& Những Điều Cần Nhớ
nhà xưởng mà không làm tăng giá trò cho sản phẩm hoặc dòch
I . NOS là gì ?
vụ phục vụ khách hàng.
Là hệ thống sản xuất mới được bắt đầu .
Có 7 hình thức lãng phí thông thường: Sản xuất thừa, công đoạn
II. Tại sao phải làm NOS ?
thừa, thao tác thừa, chờ đợi, vận chuyển, sửa hàng, tồn kho .
- Chất lượng sản phẩm tốt hơn, chi phí sản xuất thấp hơn, thời
2. 5S : là 5 hoạt động bắt đầu bằng chữ S
gian sản xuất ngắn hơn, thoả mãn nhu cầu khách hàng
- Sàn lọc : phân loại cái cần thiết và không cần thiết trong khu
Trứng NOS
vực làm việc.
Chất lượng sản phẩm tốt hơn
- Sắp xếp: những thứ không cần thiết thì bỏ đi, những thứ cần
Chi phí sản xuất thấp hơn
thiết thì đònh vò và dán tem nhãn .
Thời gian sản xuất ngắn hơn
- Sạch sẽ: Quét dọn vệ sinh môi trường làm việc, làm vệâ sinh
Linh hoạt lớn hơn
cũng tức là kiểm tra những bất thường những sự cố.
Tôn trọng và tin tưởng lẫn nhau
- Săn sóc : Duy trì việc thực hiện 3S trên, xây dựng thành tiêu
chuẩn.
……………………………………………………………………………………………………….
- Sẵn sàng: Xây dựng thành thói quen thực hiện.
.
3. Quản lý trực quan: là hệ thống giúp tổ chức kiểm soát môi
trường làm việc , phân biệt cái đúng tiêu chuẩn và không đúng
& Những Điều Cần Nhớ
tiêu chuẩn.
I. NOS là gì ?
……………………………………………………………………………………………………….
Là hệ thống sản xuất mới được bắt đầu .
.
II. Tại sao phải làm NOS ?
- Chất lượng sản phẩm tốt hơn, chi phí sản xuất thấp hơn, thời
III.
Ổn đònh sản xuất.
gian sản xuất ngắn hơn, thoả mãn nhu cầu khách hàng
1. Lãng phí : là bất cứ hoạt động làm hao tốn thời gian, vật liệu,
Trứng NOS
nhà xưởng mà không làm tăng giá trò cho sản phẩm hoặc dòch
Chất lượng sản phẩm tốt hơn
vụ phục vụ khách hàng.
Chi phí sản xuất thấp hơn
Có 7 hình thức lãng phí thông thường: Sản xuất thừa, công đoạn
Thời gian sản xuất ngắn hơn
thừa, thao tác thưà, chờ đợi, vận chuyển, sửa hàng.,tồn kho .
Linh hoạt lớn hơn
2. 5S : là 5 hoạt động bắt đầu bằng chữ S
Tôn trọng và tin tưởng lẫn nhau
- Sàn lọc : phân loại cái cần thiết và không cần thiết trong khu
vực làm việc.
III. Ổn đònh sản xuất.
1. Lãng phí : là bất cứ hoạt động làm hao tốn thời gian, vật liệu,
- Sắp xếp: những thứ không cần thiết thì bỏ đi, những thứ cần
thiết thì đònh vò và dán tem nhãn .
- Sạch sẽ: Quét dọn vệ sinh môi trường làm việc, làm vê sinh
cũng tức là kiểm tra những bất thường những sự cố.
- Săn sóc : Duy trì việc thực hiện 3S trên, xây dựng thành tiêu
chuẩn.
4. Trắng (xe, dụng cụ có thể di chuyển ) 5..Đỏ (khu nguy hiểm,
hàng hư, hàng báo phế)
IV. Nền tảng chất lượng
Nguyên tắc 3 không : Không nhận hàng hư
- Sẵn sàng: mọi người phải có thói quen thực hiện 5S.
Không làm hàng hư
3. Quản lý trực quan: là hệ thống giúp tổ chức kiểm soát môi
Không chuyền hàng hư
trường làm việc , phân biệt cái đúng tiêu chuẩn và không đúng
2. Ngăn chặn sai sót : những thiết bò được lắp đặt để phát hiện
tiêu chuẩn
và ngăn chặn những sai sót xảy ra trong khu vực làm việc (công
Màu sác đònh vò : có 5 màu
nhân phải biết thiết bò ngăn chặn sai sót máy của mình )
1. Vàng ( khu vực làm việc, lối đi, hàng lỗi có thể sữa)
3. Andon: là hệ thống (đèn, âm thanh, bảng tín hiệu ) yêu cầu sự
2. .Xanh lá (hàng thành phẩm )
giúp đỡû khi có vấn đề .
3.Xanh dương (hàng đang sản
xuất, nguyên vật liệu)
4. Bảng tiêu chuẩn hoá (SWS) mô tả chi tiết thứ tự thao tác
4. Trắng (xe, dụng cụ có thể di chuyển ) 5..Đỏ (khu nguy hiểm,
của công đoạn giúp công nhân thao tác đúng tiêu chuẩn.
hàng hư, hàng báo phế)
IV. Nền tảng chất lượng
Nguyên tắc 3 không : Không nhận hàng hư
Không làm hàng hư
TT : thời gian hoàn thành sản phẩm theo kế hoạch (28800/ mục
Không chuyền hàng hư
tiêu sản lượng)
2. Ngăn chặn sai sót : những thiết bò được lắp đặt để phát hiện
CT : thời gian thực tế của công đoạn ( đo thời gian)
và ngăn chặn những sai sót xảy ra trong khu vực làm việc (công
CSS: là chất lượng cơ bản của giày NIKE ( sạch sẽ, thẳng
nhân phải biết thiết bò ngăn chặn sai sót máy của mình )
thóm,chắc ).
3. Andon: là hệ thống (đèn, âm thanh, bảng tín hiệu ) yêu cầu sự
V.
Đúng thời điểm
giúp đỡû khi có vấn đề .
1. Hệ thống kéo : là một hệ thống sản xuất dựa trên yêu cầu
4. Bảng tiêu chuẩn hoá (SWS) mô tả chi tiết thứ tự thao tác
của khách hàng ( công đoạn, bộ phận sau ) .với tiêu chí “ không
của công đoạn giúp công nhân thao tác đúng tiêu chuẩn.
nhiều quá, không ít quá, không sớm quá”
Khách hàng : Khách hàng là ai?
……………………………………………………………………………………………………..
Có 2 loại khách hàng : người mua, đặt hàng (NIKE) và công đoạn
Màu sác đònh vò : có 5 màu
sau trong lưu trình .
1. Vàng ( khu vực làm việc, lối đi, hàng lỗi có thể sữa)
2. .Xanh lá (hàng thành phẩm )
xuất, nguyên vật liệu)
3.Xanh dương (hàng đang sản
VI.
Trách nhiệm công việc của Công nhân :
Thực hiện công việc theo tiêu chuẩn .
Duy trì việc thực hiện 5S tại nơi làm việc
Thực hiện bảo dưỡng đơn giản máy móc ( cấp I )
Đề ra những cơ hội cải tiến trong công việc của mình.
Hỗ trợ giải quyết những vấn đề nhỏ trong khu vực của mình
…………………………………………………………………………………………………….
TT : thời gian hoàn thành sản phẩm theo kế hoạch (28800/ mục
tiêu sản lượng)
CT : thời gian thực tế của công đoạn ( đo thời gian)
CSS: là chất lượng cơ bản của giày NIKE ( sạch sẽ, thẳng
thóm,chắc ).
V.
Đúng thời điểm
1. Hệ thống kéo : là một hệ thống sản xuất dựa trên yêu cầu
của khách hàng ( công đoạn, bộ phận sau ) .với tiêu chí “ không
nhiều quá, không ít quá, không sớm quá”
Khách hàng : Khách hàng là ai?
Có 2 loại khách hàng : người mua, đặt hàng (NIKE) và công đoạn
sau trong lưu trình .
VI.
Trách nhiệm công việc của Công nhân :
Thực hiện công việc theo tiêu chuẩn .
Duy trì việc thực hiện 5S tại nơi làm việc
Thực hiện bảo dưỡng đơn giản máy móc ( cấp I )
Đề ra những cơ hội cải tiến trong công việc của mình.
Hỗ trợ giải quyết những vấn đề nhỏ trong khu vực của mình