Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Báo cáo thực tế kế toán tại công ty cổ phần anomaxx Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.82 KB, 71 trang )

4

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT TRUNG ƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH & KINH TẾ HỢP TÁC

BÁO CÁO THỰC TẾ
TẠI: CÔNG TY CỔ PHẦN ANOMAXX VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Tuyết Lan
Sinh viên thực hiện: Trần Trọng Cường
Mã sinh viên: 16QTTTT.001

Lớp: QT8ATT

HÀ NỘI - Năm 2018

1


PHIẾU NHẬN XÉT
BÁO CÁO THỰC TẾ
(Dùng cho GV hướng dẫn)

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
1. Tổng quát về báo cáo

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................


........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Những ưu điểm chính của báo cáo

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Những thiếu sót chính của báo cáo

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Đánh giá chung : ....................Điểm

Hà Nội, ngày ..... tháng ...... năm.....
GIÁO VIÊN CHẤM 2

GIÁO VIÊN CHẤM 1

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Tuyết Lan
Địa Điểm Thực Tập: Công ty cổ phần ANOMAXX Việt Nam
 PHẦN A: MỞ ĐẦU
2


Trong những năm qua,khi toàn nhân loại bước vào thế kỷ XXI nền kinh

tế có nhiều biến chuyển đáng kể thì các DN phải đối đầu với nhiều thử thách
mới để không những vươn lên tự khẳng định mình trên thị trường nội địa mà
còn phải tạo được một môi trường kinh doanh mới đó là thị trường quốc tế .
Tuy nhiên ,để có được một môi trường sản xuất mới thì DN phải tạo được đà
phát triển tốt trên thị trường .Mặc dù phải gặp không ít khó khăn trong sản
xuất kinh doanh,DN cần từng bước tháo gỡ những khó khăn trước mắt sao
cho vẫn đặt chữ tín lên hàng đầu để tạo được sự tin tưởng đối với người tiêu
dùng và các bạn hàng giúp cho công việc sản xuất,kinh doanh và mua bán
hàng hóa được thuận tiện.Việc đó đánh giá doanh số,khả năng tiêu thụ ,sản
phẩm cuả DN và cũng có thể nói đây là việc sống còn của DN trong nền kinh
tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt của rất nhiều thành phần.
Để có một chỗ đứng trên thị trường , Công ty cổ phần ANOMAXX Việt
Nam đã có những nỗ lực đáng kể phấn đấu ngày càng phát triển và nâng cao
chất lượng phục vụ khách hàng.Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị
trường thì chất lượng sản phẩm về cả hai mặt nội dung và hình thức càng
trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối với DN.Thành phẩm,hàng hóa đã trở
thành yêu cầu quyết định sự sống còn của DN.Việc duy trì ổn định và không
nhừng phát triển sản xuất của DN thì có thể là thực hiện khi chất lượng sản
phẩm ngày càng tốt hơn và được thị trường chấp nhận. Công ty được thành
lập từ năm 2018 là một DN tư nhân ,chuyên kinh doanh các loại nội thất
trong gia đình như (bàn ghế,tủ bếp ,bàn học…..)và nhiều các thiết bị khác
phục vụ mọi yêu cầu của khách hàng tại thành phố Hà Nội và các tỉnh khác
nhau.Hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu dưới hình thức bán
buôn,bán lẻ…..theo nhu cầu của khách hàng với mục đích phát triển kinh
doanh với doanh số lớn hơn,chất lượng phục vụ cao hơn để xứng đáng với
niềm tin của khách hàng và khẳng định vị thế của công ty trên thị trường.
Trong thời gian thực tập tại công ty được sự giúp đỡ tận tình của các cán
bộ công nhân viên của công ty ,em đã hiểu biết thêm phần nào về tổ chức bộ
3



máy công ty ,về hoạt động kinh doanh,về nguyên tắc hạch toán kế toán kết
hợp với những kiến thức được việc học tập ở trường em đã hoàn thành báo
cáo tổng hợp này của mình. Nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển
tốt với nhịp độ tăng trưởng vững chắc, khắc phục và ổn định tình hình an
ninh chính trị, trật tự xã hội. Lòng tin của nhân dân vào Đảng, Nhà Nước ngày
càng được củng cố.
Thực hiện nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà n ước,
phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa và công cuộc đổi m ới các
doanh nghiệp, nền kinh tế Việt Nam nói chung, các doanh nghiệp nói riêng
đã có sự phát triển vượt bậc. Sau những năm đổi mới nền kinh tế n ước ta
đang từng bước phát triển hội nhập với nền kinh tế khu vực và th ế gi ới.
Đối với các doanh nghiệp nước ta hiện nay, để tồn tại và phát tri ển trong
nền kinh tế thị trường thì buộc phải giảm chi phí, h ạ giá thành s ản ph ẩm,
đồng thời nâng cao mẫu mã và chất lượng sản phẩm, sử dụng yếu tố đầu
vào một cách hợp lý và có hiệu quả.
Tuy nhiên do hạn chế nghiệp vụ cũng như nhận thức còn non kém nên
báo cáo này không tránh khỏi những sai sót .Em mong nhận được sự giúp đỡ
và đóng góp ý kiến để báo cáo được hoàn thành hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các phòng kinh doanh tại công ty và
đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của Cô giáo Nguyễn Tuyết Lan đã giúp đỡ em
hoàn thành báo cáo này..

*TỔNG QUAN
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty
4


Chương 2: Tình hình thực tế công tác kế toán tại công ty
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị

Do thời gian và trình độ có hạn nên chuyên đề không tránh kh ỏi thiếu
sót. Em rất mong nhận được ý kiến của các th ầy cô giáo và các cán b ộ
nghiệp vụ ở Công ty để chuyên đề được hoàn thiện h ơn.
Em xin chân thành cảm ơn ban quản lý, bộ phận kế toán” Công ty cổ
phần ANOMAXX Việt Nam” cùng Cô giáo Nguyễn Thị Tuyết Lan đã tận tình
hướng dẫn chỉ bảo.

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.2.Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động chủ yếu của công ty
5


1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.4.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
CHƯƠNG 2:TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1.Kế toán một số quá trình kinh tế chủ yếu.
2.1.1.Kế toán quá trình mua nguyên vật liệu.
2.1.1.1. Nguồn mua chủ yếu
2.1.1.2. Phương pháp giao nhận , vận chuy ển , thanh toán.
2.1.1.3. Phương pháp tính giá thực tế vật liệu mua ngoài.
2.1.1.4. Chứng từ sử dụng.
2.1.1.5. Trình tự luân chuyển chứng từ.
2.1.1.6. Sổ kế toán tổng hợp , sổ kế toán chi tiết , trình t ự ghi s ổ.
2.1.2.Kế toán quá trình sản xuất.
2.1.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.2.2. Kế toán chi phí nhân công tr ực tiếp.
2.1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.
2.1.2.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s ản ph ẩm hoàn
thành.

2.1.3. Kế toán quá trình bán hàng.trinh
2.2.Kế toán quá trình báo cáo tài chính.
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ANOMAXX VIỆT NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
6


 Tên công ty: Công ty cổ phần ANOMAXX Việt Nam
Tên giao dich:
 Địa chỉ trụ sở chính: B14/d7- Trần Đăng Ninh kéo dài-Cầu Giấy-Hà
Nội
Điện thoại: 0978 54 8868 – 0918 43 8868
Mã số thuế: 0107911090
Giấy đăng ký kinh doanh số:
Nghề kinh doanh: Sản xuất kinh doanh nội thất
1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
 Chức năng
Buôn bán trang thiết bị nội thất, các sản phẩm nội thất, các loại
máy móc. Thiết bị văn phòng, các trang thiết bị trong gia đình,phòng
học……….;
 Lĩnh vực
Buôn bán thương mại,dịch vụ

1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty
QUY TRINH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất tủ
Các bước


Mô tả công việc
Gỗ

Trách

nhiệm
Các loại gỗ trước khi đưa vào sản Cán bộ kỹ
xuất phải được kiểm tra, tránh sử thuật
dụng gỗ không đủ tiêu chuẩn

Cưa xẻ

Phụ

trách

kho
Thực hiện đúng hướng dẫn công việc. Công nhân
Sử dụng máy cưa đúng hướng dẫn, bậc 5/7
đúng quy trình vận hành máy.

7


Làm mộc thô

Thực hiện đúng hướng dẫn công Công nhân
việc.sử dụng máy móc theo đúng bậc
hướng dẫn, đúng quy trình vận hành 7/7

máy.
Dùng máy cắt viền xung quanh

Hoàn thiện

Bao gói

Công nhân

Vệ sinh sạch sẽ trước khi bao gói sản
phẩm, đảm bảo độ nhẵn và phẳng.
Các loại sản phẩm phải được bao gói Công nhân
bằng hộp carton 5 lớp bao gồm đầy Cán Bộ KCS
đủ các phụ kiện đi kèm. Trước khi
đóng hộp cán bộ KCS phải kiểm tra
chất lượng và số lượng sản phẩm.

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Hệ thống tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần Anomaxx Việt Nam
Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty
Ban GĐ
Phòng HCNS

Phòng Kế
Toán
Kho hàng

Phòng
Thiết Kế


Tổ mộc

Phòng Kinh
doanh

Tổ cắt

Xưởng sản
xuất

Tổ sơn

Tổ lắp đặt

Công ty cổ phần Anomaxx Việt Nam được tổ ch ức theo ki ểu trúc
tuyến, trong đó có một cấp trên và các cấp d ưới. Cấp lãnh đ ạo tr ực ti ếp
điều hành và chịu trách nhiệm về sự tồn tại của công ty.
Ban giám đốc: gồm có 1 giám đốc và 1 phó giám đốc.
Giám đốc là người góp vốn nhiều nhất, chịu trách nhiệm trước pháp
luật về mọi hoạt động của công ty, điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, quan tâm đến đời sống của
cán bộ công nhân viên hay tổ chức bộ máy hoạt động. Giám đốc còn là người

8


đề ra các phương hướng và mục tiêu phấn đấu của công ty trong dài hạn và
ngắn hạn.
Phó giám đốc là người theo uỷ quyền của giám đốc chịu trách nhiệm
về một số lĩnh vực nhất định bao gồm: giám sát thi công công trình, ph ụ

trách công xưởng, phụ trách thiết kế.
Các bộ phận phòng ban giúp việc.
Phòng hành chính nhân sự: bao gồm 1 trưởng phòng và 4 nhân viên.
Thực hiện chức năng chủ yếu là quản lý công tác tổ chức cán bộ, bộ máy
sản xuất. Đào tạo và tuyển dụng lao động, th ực hiện công tác tài chính,
quản lý các quỹ cho công ty để có các chế độ chính sách cho ng ười lao
động. Bảo vệ nội bộ và tài sản.
Phòng kế toán: bao gồm 1 kế toán trưởng và 2 kế toán viên. Có ch ức
năng theo dõi tình hình sản xuất của công ty rồi th ống kê k ết qu ả ho ạt
động sản xuất kinh doanh theo thời gian để cuối năm trình giám đ ốc xem
xét và đánh giá. Tổ chức công tác hạch toán phù h ợp.
Phòng kinh doanh: bao gồm 1 trưởng phòng và 5 nhân viên. Th ực
hiện nhiệm vụ tổ chức tiếp thị, tìm kiếm và phát triển th ị tr ường đ ể kinh
doanh và giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng. Lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh, theo dõi tiến độ sản xuất kinh doanh, tổ ch ức tiêu th ụ sản
phẩm. Ngoài ra còn phải tiếp xúc với khách hàng, thăm dò ý kiến đ ể có
những cách thức đáp ứng tốt nhất nhu cầu của họ.
Phòng thiết kế: có 2 người, chủ yếu thiết kế theo yêu cầu l ắp đặt,
theo yêu cầu của khách hàng. Nghiên cứu các mẫu thiết kế trên th ị tr ường
về sản phẩm cùng loại. Nghiên cứu các mẫu thiết kế của đối thủ c ạnh
tranh cùng dòng sản phẩm.
Xưởng sản xuất: bao gồm 10 người. Họ chủ yếu tập trung sản xuất
theo đơn đặt hàng, theo thiết kế, theo hợp đồng. Đảm bảo nguồn nguyên

9


vật liệu để đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh. Ph ối h ợp v ới
các phòng ban khác để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán thanh toán
công nợ,NVL

Kế toán tiền lương

Kế toán tổng hợp

Chức năng của bộ phận kế toán
Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng tài chính- kế toán có ch ức năng
tham mưu giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác k ế toán th ống
kê,thông tin kế toán và hạch toán kế toán công ty theo quy chế sản xu ất
kinh doanh theo đúng chế độ quản lý của nhà nước. Th ục hiện các chế đ ộ
về công tác tài chính kế toán , kiểm tra tính pháp lý của các h ợp đ ồng. Là
người tổ chức điều hành toàn bộ công tác kế toán .tài chính trong công ty
và thống kê các thông tin kinh tế và các chế độ hạch toán đ ể kịp th ời báo
cáo lên cấp trên.
Kế toán tiền lương và các khoản trich lương căn cứ vào ngày công đã
được phòng tổ chức - tiền lương đế tính lương ,các khoản tinh theo l ương
và phụ cấp của từng người ở từng bộ phận ,phòng ban ,đối v ới tiền l ương
ở các bộ phận phân xưởng lập bảng tổng hợp tiền lương từng phân x ưởng
và toàn công ty, đồng thời phân bổ tiền lương theo quy định ,theo dõi tình

10


hình vay mượn ,tạm ứng của từng đối tượng . Theo dõi việc trích l ập và s ử

dụng quỹ lương của công ty.
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán chi phí và giá thành có nhiệm vụ h ạch
toán chi phí và tính giá thành sản phẩm,so sánh đối chiếu ,tổng h ợp số liệu
từ các bộ phận kế toán ,thực hiện công tác kế toán cuối kỳ ,lập các báo cáo
tài chính.
Kế toán thanh toán thực hiện việc theo dõi chi tiết t ừng khách hàng
về giá trị tiền hàng, thời hạn thanh toán và tình hình thanh toán của từng
khách hàng .Theo dõi các hợp đồng thế chấp ,bảo hành ,các giấy t ờ có giá
trị như tiền để thực hiện mua hàng ,thanh toán chậm của khách hàng
.Ngoài kế toán thanh toán còn phải theo dõi việc thanh toán các kho ản
công nợ với nhà cung cấp ,kiển tra tính hợp lệ của các ch ứng t ừ tr ước khi
thanh toán , theo dõi các khoản phải thu ,phải trả khác.
1.6. Về hình thức kế toán
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình th ức Nhật ký chung
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc ( đã kiểm tra ), kế toán ph ần
hành ghi vào các bảng kê, bảng phân bổ có liên quan. Riêng các ch ứng t ừ có
liên quan đến tiền mặt còn phải ghi vào sổ quỹ; liên quan đ ến s ổ, th ẻ k ế
toán chi tiết thì ghi trực tiếp vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Căn c ứ vào các
bảng kê lấy số liệu vào sổ Nhật ký Chung có liên quan. Đồng th ời, cộng các
bảng kê, sổ chi tiết, lấy số liệu ghi vào NKC liên quan. Cuối tháng, cộng các
bảng kê, sổ chi tiết lấy số liệu ghi vào Nhật ký chung có liên quan. Sau đó,
cộng các Nhật ký chung, kiểm tra đối chiếu số liệu gi ữa các NKC có liên
quan rồi lấy số liệu từ các NKC ghi vào các sổ Cái. Định kỳ ( quý, năm ) l ập
báo cáo kế toán
.Tổ chức sổ kế toán tại Công ty cổ phần Anomaxx Việt Nam được
khái quát theo sơ đồ
Hình thức ghi sổ kế toán của công ty

11



Chứng từ gốc

Sổ ,thẻ kế toán
chi tiết
Sổ NK đặc biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài
chính

Ghi chú :

Ghi h ằng ngày
Ghi cu ối tháng
Quan h ệ đ ố chi ếu

Sơ đồ số 3 :Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký ch ứng t ừ
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
- Áp dụng quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ

trưởng BTC)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ thuế.
12


- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo ph ương pháp kê khai
thường xuyên.
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác sang
Việt Nam đồng: Theo tỷ giá ngân hàng thông báo tại th ời đi ểm hạch
toán(dùng tỷ giá thực tế).
- Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Theo phương pháp giá
thực tế đích danh.
- Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp song song
CHƯƠNG 2
TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
ANOMAXX VIỆT NAM
2.1 Kế toán một số quá trình kinh tế chủ yếu
Công ty cổ phần Anomaxx Việt Nam là một doanh nghiệp sản xuất ra
hàng hóa là đồ nội thất. Với đặc điểm riêng c ủa s ản ph ẩm mà trong quá
trình sản xuất Công ty sử dụng tương đối ít chủng loại nguyên v ật li ệu
như: gỗ sồi, gỗ công nghiệp, kính…cùng các vật liệu ph ụ khác nh ư vecni,
đinh, nhám, giáp, vôi…
Để tiến hành sản xuất sản phẩm, Công ty phải s ử dụng tương đ ối ít
chủng loại nguyên vật liệu do tính đồng chất của sản phẩm. Các s ản ph ẩm
của Công ty như bàn, ghế, tủ, vách ngăn văn phòng,…phục v ụ nhu cầu trang
trí nội thất và các nhu cầu thiết yếu khác. Tuy nhiên, để quản lý đ ược ch ặt
chẽ, hạch toán được chính xác tình hình nhập xuất vật liệu, tồn kho v ật
liệu đảm bảo kịp thời vật liệu phục vụ cho sản xuất, Công ty đã ti ến hành
phân loại vật liệu như sau:

 Nguyên vật liệu chính: Các loại gỗ công nghiệp
 Vật liệu phụ: Vecni, vôi, nhám, keo, đinh, ốc…
 Phế liệu thu hồi: Các loại vật liệu thu hồi trong quá trình sản
xuất không tái sử dụng hoặc không tận dụng để làm gỗ ép.
13


Cũng do chủng loại nguyên vật liệu sử dụng tương đối ít nên Công ty
chỉ phân nhóm theo chức năng của nguyên vật liệu đó tới sản phẩm mà
không mã hóa cho các loại nguyên vật liệu. Công ty đều sử dụng tài kho ản
152 để theo dõi cả nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu ph ụ. Do v ậy
khi hạch toán chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu, k ế toán ghi tên nguyên
vật liệu bên cạnh tài khoản sử dụng.


TK 1521 – Gỗ công nghiệp.
2.1.1 Kế toán quá trình mua nguyên vật liệu
2.1.1.1.Nguồn mua chủ yếu

Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và dự trữ ( cung cấp tr ực tiếp cho s ản
xuất hoặc dự trữ cho các đơn hàng của khách hàng), Công ty tiến hành lập
kế hoạch thu mua. Việc thu mua này được tiến hành nhanh chóng do các
nhà cung cấp chủ yếu nằm gần địa bàn mà Công ty đang ho ạt đ ộng và là
nhà cung cấp quen thuộc. Công ty thường thu mua nguyên vật li ệu của các
nhà cung cấp lớn, uy tín, đảm bảo chất lượng nguyên liệu, cũng có khi Công
ty thu mua của các nhà cung cấp gỗ tư nhân với khối lượng t ừ 13 – 15 m 3.
Khi có đơn đặt hàng của khách hàng nước ngoài, Công ty có th ể s ản xu ất
sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng là dùng gỗ nh ập trong n ước ho ặc
sử dụng gỗ do chính khách hàng cung cấp.
Nguyên vật liệu khi mua về, sau khi đã được kiểm nghiệm, đủ điều

kiện theo hợp đồng kinh tế đã ký kết được tiến hành nhập kho.
Công ty đã đầu tư xây dựng hệ thống nhà kho với diện tích đ ủ l ớn,
thoáng mát. Công ty đã xây dựng một hệ thống kho tàng bảo qu ản g ồm 2
kho: kho 1 chứa gỗ, kho 2 chứa vật liệu phụ khác. Kho 1 có di ện tích l ớn
nhất, tiếp đến là kho 2 với diện tích nhỏ vừa đủ để ch ứa các lo ại v ật li ệu
với số lượng ít. Các kho được nối liền với nhau và ngăn cách bằng m ột b ức
tường gạch. Mỗi kho được thiết kế một cửa rộng và cao, thuận tiện cho
việc vận chuyển nhập xuất kho nguyên vật liệu. Nền nhà kho được xây cao
hơn nền đất ngoài trời và làm bằng xi măng rắn chắc, khô ráo. Mái nhà kho
14


được lợp blu chặt chẽ giúp bảo quản nguyên vật liệu tr ước thời tiết kh ắc
nghiệt.
Tất cả các kho đều do một thủ kho trực tiếp theo dõi. Hệ th ống thiết
bị trong kho tương đối đầy đủ nhất là khi nguyên vật li ệu c ủa Công ty là
chất dễ cháy gồm cân, xe đẩy, các thiết bị phòng chống cháy n ổ… nhằm
bảo đảm an toàn một cách tối đa cho nguyên vật liệu trong kho.
2.1.1.2. Phương thức giao nhận, vận chuyển, thanh toán
Giao hàng và thu tiền tận nơi trong nội thành Hà Nội, nhân viên sẽ
giao hàng của công ty cổ phần Nội Thất Minh Hà sẽ giao hàng tận n ơi trong
nội thành Hà Nội tại địa chỉ do quý khách chỉ định khi đ ơn giá của quý
khách có tổng đơn giá lớn hơn hoặc bằng 20.000.000.VNĐ.Qúy khách sẽ
thanh toán trực tiếp với nhân viên giao hàng của công ty.Nếu đ ơn giá c ủa
quý khách lớn hơn sẽ chuyển qua công ty cũng được.Nếu khách hàng ở
ngoài nội thành thì chúng tôi cử nhân viên của công ty sẽ vận chuy ển hàng
hóa tới tận nơi mà khách hàng ở, hàng hóa sẽ đảm bảo không có v ấn đ ề gì
trong khâu vận chuyển.Nếu có vấn đề gì trong hàng hóa thì chúng tôi sẽ t ự
chịu trách nhiệm đối với hàng hóa của mình.Nên khách hàng có th ể yên
tâm về vấn đề này.

2.1.1.3. Phương pháp tính giá thực tế vật liệu mua ngoài
2.1.1.3.1. Đối với nguyên vật liệu nh ập kho
. Nguồn nguyên vật liệu cung cấp cho sản xuất sản phẩm ở Công ty cổ
phần Anomaxx Việt Nam chủ yếu là mua ở trong nước và đa số là mua
ngoài. Nguyên vật liệu tại Công ty được tính theo nguyên tắc giá th ực
tế ( giá gốc) theo đúng quy định của chuẩn mực kế toán hiện hành. Vì
vậy giá thực tế của vật liệu được tính bằng giá mua chưa có thuế
GTGT đầu vào ( Công ty tính thuế GTGT theo ph ương pháp kh ấu tr ừ)
cộng với chi phí vận chuyển, bốc dỡ và trừ đi các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng ( nếu có), việc phản ánh
thanh toán được theo dõi trên các tài khoản:
15


Để đánh giá nguyên vật liệu được chính xác và thống nhất, hàng ngày
kế toán sử dụng giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho để ghi sổ.
Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho được tính theo công thức sau:
Giá thực tế

Giá mua ghi

NVL nhập =
nhập kho

trên HĐ

Các chi phí
+

(chưa có thuế)


thu mua
th ực t ế

Các kho ản chi ết
-

kh ấu th ương
m ại (gi ảm giá)

Chi phí thu mua thực tế bao gồm các chi phí trong quá trình thu mua
vật liệu: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi phí ki ểm nh ận nh ập
kho…Và cũng tùy theo hợp đồng kinh tế đã ký kết với nhà cung cấp mà các
loại chi phí thu mua có thể được cộng hoặc không đ ược c ộng vào giá th ực
tế của nguyên vật liệu nhập kho. Nếu chi phí vận chuy ển do bên bán ch ịu
thì trị giá thực tế của nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho không bao g ồm
chi phí vận chuyển.
Trường hợp vật liệu giao tại kho của Công ty, trong giá mua ( giá thanh
toán với người bán chưa có thuế GTGT) đã bao gồm cả chi phí v ận chuy ển
thì :
Giá thực tế
NVL

Giá mua ghi
=

nhập kho

trên HĐ
( ch ưa có thu ế GTGT)


2.1.1.3.2. Đối với nguyên vật liệu xuất kho.
Khi xuất kho nguyên vật liệu kế toán tính giá nguyên vật liệu xuất kho
theo phương pháp gía đích danh. Cụ thể, toàn bộ nguyên vật liệu sử dụng ở
Công ty được thủ kho theo dõi trên Thẻ kho, trên cơ sở theo dõi cả về m ặt
số lượng và mặt giá trị của từng lần nhập. Nguyên vật liệu thuộc lô hàng
nhập nào thì căn cứ vào số lượng xuất kho, đơn giá mua th ực tế của lô
hàng đó lúc nhập kho để tính ra giá thực tế của nguyên vật li ệu xuất kho.
2.1.1.4. Chứng từ sử dụng

16


Công ty đang sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi
tiết vật liệu. Thực tế ở công ty chứng từ kế toán được dử dụng
trong phần hành kế toán nguyên vật liệu bao gồm:
- phiếu nhập kho (mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư(mẫu 03-VT)
- Hóa đơn GTGT (mẫu số 01-GTKT-3LL)
…………………………………….
Bên cạnh những chứng từ đó thì những sổ kế toán chi tiết mà
công ty dùng là:
- Thẻ kho (Mẫu số S12-DN)
- Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ (mẫu số
S10DN)
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu ( Mẫu số 07 – VT )
 Nội dung và phương pháp hạch toán chi tiết nguyên v ật
liệu được tiến hành như sau :
- Tại kho : thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nh ập,

xuất, tồn vật liệu về mặt số lượng .Mỗi chứng từ ghi một dòng
vào thẻ kho. Thẻ kho được mở cho từng danh điểm vật t ư.
Cuối tháng , thủ kho phải tiến hành tổng cộng số nh ập ,xu ất
tính ra số tồn kho về mặt lượng theo từng danh điểm vật tư.
- Tại phòng kế toán : kế toán vật tư mở thẻ kế toán chi tiết v ật
tư cho từng danh điểm vật tư tương ứng với thẻ kho chỉ khác
là theo dõi cả về mặt giá trị.
Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận được chứng từ nhập , xuất kho
do thủ kho chuyển đến kế toán vật tư phải kiểm tra đối chiếu và
ghi vào thẻ chi tiết nguyên vật liệu tính ra số tiền. Sau đó lần l ượt
ghi các nghiệp vụ nhập xuất vào các thẻ kế toán chi tiết vật tư có

17


liên quan . Cuối tháng tiến hành cộng thẻ và đối chiếu với th ẻ
kho.
Trích một số nghiệp vụ kế toán liên quan đến việc hạch
toán chi tiết nguyên vật liệu:
Công ty cổ phần Anomaxx Việt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Nam

VIỆT NAM

Địa chỉ : B14/D7 – Trần Đăng Ninh kéo dài

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc


-Cầu Giấy- HN

GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP VẬT TƯ
Họ và tên: Nguyễn Đăng Dũng
Bộ phận công tác: Phòng kế hoạch
Lý do: Sản xuất tủ

ST
T

Số
Tên vật tư

ĐVT

lượ
ng
159
……

01

Gỗ Công Nghiệp

m3

02

…..


….

Kính mong lãnh đạo xem xét và duyệt.
Trưởng phòng
Kế toán trưởng
KT-KH
(Ký, ghi rõ họ
(Ký, ghi rõ họ tên)
tên)

Mẫu số 01: Hóa đơn giá trị gia tăng.

18

Ghi chú



Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng CU/2010N
Ngày 02 tháng 12 năm 2010

0013478


Đơn vị bán hàng:Xí nghiệp cung ứng gỗ Bình Minh
Địa chỉ:Việt trì, Phú Thọ
Điện thoại:

MS

Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:Trần Hồng Hà
Đơn vị mua hàng: Công ty cổ phần Anomaxx Việt Nam
Địa chỉ: B14/D7 – Trần Đăng Ninh kéo dài -Cầu Giấy- HN
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản

MS: 0102752143

Đơ
STT

Tên hàng hóa n vị Số
dịch vụ

tín

lượng

Đơn giá

Thành
tiền

h

A

B

01

Gỗ

C
3
công m

1
159

2

3 =1x2

17.000.000 2.703.000.00
0

nghiệp
Cộng tiền hàng

2.703.000.0
00

Thuế suất GTGT


270.300.0
00
2.973.300.0

Tổng tiền thanh toán

00
Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ chin trăm bảy mươi ba triệu ba trăm nghìn
đồng chẵn./
19


Người mua hàng

Người bán

Thủ trưởng đơn vị

(Ký,họ tên)

hàng

(Ký,đóng dấu, họ tên)

(Ký, họ tên)

Hóa đơn GTGT chỉ được thủ kho chấp nhận khi ghi đầy đủ và chính xác
các thông tin: Tên Công ty, địa chỉ, mã số thuế,số tài khoản…c ủa bên mua
cũng như bên bán, có đầy đủ dấu và chữ ký của giám đ ốc ho ặc đ ại di ện
bên bán, hóa đơn phải ghi đúng, tính đúng số lượng hàng, đ ơn giá, thành

tiền, thuế suất giá trị giá tăng. Nếu có gì sai sót bên bán phải th ực hiện
việc hủy hoặc điều chỉnh hóa đơn, đồn thời phải trả lại hóa đơn bán hàng
khác cho Công ty.
Khi nguyên vật liệu đã chuyển đến Công ty, Công ty tiến hành l ập Biên
bản kiểm nghiệm vật tư như sau:
Mẫu số 02: Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 02 tháng12 năm 2010
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0013478 ngày 02 tháng 12 năm 2010
của….
Biên bản kiểm nghiệm gồm:
- …… :

- Trưởng phòng

- …… :

- Ủy viên

- ……:

- Ủy Viên

Đã kiểm nhận các loại:

20


Tên, nhãn
TT


hiệu, quy cách
vật tư

1

Gỗ công

Phương
thức
kiểm

Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng
Đơn vị Số lượng
đúng quy
sai quy
tính

nghiệm
Đo

m

3

cách
159

Ghi

chú

cách
0

nghiệp
- Ý kiến ban kiểm nghiệm:
- Giá Gỗ công nghiệp : ghi trên HĐ là : 17.000.000 đ/m 3
Ủy Viên

Ủy viên

(Đã ký)

Tr ưởng ban

(Đã ký)

(Đã ký)

Biên bản kiểm nghiệm chính là cơ sở để làm thủ tục nhập kho. Phiếu
nhập kho là chứng từ gốc phản ánh tình hình tăng nguyên vật liệu do mua
ngoài.
Mẫu số 03: Phiếu nhập kho.

Công ty cổ phần Anomaxx Việt Nam

Mẫu s ố 01 - VT

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 02 tháng 12 năm2010
Số: 1502

Nợ:152
Có:112

Họ và tên người giao: Công ty cổ phần Anomaxx Việt Nam
Theo Theo HĐ GTGT số 0013478 ngày 02 tháng 12 năm 2010.
của………………………………………………………………………………………………………………………………....
Nhập tại kho: Công ty cổ phần Nội Thất Minh Hà .địa điểm:.
S

Tên, nhãn hiệu, quy



Đơn

T

cách,

số

vị

T

phẩm chất vật tư, dụng


Số lượng

tính

cụ
21

Theo

Thực

chứng từ

nhập

Đơn

Th

giá

tiền


A
1

sản phẩm, hàng hoá
B
Gỗ công nghiệp


C
CN1

D

1

m3

2

159

159

Cộng:

3
17.000.00
0

4=
2.703.000.000

2.703.000.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai tỷ bảy trăm linh ba triệu đông chẵn
……………..……………..……………..……………..……………..……………..……………..………………...…………
Số chứng từ gốc kèm theo:…………01……………………

Ngày 02
tháng12
năm 2010
Người lập phiếu
hàng
(Ký, họ tên)

Người giao

Kế toán

(Ký, h ọ

tên)

Thủ kho

trưởng
(Ký, họ

(Ký, họ tên)

tên)

2.1.1.5. Trình tự luân chuyển chứng từ
Vật liệu chủ yếu được xuất kho cho các phân xưởng chế t ạo s ản
phẩm, để quản lý chặt chẽ và sử dụng tiết kiệm vật t ư, th ủ tục xuất kho
của Công ty được thực hiện như sau:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất được duyệt và định mức vật tư cho t ừng
sản phẩm. Khi có nhu cầu về vật tư, quản đốc phân x ưởng l ập phi ếu xin

lĩnh vật tư thông qua phòng quản lý sản xuất duyệt sau đó mang xu ống
kho để thủ kho căn cứ xuất vật tư.
Phiếu lĩnh vật tư được lập thành 2 liên: Một liên ( gốc) giao phòng
quản lý sản xuất lưu giữ, một liên thủ kho giữ để làm căn c ứ ghi th ẻ kho.
22


Từ 10 đến 15 ngày thủ kho gửi lại phòng kế toán phiếu lĩnh vật tư đ ể vào
sổ chi tiết vật liệu.
Cuối tháng đối chiếu số lượng nhập, xuất, tồn kho nguyên v ật liệu
giữa thẻ kho của thủ kho và sổ chi tiết nguyên vật liệu của kế toán nguyên
vật liệu.
Ví dụ: Trong tháng 12 năm 2010 Công ty thực hiện xuất kho nguyên
vật liệu cho sản xuất căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư như sau:
Mẫu số 04: Phiếu lĩnh vật tư
PHI ẾU LĨNH V ẬT T Ư
Ngày 04 tháng 12 năm 2010
Tên bộ phận lĩnh vật tư : Phân xưởng I
Lý do lĩnh : Chế tạo sản phẩm
Lĩnh tại kho : Vật tư

STT

1

Tên nhãn

Đơn

hiệu, quy


vị

Xin

Thực

cách vật tư

tính

lĩnh

lĩnh

m3

159

159

m3

159

159

Gỗ công
nghiệp


Cộng
Thủ kho
(Ký,họ tên)

Người nh ận

Số lượng

Ph ụ trách QLSX

(Ký, h ọ tên)

23

(Ký, h ọ tên)


Mẫu số 05. Phiếu xuất kho
Công ty cổ phần Anomaxx Việt Nam

Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 12 năm
2010
Số: 1606

Nợ: TK

154
Có: TK 152

Họ và tên người nhận hàng: ………………………………………
Lý do xuất kho: sản xuất bàn ghế
Xuất tại kho (ngăn lô):…………………………………………...……….địa điểm
Tên, nhãn hiệu,
S
T
T

quy cách,
phẩm chất vật



tư, dụng cụ

số

sản phẩm, hàng
hoá
B

C

Gỗ công nghiệp

CN1


A
1

Số lượng
Đơn
vị

Theo

Thực

tính

chứng từ

xuất

D

1

2

m3

159

159

Đơn

giá

3
17.000.00
0

17.000.00
Cộng:

m3

159

159

0

Tổng số tiền (viết bằng chữ):Hai tỷ bảy trăm linh ba triệu đông chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo:………………………………

Ngày 04 tháng 12 năm201
24


Thủ
Người lập phiếu

Người nhận hàng

kho

(Ký,

Kế toán trưởng

họ
(Ký, họ tên)

(Ký, h ọ tên)

tên)

(Ký, họ tên)

Nhằm tiến hành công tác ghi sổ ( thẻ) kế toán đơn giản, rõ ràng, d ễ
kiểm tra, đối chiếu số liệu sai sót trong việc ghi, đ ể t ổ ch ức công tác k ế
toán chi tiết vật liệu được thuận tiện Công ty đã chọn ph ương pháp ghi
thẻ song song. Việc áp dụng phương pháp này ở Công ty đ ược ti ến hành
như sau:
- Tại kho: Hàng ngày thủ kho sử dụng thẻ kho để phản ánh tình hình
tăng, giảm do nhập, xuất và tồn của từng loại nguyên v ật li ệu theo ch ỉ tiêu
số lượng. Mỗi loại vật liệu được theo dõi trên một thẻ kho để tiện cho
việc ghi chép, kiểm tra, đối chiếu số liệu và quản lý đ ược thu ận l ợi.
Khi nhận được các chứng từ kế toán về nhập nguyên vật liệu (Hóa
đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho của người bán, Biên bản kiểm nghiệm vật
tư, phiếu nhập kho ), các chứng từ kế toán về xuất kho vật liệu ( Phiếu yêu
cầu xuất vật tư, phiếu xuất kho), thủ kho kiểm tra tính h ợp lý, h ợp pháp
của những chứng từ đó, đối chiếu với số liệu vật liệu th ực nhập kho, th ực
xuất kho rồi tiến hành ghi vào thẻ kho về số lượng.
Có thể khái quát quy trình hạch toán chi tiết nguyên v ật li ệu theo
phương pháp thẻ song song tại Công ty như sau

Mẫu thẻ kho như sau:
Mẫu số 06. Thẻ kho
Đơn vị: Công ty cổ phần Anomaxx Việt Nam
Địa chỉ:P906, Nơ 9B,
Linh Đàm, Hoàng Mai,
Hà Nội

25

M ẫu s ố S12-DN


×