B. 2s1.
C. 4s1.
D. 3s1.
Câu 2: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 3: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
D. điện phân NaCl nóng chảy.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có
nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Câu 5: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400.
B. 200.
C. 100.
D. 300.
Câu 6. Số mol HCl cần dùng để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaHCO 3 là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,05.
D. 0,3.
Câu 7. Số mol khí H2 thoát ra khi cho 0,2 mol Na vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn là


A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,05
D. 0,3.
Câu 8. Thể tích khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để khi hấp thụ hết vào dung dịch
NaOH dư thì thu được 10,6 gam muối.
A. 3,36 lít.
B. 4,48 lít.
C. 2,24 lít.
D. 1,12 lít.
Câu 9. Khối lượng muối thu được khi đốt 0,1 mol Na trong khí Cl2 dư là

A. 5,85 gam.
B. 11,7 gam .
C. 2,975 gam.
D. 23,4 gam.
Câu 10. Natri hiđrocacbonat (natribicacbonat) có nhiều ứng dụng trong thực tế, đời sống như
dùng để tạo bọt và tăng pH trong các loại thuốc sủi bọt, làm bột nở tạo xốp cho nhiều loại
bánh, thêm vào xốt cà chua hay nước chanh để làm giảm nồng độ axit..., để xác định hàm
lượng phần trăm natri hiđrocacbonat không rõ nguồn gốc, người ta cho 10 gam mẫu chất tác
dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Hàm lượng
phần trăm natri hiđrocacbonat có trong mẫu chất đó là
A. 84%.
B. 42% .
C. 61%.
D. 90%.
Câu 11: Muối natri và muối kali khi cháy cho ngọn lửa màu tương ứng:
A. Hồng và đỏ thẩm.
B. Tím và xanh lam.
C. Vàng và tím.
D. Vàng và xanh.
Câu 12: Cho Na vào nước thì thu được sản phẩm là
A. H2 và một dung dịch làm hồng phenoltalein. B. H2 và một kết tủa.
C. H2 và một dung dịch làm đỏ quì tím.
D. H2 và một muối.
Câu 13. Cho Na vào nước hiện tượng xảy ra là
A. Na chìm trong nước, có bọt khí H2 thoát ra. B. Na xoay tròn trên mặt nước, khí H2 thoát ra
mạnh.
C. Na không phản ứng.
D. Không thấy khí thoát ra.
Câu 14. Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. dầu hỏa.

B. nước.
C. phenol lỏng.
D. rượu etylic.
2. Thông hiểu
→ Na2CO3 + H2O. X là hợp chất
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X 
A. KOH
B. NaOH
C. K2CO3
D. HCl
+
Câu 2: Quá trình nào sau đây, ion Na không bị khử thành Na?
A. Điện phân NaCl nóng chảy.
B. Điện phân dung dịch NaCl trong nước.
C. Điện phân NaOH nóng chảy.
D. Điện phân NaBr nóng chảy.
Câu 3: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.
B. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
C. NH3, SO2, CO, Cl2.
D. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
Câu 4: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
C. Khối lượng riêng giảm dần từ Li đến Cs.
D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Câu 5. Cho dãy các chất: FeCl 2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với
dung dịch NaOH là
A. 1.
B. 2.

C. 4.
D. 3.
Câu 6. Thủy tinh thường được điều chế bằng cách nấu chảy hỗn hợp SiO 2, Na2CO3 và CaO.
Hãy cho biết vai trò của Na2CO3 trong quá trình sản xuất thủy tinh
A. giảm nhiệt độ nóng chảy của SiO2.
B. giảm độ tan của thủy tinh trong nước.
C. làm tăng độ cứng của thủy tinh.
D. làm tăng khả năng truyền ánh sáng.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kìềm vào nước. Để trung hoà dung dịch thu
được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại hoà tan là:


A. Li.
B. K.
C. Na.
D. Rb.
Câu 8. Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hoà của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên
tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít CO 2(đktc). Hai kim loại đó là:
A. K và Cs.
B. Na và K.
C. Li và Na.
D. Rb và Cs.
Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được
dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là
A. 10,6 gam.
B. 21,2 gam.
C. 15,9 gam.
D. 5,3 gam.
Câu 10. Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol
Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được bằng:

A. 0,784 lít.
B. 0,560 lít.
C. 0,224 lít.
D. 1,344 lít.
Câu 11. Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và
0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung
dịch A là
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 600 ml.
Câu 12. Hiện tượng quan sát được khi cho một mẩu Na vào H 2O là mẩu Na xoay tròn trên mặt
nước. Hiện tượng này được giải thích là do
A. kim loại Na nhẹ hơn nước, khí H 2 thoát ra nhanh gây phản lực làm mẩu Na xoay tròn trên mặt
nước.
B. kim loại Na nặng hơn nước, khí H2 thoát ra nhanh gây phản lực làm mẩu Na xoay tròn trên mặt
nước.
C. kim loại Na nhẹ hơn nước, khí O2 thoát ra nhanh gây phản lực làm mẩu Na xoay tròn trên mặt
nước.
D. Na nhẹ hơn nước và tác dụng mạnh với nước tạo ra khí N 2 gây phản lực làm mẩu Na xoay
tròn trên mặt nước.
3.Vận dụng thấp
Câu 1: Hỗn hợp X gồm Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và CaCl2 có số mol bằng nhau. Hoà tan hỗn
hợp X trong nước và đun nóng nhẹ thu được dung dịch Y, khí Z và kết tủa T. Dung dịch Y
chứa:
A. NaCl.
B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO3.
D. NaCl, CaCl2.
Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
A. II, III và VI.
B. I, II và III.
C. I, IV và V.
D. II, V và VI.
Câu 3. X,Y,Z là 3 hợp chất của 1 kim loại hoá trị I, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa
màu vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z. Nung nóng Y thu được chất Z và 1 chất khí làm đục
nước vôi trong, nhưng không làm mất màu dung dịch nước Br2. Hãy chọn cặp X,Y,Z đúng
A. X là K2CO3 ; Y là KOH ; Z là KHCO3. B. X là NaHCO3 ; Y là NaOH ; Z là Na2CO3.
C. X là Na2CO3 ; Y là NaHCO3 ; Z là NaOH.
D. X là NaOH ; Y là
NaHCO3 ; Z là Na2CO3.
Câu 4. Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn
xốp) thì
A. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H2O và ở cực dương xả ra quá trình khử ion Cl-.
B. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl-.
C. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cl-.


D. ở cực dương xảy ra quá trinh oxi hóa ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl-.
Câu 5. Cho sơ đồ sau : X dpnc

→ Na + ……. Hãy cho biết X có thể là chất nào sau đây ?
A. NaCl, NaNO3.
B. NaCl, NaOH. C. NaCl, Na2SO4. D. NaOH, NaHCO3.

Câu 6: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30 gam
hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hidroxit trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 2,4 gam và 3,68 gam.
B. 1,6 gam và 4,48 gam.
C. 3,2 gam và 2,88 gam.
D. 0,8 gam và 5,28 gam.
Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH
x mol/lít , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác
dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,0.
B . 1,4.
C. 1,2.
D. 1,6.
Câu 8. Hoà tan hoàn toàn 19 gam hỗn hợp X gồm M 2CO3 và MHCO3 (M là kim loại kiềm)
trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Kim loại M là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Câu 9. Hòa tan hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A,B kế tiếp nhau trong phân nhóm(M A< MB).
Lấy 0.425 g hỗn hợp X Hòa tan hoàn toàn vào H 2O thu được 0.168 l H2(đktc) .Tỉ lệ về số mol
của A,B là
A. 2 : 1.
B. 2: 3.
C. 1: 1.
D. 1: 3.
Câu 10. Hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp nhau. Hòa tan 0,37 gam hỗn
hợp A trong nước dư, thu được dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch HCl 0,4M vào dung dịch
X, được dung dịch Y. Để trung hòa vừa đủ lượng axit còn dư trong dung dịch Y, cần thêm tiếp
dung dịch NaOH có chứa 0,01 mol NaOH. Hai kim loại kiềm trên là

A. Li-Na.
B. Na-K.
C. K-Rb.
D. Rb-Cs.
Câu 11. Cho các hiện tượng thí nghiệm sau
1) Đốt NaOH bằng đũa platin trên ngọn lửa đèn cồn thấy có màu vàng.
2) Cho từ từ từng giọt HCl vào dung dịch Na2CO3 một lúc sau mới thấy khí thoát ra.
3) Trộn dung dịch CaCl2 với dung dịch NaHCO3 rồi đun nóng thấy kết tủa màu vàng.
4) Trộn dung dịch NaOH với dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xanh.
5) Cho một mẩu quỳ tím vào dung dịch Na2CO3 0,1M thấy quỳ tím hóa đỏ.
Có bao nhiêu hiện tượng thí nghiệm được mô tả đúng
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
4. Vận dụng cao
Câu 1. Có các dung dịch riêng biệt sau bị mất nhãn: NaOH, Ca(HCO 3)2, CaCl2, NH4HCO3.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Trộn dung dịch 1 với dung dịch 2 không có phản ứng xảy ra;
- Trộn dung dịch 1 với dung dịch 3 cũng không có phản ứng xảy ra;
- Trộn dung dịch 1 với dung dịch 4 thấy xuất hiện kết tủa trắng;
- Trộn dung dịch 2 với dung dịch 4 thấy có khí bay ra.
Các dung dịch 1, 2, 3, 4 lần lượt là:
A. Ca(HCO3)2; NH4HCO3; CaCl2; NaOH. B. NH4HCO3; Ca(HCO3)2; CaCl2; NaOH.
C. Ca(HCO3)2; NH4HCO3; NaOH; CaCl2 D. NH4HCO3; CaCl2; NaOH; Ca(HCO3)2.
Câu 2. Cho các phương trình hóa học sau:
1) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O 2) K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O
3) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O 4) Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4+2H2O + 2CO2
5) 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl
6) 3Li2CO3 + 2H3PO4 → 2Li3PO4 + 3CO2 + 3H2O

Số phương trình hóa học có phương trình ion rút gọn: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Câu 3: Cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai chất tan.
Mặt khác, cho a gam dung dịch muối X tác dụng với a gam dung dịch Ba(OH) 2, thu được 2a
gam dung dịch Y. Công thức của X là
A. KHS.
B. NaHSO4.
C. NaHS.
D. KHSO3.
Câu 4: Cho các sơ đồ phản ứng sau
X1 + X 2 → X 4 + H 2 ;
X3 + X4 → CaCO3 + NaOH; X3 + X5 + X2 → Fe(OH)3 + NaCl +
CO2
Các chất thích hợp với X3, X4, X5 lần lượt là
A. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3.
B. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl2.
C. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3.
D. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl2.
Câu 5: Cho 3 dung dịch chứa 3 muối X, Y và Z (có các gốc axit khác nhau). Biết:
- Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Y có khí bay ra;
- Dung dịch muối Y tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện;
- Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện và có khí bay ra.
Các muối X, Y, Z lần lượt là:
A. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HCO3)2.
B. NaHCO3, Na2SO4, Ba(HCO3)2.

C. Na2CO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2.
D. NaHSO4, Na2CO3, Mg(HCO3)2.
Câu 6. Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H 2
(đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H 2SO4 và HCl (tỉ lệ
mol 1:2). Tổng khối lượng muối được tạo ra là:
A. 21,025 gam
B. 20,65 gam
C. 42,05 gam
D. 14,97 gam
Câu 7. Hòa tan hết 5,50 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na 2O và CaO vào nước thu được 1,344
lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y chứa 4,00 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 4,032 lít CO 2
(đktc) vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 3,55 gam.
B. 4,00 gam.
C. 5,00 gam.
D. 6,00 gam.
Câu 8: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu
được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn
khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M.
Khối lượng kết tủa X là
A. 3,94 gam.
B. 7,88 gam.
C. 11,28 gam.
D. 9,85 gam.
Câu 9: Cho 8,5 gam hỗn hợp gồm Na và K vào 100 ml H 2SO4 0,5M và HCl 1,5M thoát ra 3,36
lít khí (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 19,475 gam.
B. 17,975 gam. C. 18,625 gam.
D. 20,175 gam.
Câu 10. Thủy tinh thường được điều chế bằng cách nấu chảy hỗn hợp SiO 2, Na2CO3 và CaO.

Một loại thủy tinh thường có phần trăm khối lượng các nguyên tố: Na chiếm 9,62%, Ca chiếm
8,368%, còn lại là Si và O. Biết công thức của thủy tinh được điều chế dưới dạng các oxit.
Công thức của loại thủy tinh đó là
A. Na2O.CaO.6SiO2
B. Na2O.CaO.3SiO2
C. Na2O.2CaO.3SiO2
D. 2Na2O.CaO.2SiO2
Câu 11. Độ dinh dưỡng của phân bón kali là hàm lượng phần trăm K 2O có trong tổng khối
lượng phân bón. Một mẫu phân bón kali có khối lượng 100 gam chứa 74,5 gam KCl, 17,4 gam
K2SO4 còn lại là tạp chất không chứa kali. Tính độ dinh dưỡng của loại phân bón kali đó
A. 56,4 %
B. 51,7 %
C. 47,0%
D. 91,9%
2+
2+
Câu 12. Trong một số nước ứng chứa a mol Ca , b mol Mg , và c mol HCO3-. Nếu chỉ dùng
nước vôi trong, nồng độ Ca(OH)2 pM để làm giảm độ cứng của cốc thì người ta thấy khi thêm
V lít nước vôi trong vào cốc, độ cứng trong cốc là nhỏ nhất (coi các kết tủa ở dạng muối
cacbonat). Biểu thức tính V theo a, b, p là:


A. V =

b+a
p

B.V=

2b + a

p

C. V=

b + 2a
p

D. V=

b+a
2p

Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào V lít dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 2a gam
kết tủa. Mặt khác nếu hấp thụ hoàn toàn 17,92 lít CO 2 (đktc) vào V lít dung dịch trên thu được a
gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 0,45 lít.
B. 0,7 lít.
C. 0,6 lít.
D. 0,5 lít.
2+
Câu 14: Cho một dung dịch nước cứng sau: 0,05 mol Mg ; 0,03 mol Ca2+ ; 0,14 mol Na+ ; 0,09 mol
HCO3− ; 0,05 mol NO3− và 0,08 mol SO24− . Với các hóa chất sau : NaOH ; Ca(OH)2 ; NaHCO3 ;
NaCl ; HCl ; Na2CO3 ; Na3PO4 ; NaHSO4 ; Na2SO4. Có bao nhiêu hóa chất có thể làm mềm được
nước cứng trên ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 7.
2+
Câu 15: Cho một dung dịch nước cứng sau: 0,05 mol Mg ; 0,03 mol Ca2+ ; 0,14 mol Na+ ; 0,09 mol

HCO3− ; 0,05 mol NO3− và 0,08 mol SO24− . Với các hóa chất sau : NaOH ; Ca(OH)2 ; NaHCO3 ;
NaCl ; HCl ; Na2CO3 ; Na3PO4 ; NaHSO4 ; Na2SO4. Có bao nhiêu hóa chất có thể làm mất tính cứng
toàn phần của nước cứng trên ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 7.


Ngày soạn : / /201
Tiết 41,42: CHỦ ĐỀ : ĐƠN CHẤT KIM LOẠI KIỀM , KIM LOẠI KIỀM THỔ
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Trình bày được :
−Vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. kim loại kiềm thổ.
Giải thích được :
−Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).
−Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi
kim). Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh
− Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy).
Trọng tâm
− Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm
Kim loại kiềm thổ
− Phương pháp điều chế kim loại kiềm Kim loại kiềm thổ
2.Kĩ năng
− Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất kim loại kiềm.
− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều
chế.
−Viết các phương trình hóa học minh hoạ tớnh chất hóa học của kim loại kiềm, viết sơ đồ
điện phân điều chế kim loại kiềm.
−Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng.

3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính hóa hóa học.
5. Tích hợp bảo vệ môi trường
+ Nguồn và chất gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất kim loại kiềm và một
số hợp chất
+ Xử lí chất thải sau thí nghiệm hợp lí
+ Nguồn và chất gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất kim loại kiềm thổ
+tác động của con người nhằm cải tạo môi trường ;
+ Biết được ảnh hưởng của môi trường tới con người và ngược lại
B. Chuẩn bị:
1. Phương pháp
Tích hợp linh hoạt các phương pháp : Giải quyết vấn đề;phương pháp dạy học nhóm; Kỹ thuật
đặt câu hỏi, thuyết trình gợi mở…
2. Phương tiện , thiết bị:
Sách giáo khoa hoá 12


C. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
Lớp

Ngày dạy


Tiết/
ngày

Sĩ số

HS vắng
Có phép

Không phép

12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Cho 1 mẩu Na vào nước rồi cho vài giọt
Tập trung, tái hiện kiến thức
phenolphtalein .Nêu hiện tượng
* Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Bài học của chúng ta hôm nay là chủ HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.
đề kim loại kiềm, kiềm thổ.các em đã biết
được bao nhiêu kiến thức, kĩ nằng của chủ
để đó.Để tường tận hơn ta vào bài học hôm
nay

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2
II. Hoạt động hình thành kiến thức
1.Vị trí và cấu tạo của kim loại kiềm ,kim loại kiềm thổ
Mục tiêu: Trình bày được :
−Vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. kim loại kiềm thổ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
GV:Chia 4 nhóm và phát phiếu
học tập và tự nghiên cứu và rút
ra các nội dụng theo yêu cầu
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
sau (phiếu học tập)
HS: hoạt động nhóm ,tìm hiểu sgk..để hoàn thành
nội dung trong phiếu học tập theo yêu câu
Nhóm 1,3
1. Nêu các nguyên tố của kim
Báo cáo kết quả và thảo luận:
loại kiềm?
Nhóm 1,3 báo cáo
2. Nêu đặc điểm cấu tạo
nguyên tử và cấu tạo đơn chất
1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần
của kim loại kiềm?
hoàn
3. Nêu tính chất vật lý của kim HS; Tìm hiểu trong bảng tuần hoàn

loại kiềm?
2. Cấu tạo của kim loại kiềm


Nguồn tư liệu: SGK, Bảng tuần
hoàn, mạng internet.
Nhóm 2,4
1. Nêu các nguyên tố của kim
loại kiềm thổ?
2. Nêu đặc điểm cấu tạo
nguyên tử và cấu tạo đơn chất
của kim loại kiềm thổ?
3. Nêu tính chất vật lý của kim
loại kiềm thổ?
Nguồn tư liệu: SGK, Bảng tuần
hoàn, mạng internet.
GV: Bao quát lớp và giúp đỡ
các học sinh gặp khó khăn

HS nêu:
* Cấu hình electron .
- Nguyên tử chỉ có 1 e ở lớp ngoài cùng thuộc
phân lớp s
*Cấu tạo đơn chất: Các đơn chất có mang tinh
thể lập phương tâm khối, không bền.
* Số oxi hoá: Nguyên tử kim loại kiềm dễ dang
tách 1e để trở thành ion dương có điện tích 1 +.
3. Tính chất vật lí
- Quan sát bảng tóm tắt cấu tạo và tính chất vật
lí của kim loại kiểm, mục nhiệt độ nóng chảy,

nhiệt độ sôi, khối lương riêng, độ cứng, thể điện
cựcchuẩn.
- Đọc 1 số thông tin trong bài về tính chất vật lí.
Nhóm 2,4 báo cáo
1. Vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần
hoàn, cấu hình electron nguyên tử
- Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng
tuần hoàn, gồm các nguyên tố beri (Be), magie
(Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và rađi
(Ra)
- Nguyên tử của các kim loại kiềm thổ đều có cấu
hình electron lớp ngoài cùng là ns2 (n là số thứ tự
của lớp).
Be : [He] 2s2 ;
Mg : [Ne] 3s2 ; Ca : [Ar]
4s2 ;
Sr : [Kr] 5s2 ;
Ba : [Xe] 6s2

2. Tính chất vật lí
- Các kim loại kiềm thổ có màu trắng bạc, có thể
dát mỏng.
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim
loại kiềm thổ tuy cao hơn các kim loại kiềm
nhưng vẫn tương đối thấp.
- Khối lượng riêng tương đối nhỏ, nhẹ hơn nhôm
(trừ bari).
- Độ cứng hơi cao hơn các kim loại kiềm nhưng
vẫn tương đối mềm
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng

riêng của các kim loại kiềm thổ không theo một
quy luật nhất định như các kim loại kiềm. Đó là
do các kim loại kiềm thổ có kiểu mạng tinh thể
không giống nhau.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh . phân tích ,đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ cũng như các ý kiến tham luận của học sinh
Hoạt động 2

II. Hoạt động hình thành kiến thức


2. Ứng dụng và điều chế kim loại kiềm,kim loại kiềm thổ
Mục tiêu: − Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua
nóng chảy).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
GV:Chia 4 nhóm và phát phiếu
học tập và tự nghiên cứu và rút
ra các nội dụng theo yêu cầu
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
sau (phiếu học tập)
HS: hoạt động nhóm ,tìm hiểu sgk..để hoàn thành
nội dung trong phiếu học tập theo yêu câu
Nhóm 1,3
1. Nêu các ứng dụng của kim
Báo cáo kết quả và thảo luận:
loại kiềm?

Nhóm 1,3 báo cáo
2. Nêu phương pháp điều chế
1. ứng dụng
kim loại kiềm, viết phương
- HS nghiên cứu nội dung bài học.
trình hóa học điều chế kim loại - Tóm tắt một số ứng dụng của kim loại kiềm.
Natri?
- Tìm thêm thí dụ cụ thể khác.
2. Điều chế
Nhóm 2,4
- Quan sát hình 5.1 (GSK) để hiểu được quán
1. Nêu các ứng dụng của kim
trình điện phân NaCl nóng chảy điều chế natri.
loại kiềm thổ?
Viết sơ đồ điện phân, phản ứng ở mỗi điện cực và
2. Nêu phương pháp điều chế
phương trình điện phân.
kim loại kiềm thổ, viết phương
trình hóa học điều chế kim loại * Nguyên tắc: Do có tính khử rất mạnh nên
Canxi?
phương pháp duy nhất điều chế kim loại kiềm là
phương pháp điện phân nóng chảy.
GV: Bao quát lớp và giúp đỡ
M + + e đpnc M
các học sinh gặp khó khăn
* Điều chế kim loại Na:
- Nguyên liệu: NaCl tinh kiết
- Phương pháp: Điện phân nóng chảy trong bình
điện phân có cực dương làm bằng than chì, cực
ấm bằng thép.

- Các phản ứng hoá học xảy ra khi điện phân
NaCl nóng chảy có màng ngăn:
Cực âm (catot) Na+Cl Cực dương (atot)
-

Na++1e

Na
2Cl Cl2 + 2e
đpnc
2NaCl
2Na + Cl2
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh . phân tích ,đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ cũng như các ý kiến tham luận của học sinh
Hoạt động 2

II. Hoạt động hình thành kiến thức
3. Tính chất hóa học của kim loại kiềm ,kiềm thổ
Mục tiêu: Giải thích được :
−Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit,
phi kim). Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh


×