Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giáo án sinh 10 soan theo từng chuyển đê (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.65 KB, 15 trang )

Tiết
PPC
T

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: CĐ3
CHƯƠNG III: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ
NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
BÀI 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG
VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT

14

Ngày soạn:....../........./......

Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài giảng HS:

-

Giải thích được các khái niệm: Năng lượng, thế năng, động năng.
Phân biệt được thế năng, động năng, đưa ra được các ví dụ.
Mô tả được cấu trúc phân tử ATP, nắm được chức năng ATP.

Hiểu và trỡnh bày được khái niệm chuyển hoá vật chất; bản chất của quá trỡnh chuyển hoỏ vật
chất.
2. Kỹ năng:
- Rèn một số kỹ năng: Tư duy logic, khái quát, tổng hợp.


- Liên hệ thực tế về chế độ dinh dưỡng để phũng bệnh.
3. Thái độ: cho HS ý nghĩa của quá trình chuyển hoá từ đó giải thích được các hiện tượng trong
thực tế đời sống.
II. Nội dung chính của chủ đề

i
12
13
14
15
16
17

Tên CĐ

IV

Chuyển hóa
vật chất và
năng lượng
trong tế bào

Nội dung trọng tâm
- Khái quát về năng lượng và sự chuyển hóa vật chất
- Enzim và vai trò của enzim trong sự chuyển hoá vật chất
- Thực hành: Một số thí nghiệm về enzim
- Ôn tập học kì I
- Hô hấp tế bào
- Quang hợp


II. Chuẩn bị
- Hệ thống tranh ảnh
- Máy chiếu
- Dụng cụ thí nghiệm
- Đề kiểm tra
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Giáo viên hệ thống các chương đã học và khái quát tiết 14, 15,16, 17.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV kiểm tra bài thu hoạch bài thực hành của các nhóm
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

1


- Giới thiệu chương.
- Vào bài mới: Mọi hoạt động sống của tế bào cũng như cơ thể…
đều cần năng lượng. Vậy năng lượng là gỡ, cú những dạng nào
trong tế bào sống, chỳng chuyển hoỏ ra sao?
 Bài 13: Khỏi quỏt về năng lượng và chuyển hoá vật chất.

Hoạt động: Tìm hiểu về Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm năng lượng
- Phân biệt động năng và thế năng
- Kể tên được các dạng năng lượng trong tế bào
Hoạt động của GV và HS
(?) Hãy kể các dạng năng lượng trong tự

nhiên ? Em hiểu năng lượng là gì?
HS thảo luận và trả lời
(?) Động năng là gì ? Hãy phân biệt động năng
và thế năng ?
HS:
GV: NL có thể chuyển hoá từ dạng này sang
dạng khác…
(?) Trong tế bào(cơ thể) năng lượng tồn tại ở
dạng nào ?

Nội dung cần đạt
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong
tế bào:
1. Khái niệm năng lượng: là đại lượng đặc
trưng cho khả năng sinh công.
2. Trạng thái của năng lượng:
- Động năng: là dạng năng lượng
sẫn sàng sinh ra công.
- Thế năng: là năng lượng dự trữ,
có tiềm năng sinh công.
3. Các dạng năng lượng trong tế bào (hoá
năng. nhiệt năng, điện năng)
- Nhiệt năng: giữ ổn định nhiệt độ cho cơ thể
và tế bào.
- Hoá năng: NL tiềm ẩn trong các liên kết hoá
học(ATP).
- Điện năng

Hoạt động: Tìm hiểu ATP - Đồng tiền năng lượng của tế bào
Mục tiêu:

- Trình bày cấu tạo của ATP
- Nêu được cơ chế hoạt động của ATP
- Nêu được vai trò và giải thích được vì sao ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào
Hoạt động của GV và HS
(?) ATP là gì ?
HS: nghiên cứu sgk
(?) Tại sao ATP được coi là đồng tìên năng lượng ?
HS : thảo luận nhóm và trả lời.
(?) Năng lượng ATP trong tế bào được sử dụng như

Nội dung cần đạt
II. ATP - Đồng tiền năng lượng của tế
bào:
a. Cấu tạo: ATP là hợp chất cao năng
gồm:
- Bazơ nitơ Ađênin
- Đường ribôzơ.
- 3 nhóm phôphat.

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

2


thế nào ? Cho ví dụ minh hoạ ?
HS;
GV: khi lao động nặng, lao động trí óc đòi hỏi tiêu tốn
nhiều năng lượng ATP -> Cần có chế độ ăn uống phù
hợp.


-> liên kết giữa 2 nhóm phôtphat cuối
cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng
lượng.
b. Sử dụng năng lượng ATP trong tế
bào:
- Tổng hợp nên các chất hoá học cần
thiết cho tế bào.
- Vận chuyển các chất qua màng.
- Sinh công cơ học(sự co cơ, hoạt động
lao động…)

Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển hoá vật chất
Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm chuyển hóa vật chất
- Phân biệt được đồng hóa và dị hóa
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
(?) Prôtein trong thức ăn được chuyển hoá như thế nào III. Chuyển hoá vật chất
trong cơ thể? Năng lượng được sinh ra trong quá trình - Chuyển hóâ vật chất là tập hợp các
chuyển hoá dùng vào việc gì?
phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế
HS: Thảo luận nhóm và trả lời.
bào.
(?) Thế nào là chuyển hóa năng lượng ?
- Bản chất chuyển hoá vật chất gồm:
(?) Quá trình chuyển hoá vật chất có vai trò gì trong tế + Đồng hoá: là tổng hợp các chất hữu cơ
bào ?
phức tạp từ chất đơn giản.
HS:
+ Dị hoá: Phân giải các chất hữu cơ

GV: Nừu ă quá nhiều thức ăn giàu NL mà cơ thể phức tạp thành chất đơn giản và cung
không sử dụng -> Bệnh béo phì. Do đó cần ăn uống cấp năng lượng cho các hoạt động sống
hợp lí, kết hợp các loại thức ăn khác nhau.
khác và cho quá trình đồng hoá.
- Vai trò: giúp cho tế bào sinh trưởng,
phát triển, cảm ứng và vận động.
Hoạt động: Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của
bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ôn tập kiến thức về enzim.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

HOẠT ĐỘNG: TÌM HIỂU ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG SỰ CHUYỂN HÓA VẬT
CHẤT

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

3


I. Mục tiêu
1, Kiến thức:
+ Học sinh trình bày được cấu trúc, chức năng của ezim.

+ Học sinh trình bày được cơ chế tác động của enzim.
+ Học sinh trình bày được ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến hoạt động của enzim
+ Học sinh trình bày được enzim điều hoà hoạt động trao đổi chất bằng cơ chế ức chế ngược.
2, Kỹ năng
- Rèn cho học sinh một số kỹ năng sau:
+ Quan sát tranh, hình, sơ đồ nắm để bắt kiến thức.
+ Phân tích tổng hợp.
+ Hoạt động nhóm.
3, Thái độ, hành vi
II. Chuẩn bị
+Tranh vẽ phóng to H14.1, H14.2
+ Sơ đồ thí nghiệm, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy và học
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Năng lượng là gì? Năng lượng được tích trữ trong tế bào dưới dạng nào?
Câu 2: Trình bày cấu trúc hoá học và chức năng của phân tử ATP.
Mở bài : Giáo viên đưa vấn đề dưới dạng câu hỏi .
+ Tại sao cơ thể người có thể tiêu hoá được tinh bột nhưng lại không tiêu hoá được
xenlulôzơ?
Hay : + Tại sao có người không uống được sữa, dễ bị đầy hơi?
+ Muốn tiêu hoá được phải nhờ có enzim, hôm nay chúng ta học bài 14 “Enzim và vai trò
của ezim trong quá trình chuyển hoá vật chất”.
Hoạt động I : Enzim
Hoạt động của GV
- GV hỏi:
+ Cho một vài ví dụ về enzim?
+ Enzim là gi?
+ Vậy enzim có cấu trúc như thế
nào?
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời

câu hỏi theo gợi ý:
+ Enzim bao gồm những thành
phần nào?
+ Enzim có thể hoạt động ở bất cứ
vị trí nào trong cấu trúc hay không?
- GV nhận xét bổ sung.

- GV yêu cầu HS đọc SGK, quan
sát H14.1, giáo viên yêu cầu trả lời
theo câu hỏi gợi ý.

Hoạt động HS
+ HS đọc SGK kết
hợp với lớp dưới cho
1 vài VD.
+VD: enzimAmilaza,
Pepsin
+ HS nghiên cứu
SGK
Trả lời:
+ HS đọc SGK, quan
sát H14.1 thảo luận
nhóm
Trả lời:

Nội dung cần đạt
IV, Enzim
1, Khái niệm
+VD:
+Khái niệm : (SGK)

2, Cấu trúc
- Enzim gồm :
+ Pr
+ Pr và chất khác
- Enzim có vùng trung tâm hoạt
động:
+ Là chỗ lõm xuống hay 1 khe nhỏ
ở trên bề mặt của enzim để liên kết
với cơ chất.
+ Cấu hình không gian của enzim
tương ứng với cấu hình cơ chất.
+ Là nơi enzim liên kết tạm thời
với cơ chất.
3, Cơ chế tác động:
Cơ chế:

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

4


+ Quan sát tranh xác định enzim,
cơ chất?
+ Mô tả các giai đoạn sự tác động
của enzim và cơ chất?
- GV nhận xét và bổ sung tác động
thuận, nghịch.
+ HS đọc SGK, quan
+Việc liên kết giữa enzim và cơ sát H14.1 thảo luận
chất có tính đặc thù như thế nào? nhóm và trả lời.

Cho VD?
+ Cơ chất
+Enzim: Sacasata
+ HS quan sát tranh,
5ml
5ml 10g
thảo luận nhóm trả lời
10g
↓↓
theo câu hỏi gợi ý.
↓↓
Nước
Tinh
HCL Tin
bọt
bột
h
(enzim
bột
)
pH=6-8
pH=6-8
↓t0=370C
↓t0 =1000C
1giây
1giờ
Glucôzơ
Glucôzơ
Nếu t0 độ quá cao:
+GV treo tranh và mô tả thí

Enzim mất hoạt tính.
nghiệm, vấn đáp HS.
Nếu t0 độ quá thấp:
Enzim ngừng hoạt
động.
+ So sánh chất tham giam phản
ứng và tốc độ phản ứng?
+ Nếu thay đổi t0 thì phản ứng có
xẩy ra không?
- GV thông báo: ở dưới hạn nhiệt
độ của cơ thể sống tác động của
enzim tuân theo định luật VanHôp.
+ Nếu thay đổi độ pH phản ứng có
diễn ra không?
- GV nhận xét bổ sung và cho VD.
+ Trong thí nghiệm trên nếu tăng
dần lượng tinh bột phản ứng diễn
ra ntn?
+ Hoặc tăng lượng xúc tác phản
ứng diễn ra ntn?
- GV giảng giải nội dung chất ức
chế hoặc hoạt hoá của enzim.

+ Enzim + cơ chất (tại trung tâm
hoạt động) →
phức chất enzim-cơ chất → phản
ứng xảy ra →
sản phẩm của enzim
Tính đặc hiệu:
+ Mỗi enzim chỉ xúc tác cho 1

hoặc 1 số cơ chất nhất định.

4, Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
tính của enzim

+ Nhiệt độ (SGK)

+ Độ pH (SGK)
VD: enzim pipsin của
dịch dạ dày thích hợp
với pH= 2.
Thoạt đầu hoạt tính +Nồng độ cơ chất (SGK)
của enzim tăng sau đó + Nồng độ enzim (SGK)
bão hoà.
+ Chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim
(SGK)

+ Vai trò của
enzim trong quá trình
+ Vai trò của enzim trong
chuyển hoá vật chất.
quá trình chuyển hoá vật chất.
- Mục đính: HS
- Mục đính: HS trình bày
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

5


trình bày được vai trò

của enzim trong các
phản ứng của tế bào cơ
thể.
+ Tế bào điều
khiển quá trình TĐC
thông qua điều khiển
hoạt tính của enzim
+ HS nghiên cứu
SGK và H14.2 thảo
luận nhóm trả lời:
+ Hoạt động sống của
tế bào không duy trì.
+ Tế bào điều chỉnh
hoạt tính của enzim.

được vai trò của enzim trong các
phản ứng của tế bào cơ thể.
+ Tế bào điều khiển quá
trình TĐC thông qua điều khiển
hoạt tính của enzim

+Chất ức chế làm
enzim không kết hợp
với cơ chất.
+Chất hoạt hoá làm
tăng hoạt tính của
enzim.
+Hình 14.2 : Chuyển
hoá bằng ức chế
ngược.

+Đại diện cho nhóm
lần lượt trình bày các
vấn đề.
+ Lớp thảo luận
chung.
-Kết luận :
+ Enzim xúc tác các phản ứng sinh
hoá trong tế bào.
+ Tế bào tự điều hoà quá trình
chuyển hoá vật chất thông qua
điều khiển hoạt tính của enzim
bằng các chất hoạt hoá hay ức chế.
+ức chế ngược là kiểu điều hoà
trong đó sản phẩm của con đường
chuyển hoá quay lại tác đông như
một chất ức chế làm bất hoạt
enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu
- HS vận dụng kiến con đường chuyển hoá.
thức và sơ đồ H 14.2
để phân tích, yêu cầu:
+ Xác định được chất
có nồng độ tăng là C.
+Chất C thừa ức chế
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

6


enzim chuyển A→B,
chất A tích tụ trong tế

bào.
+Chất A→ H gây hại
cho tế bào.
V: Tìm hiểu vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất.
Mục tiêu:
- HS trình bày được vai trò của enzim trong các phản ứng của tế bào cơ thể.
- Tế bào điều khiển quá trình TĐC thông qua điều khiển hoạt tính của enzim
Hoạt động của GV và HS
- GV nêu vấn đề:
+ Enzim có vai trò ntn trong
quá trình chuyển hoá vật chất?
Để trả lời được GV đưa ra câu
hỏi gợi ý:
+ Nếu không có enzim điều gì
sẽ xẩy ra?
+Tế bào điều chỉnh quá trình
chuyển hoá vật chất bằng cách
nào?
+ Chất ức chế và hoạt hoá có
tác động ntn đối với enzim?

- GV nhận xét và đánh giá và
giúp HS hoàn thiện kiến thức.

- Mở rộng :
+Tế bào là hệ thống mở tự điều
chỉnh nên tế bào và cơ thể chỉ
tổng hợp và phân giải các chất
cần thiết.
+Vai trò xúc tác của enzim là

rất quan trọng.
+Khi enzim nào đó trong tế
vào không được tổng hợp hoặc

Hoạt động HS
+ HS nghiên cứu
SGK và H14.2 thảo
luận nhóm trả lời:

Nội dung cần đạt

+ Hoạt động sống
của tế bào không
duy trì.
+ Tế bào điều chỉnh
hoạt tính của enzim.
+Chất ức chế làm
enzim không kết
hợp với cơ chất.
+Chất hoạt hoá làm
tăng hoạt tính của
enzim.
+Hình
14.2
:
Chuyển hoá bằng ức
chế ngược.
+Đại diện cho nhóm
lần lượt trình bày
các vấn đề.

+ Lớp thảo luận
chung.
- HS vận dụng kiến
thức và sơ đồ H 14.2
để phân tích, yêu
cầu:
+ Xác định được
chất có nồng độ tăng
là C.
+Chất C thừa ức chế
enzim chuyển

-Kết luận :
+ Enzim xúc tác các phản ứng sinh hoá
trong tế bào.
+ Tế bào tự điều hoà quá trình chuyển
hoá vật chất thông qua điều khiển hoạt
tính của enzim bằng các chất hoạt hoá
hay ức chế.
+ức chế ngược là kiểu điều hoà trong đó
sản phẩm của con đường chuyển hoá

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

7


bị bất hoạt tính thì sản phẩm
không tạo thành và cơ chất của
enzim đó cũng sẽ tích luỹ gây

được cho tế bào hay gây các
triệu trứng bệnh lý.
+GV yêu cầu HS thực hiện bài
tập mục  SGK
( trang 59)
-Liên hệ : Cần ăn uống hợp lý
để tránh gây hiện tượng bệnh
lý tránh rối loạn chuyển hoá.

A→B, chất A tích tụ quay lại tác đông như một chất ức chế
làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản
trong tế bào.
+Chất A→ H gây ứng ở đầu con đường chuyển hoá.
hại cho tế bào.

Củng cố, trải nghiệm, sáng tạo
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học …….
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ HS đọc kết luận SGK (trang 59).
+ Đọc mục “Em có biết”.
+ HS điền vào phiếu học tập, GV thu 1 số phiếu học tập để chấm,
tìm hiểu cơ chế tác động của enzim.
Cơ chất
Enzim
Các tác động
Kết quả
Thảo luận


Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

8


Tiết
PPC
T
16

Số tiết

Tên bài/ chủ đề:
THỰC HÀNH MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VÈENZIM

Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
- HS biết cách bố trí thí nghiệm và tự đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố môi
trường lên hoạt tính của Enzim Catalaza.
- HS tự tiến hành thí nghiệm theo quy trình SGK cho sẵn.
II. Chuẩn bị
HS: Khoai tây sống, khoai tây sống ngâm trong nước đá, khoai tây chín.
- Dứa chín vừa.
- Gan lơn hoặc gà tươi.
GV: ống nghiệm, ống hút, cốc thủy tinh, cốc sứ nghiền mẫu, thớt, phễu, lưới lọc, que tre,
ống đong …
- Cồn 70 - 90o

- Nước lọc lạnh
- Nước rửa bát
- Dung dịch H2O2, iôt loãng.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức enzim
Hoạt động của giáo viên
Câu 1: Trình bày khái niệm và cấu trúc của enzim
Câu 2: Nêu cơ chế hoạt động và vai trò của enzim

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 2: Tìm hiểu thí nghiệm với Enzim Catalaza
Mục tiêu:
Hoạt động của GV và HS
GV: Chia HS theo nhóm để
tiến hành thí nghiệm (4 nhóm/
1 lớp).
- Tiến hành thí nghiệm với
Enzim Catalaza.
Trình bày kết quả thí nghiệm
và giải thích.
GV: Hướng dẫn học sinh thao
tác thí nghiệm.
- Cắt lát khoai
- Nhỏ 1 giọt dung dịch H2O2
lên mỗi miếng khoai
Câu hỏi: Tại sao phải chuẩn bị
3 lát khoai tây khác nhau?


Hoạt động HS
Tiến hành theo
nhóm nghiên cứu
SGK (trang 61). Các
thành viên trong
nhóm chuẩn bị theo
hướng dẫn của GV
và nhóm trưởng:
Chuẩn bị 3 lát khoai
tây (dầy 5 cm).
- Thực hiện thí
nghiệm
- Quan sát thí
nghiệm
- Đại diện nhóm

Nội dung cần đạt
- 3 lát khoai tây
+ 1lát sống
+ 1 lát chín
+ 1lát sống ngâm trong nước lạnh
- Nhỏ H2O2 lên 3 lát khoai
- Quan sát hiện tượng.
+ Lát khoai sống tạo ra bọc khí bay lên.
+ Lát khoai tây chín không có hiện
tượng gì.
+ Lát khoai tây sống ngâm trong nước
lạnh có bọt khí nhưng rất ít (hoặc không
có bọt khí).

* Nội dung nêu được
- Cơ chất là H2O2

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

9


GV: Nêu câu hỏi
- Cơ chất của Enzim Catalaza
là gì ?
- Sản phẩm tạo thành sau phản
ứng do enzim này xúc tác là
gì?
- Tại sao có sự sai khác về hoạt
tính enzim giữa các lát khoai
tây?

trình bày kết quả thí - Sản phẩm sau phản ứng là H2O2 .
nghiệm.
- Sự sai khác về enzim ở các lát khoai.
+ Xét ở nhiệt độ bình thường Enzim
Catalaza có hoạt tính cao tạo ra nhiều
bọt khí trên bề mặt lát khoai.
+ Lát để trong nước đá lạnh Enzim giảm
hoạt tính khi nhiệt độ thấp.
2- Viết báo cáo thu + Lát chín: Nhiệt độ phân hủy mất hoạt
hoạch.
tính
- Các nhóm thảo

luận trả lời câu hỏi.
- Viết thu hoạch

Hoạt động 3: Tìm hiểu thí nghiệm sử dụng enzim trong quả dứa tươi để tách chiết
ADN.
1- Mục tiêu
- HS biết sử dụng Enzim trong tự nhiên để tách ADN ra khỏi tế bào.
- Nhận biết được một số đặc tính Lý hóa của ADN.
2- Chuẩn bị:
- Yêu cầu học sinh trình bày
3- Thí nghiệm
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động HS
Nội dung cần đạt
GV: Yêu cầu HS
1- Tiến hành thí * Tiến hành
- Tiến hành thí nghiệm
nghiệm
- Quan sát được phân tử ADN Mỗi nhóm phân
và tách được ADN.
công các thành viên
GV: - Nhắc HS lấy đúng tỷ lệ thực hiện theo 4
nước rửa chén và nước cốt dứa. bước (SGK trang
- Kiểm tra kết quả tiến hành 62)
của các nhóm: xem có các sợi - Các thao tác cần
trắng đục lơ lửng trong lớp cồn chú ý: Nghiền mẫu - Thấy phân tử ADN dạng sợi trắng đục
phổ biến cho HS tự kiểm tra cẩn thận, lọc dịch, và kết tủa lơ lửng.
kết quả thí nghiệm.
lọc nước cốt dứa, Tách được ADN với quan sát
Câu hỏi: Cho nước rửa chén khuấy nhẹ hợp chất * Nội dung nêu được

vào dịch nghiền TB có mục trong ống nghiệm.
- Cho nước rửa chén bát vào dịch
đích gì? Giải thích?
- Quan sát các hiện nghiền để phản ánh vỡ màng sinh chất.
Câu hỏi: Dùng Enzim trong tượng

ống - Dùng Enzim trong quả dứa tươi để
quả dứa tươi ở thí nghiệm này nghiệm.
thủy phân Protêin và phóng ADN ra
có tác dụng gì? Giải thích?
khỏi Protêin.
2- Viết báo cáo thu
hoạch
- Viết tường trình thí
nghiệm các bước
tiến
hành
thí
nghiệm, kết quả thí
nghiệm.
- Vận dụng lý thuyết
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

10


để giải thích thí
nghiệm mà các em
vừa tiến hành.
- Thảo luận, trả lời

câu hỏi
Hoạt động 4: Củng cố, trải nghiệm, sáng tạo
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học …….
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: - Giải đáp thắc mắc
HS: Trả lời các phần trong phiếu học
- Nhận xét, đánh giá giờ học
tập.
- Lý do thành công, không thành công
- Các thao tác thực hiện thí nghiệm
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của
bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Vệ sinh lớp học sạch sẽ
- Bài thu hoạch:
- Rửa dụng cụ, lau sạch, trả lại GV
Thứ tự
Tên TN
Mục tiêu
- Ôn tập kiến thức về hô hấp, cấu tạo
1
của thể để chuẩn bị cho bài học sau.

2
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

11


Tiết
PPC
T
17

Tên bài/ chủ đề:
ÔN TẬP

Số tiết

Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Kiểm tra các kiến thức đã học phần : giới thiệu chung về thế giới sống, thành phần hóa học trong
tế bào, cấu trúc tế bào, chuyển hóa vật chất và năng lượng. Qua đó đánh giá việc dạy của giáo viên
và việc học của học sinh để có biện pháp điều chỉnh phù hợp.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng hệ thống, khái quát hóa và tư duy logic.
3. Thái độ

- Nghiêm túc, không gian lận trong thi cử.
4. Năng lực
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề độc lập.
II. Phương tiện
1.Chuẩn bị của GV
- Nội dung ôn tập :
+ Các cấp tổ chức của thế giới sống.
+ Các giới sinh vật.
+ Các đại phân tử: cabohidrat, lipit, protein, axit nucleic.
+ Cấu trúc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
+ Chuyển hóa vật chất và năng lượng
2. Chuẩn bị của HS
- Kiến thức đã học.
III. Ma trận
- Trắc nghiệm 70% = 20 câu, tự luận 30% = 2câu .
Nhận biết
TL

Thông hiểu
TN
1câu
0,35đ

TL

Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
cao
TN

TL
TN
TL

Tổng

1. Các cấp tổ chức
của thế giới sống

TN
1câu
0,35đ

2.Các giới sinh vật

1câu

1câu

1câu

3câu

3. Axit nucleic

0,35đ
1câu

0,35đ
1câu


0,35đ
1câu

1,05đ
4câu

0,35đ

4. Lipit

0,35đ
1câu

0,35đ
1câu
0,35đ

2câu
0,7đ

1câu


2,05đ
2câu
0,7đ

0,35đ


Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

12


5. Cacbohidrat

6. Cấu tạo tế bào
nhân sơ và nhân
thực

2câu
0,7đ

7. Chuyển hóa vật
chất và năng lượng

1câu
0,35đ

6. Enzim

1câu
0,35đ

Tổng

8 câu – 2,8đ

1câu


1câu

0,35đ

0,35đ
1câu


2câu
0,7đ
1câu
0,35đ

1câu

1câu

0,35đ
1câu
0,35đ

0,35đ

7 câu – 4,1đ

4câu
3,4đ
3câu
1,05đ

2câu
0,7đ

7 câu – 3,1 đ

22 câu
- 10đ

Phần I. TỰ LUẬN
1. Kể tên các cấp tổ chức của thế giới sống? Tại sao tế bào được xem là đơn vị cấu tạo cơ
bản?
2. Kể tên các giới sinh vật và nêu đại diện của từng giới?
3.

Kể tên các đại phân tử đã học và nêu ví dụ tương ứng?

4.

5.

Giải thích tại sao:
- Khi mệt chúng ta uống một cốc nước mía nhanh khỏe hơn ăn một bát cơm?
- Ăn nhiều mỡ gây xơ vữa động mạch?
- Tơ nhện còn bền hơn cả sắt thép?
- Kiểm tra huyết thống thì xét nghiệm ADN?
So sánh AND và ARN?

6.

So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?


7.

Trình bày cấu tạo và chức năng của các loại bào quan trong tế bào nhân thực?

8.

- Trình bày cấu tạo và chức năng của ATP?
- ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác bằng cách nào?
- Vì sao ATP được xem là đồng tiền năng lượng của tế bào?
9. Trình bày cấu tạo và chức năng của enzim? Enzim có tồn tại trong môi trường axit
không, lấy ví dụ minh họa?
10. - Mô tả hiện tượng xảy ra khi ta muối cà. Hiện tượng trong hình vẽ dưới đây xảy ra khi đặt tế bào
vào loại môi trường nào?

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

13


- Tại sao muốn giữ rau tươi, ta phải thường xuyên vảy nước vào rau? Hiện tượng trong hình vẽ
dưới đây là hiện tượng gì? xảy ra khi đặt tế bào vào loại môi trường nào?

11. Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế
ngược. Nếu chất G dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường. Giải
thích?

C

BD


G

A

12. Các bài tập về ADN trong đề cuong TN
Phần II. TRẮC NGHIỆM –Trong đề cương đã phát

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

14


Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

15



×