Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an nghe lam vuon 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.25 KB, 38 trang )

Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Nm hc 2014 2015
Ngy son: 14/9/2014
Ngy dy: 15/9/2014

Tiết: 1
Bài mở đầu: Giới thiệu nghề làm vờn
A. MụC TIÊU: HS phải:
- Biết đợc vị trí và vai trò, triển vọng của nghề làm vờn.
- Nắm đợc mục tiêu nội dung chơnhg trình nghề làm vờn.
- Xác định dợc thái độ học tập đúng đắn , góp phần định hớng nghề trong tơng lai.
- Bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môI trờng.
B. THIếT Bị:
Một số tranh ảnh về một số mô hình vờn ở địa phơng
C. TIếN TRìNH THựC HIệN:
Hoạt động của GV v
Nội dung
HS
- Các em nhận thấy
I, Vị trí nghề làm vờn :
nghề làm vờn ở nớc ta
- Góp phần nâng cao chất lợng bữa ăn hàng ngày.
có vị trí nh thế nào
- Cung cấp những chất dinh dỡng có nhiều chất
trong cuộc sống hàng đạm, chất béo, vitamin ...
ngày ?
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Nghề làm vờn có thực phẩm, nguyên liệu cho ngành, thủ công
những sản phẩm gì ? nghiệp nguyên liệu làm thuốc chữa bệnh...
Các sản phẩm đó có tác


- Ngoài ra nghề làm vờn góp phần làm đẹp thêm
dụng nh thế nào đối với cho đời nhờ các vờn hoa, cây cảnh từ các nơi công
cuộc sống hàng ngày cộng đến mỗi gia đình.
của con ngời ?
* Tóm lại : Nghề làm vờn có vị trí rất quan trọng,
tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội, mang lại hiệu quả
- Nh vậy nghề làm v- kinh tế cao, tăng thu nhập cho ngời lao động.
ờn có vị trí nh thế nào
II, Đặc điểm của nghề làm vờn :
đối với cuộc sống ?
1. Đối tợng lao động :
Đối tợng lao động của nghề làm vờn là các cây
trồng có giá trị kinh tế và dinh dỡng cao, bao gồm
- Đối tợng của nghề các loại cây rau, cây ăn quả, cây hoa, cây cảnh,
làm vờn là gì ?
cây dợc liệu, cây lấy gỗ, ...
2. Mục đích lao động :
- Lao động làm vơng
Làm vờn nhằm tận dụng đất đai, điều kiện thiên
nhằm mục đích gì ?
nhiên, lao động sản xuất ra những nông sản có giá
trị cung cấp cho ngời tiêu dùng, góp phần tăng thêm
thu nhập.
3. Nội dung lao động :
- Làm vờn bao gồm
Nghề làm vờn bao gồm các công việc sau :
những công việc gì ?
- Làm đất : Bao gồm các thao tác cày, bừa, đập
Thực hiện các công việc nhỏ đất, lên luống, ...
đó nh thế nào ?

- Gieo trồng : Bao gồm các thao tác xử lí hạt, gieo ơm cây và trồng cây.
- Chăm sóc : Bao gồm các thao tác làm cỏ, vun xới,
tới nớc, bón phân, tỉa cây, cắt cành tạo hình,
phun thuốc trừ sâu, ...
- Thu hoạch : Bằng cách nhổ, cắt, hái, chặt, ...
- Chọn, nhân giống cây : Bằng các phơng pháp
lai tạo giâm, chiết cành, ghép cây, ...
- Bảo quản, chế biến : Bao gồm các thao tác phơi

Gv: Quỏch Minh Hng

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Nm hc 2014 2015

khô, bảo quản kín, ...
- Khi lao động làm v4. Công cụ lao động :
ờn chúng ta thờng sử
Bao gồm các công cụ nh cày, bừa, cuốc, cào, mai,
dụng các dụng cụ lao thuổng, xẻng, dao, bơm thuốc trừ sâu, ống dẫn nớc,
động gì ?
xe cải tiến, dao ghép cây, quang gánh, ...
5. Điều kiện lao động :
- Làm vờn thờng
Chủ yếu hoạt động ở ngoài trời với không khí
trong những điều kiện thoáng mát, nhng cũng phải chịu ảnh hởng của
nào ? (về thời tiết, khí những tác động thiên nhiên nh nhiệt độ, ánh

hậu, t thế làm việc, ...) nắng, ma, gió, tiếp xúc với hoá chất (phân bón,
thuốc trừ sâu, ...). T thế làm việc thờng xuyên thay
đổi tuỳ theo từng công việc.
6. Sản phẩm :
- Sản phẩm của nghề
Sản phẩm của nghề làm vờn rất phong phú, bao
làm vờn?
gồm các loại rau, củ, hoa, quả, cây cảnh, dợc liệu,
gỗ, ...
III. Những yêu cầu đối với nghề làm vờn :
- Nghề làm vờn đòi
1. Tri thức - kĩ năng :
hỏi cần phải có những
Nghề làm vờn đòi hỏi ngời lao động phải có tri
tri thức - kĩ năng gì ?
thức, kĩ năng, kinh nghiệm về văn hoá và kĩ thuật
mới để đạt đợc kết quả cao trong sản xuất.
2. Tâm sinh lí :
- Phải yêu thích nghề làm vờn.
- Cần phải có tâm
- Phải có tính cần cù, tỉ mỉ, có khả năng quan
sinh lí gì khi làm vờn ? sát, phân tích tổng hợp, có t duy kinh tế và hiểu
biết về thẩm mĩ.
- Ngời làm vờn cần
- Có ớc vọng tạo ra những giống cây trồng tốt và
phải có sức khoẻ nh thế trở thành ngời kinh doanh vờn giỏi.
nào để có thể đáp ứng
3. Sức khoẻ :
đợc những điều kiện
- Phải có sức khoẻ tốt, dẻo dai, có khả năng thích

làm việc của nghề làm ứng với hoạt động ngoài trời.
vờn ?
- Có đôi mắt tinh tờng, bàn tay khéo léo.
4. Nơi đào tạo :
Tại các khoa trồng trọt của các trờng sơ cấp, trung
cấp. Cao đẳng và đại học Nông nghiệp.
IV, Tình hình và phơng hớng phát triển
nghề làm vờn ở nớc ta :
- Em có nhận xét gì
1. Tình hình nghề làm vờn :
về tình hình phát
- Phong trào phát triển kinh tế vờn còn cha mạnh,
triển nghề làm vờn ở n- số lợng vơng tạp còn nhiều, diện tích vờn còn hẹp,
ớc ta hiện nay ?
cha chú ý đến đầu t cơ sở vật chất, còn sử dụng
giống xấu, kĩ thuật nuôi trồng kém nên hiệu quả
kinh tế thấp.
- Nguyên nhân là do ngời làm vờn cha có ý thức
đầu t, thiếu vốn, thiếu giống tốt, không mạnh dạn
cải tạo vờn, cha nhạy bén với kinh tế thị trờng ...
2. Triển vọng nghề làm vờn ở nớc ta
ở nớc ta hiện nay, nghề làm vờn ngày càng đợc
khuyến khích phát triển nhằm sản xuất ra nhiều
sản phẩm hàng hoá cung cấp cho ngời tiêu dùng, cho
- Cần phải làm gì xuất khẩu và nguyên liệu cho công nghiệp chế

Gv: Quỏch Minh Hng

Trng THCS Chu Vn An



Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Nm hc 2014 2015

để tiếp tục đẩy mạnh biến.
nghề làm vơng ở nớc ta
Muốn vậy cần tập trung làm tốt các việc sau :
hiện nay ?
- Tiếp tục đẩy mạnh cải tạo vờn tạp, xây dựng các
mô hình vờn cho phù hợp với từng địa phơng.
- Khuyến khích phát triển vờn đồi, vờn rừng,
trang trại ở vùng trung du, miền núi góp phần phủ
xanh đất trống, đồi trọc, xây dựng mở mang các
vùng kinh tế mới.
- p dụng các tiến bộ kĩ thuật nh trồng các giống
cây, con tốt, các phơng pháp nhân giống nhanh,
có kết quả cao, phòng trừ sâu bệnh bằng các biện
pháp sinh học ...
- Mở rộng mạng lới hội làm vờn
- Xây dựng các chính sách về đất đai, tài chính,
tín dụng ... phù hợp để khuyến khích phát triển
nghề làm vờn.
D. CủNG Cố:
- Hs nhắc lại các nội dung theo mục tiêu của bài.
Ngy son: 14/9/2014
Ngy dy: 15/9/2014
Tiết 2:
nguyên tắc thiết kế và quy hoạch vờn
A. Mục tiêu :

- Giúp học sinh nắm đợc quy trình thiết kế quy hoạch vờn và một số mô hình
vờn ở các vùng sinh thái.
- Học sinh có kĩ năng t duy, thực hành, tập thiết kế quy hoạch vờn.
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích khoa học, hăng say lao động, yêu thích
nghề làm vờn.
B. Chuẩn bị :
1. GV : Giáo án, tài liệu
2. HS : Vở ghi.
C. Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra :
CH : 1/ Nêu những đặc điểm của nghề làm vờn.
2/ Tình hình và triển vọng nghề làm vờn ở nớc ta hiện nay
là gì ?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV v
Nội dung
HS
I, Khái niệm về thiết kế, quy hoach vờn :
1. ý nghĩa :
Theo em, thiết kế,
- Thiết kế, quy hoạch vờn làm cho mảnh vờn đạt
quy hoạch vờn có ý hiệu quả kinh tế cao.
nghĩa nh thế nào ?
- Để thiết kế, quy hoạch vờn ao chuồng nhà
ở công trình phụ thật khoa học, hợp lí để tiết
kiệm đất phải biết chọn cây trồng, vật nuôi phù
hợp có năng suất cao, phẩm chất tốt, phải nêu ra đợc quy trình xây dựng và cải tạo vờn là việc cần
thiết có tác dụng quan trọng trong việc phát triển
kinh tế vờn ở gia đình.


Gv: Quỏch Minh Hng

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn
Em hiểu thế nào là hệ
sinh thái V.A.C ?
Các yếu tố Vờn, Ao,
Chuồng trong hệ sinh
thái V.A.C có vai trò và
quan hệ với nhau nh thế
nào ?

Vậy việc thiết kế, quy
hoạch vờn theo hệ sinh
thái V.A.C cần phải căn
cứ vào những yếu tố
nào ?

Phơng châm phát
triển vờn theo hệ sinh
thái V.A.C là gì ?

Khi thiết kế ta cần
thực hiện những nội
dung gì ?

Gv: Quỏch Minh Hng


Nm hc 2014 2015

2. Khái niệm về hệ sinh thái V.A.C :
-V.A.C là chữ đầu của ba chữ Vờn Ao
Chuồng. V.A.C là một hệ sinh thái, trong đó có sự
kết hợp chặt chẽ hoạt động làm vờn, nuôi cá và
chăn nuôi. Trong hệ sinh thái này có mối liên quan
qua lại chặt chẽ : Vờn trồng cây vừa để lấy sản
phẩm cho ngời, vừa lấy thức ăn để chăn nuôi gia
súc, nuôi cá ; Ao là nguồn nớc tới cho cây trong vờn,
làm vệ sinh cho gia súc và lấy bùn bón cho cây ;
Chuồng chăn nuôi vừa để lấy thịt, lấy trứng cho
ngời, vừa lấy phân bón cho cây và làm thức ăn cho
cá.
- V.A.C có cơ sở chắc chắn dựa trên Chiến lợc
tái sinh.
- V.A.C cung cấp thực phẩm cho bữa ăn hàng
ngày nh rau, quả, cá, trứng tăng thêm chất dinh dỡng. Tạo ra nhiều loại sản phẩm hàng hoá cung cấp
cho xã hội nh thực phẩm, nguyên vật liệu, dợc liệu,
củi, gỗ, ... Có tác dụng bảo vệ đất, chống xói mòn
và cải tạo môi trờng.
3. Những căn cứ để thiết kế :
Việc thiết kế xây dựng vờn theo hệ sinh thái
V.A.C phải căn cứ vào các yếu tố sau :
- Điều kiện đất đai, nguồn nớc, mặt nớc, khí hậu
ở địa phơng.
- Mục đích sản xuất và tiêu thụ sản phẩm : Làm
vờn với mục đích sản xuất hàng hoá phải tính đến
thị trờng tiêu thụ. Muốn vậy phải chọn những giống

cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, đợc thị
trờng chấp nhận, đợc ngời tiêu dùng a thích.
- Căn cứ vào khả năng lao động, vật t, vốn và
trình độ của ngời làm vờn mà tiến hành thiết kế
vờn to (nhỏ), sử dụng các thiết bị kĩ thuật tiên tiến
hoặc chọn các giống cây trồng, vật nuôi quý đắt
tiền đòi hỏi kĩ thuật cao.
4. Phơng châm :
- Thực hiện thâm canh cao, áp dụng các tiến bộ
khoa học kĩ thuật, tập trung đầu t lao động, vật t,
giống tốt, tận dụng tối đa khả năng đất đai, nguồn
nớc, ... để có thu nhập cao trên mảnh vờn.
- Phát huy tác dụng của cả hệ thống sinh thái
V.A.C (chú ý đến quan hệ, hỗ trợ giữa các loại cây
trồng và vật nuôi nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao
nhất).
- Lấy ngắn nuôi dài tiến hành trồng cây ngắn
ngày nh rau, đậu xen với cây dài ngày khi cha kịp
khép tán để tận dụng đất đai, ánh sáng, năng lợng
mặt trời để tăng thêm nguồn thu nhập và tạo
điều kiện cho cây lâu năm phát triển.
- Làm dần từng bớc theo thời vụ, làm đến đâu
phát huy tác dụng đến đó, việc làm trớc tạo điều

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Trong mỗi nội dung cần

thực hiện các công việc
gì ?
Dựa vào khí hậu, địa
hình nớc ta đợc chia
thành nhiều vùng kinh
tế khác nhau. Mỗi vùng
kinh tế đó có đặc
điểm khác nhau và mô
hình V.A.C khác nhau.
Ta cùng nghiên cứu các
đặc điểm và mô
hình vờn của từng vùng
kinh tế đó.

Nm hc 2014 2015

kiện cho việc làm sau, không cản trở hoặc phải
làm đi phá lại.
5. Nội dung thiết kế :
Bao gồm các công việc sau :
a) Điều tra thu thập tình tình hình về đất đai,
khí hậu, nguồn nớc, điều kiện giao thông, thị trờng ở địa phơng.
b) Xác định phơng hớng mục tiêu sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm : Xác định các loại cây trồng,
vật nuôi chính ; mục tiêu cần đạt về sản lợng, chất
lợng trong những năm đầu và các năm sau.
c) Lập sơ đồ vờn : Trớc hết phải xác định rõ vị
trí của nhà ở và công trìn phụ, sau đó đến khu vờn, chuồng nuôi gia súc, ao thả cá và hệ thống dẫn
tiêu nớc.
Cùng đó phải xác định đờng đi lại trong vờn, hệ

thống mơng máng, hàng rào bảo vệ, ...
d) Quy hoạch, thiết kế cụ thể : Trên cơ sở sơ đồ
thiết kế chung của vờn, tiến hành thiết kế chi tiết
từng khu vực nhà ở và công trình phụ, chuồng
nuôi, ao cá, vờn nhà, vờn đồi, vờn rừng, trang trại.
e) Lập kế hoạch xây dựng V.A.C, xác định các bớc và thời gian thực hiện, các chi phí cần thiết.

D.Củng cố:
- GV hệ thống kiến thức của bài học
- Nhắc lại khái niệm về quy hoạch, thiết kế vờn ; Khái niệm hệ sinh thái V.A.C ;
Các mô hình vờn điển hình ở các vùng sinh thái nớc ta.
E.Dặn dò:
- Về nhà học bài theo vở ghi.
- Liên hệ với thực tế tại địa phơng nơi em đang sống.

Ngy son: 20/9/2014
Ngy dy: 26/9/2014
Tiết 3-4:
Cải tạo Và tu bổ vờn C
A. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nắm đợc thực trạng vờn hiện nay và nắm đợc nguyên tắc cải
tạo, tu bổ vờn.
- Rèn kĩ năng xây dựng kế hoạch tu bổ, cải tạo vờn.
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích lao động.
B. Chuẩn bị :
1. GV : Giáo án, tài liệu ; Địa điểm vờn để học sinh tham quan.

Gv: Quỏch Minh Hng

Trng THCS Chu Vn An



Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Nm hc 2014 2015

2. HS : Vở ghi.
C. Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra :
CH : 1/ Nêu khái niệm hệ sinh thái V.A.C.
2/ Nêu đặc điểm, mô hình vờn của vùng trung du miền núi.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV v
Nội dung
HS
I. Thực trạng của vờn hiện nay :
Những vờn đã có hiện nay cha đảm bảo yêu cầu
kĩ thuật và có những nhợc điểm sau :
a) Vờn :
- Theo các em thực
- Đa số vờn hiện nay còn là vờn tạp, cơ cấu cây
trạng của vờn hiện nay trồng không hợp lí, giống xấu, chăm sóc kém, sâu
nh thế nào ?
bệnh nhiều, trồng quá dầy, lộn xộn, còn ít giống
tốt.
- Đất vờn không đợc cải tạo nên năng xuất vờn
thấp, hiệu quả kinh tế kém.
b) Ao :
- Ao hiện nay có đặc

- Ao thờng bị cớm, bờ không đợc đắp kĩ nên nớc
điểm gì cần phải rò rỉ nhiều, không có hệ thống dẫn nớc, tháo nớc
khắc phục ?
nên nớc ao bị thiếu ô xi.
- Kĩ thuật nuôi cha tốt.
c) Chuồng :
- Diện tích chuồng còn hẹp, trống trải, không
- Chuồng nuôi hiện đảm bảo vệ sinh, dịch bệnh dễ phát sinh.
nay có nhợc điểm gì
- Cha có giống tốt, thức ăn cha đủ chất dinh dỡng.
cần khắc phục để đạt II. Nguyên tắc cải tạo, tu bổ vờn :
hiệu quả kinh tế cao ?
Khi cải tạo tu bổ vờn cũ phải tuân theo những
nguyên tắc sau :
- Khi cải tạo, tu bổ vờn
- Phải chọn cây, con có hiệu quả kinh tế cao và
cần tuân theo các phù hợp với điều kiện ở địa phơng.
- Cải tạo, tu bổ vờn phải nhằm nâng cao hiệu
nguyên tắc gỡ?
quả kinh tế và trình độ ngời làm vờn.
- Tuyệt đối không vì cải tạo, tu bổ vờn mà làm
giảm hiệu quả kinh tế.
III. Những công việc cần làm để cải tạo, tu bổ
vờn :
1. Vờn :
- Phân tích hiện trạng của vờn xem có u, nhợc
- Các công việc cần điểm gì về cơ cấu cây trồng, cách sắp xếp
làm để cải tạo, tu bổ trong vờn.
- Xem xét việc sử dụng quy hoạch đất, cải tạo
vờn đạt hiệu quả kinh

đất, chống xói mòn.
tế cao ?
- Xem xét kĩ thuật trồng và hiệu quả của từng
loại cây nh giống, sâu bệnh, sản lợng, tiêu thụ sản
phẩm.
- Đánh giá chung và đề ra biện pháp khắc phục.
2. Ao :
Đánh giá kĩ thuật xây dựng ao, hệ thống dẫn và

Gv: Quỏch Minh Hng

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn

- Việc đánh giá hiện
trạng
của
vờn,
ao
chuồng có ý nghĩa nh
thế nào đối với việc cải
tạo, tu bổ vờn.

- Trớc khi tiến hành cải
tạo, tu bổ vờn thì cần
phải xây dựng kế
hoạch. Vậy xây dựng
kế hoạch đó nh thế

nào ? Dựa vào cơ sở
nào đề xây dựng ?

- Tiến hành tu bổ, cải
tạo vờn theo các bớc nào
?
- Mỗi yếu tố trong hệ
sinh thái V.A.C cần phải
tiến hành các thao tác
cải tạo khác nhau.
- Trong mỗi yếu tố cần
lu ý thực hiện tốt các
công việc cần làm để
đạt hiệu qủa kinh tế
cao.
- Cách bố trí ao ntn?

Chuồng

đợc

bố

trí

Gv: Quỏch Minh Hng

Nm hc 2014 2015

tiêu nớc, tình trạng ao, giống cá nuôi, mật độ, kĩ

thuật nuôi, năng suất, hiệu quả kinh tế... Để từ đó
có biện pháp khắc phục, cải tạo.
3. Chuồng :
- Chuồng chăn nuôi có đảm bảo vệ sinh hay
không ? Việc thực hiện các biện pháp chống nóng,
chống rét, kĩ thuật chăn nuôi có u, nhợc điểm gì ?
* Sau khi phân tích u nhợc điểm của từng yếu
tố V.A.C, thì tiến hành đáng giá chung về vị trí,
mối liên hệ giữa các thành phần của V.A.C, giữa
V.A.C với khu nhà ở, các công trình phụ, giữa toàn
bộ khu nhà và V.A.C với môi trờng xung quanh (khí
hậu, địa hình, giao thông ...). Trên cơ sở đó rút ra
những u điểm để phát huy và nhợc điểm để
khắc phục và cải tạo trong kế hoạch cải tạo, tu bổ
vờn.
4. Tiến hành xây dựng kế hoạch tu bổ, cải
tạo vờn :
- Xây dựng kế hoạch tu bổ, cải tạo chung cho cả
hệ thống bao gồm : Nhà ở, công trình phụ và từng
thành phần của V.A.C. Xác định thời gian và định
hình sau khi cải tạo. Phải vẽ sơ đồ của khu V.A.C cụ
thể.
- Xác định mục tiêu về kĩ thuật và mục tiêu kinh
tế (năng suất, sản lợng, hiệu quả kinh tế và các mục
tiêu khác).
5. Tiến hành tu bổ, cải tạo vờn :
a) Vờn :
- Cải tạo về cấu trúc cây trồng bằng cách loại bỏ
cây bị sâu bệnh, năng suất thấp, tiến hành trồng
xen những cây mới và khi cây mới đi vào sản xuất

thì loại thải dần hết cây cũ. Những cây mới trồng
phải là những giống tốt có năng suất cao, phẩm
chất tốt, ít sâu bệnh.
- Sửa sang lại hệ thống tiêu, tới nớc cho hợp lí.Bón
thêm phân hữu cơ, bùn ao, phù xa và vôi để cải
thiện kết cấu đất, giảm độ chua, làm cho đất đợc
tơi xốp.
- áp dụng các tiến bộ kĩ thuật phù hợp với từng loại
cây trồng ở các khâu từ khi gieo trồng, chăm sóc,
phòng trừ sâu bệnh đến thu hoạch, bảo quản
nhân giống cây trồng. Tiến hành trồng xen cây
hợp lí trong vờn giữa cây ngắn ngày (rau, đậu, ...)
với cây dài ngày.
b) Ao :
- Diện tích ao tuỳ theo điều kiện từng nơi mà
to nhỏ khác nhau, nhng phải đảm bảo không bịo
cớm, rợp, cáo hệ thống cấp thoát nớc chủ động. Bờ
áo phải đợc đắp cao, không để rò rỉ, sạt lở, có
cống dẫn nớc và thoát nớc.
- Xác định các loại cá nuôi trong ao : Loại nuôi

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn
ntn?

Nm hc 2014 2015

chính và những loại cá nuôi ghép.

- áp dụng các kĩ thuật mới phù hợp cho cá lớn
nhanh, ít bị bệnh và nớc ao không bị ô nhiễm.
c) Chuồng :
- Chuồng nuôi phải thoáng mát về mùa hè, ấm áp về
mùa đông. Chuồng nên quay hớng Đông hay Đông
Nam.Nền chuồng dốc về phía sau và không thấm
nớc. Phải có hố ủ phân có mái che và rãnh thu nớc
tiểu. Diện tích chuồng tuỳ theo các loại vật nuôi mà
có kích thớc khác nhau
Ngy son: 27/9/2014
Ngy dy: 29/9-10/10/2014

Tiết 5-8:
Thực hành : thiết kế vờn
A. Mục tiêu :
- Giúp học sinh biết thiết kế vờn theo hệ sinh thái V.A.C đạt hiệu quả kinh tế
cao phù hợp với địa phơng.
- Học sinh biết tự thiết kế vờn theo hệ sinh thái V.A.C.
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích lao động, say mê khoa học, ham hiểu
biết.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Giáo án, tài liệu ; Địa điểm vờn để học sinh tham quan.
2. Học sinh : Vở ghi.
C. Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của GV v HS
Nội dung

A. Hớng dẫn ban đầu:
1. Tham quan vờn mẫu :
Giáo viên hớng dẫn học sinh
- Hớng dẫn, tổ chức học sinh tham quan
tham quan vờn mẫu, hớng dẫn một mô hình vờn mẫu đã cải tạo và đạt
học sinh cách quan sát các yếu hiệu quả kinh tế cao.
tố trong hệ sinh thái V.A.C để
- Nghe báo cáo về quy trình xây dựng vrút ra nhận xét và kinh nghiệm ờn, quy hoạch, cơ cấu cây trồng vật nuôi.
cho bản thân mình và có thể
- Sau khi tham quan cho học sinh nhận
tự mình thiết kế, quy hoạch v- xét về mô hình của hệ sinh thái V.A.C đó
ờn ở tại gia đình cho phù hợp có u điểm và nhợc điểm gì ? Từ đó rút ra
và đạt hiệu quả kinh tế cao.
kinh nghiệm cho bản thân và có thể tự
- HS nghe hớng dẫn
thiết kế, quy hoạch vờn theo hệ sinh thái
V.A.C ở gia đình cho phù hợp.
B. Hớng dẫn thờng xuyên:
2. Tiến hành thiết kế :
Giáo viên giám sát, hớng dẫn
- Giáo viên hớng dẫn học sinh, cho học sinh
học sinh từng bớc, chỉnh sửa số liệu cụ thể, Yêu cầu học sinh tự xây
kịp thời những sai sót của học dựng bản thiết kế, quy hoạch mẫu vờn.
sinh.
- Học sinh thực hiện.
- HS thực hiện
- Giáo viên kiểm tra thu bài chấm lấy một
điểm thực hành.

Gv: Quỏch Minh Hng


Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn
Giáo viên xem xét - giúp học
sinh hoàn chỉnh.
- HS sửa sai

Nm hc 2014 2015
C. Hớng dẫn kết thúc:
3. Kết thúc :
- Học sinh hoàn chỉnh sơ đồ thiết kế
quy hoạch vờn ở gia đình.
- Nộp cho giáo viên kiểm tra đánh giá - Cho
điểm.

D. Củng cố :
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung đã học
- GV hệ thống nội dung
E. Dặn dò:
- Về nhà học bài và liên hệ tại địa phơng về kĩ thuật trồng hoa
- Về nhà thực hành thiết kế, quy hoạch vờn tại gia đình.

Ngy son:11 /10/2014
Ngy dy: 13/10-20/10/2014
Tiết : 9-11
Thực hành: cải tạo vờn C
A. Mục tiêu :
- Học sinh đợc tham gia một số công việc cải tạo, tu bổ vờn. công việc tu

bổ, cải tạo ao.
- Học sinh biết áp dụng lí thuyết vào thực tế sản xuất.
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích lao động, say mê khoa học, ham hiểu
biết, biết quý trọng thành quả lao động
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Giáo án, tài liệu ; Địa điểm vờn để học sinh thực hành cải
tạo, trồng cây mới (vờn trờng).
2. Học sinh : Cuốc, xẻng, dao phát, cào răng, phân, ô doa, cây con.
C. Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV v HS
Nội dung
1. Chuẩn bị thực hành
Giáo viên hớng dẫn học sinh - Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh.
làm từng công việc, hớng dẫn - Phân công công việc cho các tổ.
hết việc này đến việc kia.
- Phân công địa điểm thực hành cho các
tổ.
Chia học sinh thành từng 2. Tiến hành :
nhóm và từng khu vực để thực a. Các công việc cần làm :
hành.
- Cuốc đất, đập nhỏ.
- Đào hố, tra phân.
- Trồng cây.
- Tới nớc cho cây con (dùng ô doa tới nhẹ).
- Sửa sang lại bờ rào quanh vờn.
* Học sinh tiến hành thực hành.

b. Các công việc cần làm :
GV quan sát hs thực hiện
- Dùng dao phát quang xung quanh bờ ao,
dọn sạch cỏ, thu gọn để gọn gàng.

Gv: Quỏch Minh Hng

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Nm hc 2014 2015

- Dọn lòng ao : Nếu lòng ao có quá nhiều bùn
thì phải vớt bỏ bớt đi, quải thêm vôi bột để
Nhắc nhở học sinh chú ý về vệ sinh lòng ao.
an toàn lao động.
- Sửa sang lại bờ ao : Đắp lại bờ ao để chống
rò rỉ nớc.
- Sửa sang lại hệ thống dẫn, thoát nớc của ao.
- GV nhận xét các nhóm
* Học sinh tiến hành thực hành.
3. Kết thúc :
- Giáo viên lại kiểm tra chất lợng môn học.
- Học sinh hoàn thành công việc và biết tu
bổ vờn tạp ở gia đình.
D. Củng cố :
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung đã học
- GV hệ thống nội dung

E. Dặn dò :
- Về nhà học bài và liên hệ tại địa phơng về kĩ thuật trồng hoa

Ngy son: 18/10/2014
Ngy dy: 20/10-27/10/2014

Tiết 12-13:

kỹ thuật nhân giống hữu tính

A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc cơ sở khoa học của phơng pháp nhân giống bằng hạt, các
yêu cầu của PP nhân giống bằng hạt.
- Vận dụng vào việc nhân giống cây ở vờn gia đình, địa phơng.

b. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Nội dung bài, giáo án
2. Học sinh:

c. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV v HS

Nội dung

1. Ưu điểm:
Phơng pháp nhân giống bằng Đơn giản, dễ làm, hệ số nhân giống cao,
hạt có u nhợc điểm gì ?
cây có tuổi thọ cao, thích nghi rộng, chi
phí ít.

Hạn chế của phơng pháp 2. Nhợc điểm:
nhân giống bằng hạt ?
- Cây khó giữ đợc đặc tính của giống, ra
hoa kết quả muộn.
- Thân cây cao, tán lá phát triển không
đều khó khăn cho việc chăm sóc và phòng
trừ sâu bệnh.
- Phơng pháp này chỉ thực hiện các trờng
hợp:
+ Gieo hạt lấy cây làm gốc ghép
+ Dùng cho việc lai tạo, chọn lọc giống
Chọn hạt giống phải đạt yêu + Sử dụng với những cây cha có phơng
cầu ?
pháp nhân giống tốt hơn.

Gv: Quỏch Minh Hng

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Có mấy cách gieo hạt làm cây
giống ?

Trong hai cách gieo hạt, cách
nào tốt hơn ? Tại sao ?

- Nêu u, nhợc điểm của phơng
pháp nhân giống bằng hạt ? Có

mấy cách ?
- áp dụng vào nhân giống tại
gia đình và địa phơng

Nm hc 2014 2015
3. Một số điểm cần lu ý khi nhân giống
bằng hạt
- Đặc tính chín sinh lý của hạt để có phơng pháp sử lí hợp lí.
- Đảm bảo những điều kiện ngoại cảnh
thích hợp, để hạt nảy mầm tốt: nhiệt độ,
độ ẩm, đất tơi xốp và thoáng khí.
- Các bớc chọn lọc giống:
+ Cây sinh trởng khoẻ, năng suất cao và ổn
định, p/chất tốt.
+ Hạt to, mẩy, cân đối, không sâu bệnh.
+ Cây to, khoẻ, cân đối, bộ rễ phát triển,
không sâu bệnh, tán lá xanh.
4. Phơng pháp gieo hạt làm cây giống:
- Gieo hạt ơm cây trên luống: Đảm bảo yêu
cầu kĩ thuật.
+ Làm đất kĩ, lên luống, tới tiêu và chăm
sóc.
+ Gieo đúng khoảng cách, độ sâu lấp hạt
tuỳ thuộc từng giống.
+ Chăm sóc thờng xuyên, cẩn thận.
- Gieo hạt ơm cây trong bầu.
+ Chất độn bầu phải đợc xác định, chuẩn
bị trớc.
Ưu điểm: Tỷ lệ sống cao, chăm sóc vận
chuyển thuận tiện, ít tốn công.

+ Gieo hạt trong bầu
+ Gi đợc bộ rễ
+ Thuận tiện khi chăm sóc và bảo vệ, Chi
phí sản xuất giống thấp,Vận chuyển dễ
dàng, Hao phí giống thấp
+ Dùng túi bầu PE có đục lỗ, đảm bảo dinh
dỡng trong bầu, kỷ thuật chăm sóc đúng

D. Củng cố:
- Những điểm lu ý khi nhân giống bằng hạt
- Kỷ thuật gieo hạt

Gv: Quỏch Minh Hng

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Nm hc 2014 2015

Ngy son25/10/2014
Ngy dy: 27/10-7/11/2014
Tiết 14,15:
kỹ thuật nhân giống vô tính
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc cơ sở khoa học của việc nhân giống cây vô tính (giâm
cành và chiết cành).
- HS vận dụng vào nhân giống cây ăn quả ở vờn.
- Rèn kỹ năng nhân giống cho HS.

B. Trọng tâm bài dạy:
Kỹ thuật giâm, chiết cành
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
D. Hoạt động dạy và học:
Nội dung
I. Phơng pháp giâm cành
? Phơng pháp nhân gống vụ 1. Cơ sở khoa học: Dựa trên khả năng
tính có u, nhợc điểm gì ?
hình thành rễ phụ của các đoạn cành đã
? Cơ sở khoa học của phơng cắt rời khỏi cây mẹ.
Hoạt động của GV v HS

Gv: Quỏch Minh Hng

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Nm hc 2014 2015

pháp này là gì ?
2. Kỹ thuật giâm cành:
Tại sao phải làm nhà giâm a. Làm nhà giâm cành.
cành?
- Địa điểm: Nơi thoáng mát, kín gió, không
khí lu thông tốt, gần nơi ra ngôi cây con
sau này.

- Khung nhà: Bằng rát hoặc tre nứa.
- Mái che: Bằng giấy P.E trắng, đục nhiều lỗ
thông khí.
- Kích thớc tuỳ theo nhu cầu giống cây.
- Nền nhà chia thành các luống rộng 1-1,2m,
cao 10-15cm, k/cách giữa các luống 30Nêu cách chọn cành giâm ?
40cm
- Đất nền phải xốp ẩm.
Chú ý gì khi
cắt cành b. Chọn và sử lý cành giâm:
giâm ?
- Chọn cành: Bánh tẻ, giữa tầng tán, vơn ra
ánh sáng, không sâu bệnh, không mang
Xử lý cành giâm nh thế nào ? quả.
- Thời điểm cắt: Buổi sáng sớm khi cha có
nắng, sau khi cắt phải phun nớc, cắm vào
Chất điều tiết sinh trởng có nớc.
tác dụng gì ?
- Xử lý cành trớc khi giâm:
Mật độ cành giâm nh thé + Cắt cành thành từng đoạn dài
nào ?
5 - 7cm, có 2- 4 lá.
? Thời vụ ?
+ Sử dụng chất điều tiết sinh trởng: IBA,
NAA.
Cách chăm sóc ?
c. Cắm cành và chăm sóc cành giâm:
- Mật độ: Phụ thuộc vào kích thớc cành
giâm.
- Thời vụ: Vụ xuân (10/2-20/4), vụ thu (20/920/10)

- Chăm sóc: Thờng xuyên duy trì độ ẩm
không khí ở trên mặt lá 90%, độ ẩm đất
nền 70%
Tiêu chuẩn của cây giống là + Khi dễ cành giâm mọc đủ dài, chuyển từ
gì ?
màu trắng - màu vàng - ra ngôi ( ở vờn ơm,
túi bầu)
+ Ra ngôi 20 - 30 ngày, bón thúc bằng cách:
Hoà loãng phân vào nớc nồng độ 1/200 PP chiết cành có u, nhợc điểm 1/100 tỉ lệ 6N:4R:7K/100l nớc cho 100m2 vgì ?
ờn
+ Bấm ngọn, tỉa cành, tạo tán
d. Tiêu chuẩn cây giống xuất vờn
Cây cao 40 - 60cm, có 2 cành cấp 1 trở lên
từ 0,5 - 0,6 cm, không sâu bệnh.
II. Phơng pháp chiết cành:
1.Ưu, nhợc điểm:
Giống để có đợc cành chiết a. Ưu điểm: Cây con giữ đợc đặc tính của
đạt yêu cầu, cần phải đảm giống, ra hoa kết quả sớm, mau cho cây
bảo về kỹ thuật nh thế nào ?
giống, cây thấp, tán gọn, thuận tiện chăm
sóc.
b. Nhợc điểm: Hệ số nhân giống thấp, ảnh

Gv: Quỏch Minh Hng

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn


? Tại sao không chiết vào vụ
xuân ?

- Tỉ lệ1/2 đất +
chuồng,2/3phân
chuồng+1/3đất.
- Buộc hai đầu và giữa

phân

? Nêu kỹ thuật giâm và chiét
cành ? áp dụng kiến thức đã
học vào việc nhân giống ở gia
đình

Nm hc 2014 2015
hởng đến cây mẹ.
2. Kỹ thuật chiết cành.
a. Chọn giống, chọn cây, chọn cành chiết
tốt.
- Giống: P/c thơm ngon, năng suất cao
- Cây: Những cây tốt nhất, đạt yêu cầu
năng suất và phẩm chất
- Cành:
+ Đờng kính 1-2cm.
+ Vị trí: Giữa tầng tán, vơn ra ánh sáng
+ Cành: Bánh tẻ, tuổi 1-3 năm.
b. Thời vụ chiết:
- Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trụng Bộ: Vụ
xuân (Tháng 3, 4); Vụ Thu: (tháng 8, 9); cây

đào chiết vào 15/2-15/3 và kéo dài tháng
10.
- Các tỉnh Khu 4 cũ: Vụ Thu: (tháng 8, 9).
- Các tỉnh phía Nam- Tây Nguyên: Tập
trung vào đầu mùa ma.
c. Kỹ thuật chiết cành:
- Khoanh vỏ cành chiết 1,5-2 lần/cành, cách
gốc 10-15cm, cạo sạch lớp tế bào tợng tầng.
- Chất độn bầu:
- Bó bầu: Khi bầu có rễ màu nâu vàng - cắt
bầu trồng vào đấthoặc sọt

D. Củng cố:
- Những điểm lu ý khi nhân giống vụ tớnh bng cỏch giõm v chit

Gv: Quỏch Minh Hng

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Nm hc 2014 2015
Ngy son25/10/2014
Ngy dy: 27/10-7/11/2014
tính (Tiếp)

Tiết 14,15: kỹ thuật nhân giống vô
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc kỹ thuật ghép cây và các phơng pháp ghép cây, ghép

cửa sổ, chữ T, ghép mắt nhỏ có gỗ, đoạn cành, ghép nêm, ghép áp, ghép chẻ
biên.
- Vận dụng vào việc nhân giống cây ở vờn gia đình, địa phơng.
b. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
c. Hoạt động dạy và học:
Nội dung
Hoạt động của GV v HS
III. Phơng pháp ghép:
1. Khái niệm:
Ghép là một phơng pháp nhân giống vô
tính, đợc thực hiện bằng cách gắn 1 phần
của cây giống này sang 1 cây khác để tạo
nêm một cây mới.
Em hãy trình bày những u 2. Ưu, nhợc điểm:
nhợc điểm của phơng pháp a. Ưu điểm:
ghép ?
- Hệ số nhân giống cao.
- Cây sinh trởng và phát triển tốt nhờ bộ rễ
của cây mẹ, gốc ghép.
- Giữ nguyên đặc tính di truyền của cây
mẹ.
- Sớm ra hoa, kết quả - cho thu hoạch.
- Nâng cao sức chống chịu của giống với
những điều kiện không thuận lợi, khi chọn
đợc giống ghép tốt.
- Duy trì đợc nòi giống với những giống
không hạt, khó chiết, giâm cành.
b. Nhợc điểm:

Kỹ thuật phức tạp, phải xác định tổ hợp
ghép phù hợp thì chất lợng của cây giống
mới đảm bảo.
3. Kỹ thuật ghép:
a. Chọn cành ghép, mắt ghép trên cây mẹ
Em hãy nêu cách chọn cành có năng suất cao, p/chất tốt, phù hợp với thị
ghép và mắt ghép ?
hiếu ngời tiêu dùng đã qua 3 vụ quả trở lên.
Chọn những quả ở giữa tầng tán vơn ra
ngoài ánh sáng.
Tuổi cành 4-6 tháng,
Kích thớc cành: ĐK 0,4-1cm, cành khoẻ,
không sâu bệnh.
- Chọn gốc ghép:
Phơng pháp chọn cành gốc + Giống làm gốc ghép sinh trởng khoẻ, thích
ghép nh thế nào ?
ứng với điều kiện ngoại cảnh của địa phGhép vào thời điểm nào là ơng, chống chịu sâu bệnh tốt và cùng loài
hiệu quả ?
với cành ghép.
+ Giống làm gốc ghép sinh trởng nhanh, rễ

Gv: Quỏch Minh Hng

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Nm hc 2014 2015


nhân giống, ít mọc mầm phụ ở gốc ghép.
Em hãy trình bày các kiểu b. Thời vụ ghép:
ghép mà em biết ?
- Miền Bắc: Hai vụ chính (vụ Xuân tháng
3,4; vụ b Thu: tháng 8-10)
- Miền Nam: Đầu mùa ma và gần cuối mùa ma.
c. Phơng pháp ghép: Ghép mắt và ghép
Ghép cửa sổ áp dụng để cành.
nhân giống những loại cây - Ghép mắt: Cửa sổ, chữ T, mắt nhỏ có gỗ.
nào ?
- Ghép cành: Đoạn cành, nêm, áp, chẻ bên ...
* Ghép mắt:
Cành lấy mắt ghép phải đảm - Ghép cửa sổ:
bảo những yêu cầu nào ?
+ áp dụng với những cây có đờng kính
Để tiến hành ghép đạt hiệu cành ghép và gốc ghép tơng đối lớn, có
quả ta phải chăm sóc vờn gốc nhựa di chuyển tốt, dễ bóc vỏ.
ghép nh thế nào ?
+ Cành lấy mắt ghép: Không non quá,
không già quá, có đờng kính gốc từ 610mm, 6-8 mầm ngủ ở các nách lá.
Nêu cách ghép mắt cửa sổ ?
+ Chăm sóc vệ sinh vờn gốc ghép: Trớc 1
tuần, cắt bỏ cành phụ ở đoạn cách mặt
đất 10-20cm, làm sạch cỏ, bón phân, tới nớc
lần cuối để nhựa trong cây di chuyển tốt.
+ Dùng dao ghép mở cửa sổ trên thân gốc
ghép, cách mặt đất 15-20cm, kích thớc cửa
sổ 1x2cm.
+ Dùng dao cắt mắt ghép theo kích thớc
cửa sổ đã mở.

+ Đặt mắt ghép vào cửa sổ, đậy cửa sổ
lại và cuốn chặt dây nilon mỏng, sau 10-15
ngày mở dây buộc cắt bỏ miếng vỏ đậy
ngoài mắt ghép.
- Yêu cầu mắt ghép ?
+ Sau khi cắt dây buộc 7 ngày, nếu mắt
ghép sống, cắt ngọn gốc ghép cách mắt
ghép 2 cm, nghiêng góc 450 về phía ngợc
chiều với mắt ghép.
- Ghép chữ T:
+ Yêu cầu cành ghép và gốc ghép đang
trong thời kỳ chuyển động nhựa nhanh,
mạnh.
+ Chuẩn bị (giống với ghép cửa sổ).
+ Cành lấy mắt ghép yêu cầu non hơn
cành ghép cửa sổ.
+ Dùng dao ghép rạch một đờng ngang 1cm
cách mặt đất 10-20cm, rạch tiếp từ điểm
Kiểu ghép cành áp dụng đối giữa 1 đờng vuông góc với đờng rạch trên
với cây nào ?
dài 2cm, tạo thành chữ T.
+ Dùng dao tách vỏ theo chiều dọc vết
ghép.
+ Cắt mắt ghép hình thoi 1-2cm có một
lớp gỗ mỏng.
+ Gài mắt ghép vào khe dọc chữ T đã mở

Gv: Quỏch Minh Hng

Trng THCS Chu Vn An



Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Nm hc 2014 2015

Tại sao phải đạt yêu cầu phần trên gốc ghép, tay cầm cuống lá đẩy nhẹ
tợng tầng của cành ghép và xuống cho chặt, dùng nilon buộc chặt và
gốc ghép lại tơng đơng ?
kín mắt ghép.
+ Sau 15-20 ngày mở dây buộc, kiểm tra.
Nếu mắt ghép xanh, cuống lá vàng và
dụng, chứng tỏ mắt ghép sống.
+ Sau khi tháo dây 7-10 ngày, cắt ngọn
gốc ghép.
*Ghép cành:
- Ghép đoạn cành: áp dụng với những cây
khó lấy mắt (gỗ cứng, vỏ mỏng, giòn).
+ Làm vệ sinh vờn gốc ghép trớc khi ghép 1
tuần.
+ Chọn cành ghép: Cành bánh tẻ, không sâu
bệnh.
+ Dùng kéo cắt cành, cắt ngọn gốc ghép ở
vị trí cách mặt đất 15-20 cm, dùng dao
cắt vát một đoạn dài 1,5-2cm. Lấy 1 đoạn
cành ghép có 2 đến 3 mắt ngủ, dùng dao
sắc cắt vát 1 đoạn gốc cành 1,5-2cm sao
cho khi đặt cành ghép lên gốc ghép, phần
tợng tầng của cành ghép và gốc ghép chồng
khít nhau.

+ Yêu cầu vết cắt phẳng, đờng kính cành
và gốc ghép tơng đơng, dùng dây nilon
buộc chặt chỗ ghép.
+ Sau khi ghép 30-35 ngày, mở dây buộc
và kiểm tra.

D. Củng cố:
? Nêu sự khác nhau giữa các kiểu ghép mắt và các kiểu ghép cành ?
Ngy son1/11/11/2014
Ngy dy: 3/11-21/11/2014
Tiết 16-17:
kỹ thuật trồng một số cây ăn quả
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc giá trị kinh tế, đặc tính cơ bản của cam, quýt và cây có
múi khác.
- Hiểu đợc kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch cam, quýt và cây có múi
khác.
- áp dụng kiến thức đã học vào vịêc trồng cây ở gia đình.
B. Trọng tâm bài dạy:
- Kỹ thuật trồng cam, quýt và cây có múi khác.
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
D. Hoạt động dạy và học:

Gv: Quỏch Minh Hng

Trng THCS Chu Vn An



Giỏo ỏn dy ngh lm vn
Hoạt động của GV v HS
Tại sao cam, quýt lại đợc
trồng phổ biến ở nớc ta ?

Cam, quýt và cây có múi
khác có đặc điểm sinh học
nh thế nào ?

Từ đặc điểm sinh học nh
vậy, theo em cam, quýt và cây
có múi khác yêu cầu về điều
kiện ngoại cảnh nh thế nào ?

Em hãy kể ten các giống cam,
quýt .. mà em biết và đợc
trồng ở đâu ?

Trình bày kỹ thuật trồng một
số loại cây có múi ?

Cam, quýt và cây có múi khác
thờng đợc nhân giống bằng PP
nào ?

Thời vụ trồng cây có múi ?
Nêu cách trồng cam, quýt ...

Gv: Quỏch Minh Hng


Nm hc 2014 2015
Nội dung
I. Kỹ thuật trồng cam, quýt và cây có
múi khác:
1. Giá trị kinh tế:
- Nguồn cung cấp các chất bổ cho con ngời:
VAC...
- Nguồn nguyên liệu cho chế biến nớc giải
khát, tinh dầu, cung cấp dợc liệu để bào
chế 1 số vị thuốc chữa bệnh.
2. Đặc điểm sinh học:
- Tuổi thọ cao, nhất là trồng ở vùng có khí
hậu ôn hoà, đất tốt và thoát nớc. Tuổi thọ
TB 30-40 năm.
- Thờng có nhiều cành, cành vọt rất khoẻ.
- Hoa thờng ra rộ đồng thời với cành non nhng rụng nhiều.
- Rễ cọc, thời gian đầu thờng cắm sâu
xuống đất, rễ cắm lại tập trung phát triển
trên lớp đất mặt từ 50cm trở lên.
- Yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh:
+ Nhiệt độ thích hợp: 23-290C, không chịu
đợc nhiệt độ quá cao, qua thấp.
+ Ma và độ ẩm: Lợng ma TB hàng năm từ
70-80%.
+ ánh sáng: Đủ ánh sáng.
+ Đất và độ ẩm đất: Thích hợp với đất phù
xa ven sông, xốp nhẹ, nhiều dinh dỡng, dễ
thoát nớc, tầng canh tác dày, có kết cấu tốt
để giữ ẩm, độ pH thích hợp 4-8(tốt: 5,56,5).
3. Một số giống điển hình và phân bố

ở nớc ta:
- Giống cam: Xã Đoài,Sông Con, Sơn Kết,
Cam Mật ...
- Giống Quýt: Quýt King (cam sành), Bộp Bố
Hạ, tiền...
- Bởi: Đoan Hùng, Phúc Trạch, Năm Roi, Thanh
Trà...
- Chanh: Giấy, Núm, Tứ thời (MB) Đào (MN)....
4. Kỹ thuật trồng:
a. Làm đất, đào hố, bón phân lót: Cày bừa,
nhặt cỏ, đào hố 60-80 cm
Bón lót: Phân chuồng +Đạm, Ka, Lân
+ Cam: 6x5m, 6x4m, 5x4m
+ Chanh: 3x3m, 3x4m
+ Bởi: 6x7m, 7x7m.
b. Chuẩn bị cây con giống để trồng:
- Thờng đợc nhân giống bằng phơng pháp
giâm, chiết, ghép
- Gốc ghép: Bởi (MB) Cam mật (MN)

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn
đúng kĩ thuật?
Mục đích ?
Cách bón phân thúc cho cây
để đạt hiệu quả cao ?

?Đặc điểm thực vật của cây

ăn quả có múi
? Kĩ thuật trồng cây cam, quýt
....?
Vận dụng tại gia đình.

Những giá trị về kinh tế và
dinh dỡng của cây nhãn mang
lại là gì?
HS: Nghiên cứu sách giáo khoa
trả lời.
GV: Hãy nói những đặc điểm
cần chú ý khi nghiên cứu các bộ
phận rễ, thân, cành,lá, hoa
quả của cây nhãn?
HS: Nghiên cứu sách giáo khoa
kết hợp với thảo luận nhóm trả
lời.
GV: Hãy kể tên và đặc điểm
của một số giống nhãn hiện
đang trồng?
HS: Thảo luận, phân tích và
trả lời .

GV: ở địa phơng em hiện
trồng giống nhãn nào ?
HS: liên hệ thực tế trả lời câu
hỏi.

Gv: Quỏch Minh Hng


Nm hc 2014 2015
- Mắt ghép: Giống tốt, khoẻ, sạch bệnh,
c. Thời vụ và cách trồng:
- MB: Vụ Xuân: T2,3; vụ Thu: T8,9,10
MN: Đầu mùa ma T4,5.
- Cách trồng: Moi đất ở giữa hố, đặt bầu
cây vào giữa hố, thân thẳng, mặt bầu
cao hơn mặt đất, tới nớc. Trồng xen cây họ
đậu.
d. Chăm sóc vờn cam, quýt, và cây có múi
khác:
- Bón phân thúc, sau thu hoạch, tuỳ tuổi
cây, đào rãnh sâu 30-40cm quanh tán để
bón phan hữu cơ.
- Đốn tỉa cành:
+ Đốn tạo tán: Tán tròn, cành phân bố đều.
+ đốn tạo quả
- Phòng trừ sâu bệnh:
+ Chọn địa điểm: ít gió, đủ ánh sáng,
thoát nớc.
+ Chọn giống chịu sâu bệnh
+ Chăm sóc hợp lý.
+ Sử dụng thuốc hoá học đảm bảo nguyên
tắc vệ sinh, an toàn.
II. Kỹ thuật trồng nhãn
1. Giá trị kinh tế:
Dùng làm thuốc đông y, nguyên liệu cho
ngành công nghiệp chế biến, xuất khẩu.
2. Đặc điểm sinh học:
- Rễ nhãn thuộc cây ăn quả rễ nấm, thích

nghi với điều kiện đất khô, nghèo dinh dỡng,
có hai loại rễ: Rễ cọc đứng ăn sâu 2 - 3m ,
rễ ngang ở tầng 0 - 70cm , ngoài tán 10 30cm.
- Nhãn là cây á nhiệt đới thờng xanh quanh
năm, cây ra nhánh một năm 4 - 5 lợt cây trẻ;
cây già 2 - 3 lợt.
- Nhãn có hai loại hoa chủ yếu: Hoa đực và
hoa cái
- Hoa thụ tinh phát triển thành quả trong
năm có hai đợt rụng quả
3. Một số giống điển hình và phân bố
ở nớc ta:
* ở các tỉnh phía Bắc
- Nhãn lồng: quả to khối lợng trung bình 11 12g, cùi bóng, hạt màu đen, tỉ lệ ăn đợc
60%
- Nhãn đờng phèn: Vỏ màu nâu, cùi dày, trên
cùi có cục u đờng phèn, tỷ lệ ăn đợc 60%
- Nhãn cùi: quả hơi dẹt, vỏ quả màu vàng tối,
tỷ lệ ăn đợc thấp hơn 60%
* ở các tỉnh phía Nam

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn

GV: Hãy nói kỹ thuật trồng cây
nhãn?
HS: Đọc sách giáo khoa trả lời
theo đúng yêu cầu: mật độ,

đào hố, thời vụ trồng, cách
trồng.

GV: Hãy nói cách trồng cây
nhãn cho đúng kĩ thuật?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Hãy nêu một số đặc điểm
của các loại sâu hai và cách
phòng trừ các loại sâu hại đó?
HS: Nghiên cứu sách giáo khoa
trả lời câu hỏi.
GV: Hãy nói dấu hiệu và cách
phòng trừ một số bệnh hại
nhãn?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời

Nm hc 2014 2015
- Nhãn tiêu da bò: ra hoa tháng 4, vỏ dày,
màu vàng da bò, hạt nhỏ ráo nớc, tỷ lệ ăn đợc 60%.
- Nhãn xuồng cơm vàng: giữa cuống và quả
có 1 rãnh nhỏ, ra hoa vào tháng 5, quả to cùi
dày, ngọt, tỷ lệ ăn đợc 60 - 70%.
- Nhãn cơm vàng bánh xe: ra hoa vào tháng
4, thịt dai ít nớc, tỷ lệ ăn đợc 45 - 55%.
- Nhãn long: vỏ vàng sáng, vàng ngà, hạt
đen, nhiều nớc, vị thơm, ngọt tỷ lệ ăn đợc
là 50%.
4. Kỹ thuật trồng:
- Nhân giống chủ yếu bằng phơng pháp
chiết và ghép

- Thời vụ trồng: ở đồng bằng sông Hồng
trồng vào tháng 3-4 hoặc 9- 10. Miền núi
phía Bắc tháng 4 -5. Tỉnh phía Nam trồng
vào đầu mùa ma
- Mật độ: đất đồi 8 x 8m hoặc 7 x 7m;
đất bằng 7 x 6m hoặc 6 x 6m
- Đào hố và bón phân lót
- Cách trồng:
+ Vùng đồi: trồng chìm, trồng sao cho rễ
thấp hơn mặt bầu, cắm cọc dùng dây cố
định cây, trồng xong tới nớc để giữ ẩm
+ Vùng đồng bằng mực nớc ngầm thấp:
trồng nổi hoặc nửa chìm, mặt bầu cao
hơn mặt hố 5 - 6cm.
- Trồng xen các cây họ đậu, có thể trồng
rau, cây ăn quả ngắn ngày khác
- Cắt tỉa cành tạo cho cây có thân hình
vững chãi
- Tới nớc vào thời kì ra hoa, quả phát triển
- Làm cỏ thờng xuyên quanh gốc cây cho ra
hết mép tán
- Chăm sóc cây sinh trởng tốt, vệ sinh
đồng ruộng, cắt tỉa cành bị sâu, bệnh,
phát hiện sớm để tiêu diệt.
- Thu hoạch khi quả chuyển từ màu hơi xanh
sang màu vàng nâu, vỏ mỏng nhẵn, quả
mềm, mùi thơm. Thu hoạch vào buổi sáng,
trời không ma.

IV. Củng cố:

?Đặc điểm thực vật của cây ăn quả có múi
? Kĩ thuật trồng cây cam, quýt ....?

Gv: Quỏch Minh Hng

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Nm hc 2014 2015

Ngy son1/11/11/2014
Ngy dy: 3/11-21/11/2014
Tiết 18-20:

kỹ thuật trồng rau, sản xuất rau sạch
trồng một số loài hoa chủ yếu ở địa phơng
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc đặc tính cơ bản 1 số loại rau, hoa chủ yếu ở địa phơng:
Đậu đỗ, cải bắp, quy trình trồng rau sạch, hoa cúc, hoa lay ơn.
- Hiểu đợc cách trồng, chăm sóc và thu hoạch.
- áp dụng kiến thức đã học vào vịêc trồng rau, hoa ở gia đình.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV v HS

Gv: Quỏch Minh Hng


Nội dung

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Nm hc 2014 2015

I. Kỹ thuật trồng đậu đỗ:
Cây họ đậu có đặc điẻm 1. Đặc điểm giống:
gì ?
- Cây họ đậu không đòi hỏi bón phân
nhiều vì rễ có vết nốt sần hút đạm khí
trời.
- Có 2 nhóm chính:
+ Nhóm đậu leo: đậu trạch, dậu đũa ...
thân lá phát triển mạnh, rễ ăn sâu rộng.
+ Nhóm đậu lùn: Đậu vàng, cô ve, đen...
thân lá phát triển kém, rễ ăn nông, hẹp
2. Làm đất, bón phân:
Với đặc điểm trên ta cần làm Ưa đất thịt nhẹ, cát pha, thoát nớc. Chỉ cần
đất, bón phân nh thế nào cho phân chuồng, lân (500-600kg phân
phù hợp ?
chuồng +8-10kg Lân/360m2)
3. Gieo trồng, chăm sóc:
- Gieo trồng: Theo hốc, hàng. Khoảng cách
Đậu đỗ đợc gieo trồng nh thế 30cm, tránh hạt tiếp xúc trực tiếp với phân.
nào ?

- Chăm sóc: Làm cỏ, vun xới khi cây đợc 2-3
lá thật và cắm gièo với đậu leo. Bón thúc khi
đậu nở hoa, đảm bảo đất luôn ẩm.
4. Phòng trừ sâu bệnh:
- Các loại sâu bệnh: Sâu xám, khoang, đục
quả, rệp, phấn trắng.
Đậu đỗ thờng bị những loại - Phòng trừ:
sâu bệnh nào, cách phòng + Vệ sinh đồng ruộng, làm đất kĩ, chọn
trừ ?
giống chống sâu bệnh.
+ Bảo vệ các thiên địch: Chim sâu, ong
mắt đỏ.
5. Thu hoạch và bảo quản hạt giống:
- Đậu lùn: Thu hoạch sau khi gieo 50-60 ngày.
- Đậu leo: Thu hoạch sau khi gieo 70-100
Trình bày cách thu hoạch và ngày.
bảo quản đỗ giống ?
Sau thu hoạch, phơi dới nắng nhạt, khô cất
vào chum để nơi khô giáo.
II. Kỹ thuật trồng cải bắp:
1. Thời vụ: 3 vụ
- Vụ sớm: Gieo cuối tháng 7 đầu tháng 8.
Cải bắp thờng đợc trồng vào - Vụ chính: Gieo cuối tháng 9 đầu tháng 10.
thời gian nào ?
- Vụ muộn: Gieo cuối tháng 11 đến giữa
tháng 12.
2. Vờn ơm:
Trình bày cách làm vờm ơm - Làm đất kĩ, bón phân lót dầy đủ.
cho cải bắp ?
- Hạt giống: Ngâm nớc ấm 450 trong 20 phút,

sau đó ngâm nớc lạnh 8-10h rồi đem gieo,
5-6 lá.
Đất trồng cải bắp phải đợc 3. Làm dất:
chuẩn bị nh thế nào ?
- Nên trồng đất phù sa pH: 6-6,5.
- Làm đất kĩ, bón đủ phân.
- Khoảng cách cây tuỳ từng giống, đảm bảo
Trình bày cách bón phân ?
40x50cm.
4. Bón phân:

Gv: Quỏch Minh Hng

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Trình bày PP tới nớc ?

PP phòng trừ sâu bệnh hại ?

Theo em thế nào là rau sạch ?

Muốn trồng rau sạch phải thực
hiện đảm bảo các yêu cầu gi ?

Em hãy kể các biện pháp để
có rau sạch ?


Hoa cúc có đặc điểm sinh
học nh thế nào ?
Hoa cúc thích hợp với điều
kiện ngoại cảnh nh thế nào ?

Gv: Quỏch Minh Hng

Nm hc 2014 2015
- Bón phân chuồng mục, phân hỗn hợp hữu
cơ.
+ Bón lót
+ Bón thúc: Lúc hồi xanh, lúc cây trải lá
bàng, thời kỳ cuốn.
5. Tới nớc:
- Nớc sạch, không sử dụng nớc thải ao tù.
- Sau khi trồng tới nớc 1lần/ngày, chiều mát.
- Khi cây trải lá bàng cho nớc ngập luống rồi
tháo ngay.
6. Phòng trừ sâu bệnh:
- Sử lý cây con bằng Sherpa 0,1%. Nếu có
sâu phun Shupa sau đó dùng BT 0,3%( thảo
mộc 4%).
- Bệnh thối nũn: Phòng trừ bằng biện pháp
canh tác, không s]e dụng thuốc hoá học.
7. Thu hoạch:
- Khi cải bắp cuốn chặt, loại bỏ gốc, lá già.
- Không ngâm nớc, không dập nát.
III. Quy trình trồng rau sạch:
1. Rau sạch là gì ?
Là loại rau trồng theo quy trình kic thuật

mới, hạn chế đến mức thấp nhất các loại
chất hoá học làm giảm tối đa lợng độc tố
tồn đọng trong cây rau (Nitrat, thuốc trừ
sâu, kim loại nặng, vi sinh vật.
2. Những quy định chung trong sản
xuất rau sạch:
a. Rau sạch phải đảm bảo yêu cầu đúng
phẩm chất và chất lợng, không bị h hại dập
nát, héo lá.
- D lợng thuốc trừ sâu, Nitrat, kim loại nặng
nhỏ hơn mức cho phép.
- Không bị sâu bệnh, không có vi sinh vật
gây hại cho ngời và gia súc.
b. Làm thế nào để có rau sạch:
- Chọn đất trồng, môi trờng cha bị ô nhiễm.
- Giảm lợng đạm bón trên 1 đơn vị diện
tích.
- Không tới rau bằng nớc phân bắc tơi, nớc
thải sinh hoạt, nớc thải CN, nớc bị nhiễm bẩn.
- Không dùng thuốc trừ sâu có thuốc độc,
chế phẩm sinh học.
- Không nên thu hoạch và sử dụng sản phẩm
ngay sau khi mới bón phân và phun thuốc
hoá học.
- Mở rộng và áp dụng các mô hình rau sạch.
IV. Kỹ thuật trồng hoa cúc:
1. Đặc điểm sinh học:
- Thân thảo, nhiều đốt, giòn dễgẫy.
- Rễ chùm mọc ngang.


Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Có những loại hoa cúc nào, em
hãy kể tên?

Trình bày các PP nhân giống
hoa cúc

Hoa cúc thờng đợc trồng vào
những thời gian nào ?

Trình bày cách chăm sóc hoa
cúc ?

Thu hoạch và bảo quản cần
chú ý điều gì ?

Trình bày đặc điểm TV của
hoa lay ơn ?

Hoa lay ơn thích hợp với ĐK
ngoại cảnh nh thế nào ?

Gv: Quỏch Minh Hng

Nm hc 2014 2015
- Lá xẻ thuỳ, có răng ca, mặt dới có lông.

2. Yêu cầu ngoại cảnh:
a. Nhiệt độ và độ ẩm:
- Ưa khí hậu mát, > 32 và < 10 0C không
thích hợp
- Thời kỳ ra hoa nhiệt độ thích hợp > 200C,
độ ẩm 80%.
b. ánh sáng: Cây con cần 13 giờ /ngày, sắp
trổ hoa 10-11h/ngày.
c. Đất và chất dinh dỡng.
- Ưa đất thịt, đất cao, dễ thoát nớc, pH: 6-7.
- Bón đảm bảo các chất dinh dỡng.
3. Kỹ thuật trồng:
a. Giống và phơng pháp nhân giống
* Giống: Nhiều loại.
- Cúc đơn: 1-3 hàng cánh bao: Cúc đại đoá,
cúc đỏ ...
- Cúc ghép: Hoa to có nhiều tầng bao: Đại
đoá, tía, vàng, to ...
* Nhân giống: 3 PP: Gieo hạt, giâm ngọn,
tách mầm.
Cách giâm ngọn: Sau khi cawts hoa, chọn
những cây tốt, đốn thân để cách 1015cm, chăm sóc cho cành nhánh phát triển.
Chọn cành bánh tẻ cắt từng đoạn dài 6-8cm,
có thể ngúng góc vào dd chất kích thích
sinh trởng. Thời gian giâm 20-25 ngày(cúc
sớm) 25-30 ngày (cúc muộn)
b. Trồng cây con:
- Trồng sớm cuối tháng 4-5, tháng 6-7 có hoa
tháng 10,11
- Trồng đúng vụ: cuối T7,8 trồng, T8,9 có

hoa T12,1
- Trồng muộn: Cuối T7,8 trồng T9,10 có hoa
T1,2.
Sau khi giâm ngọn đủ tiêu chuẩn đem
trồng trên luống, k/ cách 50x60cm (cúc vàng,
đại đoá)
25x30cm (cúc trắng, đỏ)
Có thể trồng chậu.
c. Chăm sóc:
- Vun xới, tới nớc, bứt mầm, tỉa nụ thờng
xuyên.
- Bón thúc 1-3 lần, lần 1,2 trớc khi bấm
ngọn2-3ngày, lần 3 sắp có nụ.
- Sâu bệnh: rệp, dế dũi, ốc sên, rỉ sắt.
Phun thuốc Zinep, Basudin.
d. Thu hoạch và bảo quản:
- Thu hoạch: Khi hoa nở gần hoàn toàn, cắt
vào sáng sớm.
- Bảo quản: Nhúng hoa vào nớc và để nơi

Trng THCS Chu Vn An


Giỏo ỏn dy ngh lm vn

Có mất loại hoa lay ơn, cách
trồng giống đó nh thế nào ?

Trồng hoa lay ơn vào những
thời vụ nào ?


PP chăm sóc hoa lay ơn nh thế
nào ?

Trình bày cách thu hoạch hoa
lay ơn ?

Gv: Quỏch Minh Hng

Nm hc 2014 2015
kín gió.
V. Kỹ thuật trồng hoa lay ơn:
1.Đặc tính sinh vật học.
- Rễ chùm, thân thảo, thân giả đợc tạo bởi
các bẹ lá xếp trồng lên nhau.
- Lá hình kiếm mọc từ gốc lên thành 2 dãy
thẳng đứng từ 7-9 lá.
- Hoa tự, hình phiễu, có mầu sắc sặc sỡ.
2.Yêu cầu ngoại cảnh.
a. Nhiệt độ và độ ẩm.
- Có thể sống ở nhiệt độ 10-30 0c, thích hợp
20-250c.
- Độ ẩm 70%-80%.
b. ánh sáng: Cây dài ngày, ánh sáng bình
thờng, thiếu ánh sáng hoa nhỏ.
c. Đất và chất dinh dỡng.
- Thích hợp với đất thịt nhẹ, nhiều màu.pH
6-7, dễ thoát nớc.
- Cần nhiều đạm, đảm bảo cân đối giữ NP-K, vi lợng
3. Kỹ thuật trồng:

a. Giống và phơng pháp:
- Giống: Dựa vào màu sắc và hình dáng
hoa các loại: phán, hồng, trắng. Thời gian: ngắn ngày 65-75ngày, TB 70-80 ngày, dài
ngày 90 ngày.
- PP nhân giống: Hạt, củ (chính)
Số lợng củ nhiều hay ít, tuỳ loại giống và kỹ
thuật.
b. Trồng hoa lay ơn:
- Thời vụ: Trồng quanh năm, thích hợp nhất
vụ đông xuân.
- Trồng củ: Củ phải có mầm và rễ cha nứt
mầm.
- Cách trồng: Theo hàng trên luống.
+ Hàng đơn: 50-60cm, cây: 25-30cm
+ Hàng kép: 60-80cm, cây: 25-30cm và 3040cm.
c. Chăm sóc:
- Tỉa mầm, làm cỏ, vun xới, tới nớc.
- Bón phân: Bón thúc khi cây có 2, 4 , 6 lá.
Bón cân đối N:P:K- Thúc, hãm - điều khiển hoa nở đúng thời
gian cần.
- Hoa hay bị bệnh thối củ và sâu xám
diệt trừ bằng biện pháp cơ giới, phun thuốc
hoá học.
d. Thu hoạch:
- Dùng dao cắt tỉa cành khi nụ hoa đầu mới
nở vào sáng sớm, để lại 4 lá trên cây cây
QH nuôi củ.

Trng THCS Chu Vn An



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×