Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

giao an nghe lam vuon-truong so 3 van ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.98 KB, 80 trang )

GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
Tiết 1. Bài mở đầu. Giới thiệu nghề làm vờn
Ngày soạn: 10.09.210
Ngày dạy: 20-9-2010 Lớp 11A2
Lớp 11A1

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh.
- Biết đợc vị trí, vai trò quan trọng của nghề làm vờn và phơng hớng phát triển của nghề làm vờn
ở nớc ta.
- Xác định thái độ học tập đúng đắn, góp phần định hớng nghề nghiệp cho tơng lai.
B. Ph ơng tiện dạy học :
- Sách giáo khoa.
- Sách giáo viên.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Tiến trình dạy học Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò, vị
trí của nghề làm vờn.
* Theo em vờn có vai trò nh thế
nào trong đời sống kinh tế xã hội ở
nớc ta ?
H. Thảo luận nhóm, thống nhất ý
kiến, đại diện trình bày.
H. Nhóm khác bổ sung.
G. Chính xác hoá kiến thức bằng 4
ý trọng tâm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu,
nội dung chơng trình và phơng
pháp học tập bộ môn.


* Theo em, nghề làm vờn đòi hỏi
ngời lao động phải hiểu biết những
gì và làm đợc những công việc gì ?
H. Trao đổi, thảo luận.
G. Ghi tóm tắt nội dung ý kiến lên
bảng.
* Mục tiêu môn học đã đáp ứng đ-
ợc yêu cầu trên hay cha? Còn thiếu
I. Vị trí của nghề làm v ờn :
1. Vờn là nguồn bổ sung thực phẩm và lơng thực: Cung
cấp rau, quả, cá, thịt cho nhu cầu sinh hoạt của ngời
dân, góp phần cải tạo mức sống của ngời dân.
2. Vờn tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho nông dân.
3. Làm vờn là cách thích hợp nhất để đa đất cha sử
dụng thành đất nông nghiệp.
4. Vờn tạo môi trờng sống trong lành cho con ngời: V-
ờn cây lọc không khí, giảm bụi và các chất khí độc hại,
giảm nhiệt độ không khí trong những ngày nóng nực.
II. Mục tiêu, nội dung ch ơng trình và ph ơng pháp
học tập nghề làm v ờn :
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Hiểu đợc đặc điểm, yêu cầu và triển vọng phát triển
của nghề làm vờn.
- Biết đợc nội dung thiết kế, cấu trúc 1 số loại vờn phổ
biến.
- Biết đợc nội dung, quy trình kĩ thuật làm vờn ơm, kĩ
thuật trồng, chăm sóc những cây điển hình trong vờn.
- Biết 1 số tiến bộ kĩ thuật trong quy trình sản xuất của
nghề.

b. Kĩ năng:
1
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
những gì ?
H. So sánh để chỉ ra những điểm
trùng khớp, những điểm còn thiếu.
G. Gợi ý để học sinh tìm hiểu nghề
làm vờn
* Em có nhận xét gì về nội dung,
chơng trình môn học này ?
* Để học tốt môn học này cần chú
ý những điểm gì về phơng pháp
học tập ?
H. Thảo luận
G. Ghi tóm tắt lên bảng.
G. Nhấn mạnh cách học tập bộ
môn.
- Thiết kế đợc vờn ơm, lập kế hoạch cải tạo, tu bổ vờn
tạp.
- Làm đúng yêu cầu kĩ thuật của các công việc chủ yếu
trong vờn ơm giống.
- Thực hiện đúng các thao tác trong quy trình trồng và
chăm sóc cây đợc học.
- ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
c. Thái độ:
- Có ý thức thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các yêu cầu kĩ
thuật của nghề làm vờn. Bảo vệ môi trờng, vệ sinh an
toàn trong sản xuất.
- Có ý thức học tập đúng để góp phần định hớng nghề
nghiệp cho bản thân.

2. Nội dung ch ơng trình :
Gồm bài mở đầu và 6 chơng.
- Chơng I: Thiết kế vờn
- Chơng II: Vờn ơm và phơng pháp nhân giống.
- Chơng III: Kĩ thuật trồng một số cây điển hình trong
vờn.
- Chơng IV: ứng dụng chất điều hoà sinh trởng và chế
phẩm sinh học.
- Chơng V: Bảo quản chế biến sản phẩm rau quả.
- Chơng VI: Tìm hiểu nghề làm vờn.
3. Ph ơng pháp học nghề làm v ờn :
III. Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ
sinh môi tr ờng và an toàn thực phẩm :
1. Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động.
- Cần cẩn thận, không dùa nghịch khi trong tay cầm
những dụng cụ thực hành hay lao động sản xuất.
- Chuẩn bị đầy đủ mũ nón, áo ma, nớc uống
- Có đồ bảo hộ khi tiếp xúc với chất hoá học độc hại.
2. Biện pháp bảo vệ môi tr ờng .
- Hạn chế sử dụng phân hoá học, tăng cờng sử dụng
phân hữu cơ.
- Hạn chế dùng thuốc hoá học bảo vệ thực vật, tăng c-
ờng sử dụng các chế phẩm sinh học.
3. Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Củng cố: + Phơng pháp học tập môn nghề làm vờn
+ Những điểm cần lu ý để đảm bảo vệ sinh, an toàn trong nghề làm vờn.
- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài mới.
-------------------------
2

GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
Ngày soạn: 10. 09. 2010
Ngày dạy: 20-9-2010 Lớp 11A2
Ch ơng I . Thiết kế vờn.
Tiết 2. Bài 1. Thiết kế vờn và một số mô hình vờn.
A. Mục tiêu bài học:
- Hiểu đợc những yêu cầu và nội dung thiết kế vờn.
- Biết đợc một số mô hình vờn điển hình ở nớc ta.
B. Ph ơng tiện dạy học :
- Sách giáo khoa.
- Sách giáo viên.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vị trí của nghề làm vờn?
- Trình bày phơng pháp học nghề làm vờn ?
- Nêu các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trờng và an toàn thực phẩm ?
3. Bài mới:
Tiến trình dạy học Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thiết kế vờn.
* Kể tên một số việc chính khi bắt đầu
làm vờn ?
* Em hiểu thế nào là thiết kế vờn ?
* Nghề làm vờn cần đảm bảo các yêu cầu
nào ?
H. Thảo luận, thống nhất ý kiến, đại diện
trình bày.
G. Bổ sung, chính xác hoá kiến thức.
* Vì sao phải tăng cờng hoạt động sống
của các sinh vật trong vờn?

G. Giới thiệu nội dung thiết kế vờn gồm:
- Thiết kế tổng quát vờn sản xuất.
Các khu vờn.
I. Thiết kế v ờn :
1. Khái niệm: Là công việc đầu tiên của ngời làm
vờn nhằm xây dựng mô hình vờn trên cơ sở điều
tra, thu thập các thông tin về nguồn tài nguyên
thiên nhiên, hoạt động sản xuất, kinh doanh trong
khu vực và yếu tố kinh tế xã hội.
2. Yêu cầu:
3. Nội dung thiết kế v ờn:
a. Thiết kế tổng quát v ờn sản xuất:
- Khu trung tâm: Nhà ở và sinh hoạt của chủ vờn.
- Khu I: Cạnh khu trung tâm, có vờn cây, kho,
chuồng trại.
- Khu II: Bố trí cây ăn quả.
- Khu III: Sản xuất hàng hoá chủ yếu.
- Khu IV: Bố trí cây trồng lấy gỗ và chắn gió bảo
vệ vờn.
- Khu V: Khu tái sinh rừng tự nhiên.
b. Thiết kế các khu v ờn :
- Vờn gia đình: Thiết kế thành nhiều khu nhỏ:
khu trồng rau, cây ăn quả, trồng hoa, cây cảnh
- Vờn cây ăn quả: khu đất lập vờn, khu thiết kế
cây trồng trong vờn.
3
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
* Vờn gia đình có những khu nhỏ nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số mô hình
làm vờn sản xuất ở các vùng sinh thái

khác nhau.
* Nớc ta chia làm mấy vùng sinh thái
khác nhau?
* Đặc điểm của vùng đồng bằng Bắc Bộ?
* Vờn của vùng này bố trí thế nào cho
hợp lí?
* Góc vờn nên trồng những cây có đặc
điểm nh thế nào?
* Kể tên năm loại cây có thể trồng làm
hàng rào:
H: Cúc tần, xơng rồng râm bụt, ô dô,
trúc
* Trên mặt ao nên thả cây thuỷ sinh nào?
* Vị trí chuồng nuôi?
* Nêu đặc điểm của vùng đồng bằng Nam
Bộ
* Thiết kế, bố trí vờn ở nam bộ khác nh
thế nào so với Bắc Bộ?
G: Giới thiệu cho H ở Nam Bộ mơng
đóng vai trò là ao.
* Chuồng chăn nuôi bố trí thế nào cho
thuận lợi chăm sóc và quản lí?
II. Một số mô hình v ờn sản xuất ở các vùng
sinh thái khác nhau.
1.V ờn sản xuất vùng đồng bằng Bắc Bộ .
a. Đặc điểm.
- Đất hẹp nên cần tận dụng đất, bố trí hợp lí cây
trồng, vật nuôi.
- Mực nớc ngầm thấp nên có biện pháp chống
úng.

- Thờng có nắng gắt, có gió tây về mùa hè nên
phải hạn chế tác dụng xấu do khí hậu gây ra.
b. Mô hình v ờn .
- Vờn:
- Ao: Một phần mặt ao có thể thả bèo, rau muống
để ao đỡ nóng, lạnh đột ngột.
- Chồng gia súc: Nên đặt cạnh bờ ao, ít gió, đủ
ấm và ánh sáng.
2. V ờn sản xuất vùng đồng bằng Nam Bộ .
a. Đặc điểm.
- Mực nớc ngầm cao, mùa ma dễ bị ngập úng.
- Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa ma dễ ngập úng,
mùa khô nắng hạn dễ thiếu nớc.
b. Mô hình v ờn .
* Vờn.
- Cơ cấu cây trồng tuỳ theo điều kiện đất đai,
nguồn nớc, thị trờng tiêu thụ.
* Ao.
* Chuồng.
Chuồng lợn bố trí gần nhà, nớc rửa chuồng rửa
thẳng xuống mơng. Chuồng gà có thể đặt ngang
qua mơng.
3. Vùng trung du miền núi.
a. Đặc điểm.
Diện tích đất rộng, dốc, hay bị rửa trôi, chua,
nghèo chất dinh dỡng, ít bão nhng có nhiều sơng
muối và rét.
b. Mô hình. Vờn nhà, vờn đồi, vờn rừng.
4. Vùng ven biển.
a. Đặc điểm.

Đất cát thờng bị nhiễm mặn, nớc tới ngấm
nhanh, mực nớc ngầm cao, thờng có bão, gió
mạnh làm di chuyển cát.
b. Mô hình. vờn, ao, chuồng.
Hoạt động 3: Củng cố, hớng dẫn học bài:
- Củng cố:
4
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
+ Yêu cầu của thiết kế vờn cho phù hợp với từng vùng sinh thái.
+ Đặc điểm của từng vùng sinh thái.
- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị trớc bài mới.
----------------------------
Ngày soạn: 10. 09. 2010
Ngày dạy: 20-9-2010 Lớp 11A2
9-2010 Lớp 11A1
Tiết 3. Bài 2. Cải tạo tu bổ vờn tạp
A. Mục tiêu bài học:
- Biết đợc đặc điểm của vờn tạp.
- Hiểu rõ đợc nguyên tắc và các bớc cải tạo, tu bổ vờn tạp.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Sơ đồ các bớc thực hiện cảI tạo, tu bổ vờn tạp.
C. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các yêu cầu của thiết kế vờn?
- Nêu đặc điểm và mô hình vờn đồng bằng Bắc Bộ?
3. Bài mới:
Tiến trình dạy học Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về đặc điểm của v-

ờn tạp ở nớc ta.
G: Yêu cầu học sinh thảo luận về: Cơ cấu
cây trồng của vờn, khả năng sản xuất,
giống cây trong vờn.
H: Thảo luận, thống nhất ý kiến.
G; Chỉnh sửa. Bổ sung, chính xác hoá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mục đích và
nguyên tắc cải tạo vờn.
* Thảo luận theo nhóm nhỏ xem cải tạo v-
ờn đem lại lợi ích gì cho chủ vờn?
H Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ
sung.
G: Chính xác hoá.
* Khi cải tạo vờn cần tuân thủ những
nguyên tắc nào?
* Nếu không tuân thủ những nguyên tắc
này thì việc cải tạo vờn có đạt đợc mục
I. Đặc điểm của v ờn tạp n ớc ta .
- Đa số vờn mang tính tự sản, tự tiêu là chủ yếu
- Cơ cấu cây trồng đợc hình thành tuỳ tiện, tự
phát, phân bố không hợp lí.
- Giống cây trong vờn thiếu chọn lọc, kém chất l-
ợng, năng suất thấp.
II. Mục đích của cải tạo v ờn .
- Tăng giá trị của vờn thông qua các sản phẩm sản
xuất ra.
- Sử dụng triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
III. Nguyên tắc cải tạo v ờn .
1. Bám sát những yêu cầu của v ờn sản xuất .
- Đảm bảo tính đa dạng sinh học trong vờn.

- Bảo vệ đất, tăng cờng kết cấu đất, thành phần
các chất hữu cơ và sự hoạt động tốt của hệ sinh
vật.
- Vờn có nhiều tầng tán.
5
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
đích đề ra không ?
Hoạt động 3:Tìm hiểu về các bớc thực
hiện cải tạo, tu bổ vờn tạp.
G: Theo quy trình thực hiện các bớc cải
tạo vờn, phân tích.
* Theo em có những nguyên tố nào liên
quan đến cải tạo vờn?
* Nêu các công việc cần làm khi lập kế
hoạch của tạo vờn?
2. Cải tạo tu bổ v ờn. phải dựa trên những cơ sở
thực tế, điều kiện cụ thể của địa phơng, của chủ v-
ờn và chính khu vờn cần đợc cải tạo.
IV. Các b ớc thực hiện cải tạo, tu bổ v ờn tạp .
- Xác định hiện trạng, phân loại vờn.
- Xác định mục đích cụ thể của việc cải tạo vờn.
- Điều tra, đánh giá các yếu tố có liên quan đến
cải tạo vờn ( thời tiết, khí hậu, thuỷ văn, cấu tạo
đất, loại cây trồng,).
- Lập kế hoạch cải tạo vờn.
+ Vẽ sơ đồ vờn tạp cần cải tạo.
+ Thiết kế vờn sau cải tạo.
+ Lên kế hoạch cải tạo cụ thể.
+ Su tầm các giống cây có giá trị, phù hợp với đặc
điểm mục tiêu đề ra của cải tạo làm vờn.

+ Cải tạo đất vờn.
Hoạt động 4: củng cố, hớng dẫn chuẩn bị bài.
- Củng cố:
+ G: Nhấn mạnh vì sao cần phải cải tạo vờn.
+ H: Nhắc lại các bớc thực hiện cải tạo, tu bổ vờn.
- Dặn dò: Học bài, chuẩn bị dụng cụ thực hành.
Ngày soạn: 10. 09. 2010
Ngày dạy: 20-9-2010 Lớp 11A2 và ngày -2010
9-2010 Lớp 11A1 và ngày -2010
Tiết 4, 5, 6. Bài 3 . Thực hành:
quan sát mô tả một số hình vờn ở địa phơng
Ngày soạn: 12. 09. 2010
Ngày dạy: 14. 09. 2010
A. Mục tiêu bài học:
- Nhận biết và so sánh đợc các mô hình vờn.
- Phân tích u, nhợc điểm của từng mô hình vờn ở địa phơng.
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
Nghiên cứu kĩ bài 3- Thực hành- Quan sát mô tả một số mô hình địa phơng.
- Chuẩn bị vở ghi, bút viết.
- Đọc kĩ bài lí thuyết: Thiết kế vờn và các mô hình vờn.
- Địa điểm: Vờn nhà ông Sung ở thị trấn.
C. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
6
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Tiến trình dạy học Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quy trình thực

hành.
G: Treo sơ đồ quy trình thực hiện lên
bảng.
H: Thảo luận nhóm, phân tích từng bớc
quan sát, mô tả mô hình vờn.
* Địa hình, tính chất, diện tích nguồn nớc
của vờn nh thế nào?
H: Thống nhất ý kiến, đại diện trình bày.
* Cần khai thác những thông tin nào liên
quan đến vờn?
H: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến,
đại diện trình bày.
Hoạt động 2: Học sinh tiến hành quan sát,
mô tả vờn theo quy trình.
- Chia nhóm quan sát địa điểm, cơ cấu
cây trồng, trao đổi thông tin với chủ vờn.
H: Thảo luận, thống nhất ý kiến trong
nhóm.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá kết quả
thực hành.
H: Theo nhóm báo cáo kết quả thực hành
theo các nội dung đã nêu.
Lớp góp ý kiến, nhận xét, bổ sung.
I. Quy trình thực hành
B ớc 1 : Quan sát địa điểm lập vờn,
- Địa hình
- Tính chất của vờn, nớc tới.
- Diện tích khu vờn, cách bố trí các khu
- Vẽ sơ đồ khu vờn.
B ớc 2 : Quan sát cơ cấu cây trồng trong vờn.

- Những loại cây trồng trong vờn: Cây chính, cây
xen canh, cây làm hàng rào,
- Công thức trồng xen, các tầng cây...
B ớc 3 : Trao đổi với chủ vờn để khai thác thông
tin liên quan đến vờn.
- Thời gian lập vờn, tuổi của cây trồng chính.
- Lí do chọn cơ cấu cây trồng trong vờn.
- Nhu cầu thị trờng, khả năng tiêu thụ.
- Đầu t hàng năm cho vờn
- Các biện pháp kĩ thuật đã áp dụng.
- Nguồn nhân lực và tình hình cụ thể về chăn
nuôi của gia đình cùng những kinh nghiệm của
chủ vờn.
B ớc 4 : Phân tích nhận xét, bớc đầu đánh giá hiệu
quả của mô hình vờn trên.
II. Tiến hành quan sát, đánh giá.
- Học sinh theo nhóm tiến hành quan sát, đánh
giá theo lí thuyết đã học.
- Ghi chép, phân tích, thống nhất ý kiến.
III. Tổng kết, đánh giá.
Báo cáo kết quả thực hành.
Hoạt động 4: Củng cố, hớng dẫn chuẫn bị bài:
- Củng cố:
G: Hớng dẫn H tự kiểm tra, đánh giá lại kết quả thực hành.
Dặn dò: Học bài, chuẩn bị trớc bài mới.
7
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
Tiết 7 , 8, 9 . Bài 4 .Thực hành:
khảo sát, lập kế hoạch cảI tạo, tu bổ
một số vờn tạp

Ngày soạn: 27-9-2010
Ngày dạy: 28-9-2010 Lớp 11A2
1-10-2010 Lớp 11A3
A. Mục tiêu bài học:
- Biết điều tra và thu thập thông tin cần thiết cho vệc cải tạo, tu bổ vờn tạp cụ thể.
- Vẽ đợc sơ đồ vờn tạp trớc và sau khi cải tạo.
- Xác định nội dung cần cải tạo và lập kế hoạch thực hiện.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
- Giấy khổ lớn, bút chì, bút dạ.
- Vở ghi, bút viết, thớc dây, cọc tre
- Phiếu khảo sát vờn tạp.
- Đọc kĩ lí thuyết: Bài: Cải tạo, tu bổ vờn tạp.
C. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu quy trình thực hành: Lập kế hoạch cải tạo, tu bổ một vờn tạp.
Bớc 1: Xác định mục tiêu cải tạo vờn.
Bớc 2: Nhận xét, đánh giá, chỉ ra những tồn tại cần cải tạo.
Bớc 3: Vẽ sơ đồ vờn tạp.
Bớc 4: Thiết kế sơ đồ vờn sau cải tạo.
Bớc 5: Dự kiến giống cây trồng trong vờn.
Bớc 6: Dự kiến cải tạo đất vờn.
Bớc 7: Lên kế hoach cải tạo cho từng giai đoạn.
Hoạt động 2: Học sinh tiến hành theo quy trình.
- G: Phân công nhóm và vị trí thực hành.
- H: Thực hành theo nhóm dới sự chỉ đạo, hớng dẫn của giáo viên.
+ Vẽ sơ đồ vờn trờng.
+ Sau cải tạo, vẽ sơ đồ vờn trờng.
+ Xác định các cây trồng chính thay thế các cây đã cải tạo

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.
- Sau bài thực hành, mỗi nhóm làm báo cáo theo nội dung SGK.
- Đại diện nhóm trình bày báo cáo.
- Lớp nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh.
- G. Đánh giá kết quả.
8
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
Hoạt động 4: Củng cố, hớng dẫn chuẩn bị bài.
- Củng cố:
- Dặn dò: Học bài, chuẩn bị cho kiểm tra một tiết.
Tiết 10. Kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: 30-9-2010
Ngày dạy: 10-2010 Lp 11A1
10-2010 Lp 11A2
A. Mục tiêu bài học:
Nhằm kiểm tra, đánh giá quá trình học tập của học sinh.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
Giấy kiểm tra, bút viết.
C. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Đề bài:
1. Nêu tóm tắt những biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trờng và vệ sinh an toàn
thực phẩm?
2. Trình bày các bớc thực hiện cải tạo vờn tạp. Trong các bớc đó theo em phải lu ý những điểm
gì?
3. Liên hệ thực tế địa phơng, em hãy so sánh và đối chiếu những điểm giống và khác nhau với
các mô hình vờn đã học.
Đáp án:

Câu 1: (3 điểm)
Các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trờng và an toàn thực phẩm:
1. Các biện pháp bảo đảm an toàn lao dộng
- Cần cẩn thận, không đùa nghịch khi trong tay cầm những dụng cụ thực hành hay lao động sản
xuất. (0,5im)
- Chuẩn bị đầy đủ mũ nón, áo ma, nớc uống. (0,5im)
- Có đồ bảo hộ khi tiếp xúc với chất hoá học độc hại.. (0,5im)
2. Biện pháp bảo vệ môi trờng: (1 điểm)
- Hạn chế sử dụng phân hoá học, tăng cờng sử dụng phân hữu cơ.. (0,5im)
- Hạn chế dùng thuốc hoá học và bảo vệ thực vật, tăng cờng sử dụng các chế phẩm sinh học.
(0,5im)
.3. Biện pháp vệ sinh, an toàn thực phẩm: (1 điểm)
- Hạn chế sử dụng phân hoá học, thuốc hoá học bảo vệ thực vật, tăng cờng sử dụng các chế
phẩm sinh học và các loại phân hữu cơ hoai mục.. (0,5im)
Sử dụng phân hoá học, thuốc hoá học bảo vệ thực vật thì cần đảm bảo đúng thời gian thu
hoạch.. (0,5im)
9
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
Câu 2 ( 3 điểm )
Các bớc thực hiện cải tạo, tu bổ vờn tạp.
- Xác định hiện trạng, phân loại vờn.
- Xác định mục đích cụ thể của việc cải tạo vờn.
- Điều tra đánh giá các yếu tố có liên quan đến cải tạo vờn ( thời tiết, khí hậu, thuỷ văn, cấu tạo
đất, loại cây trồng)
- Lập kế hoạch cải tạo vờn.
+ Vẽ sơ đồ vờn tạp cần cải tạo.
+ Thiết kế vờn sau cải tạo.
+ Lên kế hoạch cải tạo cụ thể.
+ Su tầm các giống cây có giá trị, phù hợp với đặc điểm mục tiêu đề ra của cải tạo vờn.
+ Cải tạo đất vờn.

* Trong các bớc trên các em cần lu ý: Trong quá trình làm vờn cần cải tạo từng phần, không ồ
ạt. Một thời gian nhất định sau khi cải tạo xong, phải có một vờn sản xuất hoàn chỉnh theo thiết
kế ban đầu đã đặt ra. ( 1 điểm )
Câu 3 ( 4 điểm ) Tuỳ theo từng học sinh trả lời cần dựa trên những ý sau.
So sánh về:
- Đặc điểm vờn địa phơng.
- Mô hình vờn.
+ Vờn.
+ Ao.
+ Chuồng.
* Củng cố , dặn dò: Chuẩn bị bài: Vờn ơm cây giống.
--------------------------------------
Ch ơng II . Vờn ơm và phơng pháp nhân giống cây
Tiết 11, 12. Bài 5. Vờn ơm cây giống.
Ngày soạn: 1-10-2010
Ngày dạy: 10-2010 Lớp 11A2
10-2010 Lớp 11A3
A. Mục tiêu bài học:
- Biết đợc các yêu cầu chọn đất làm vờn ơm.
- Xác định đợc các căn cứ để lập vờn ơm.
- Biết cách bố trí các khu trong vờn ơm.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
C. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Tiến trình dạy học Yêu cầu cần đạt
10
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai

Hoạt động 1 : Tìm hiểu tầm quan trọng
của vờn ơm cây giống.
* Xây dựng vờn ơm cần đáp ứng những
nhiệm vụ cơ bản nào ?
* Cần đầu t nh thế nào để vờn ơm đáp ứng
những nhiệm vụ đó ?
G Vbổ sung, chính xác hoá kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu việc chọn địa
điểm, chọn đất làm vờn ơm.
H thảo luận nhóm theo các câu hỏi:
* Đặt vờn ơm ở đâu, trên loại đất nào là
phù hợp ?
* Nêu yêu cầu về địa hình của vờn ơm ?
* Tại sao lại đặt vờn ơm gần đờng giao
thông ?
H thảo luận, thống nhất ý kiến, đại diện
trình bày
G bổ xung, chính xác hoá kiến thức.
G Vbổ sung, chính xác hoá kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các căn cứ để lập
vờn ơm.
* Nêu mục đích của vờn sản xuất?
* Đánh giá nhu cầu về cây giống ở địa
phơng ?
* Nêu một số điều kiện cụ thể của chủ v-
ờn ?
G Vbổ sung, chính xác hoá kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về thiết kế vờn.
H thảo luận nhóm.
* Vờn ơm cây giống đợc thiết kế làm mấy

khu nhỏ ?
* Kể tên các khu này ?
* Khu nhân giống đợc chia làm mấy khu
nhỏ ?
* Khu luân canh nên trồng loại cây nào ?
* Sau bao lâu thì luân canh, đổi vị trí các
khu ?
G Vbổ sung, chính xác hoá kiến thức.
I. Tầm quan trọng của v ờn ơm cây giống .
Việc xây dựng vờn ơm đáp ứng những nhiệm vụ
cơ bản sau:
- Chọn lọc và bồi dỡng giống tốt.
- Sản xuất cây giống chất lợng cao bằng các ph-
ơng pháp tiên tiến, mang tính công nghiệp.
- Cần đầu t thích đáng cho vờn ơm trớc hết là
khâu thiết kế, xây dựng vờn.
II. Chọn địa điểm, chọn đất làm v ờn ơm .
Địa điểm làm vờn ơm phải đảm bảo những yêu
cầu sau:
- Điều kiện khí hậu phù hợp với yêu cầu của các
giống cây trồng trong vờn.
- Đất có kết cấu tốt, tầng đất dày ( đất cát pha đất
thịt nhẹ ). Đất có độ pH = 5-7, mực nớc ngầm
sâu, thoát nớc tốt.
- Chọn địa hình bằng phẳng, đủ ánh sáng, thoáng
gió, cần trồng rừng chắn gió
- Gần đờng giao thông, gần nhà, gần nguồn nớc t-
ới để tiện chăm sóc, bảo vệ và vận chuyển cây
giống đi xa.
III. Những căn cứ để lập v ờn ơm .

- Căn cứ vào mục đích và phơng hớng phát triển
của vờn sản xuất: Cây ăn quả, cây công nghiệp,
rau hay cây hoa.
- Nhu cầu về cây giống có giá trị cao của địa ph-
ơng và các vùng lân cận.
- Điều kiện cụ thể của chủ vờn: Diện tích lập vờn
ơm, giống đầu t, lao động và trình độ hiểu biết về
khoa học kĩ thuật về nghề làm vờn.
IV. Thiết kế v ờn ơm .
Thông thờng vờn ơm đợc thiết kế làm 3 khu:
1. Khu cây giống: Gồm 2 khu nhỏ.
- Khu trồng các cây đã đợc chọn để lấy hạt và tạo
gốc ghép.
- Khu trồng các cây giống quí để cung cấp cành
ghép, mắt ghép, cành chiết, cành giâm, hạt nhằm
sản xuất cây con giống.
2. Khu nhân giống: Gồm các khu nhỏ.
- Khu gieo hạt để lấy hạt và tạo gốc ghép.
- Khu ra ngôi cây gốc ghép.
- Khu giâm cành và ra ngôi cành giâm làm cây
giống.
- Khu ra ngôi cành chiết để làm cây giống.
11
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
3. Khu luân canh.
Có khu trồng rau, cây họ đậu để cải tạo, nâng cao
độ phì nhiêu của đất. Sau vài năm cần luân canh,
đổi vị trí giữa các khu thuộc khu nhân giống với
khu luân canh.
Hoạt động 5: Củng cố, hớng dẫn chuẩn bị bài.

- Củng cố: Yêu cầu học sinh vẽ lại sơ đồ khu vờn ơm cây giống.
- Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài mới.
--------------------------

Tiết 13. Bài 6. Phơng pháp nhân giống bằng hạt.
Ngày soạn: 3-10-2010
Ngày dạy: 12- 10-2010 Lớp 11A1
-10-2010 Lớp 11A2
A. Mục tiêu bài học:
- Biết đợc u, nhợc điểm của phơng pháp nhân giống bằng hạt.
- Biết đợc những điểm cần lu ý khi nhân giống bằng hạt và kĩ thuật gieo hạt.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
C. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tầm quan trọng của vờn ơm cây giống?
- Các yêu cầu khi chọn địa điểm, đất làm vờn ơm ?
- Nêu cách thiết kế vờn ơm ?
3. Bài mới:
Tiến trình dạy học Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu u, nhợc điểm của
phơng pháp nhân giống bằng hạt.
* Theo em, nhân giống bằng hạt có những
u điểm gì ?
* Tại sao ngời ta ít áp dụng phơng pháp
nhân giống bằng hạt?
HS. Thảo luận, thống nhất ý kiến, đại
diện trình bày.
GV: bổ sung ,nhận xét và chốt ý

I. Ưu, nh ợc điểm của ph ơng pháp nhân giống
bằng hạt.
1. Ưu điểm.
- Kĩ thuật đơn giản.
- Cây con mọc từ hạt sinh trởng khoẻ, bộ rễ ăn
sâu, thích nghi rộng, tuổi thọ trung bình cao.
- Hệ số nhân giống cao, sớm cho cây giống.
- Giá thành sản xuất cây giống thấp.
2. Nh ợc điểm .
- Cây con mọc từ hạt có thể phát sinh nhiều biến
dị.
- Cây con mọc từ hạt lâu ra hoa, kết quả.
- Cây con mọc từ hạt thờng cao, nhiều tán, tán
cao khó chăm sóc và thu hoạch.
12
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
Hoạt động 2: Tìm hiểu về những điểm
cần lu ý khi nhân giống bằng hạt.
* Chọn cây giống theo trình tự nào ?
* Hạt gieo trong điều kiện nào thì nảy
mầm tốt ?
* Cần làm gì để hạt nhanh nảy mầm ?
HS. Thảo luận, thống nhất ý kiến, đại
diện trình bày.
GV: bổ sung ,nhận xét và chốt ý
Hoạt động 3: Tìm hiểu về kĩ thuật gieo
hạt.
* Làm đất bao gồm những công việc
nào ?
* Cần bón lót những loại phân nào ?

* Nêu kích thớc luống ?
* Hạt trớc khi gieo cần đợc làm gì ?
* Nêu cách thức gieo hạt ?
* Sau khi gieo hạt cần chăm sóc nh thế
nào ?
HS. Thảo luận, thống nhất ý kiến, đại
diện trình bày.
GV: bổ sung ,nhận xét và chốt ý
* Ưu điểm của phơng pháp gieo hạt trong
bầu ?
* Cần chú ý những gì khi gieo hạt trong
bầu ?
HS. Thảo luận, thống nhất ý kiến, đại
diện trình bày.
GV: bổ sung ,nhận xét và chốt ý
II. Những điểm cần l u ý khi nhân giống bằng
hạt.
1. Chọn cây giống theo trình tự.
Chọn cây mẹ tốt -> chọn quả tốt -> chọn hạt tốt.
- Cây mẹ: mang đầy đủ đặc tính tốt của giống.
- Qủa tốt là quả to, nằm phía ngoài, giữa tầng tán,
không sâu bệnh.
- Hạt tốt: lấy từ quả tốt, hạt mẩy, hình dạng cân
đối, không sâu bệnh.
2. Gieo hạt trong điều kiện thích hợp.
- Thời vụ gieo hạt: gieo vào các tháng có nhiệt độ
thích hợp với từng giống để hạt nảy mầm tốt.
- Đất: tơi xốp, thoáng, đầy đủ ôxy, độ ẩm
70- 80 %.
3. Cần biết đặc tính chín của hạt để có biện pháp

xử lí tr ớc khi gieo hạt .
III. Kĩ thuật gieo hạt.
1. Gieo hạt trên luống.
- Làm đất: Cày bừa, cuốc xới kĩ đảm bảo tơi xốp,
thoáng khí, bằng phẳng, sạch cỏ.
- Bón phân lót đầy đủ: phân chuồng hoai mục,
hữu cơ vi sinh
- Lên luống: Cao 15 20 cm, rộng 60- 80cm,
rãnh 40 50cm, dài tuỳ địa thế đất.
- Xử lí hạt trớc khi gieo.
- Gieo hạt: gieo thành hàng hoặc hốc trên luống,
độ sâu lấp hạt từ 2 3cm, mật độ gieo dày 2 x
3,5cm, gieo tha 20x20cm hoặc 20x15cm.
- Chăm sóc sau khi gieo: tới nớc, xới xáo phá
váng sau ma, làm cỏ, tỉa bỏ cây sinh trởng kém,
dị dạng, sâu bệnh, bón phân thúc, thờng xuyên
theo dõi phòng trừ sâu bệnh hại.
2. Gieo hạt trong bầu.
* Ưu điểm:
- Giữ đợc bộ rễ hoàn chỉnh, tỉ lệ sống cao.
- Thuận tiện cho việc chăm sóc, bảo vệ, vận
chuyển, chi phí sản xuất thấp.
* Cần chú ý:
- Túi bầu có màu đen, thủng đáy.
- Chất dinh dỡng đất phù xa + phân chuồng hoai
mục, hữu cơ vi sinh, phân lân vi sinh.
- Kĩ thuật chăm sóc nh gieo trên luống.
Hoạt động 4: Củng cố, hớng dẫn chuẩn bị bài.
13
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai

- Củng cố: Cho học sinh nhắc lại kĩ thuật nhân giống bằng hạt, nhần mạnh những điểm cần lu ý
khi nhân giống bằng hạt.
- Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài mới.
=======================

Tiết 14. Bài 7. Phơng pháp giâm cành
Ngày soạn: 5-10-2010
Ngày dạy: - 10-2010 Lớp 11A1
-10-2010 Lớp 11A2
A. Mục tiêu bài học:
- Biết đợc u, nhợc điểm của phơng pháp giâm cành.
- Hiểu đợc những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
C. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu u, nhợc điểm của pgơng pháp nhân giống bằng hạt ?
- Trình bày kĩ thuật gieo hạt ?
3. Bài mới:
Tiến trình dạy học Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm.
* Nêu một số loại cây mọc từ cành ?
* Vậy thế nào là phơng pháp giâm cành ?
HS. Thảo luận, thống nhất ý kiến, đại
diện trình bày.
GV: bổ sung ,nhận xét và chốt ý
Hoạt động 2. Tìm hiểu u, nhợc điểm của
phơng pháp giâm cành.
* Theo em, nhân giống bằng phơng pháp

giâm cành có u điểm gì?
* Khi giâm cành trên quy mô rộng cần
chuẩn bị những gì ?
HS. Thảo luận, thống nhất ý kiến, đại
diện trình bày.
GV: bổ sung ,nhận xét và chốt ý
I. Khái niệm:
Giâm cành là phơng pháp nhân giống vô tính, đợc
thực hiện bằng cách sử dụng một đoạn cành tách
ra khỏi cây mẹ trồng vào giá thể, trong điều kiện
thích hợp cành ra rễ, sinh cành mới, tạo thành cây
hoàn chỉnh.
II. Ưu, nh ợc điểm của ph ơng pháp giâm cành .
1. Ưu điểm.
- Cây con giữ đợc các đặc tính, tính trạng của cây
giống mẹ.
- Ra hoa, kết quả sớm.
- Hệ số nhân giống cao, thời gian cho cây giống
nhanh.
2. Nh ợc điểm .
- Nếu sản xuất trên quy mô lớn vờn cần đợc trang
bị các phơng tiện kĩ thuật hiện đại.
- Nhân giống nhiều thế hệ nếu không thay đổi
nguồn gốc cây mẹ dễ dẫn đến hiện tợng già hoá.
14
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
Hoạt động 3: Tìm hiểu những yếu tố ảnh
hởng đến sự ra rễ của cành giâm.
* Theo em, giống cây nào khó ra rễ ?
* Chất lợng của cành giâm có ảnh hởng

nh thế nào đến sự ra rễ?
* Nêu các yếu tố ngoại cảnh tác động tới
sự ra rễ?
* Yếu tố kĩ thuật bao gồm những khâu
nào?
HS. Thảo luận, thống nhất ý kiến, đại
diện trình bày.
GV: bổ sung ,nhận xét và chốt ý
Hoạt động 4: Sử dụng chất điều hoà sinh
trởng trong giâm cành.
* Để kích thích cành giâm ra nhiều rễ và
nhanh ngời ta dùng phơng pháp nào?
III. Những yếu tố ảnh h ởng đến sự ra rễ của
cành giâm.
1. Yếu tố bên trong.
a. Các giống cây: Cây leo, thân mềm dễ ra rễ hơn
cây gỗ.
b. Chất l ợng của cành giâm .
- Cành có độ lớn, chiều dài, số lá thích hợp, đủ
dinh dỡng.
- Cành đợc lấy trên cây mẹ tốt: giữa tầng tán,
đoạn cành giâm dài 10 15cm, cành bánh tẻ,
không sâu bệnh
2. Yếu tố ngoại cảnh: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng.
giá thể giâm cành thích hợp.
3. Yếu tố kĩ thuật: Bao gồm các khâu.
Chuẩn bị giá thể giâm, chọn cành, kĩ thuật cắt
cành, xử lí cành, chăm sóc cành sau giâm
IV. Sử dụng chất điều hoà sinh tr ởng trong
giâm cành.

Để cành giâm sớm ra rễ, chất lợng rễ tốt đặc biệt
với giống khó ra rễ ngời ta sử dụng các chất
NAA, IBA, IAA để xử lí cành giâm hoặc các chế
phẩm sinh học.
Hoạt động 5. Củng cố, hớng dẫn chuẩn bị bài:
- Củng cố: G: Nhấn mạnh những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm.
- Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài mới.
================================================
Tiết 15. Bài 8. Phơng pháp chiết cành.
Ngày soạn: 8-10-2010
Ngày dạy: 13- 10-2010 Lớp 11A1
18 -10-2010 Lớp 11A2
A. Mục tiêu bài học:
- Biết đợc u, nhợc điểm của phơng pháp chiết cành.
- Hiểu đợc những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết và kĩ thuật chiết.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
15
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
C. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Tiến trình dạy học Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về khái niệm chiết
cành.
* Phơng pháp chiết cành khác với phơng
pháp nhân giống bằng hạt ở điểm nào ?
* Thế nào là phơng pháp chiết cành ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về u nhợc điểm

của phơng pháp chiết cành .
* Vì sao cây trồng từ cành chiết sớm ra
hoa kết quả ?
* Vì sao hệ số nhân giống bằng phơng
pháp này lại thấp ?
HS: Thảo luận, thống nhất ý kiến, đại
diện trình bày.
GV:Bổ sung, chính xác hoá.
Hoạt động 3: Tìm hiểu những yếu tố ảnh
hởng đến sự ra rễ của cành chiết.
* ở địa phơng em, ngời ta thờng chiết
cành với những giống cây nào ?
* Nên chọn cành chiết trên cây giống nh
thế nào ?
* Trên cây giống, chọn cành chiết nh thế
nào ?
* Ngời ta thờng chiết cành vào thời gian
I. Khái niệm:
Chiết cành là phơng pháp nhân giống vô tính, đợc
thực hiện bằng cách sử dụng những cành dinh d-
ỡng ở trên cây, áp dụng những biện pháp kĩ thuật
để cành đó ra rễ và tạo thành một cây giống. Sau
đó, cắt cành rời khỏi cây mẹ đem trồng vào vờn -
ơm.
II. u nh ợc điểm của ph ơng pháp chiết cành.
1. u điểm.
- Cây trồng bằng cành chiết sớm ra hoa, kết quả.
- Cây trồng bằng chiết cành cơ bản giữ đợc đặc
tính, tính trạng tốt của cây mẹ.
- Cây trồng bằng cành chiết phân cành thấp, tán

cành cây gọn, cân đối, thuận lợi cho chăm sóc và
thu hoạch.
- Sớm có cây giống để trồng.
2. Nh ợc điểm.
- Khó áp dụng đối với cây có tỷ lệ ra rễ thấp.
- Hệ số nhân giống không cao.
- Tuổi thọ của cây giống thấp.
- Cây chiết qua nhiều thế hệ dễ nhiễm vi rút.
III. Những yếu tố ảnh h ởng đến sự ra rễ của
cành chiết.
1. Giống cây.
Các giống cây khác nhau, sự ra rễ của cành chiết
khác nhau.
- Cây khó ra rễ : Táo, hồng, na, xoài
- Cây dễ ra rễ : Cam, quýt, chanh, ổi
2. Tuổi cây, tuổi cành.
- Tuổi cây, tuổi cành cao, tỷ lệ ra rễ của cành
chiết thấp.
- Chọn cây sinh trởng khoẻ, năng suất cao.
- Cành trên cây đã chọn có vị trí giữa tầng tán, v-
ơn ra ngoài ánh sáng, không sâu bệnh, đã hoá gỗ,
đờng kính từ 1-2 cm.
3. Thời vụ chiết.
16
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
nào ?
HS: Thảo luận,thống nhất ý kiến, đại diện
phát biểu.
GV: Bổ sung, chính xác hoá.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về kỹ thuật chiết

cành.
HS: Quan sát trình tự chiết cành, thống
kê những công việc của chiết cành, trao
đổi, thống nhất trong nhóm.
GV: Ghi tóm tắt các công đoạn của quy
trình kỹ thuật chiết cành lên bảng.
- Vụ xuân: Tháng 3, 4
- Vụ thu: Tháng 8, 9
Tuy nhiên: Còn tuỳ thuộc vào giống và điều kiện
cụ thể của từng vùng mà chọn thời vụ thích hợp.
IV. Quy trình kỹ thuật chiết cành.
- Chọn cây, chọn cành, chuẩn bị giá thể.
- Thao tác:
+ Cắt khoanh vỏ cành chiết dài từ 1,5 lần đờng
kính cành chiết.
+ Cạo hết lớp tợng tầng còn dính trên lõi gỗ của
vết khoanh.
+ Đặt vết khoanh vào tâm bầu chiết.
+ Bó bầu bằng giấy PE trắng.
+ Bó chặt, đảm bảo bầu không bị xoay.
Hoạt động 5: Củng cố, hớng dẫn chuẩn bị bài.
- Củng cố: GV
+ Nhấn mạnh u, nhợc điểm của phơng pháp chiết cành.
+ Nhấn mạnh những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết.
- Dặn dò : Học bài, chuẩn bị trớc bài mới.
================================
Tiết 16,17. Bài 9. Phơng pháp ghép và các kiểu ghép
Ngày soạn: 8-10-2010
Ngày dạy: 13- 10-2010 Lớp 11A1
18-10-2010 Lớp 11A2

A. Mục tiêu bài học:
- Hiểu đợc cơ sở khoa học, u nhợc điểm của phơng pháp ghép.
- Hiểu đợc những yếu tố ảnh hởng đến tỉ lệ ghép sống
- Phân biệt đợc nội dung kĩ thuật của từng phơng pháp ghép.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
C. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu u, nhợc điểm của phơng pháp chiết cành ?
- Trình bày những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết ?
- Trình bày kĩ thuật chiết cành ?
3. Bài mới:
17
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
Tiến trình dạy học Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm
chung và cơ sở khoa học của phơng pháp
ghép.
G: Lấy ví dụ về phơng pháp ghép và phân
tích.
* Ghép lá phơng pháp sinh sản vô tính
hay hữu tính?
* Thế nào là phơng pháp ghép?
H: Thảo luận, thống nhất ý kiến, đại diện
trình bày.
G: Bổ sung, chính xác hoá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về u, nhợc điểm
của phơng pháp ghép.
* Nhận xét về hệ số nhân giống của ph-

ơng pháp ghép ?
* Đặc tính của cây ghép so với cây mẹ
nh thế nào?
* Khả năng chống chịu của giống ra sao?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về những yếu tố
ảnh hởng đến tỉ lệ ghép sống.
* Giống cây làm gốc ghép và giống cây
lấy cành, mắt để ghép phải có quan hệ
nh thế nào?
* Chọn thời kỳ để ghép là phù hợp nhất?
* Nêu những yêu cầu về cành ghép, mắt
ghép?
* Nêu điều kiện lí tởng về nhiệt độ và độ
ẩm cho phơng pháp ghép?
* Nên ghép vào những tháng nào trong
năm là tốt nhất?
* Khi ghép cần đảm bảo những yêu cầu
nào?
H. Thảo luận, thống nhất ý kiến, đại diện
trình bày.
G. Bổ xung, chính xác hoá.
I. Khái niệm chung và cơ sở khoa hoch của
ph ơng pháp ghép .
1. Khái niện chung.
Ghép là phơng pháp nhân giống vô tính đợc thực
hiện bằng cách lấy một bộ phận của cây giống
( cây mẹ ) gắn lên một cây khác ( gốc ghép ) để
cho ra một cây mới.
2. Cơ sở khoa học của ph ơng pháp ghép .
Ghép là quá trình làm cho tợng tầng của mắt

ghép hay cành ghép tiếp xúc với tợng tầng của
cây gốc ghép. Các mô mềm chỗ tiếp giáp sẽ phân
hoá thành hệ thống mạch dẫn giúp cho nhựa
nguyên và nhựa luyện vận chuyển bình thờng
giữa cây gốc ghép và cành ghép.
II. Ưu điểm của ph ơng pháp ghép .
- Hệ số nhân giống cao, cây sinh trởng tốt nhờ bộ
rễ của gốc ghép.
- Cây ghép giữ nguyên đợc đặc tính tốt của cây
mẹ, sớm ra hoa kết quả.
- Nâng cao sức chống chịu của giống, duy trì đợc
nòi giống với những giống không hạt, khó chiết
hay giâm cành.
III. Những yếu tố ảnh h ởng đến tỉ lệ ghép sống .
1. Giống cây làm gốc ghép và giống cây lấy
cành, mắt để ghép phải có quan hệ họ hàng,
huyết thống gần nhau.
2. Chất lợng cây gốc ghép: Cây gốc ghép sinh tr-
ởng khoẻ, thời kì ghép phải nhiều nhựa, tợng tầng
hoạt động mạnh, dễ bóc vỏ.
3. Cành ghép, mắt ghép: Cành bánh tẻ, giữa tầng
tán, vơn ra ngoài ánh sáng, không sâu bệnh.
4. Thời vụ ghép:
Thời kì có nhiệt độ 20 30
0
C, độ ẩm 80 -90 %
Vụ xuân: tháng 3, 4. Vụ thu: tháng 8,9.
5. Thao tác kĩ thuật: Cần đảm bảo các yêu cầu
sau.
- Dao ghép sắc, thao tác nhanh gọn.

- Giữ vệ sinh cho vết cắt mắt ghép, cành ghép,
gốc ghép.
- Đặt mắt ghép, cành ghép vào gốc ghép sao cho
tợng tầng của chúng khít vào nhau.
- Buộc chặt vết ghép để tránh ma, nắng và cành
thoát hơi nớc quá mạnh.
18
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
Hoạt động 4: Tìm hiểu về các kiểu ghép.
G. Đa ra sơ đồ về các kiểu ghép và giới
thiệu cho học sinh biết các kiểu ghép.
H. Sơ bộ nắm đợc tên các kiểu ghép.
* Thế nào là phơng pháp ghép rời ?
G. Giới thiệu về cách lấy mắt ghép kiểu
chữ T.
H. Nêu cách mở gốc ghép.
* Nêu cách lấy mắt ghép kiểu ghép cửa sổ
?
* Gốc ghép đợc mở nh thế nào cho phù
hợp với mắt ghép ?
G. Giới thiệu cho học sinh biết thế nào là
ghép mắt nhỏ có gỗ ?
H. Trình bày cách lấy mắt ghép và cách
mở gốc ghép.
* Ghép đoạn cành có yêu cầu nh thế nào
về cây mẹ và cành ghép
* Nêu u điểm của phơng pháp ghép áp
cành ?
* Ghép áp cành đợc tiến hành nh thế
nào ?

G. Treo tranh vẽ về ghép áp cành và mô tả
cho HS cách tiến hành với ghép áp cành.
H. Quan sát, theo dõi, mô tả lại theo tranh
vẽ.
G. Tóm tắt nội dung chính lên bảng.
IV. Các kiểu ghép:
* Ghép rời bao gồm: ghép cửa sổ, ghép chữ T,
ghép mắt nhỏ có gỗ, ghép đoạn cành.
* Ghép áp cành gồm: áp cành và áp cành cải tiến.
1. Ghép rời.
Phơng pháp đợc thực hiện bằng cách lấy một bộ
phận rời khỏi cây mẹ, đem gắn vào cây gốc ghép.
a. Ghép mắt chữ T.
- Lấy mắt ghép: Lấy trên cành nhỏ, mắt ghép còn
cuống và một lớp gỗ phía trong.
- Mở gốc ghép theo kiểu chữ T.
b. Ghép mắt cửa sổ.
- Lấy mắt ghép: Lấy trên cành to hơn, cuống lá
đã rụng và không lấy phần gỗ.
- Mở gốc ghép có hình cửa sổ.
c. Ghép mắt nhỏ có gỗ.
- Lấy mắt ghép: Lấy trên cành nhỏ, mắt ghép còn
cuống và một lớp gỗ phía trong.
- Mở gốc ghép: vạt vào gốc ghép một lớp gỗ
mỏng.
d. Ghép đoạn cành.
- Cây mẹ: chọn cành bánh tẻ, lá tha, có mầm ngủ,
cắt hết cuống lá.
- Trên cành ghép lấy một đoạn dài 6 - 8cm, có
2 - 3 mầm ngủ.

2. Ghép áp cành.
Là kiểu ghép cổ truyền, cho tỉ lệ sống cao, áp
dụng cho nhiều giống cây ăn quả, cây hoa và cây
cảnh
Cách tiến hành.
- Treo hoặc kê các bầu cây gốc ghép lên vị trí
thích hợp gần cành ghép của cây mẹ.
- Chọn cành có đờng kính tơng đơng đờng kính
gốc ghép. Vạt một mảnh nhỏ trên gốc ghép và
cành ghép có diện tích tơng đơng. Dùng dây
nilon buộc kín 2 vết đã vạt cho tợng tầng của
chúng khít vào nhau.
- Sau 30 ngày cắt ngọn gốc ghép và cắt chân cành
ghép. Nhấc các bầu đã ghép sống vào vờn ơm
chăm sóc.
Hoạt động 5: Củng cố, hớng dẫn chuẩn bị bài.
- Củng cố:
+ Cơ sở khoa học của phơng pháp ghép.
19
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
+ Các yếu tố ảnh hởng đến tỉ lệ ghép sống
+ Các phơng pháp ghép cơ bản.
- Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài mới.
Tiết 18. Bài 10. phơng pháp tách chồi, chắn rễ
Ngày soạn: 17-10-2010
Ngày dạy: 25- 10-2010 Lớp 11A1
19 -10-2010 Lớp 11A2
A. Mục tiêu bài học:
- Hiểu đợc u, nhợc điểm của phơng pháp tách chồi, chắn rễ.
- Biết đợc những điểm cần lu ý khi nhân giống bằng cách tách chồi, chắn rễ.

B. Ph ơng tiện thực hiện :
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
C. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cơ sở khoa học, u, nhợc điểm của phơng pháp ghép ?
- Nêu những yếu tố ảnh hởng đến tỉ lệ ghép sống ?
- Kể tên các kiểu ghép và kĩ thuật ghép rời ?
3. Bài mới:
Tiến trình dạy học Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phơng pháp
tách chồi.
G. Lấy ví dụ và phân tích cho H về tách
chồi.
H. Nêu khái niệm tách chồi.
* Nhận xét về khả năng ra hoa, kết quả
của cây mọc từ chồi ?
* Khả năng thích nghi của cây mọc từ
chồi với điều kiện tự nhiên ?
* Chọn cây con và chồi có kích thớc nh
thế nào ?
I. Ph ơng pháp tách chồi .
1. Khái niệm.
Là phơng pháp sử dụng các chồi hoặc cây con
mọc từ thân cây mẹ để trồng.
2. Ưu, nh ợc điểm của ph ơng pháp tách chồi .
- Cây sớm ra hoa, kết quả.
- Giữ đợc các đặc tính di truyền từ cây mẹ.
- Tỉ lệ sống cao, nhng hệ số nhân giống thấp, dễ
mang mầm mống sâu, bệnh, cây con không đồng

đều.
3. Những điểm cần l u ý khi nhân giống bằng tách
chồi.
- Cây con và chồi tách để trồng phải có chiều cao,
20
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
* Tại sao cần phải xử lí diệt trừ sâu bệnh
cho cây con và chồi trớc khi trồng ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phơng pháp
chắn rễ.
* Nhận xét gì về khả năng ra hoa, kết quả
của cây mọc rễ bị chắn ?
* Hệ số nhân giống của phơng pháp này
nh thế nào ?
H. Thảo luận, thống nhất ý kiến, đại diện
trình bày.
G. Bổ xung, chính xác hoá.
G. Treo tranh vẽ về phơng pháp chắn rễ
và mô tả cách tiến hành.
H. Mô tả lại và ghi tóm tắt vào vở.
hình thái, khối lợng đồng đều, đạt tiêu chuẩn kĩ
thuật qui định.
- Cây con và chồi cần phải xử lí diệt trừ sâu, bệnh
trớc khi trồng bằng các loại thuốc hoá học hợp lí.
- Các cây con và chồi có cùng kích thớc, khối l-
ợng đợc trồng riêng để tiện chăm sóc, thu hoạch.
II. Ph ơng pháp chắn rễ .
1. Ưu, nh ợc điểm của ph ơng pháp chắn rễ .
- Ưu điểm:
+ Cây sớm ra hoa, kết quả.

+ Giữ đợc đặc tính di truyền của cây mẹ.
- Nhợc điểm: Hệ số nhân giống thấp, chắn rễ
nhiều ảnh hởng đến sinh trởng của cây mẹ.
2. Cách tiến hành.
- Vào thời kì cây ngừng sinh trởng bới đất quanh
gốc từ hình chiếu tán cây trở vào. Chọn rễ nổi
gần mặt đất, dùng dao cắt rễ cho đứt hẳn. Sau 2
3 tháng cây con mọc ra từ phần rễ bị cắt.
- Khi cây cao chừng 20 25cm, chặt tiếp phía
ngoài vết chắn cũ.
- Để một tháng nữa, bứng cây trồng vào vờn ơm
chăm sóc tiếp hoặc đa đi trồng.
* Chú ý: Sau khi chắn rễ phải thờng xuyên tới n-
ớc giữ ẩm, tạo cho lớp đất mặt tơi xốp.
Hoạt động 3: Củng cố, hớng dẫn chuẩn bị bài.
- Củng cố.
+ Nêu u, nhợc điểm của phơng pháp tách chồi, chắn rễ.
+ Cách tiến hành với phơng pháp chắn rễ.
- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài mới.
Tiết 19. Bài 10. Phơng pháp nuôI cấy mô
Ngày soạn: 17-10-2010
Ngày dạy: 19 - 10-2010 Lớp 11A1
25 -10-2010 Lớp 11A2
A. Mục tiêu bài học:
- Hiểu đợc những u, nhợc điểm của phơng pháp nuôi cấy mô.
- Biết đợc các điều kiện khi nhân giống bằng phơng pháp nuôi cấy mô.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
C. Tiến trình bài giảng:
21

GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao khi nhân giống bằng tách chồi, chắn rễ cây lại sớm cho ra hoa và giữ
đợc đặc tính tốt của giống ?
3. Bài mới:
Tiến trình dạy học Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phơng pháp
nuôi cấy mô.
* Nuôi cấy mô là gì ? Cho ví dụ về nuôi
cấy mô hiện nay ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về u, nhợc điểm
của phơng pháp nuôi cấy mô.
G. So sánh đặc tính di truyền của cây con
và cây mẹ bằng phơng pháp nuôi cấy
mô ?
H. Đặc tính di truyền đợc giữ nguyên.
G. Có nhận xét gì về số lợng cây con và
đặc điểm của các cây con sinh ra bằng
nuôi cấy mô ?
H. Số lợng nhiều, có độ đồng đều cao.
G. Nhợc điểm của phơng pháp nuôi cấy
mô ? giải thích ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện nuôi cấy
mô.
G. Nêu điều kiện nuôi cấy mô?
G. Theo em, nuôi cấy mô thích hợp với
môi trờng có nhiệt độ nh thế nào ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu về quy trình kĩ
thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật.
G. Nêu quy trình nuôi cấy mô tế bào thực

vật ( Ví dụ ở cây dứa ) ?
H. Mô tả quy trình theo tranh vẽ, tóm tắt
quy trình vào vở.
I. Khái niệm.
Nuôi cấy mô là phơng pháp nhân giống hiện đại
đợc thực hiện bằng cách lấy một tế bào hoặc một
nhóm tế bào ở đỉnh sinh trởng mầm ngủ, đỉnh
sinh trởng rễ, mô, lá nuôi cấy trong một môi tr-
ờng dinh dỡng để tạo ra một cây hoàn chỉnh.
II. Ưu, nh ợc điểm của ph ơng pháp nuôi cấy
mô.
1. Ưu điểm.
- Tạo ra những cây giống trẻ hoá, khoẻ sau nhiều
thế hệ nhân giống vô tính, sạch bệnh.
- Cây con có độ đồng đều cao và giữ đợc đặc tính
của cây mẹ.
- Hệ số nhân giống cao.
2. Nh ợc điểm .
- Dễ phát sinh biến dị.
- Giá thành sản xuất cây giống cao.
III. Điều kiện nuôi cấy.
1. Chọn mẫu và xử lí mẫu tốt.
- Chọn chồi ngọn làm mẫu nuôi cấy.
- Chồi ngọn rửa sạch và ngâm trong cồn 90
0
, xử lí
tiếp trong Ca ( Ocl)
2
7% trong 20
/

.
- Bóc lá vẩy và rửa bằng nớc vô trùng rồi cắt mô
tế bào đa vào ống nghiệm.
2. Môi tr ờng nuôi cấy thích hợp .
3. Phòng nuôi cấy có chế độ nhiệt, ánh sáng thích
hợp.
- Nhiệt độ trung bình: 22 25
o
C.
- ánh sáng đèn huỳnh quang.
IV. Quy trình kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào thực
vật.
1. Chọn mẫu dùng nuôi cấy mô.
2. Khử trùng.
3. Tái tạo chồi.
4. Tái tạo rễ.
5. Cấy cây trong môi trờng thích ứng.
22
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
6. Trồng cây trong vờn ơm.
Hoạt động 5: Củng cố, hớng dẫn chuẩn bị bài.
- Củng cố:
+ Ưu điểm của phơng pháp nuôi cấy mô.
+ Nhân giống bằng phơng pháp nuôi cấy mô cần những điều kiện gì ?
- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài thực hành: Gieo hạt trong bầu.
--------------------------------
Tiết 20, 21, 22. Bài 11. Thực hành
Kĩ thuật gieo hạt trong bầu
Ngày soạn: 18- 10-2010
Ngày dạy: 19- 10-2010 Lớp 11A1

25-10-2010 Lớp 11A2
A. Mục tiêu bài học:
- Thực hiện đợc các thao tác: Chuẩn bị đất và phân cho vào bầu, xử lí hạt trớc khi gieo, gieo hạt
vào bầu và chăm sóc.
- Nghiêm túc thực hiện các khâu kĩ thuật, ham tìm tòi, sáng tạo.
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Đất, phân, hạt, bầu
C. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
A. Lí thuyết.
1. Chuẩn bị.
2. Quy trình thực hành.
Bớc 1: Trộn hỗn hợp giá thể: 2 phần đất + 1 phần phân chuồng hoai mục + vôi
Bớc 2: Làm bầu dinh dỡng.
Bớc 3: Xếp bầu vào luống.
- Luống rộng 60 80cm
- Cho đất vào khe giữa các bầu và vét đất trên rãnh phủ kín 2/3 chiều cao bầu.
Bớc 4: Xử lí hạt giống trớc khi gieo.
- Ngâm hạt trong nớc ấm( 3 sôi, 2 lạnh ) trong khoảng 20 30 phút.
- Hạt vỏ cứng: Đập nứt vỏ trớc khi ngâm.
- ủ hạt.
Bớc 5: Gieo hạt vào bầu: Mỗi bầu gieo 2 3 hạt, độ sâu lấp hạt từ 2 3cm.
23
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
B. Thực hành.
1. Quán triệt nội quy giờ thực hành.

2. Tổ chức lớp: Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trởng.
3. Tiến hành thực hành: GV giám sát sửa lỗi cho các nhóm.
4. Đánh giá, kiểm tra.
Cuối giờ GV đánh giá công việc của HS qua các số liệu đo đợc.
- Luống: Chiều rộng, chiều cao.
- Bầu gieo.
* Củng cố, h ớng dẫn chuẩn bị bài :
- Củng cố: Nắm đợc quy trình kĩ thuật gieo hạt trong bầu.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành kĩ thuật giâm cành.
============================
Ngày soạn: 1-11-2010
Ngày dạy: 3-11-2010 Lp 11 A2
2 -11-2010 Lp 11 A1
Tiết 23, 24, 25. Bài 12. Thực hành
Kĩ thuật giâm cành
A. Mục tiêu bài học:
- Thực hiện đợc các khâu: Chuẩn bị nền giâm, chọn cành và cắt đoạn hom giâm, xử lí hom giâm
và cắt cành hom, chăm sóc sau khi giâm.
- Nghiêm túc thực hiện các khâu kĩ thuật, ham tìm tòi, sáng tạo.
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Dụng cụ: Cuốc, xẻng, cành giâm
C. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
A. Lí thuyết.
1. Chuẩn bị.
2. Quy trình thực hành.

Bớc 1: Chuẩn bị nền giâm.
- Làm luống giâm: rộng 60 80cm, rãnh giữa các luống 40 50cm, chiều cao luống
20cm, chiều dài tuỳ địa thế đất, xung quanh luống chắn gạch.
- Giá thể giâm cành: Dùng cát sông sạch ( hoặc đất thịt nhẹ) chộn vôi để khử trùng.
- Trớc khi giâm cành, dùng ô doa tới nớc ( đảm bảo độ ẩm 85 90 % )
Bớc 2: Chọn cành để cắt lấy hom giâm.
- Chọn cành bánh tẻ: Vỏ cành có màu sắc trung gian giữa gốc cành và ngọn cành. Cắt
cành thành từng đoạn dài 5 10 cm, trên đoạn hom có 2 4 lá ( nếu lá to thì cắt 1/ 2 phiến
lá )
24
GV Nguyễn Xuân Liệp - Trờng THPT số 3 Văn Bàn-Lào Cai
- Vết cắt cành phải phẳng, không giập nát, vỏ không sây sát, phía gốc cành phảI cắt vát.
Bớc 3: Xử lí hom giâm bằng chế phẩm kích thích ra rễ..
Bớc 4: Cắm hom giâm vào luống.
- Hàng cách hàng: 8cm
- Hom cách hom: 4 5cm
- Hom cắm nghiêng 45
0
so với mặt luống.
- Độ sâu cắm hom: 4cm
- Nén chặt hom giâm.
Bớc 5: Phun nớc giữ ẩm.
B. Thực hành.
1. Quán triệt nội quy giờ thực hành.
2. Tổ chức lớp: Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trởng.
3. Tiến hành thực hành: GV giám sát sửa lỗi cho các nhóm.
4. Đánh giá, kiểm tra.
Cuối giờ GV đánh giá công việc của HS qua các số liệu đo đợc.
- Luống: Chiều rộng, chiều cao.
- Hom:

+ Hàng cách hàng: 8cm
+ Hom cách hom: 4 5cm
+ Hom cắm nghiêng 45
0
so với mặt luống.
+ Độ sâu cắm hom: 4cm
+ Độ chặt hom giâm.
* Củng cố, h ớng dẫn chuẩn bị bài :
- Củng cố: Nắm đợc quy trình kĩ thuật giâm cành.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành kĩ thuật chiết cành.
===================================
Ngày soạn: 20-11-2008
Ngày dạy: 22-11-2010 Lp 11 A2
23-11-2010 Lp 11 A1
Tiết 26, 27, 28. Bài 13. Thực hành
Kĩ thuật chiết cành
Ngày soạn: 03. 11. 2010
Ngày dạy: 06. 11. 2008 ( tiết 28: 13/11)
A. Mục tiêu bài học:
- Thực hiện đợc các thao tác chiết cành đúng yêu cầu.
- Nghiêm túc thực hiện các khâu kĩ thuật, ham tìm tòi, sáng tạo.
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
25

×