Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI Hóa học 9 HỌC KÌ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 21 trang )

Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018

SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG
TRƯỜNG THPT U MINH THƯỢNG

ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2017 - 2018
MÔN: Hóa Học 9

NỘI DUNG ÔN TẬP
Phần I:

Oxit:

1. Khái niệm – Phân loại Oxit:
a. Khái niệm:
-

Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học, trong đó có một nguyên tố là oxi.

* Công thức hóa học: MxOy
b. Phân loại:
-

Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với axít cho ra muối và nước. Một số Oxit bazơ phản ứng
với nước tạo thành bazơ tan gọi là kiềm.

Ví dụ: Na2O - NaOH, Fe2O3 - Fe(OH)3...
-



Oxit axit: là những oxit tác dụng với bazo tạo ra muối và nước, phản ứng với nước tạo thành
1 axít.

Ví dụ: CO2 - H2CO3, P2O5 - H3PO4..
-

Oxit lưỡng tính: là oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ tạo muối và nước

Ví dụ: Mn2O7, Al2O3
-

Oxit trung tính: là oxit không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axít, không phản ứng với
bazơ hay axít để tạo muối.

Ví dụ: Cacbon monoxit - CO, Nitơ monoxit - NO...
2. Tính chất:

Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

-1-


Trường THPT U Minh Thượng



Năm học: 2017 – 2018

Tính chất chung:

+H2O  bazơ
CaO + H2O → Ca(OH)2
BaO + H2O  Ba(OH)2

-

Oxit bazơ:

+axit  muối + H2O
3CaO + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2O
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
+oxit azit  muối
BaO + CO2  BaCO3
+H2O  axit
SO3 + H2O  H2SO4
P2O5 + 3H2O  2H3PO4

-

Oxit axit:



Tính chất riêng:

* Oxit bazơ (Canxioxit – CaO):

Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

+bazơ  muối + H2O

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O
+oxit bazơ  muối
CaO + CO2 → CaCO3
BaO + CO2  BaCO3
+H2O  bazơ
CaO + H2O → Ca(OH)2
+axit  muối + H2O
CaO + 2HCl→ CaCl2 +H2O
+oxit axit  muối
CaO +CO2  CaCO3
-2-


Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018

+H2O  axit
SO2 + H2O --> H2SO3
* Oxit axit (Lưu huỳnh đioxit (khí sunfuarơ) – O2):

+bazơ  muối + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 +H2O
+oxit bazơ  muối
SO2 + Na2O → NaSO3

Phần II:
Axit:
1. Công thức của Axit:

Công thức tổng quát HxAy
2. Gọi tên:
Các axit được đặt tên phù hợp với anion của chúng. Phần cuối của ion bị bỏ đi và thay thế với các hậu
tố mới theo bảng dưới đây.
Phần cuối anion

Hậu tố axit

at
it

ic
axit+

ua

ơ
hiđric

* Ví dụ:
sunfat --> axit sunfuric
sunfit --> axit sunfurơ
sunfua --> axit sunfuhiđric
peclorat --> axit pecloric
clorua --> axit clohiđric
Nhóm (GỐC AXIT)
- Cl
- OH
- NO3
- HCO3

- H2PO4
=S
= SO3
= SO4
= SiO3
= CO3
≡ PO4

Tên gốc axit
Clorua
Hidroxit
Nitrat
Hidrocacbonat
Đihidrophotphat
Sunfua
Sunfit
Sunfat
Silicat
Cacbonat
Photphat

a) Axit không có oxi
Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric.
Vd:
HCl: axit clohiđric; H2S: axit sunfuhiđric
Gốc axit tương ứng là: -Cl: clorua;
=S: sunfua.
Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

-3-



Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018

b) Axit có oxi
-Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên của phi kim + ic.
Vd: HNO3: axit nitric; H2SO4: axit sunfuric; H3PO4: axit photphoric
- NO3 : nitrat;
= SO4: sunfat;
= PO4: photphat.
-Axit có ít nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ơ.
Vd: H2SO3: axit sunfurơ
= SO3: sunfit.
* Bài tập gọi tên Axit: SO4, SO3, NO3, HSO4, HCl, H2SO4, HNO3
..................................................................................
............................................................... ...................
............................................................... ...................
3. Tính chất chung:

 Axit:

Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

làm đổi màu chất chỉ thị màu.
+ kim loại  muối + H2↑
2HCl +Mg → MgCl2 + H2↑

3H2SO4 + 2Al  Al2(SO4)3 + 3H2↑
2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑
+bazơ  muối + H2O
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
+ oxit bazơ  muối + H2O
Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O
CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O
+ muối  axit mới + muối mới
H2SO4 + ZnCl2 → ZnSO4 + 2HCl
-4-


Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018

4. Tính chất của H2SO4 đặc nguội: H2SO4 đặc nguội có tất cả tính chất của H2SO4 đặc
nóng nhưng nó không tác dụng với Fe,Al,Cr.
*2H2SO4 + Cu  CuSO4 + 2H2O +SO2
*H2SO4 + Kim loại  muối sunfat + H2↑
Fe(r) + H2SO4(dd) → H2(k) + FeSO4(dd)
Sn(r) + 2 H2SO4(l) → SnSO4 + 2 H2O + SO2
* H2SO4 đặc là axit mạnh
- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
- Tác dụng với bazơ  muối và nước.
- Tác dụng với oxit bazơ  muối và nước.
- Tác dụng với muối  muối và nước.
*Háo nƣớc:
H2SO4 đặc
C12H22O11

11H2O + 12C
H2SO4 + H2O → H3O+ + HSO4-.
HSO4- + H2O → H3O+ + SO42* Tính oxi hóa mạnh
Trong H2SO4, S có mức oxi hóa cao nhất (+6) nên H2SO4 đặc nóng còn có tính oxi hóa mạnh.
a. Tác dụng với kim loại
- H2SO4 đặc phản ứng với kim loại (trừ Au và Pt) → muối
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O
5H2SO4 + 4Zn → 4ZnSO4 + H2S + 4H2O
- H2SO4 đặc nguội thụ động với Al, Fe và Cr.
b. Tác dụng với phi kim → oxit phi kim + H2O + SO2
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O (t0)
C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (t0)
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
c. Tác dụng với các chất khử khác
2H2SO4 + 2FeSO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Phần III:
Muối:
1. Khái niệm:
Muối là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại (hoặc nhóm - NH4) liên kết với gốc axit.
Công thức tổng quát: MnRm (n: hoá trị gốc axit, m: hoá trị kim loại).
Ví dụ: Na2SO4, NaHSO4, CaCl2, KNO3, KNO2...
2. Gọi tên:
tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.
Tên muối:
Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

-5-



Trường THPT U Minh Thượng
Ví dụ:

Na2SO4
NaHSO4

Năm học: 2017 – 2018
natri sunfat
natri hidrosunfat

KNO3

kali nitrat

KNO2

kali nitrit

Ca(H2PO4)2
3. Tính chất hóa học:

 Muối:

canxi dihidrophotphat

+ kim loại  kim loại mới + muối mới
AgNO3 + Cu Cu(NO3)2 + Ag
CuSO4 + Zn  ZnSO4 + Cu
+axit  axit mới + muối mới

AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3
BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl
+ muối  2 muối mới
AgNO3 + NaCl  AgCl + NaO3
+ bazơ  bazơ mới + muối mới
FeCl3 + KOH  KCl + Fe(OH)3
NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O
CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4
Na2CO3 + Ba(OH)2  2NaOH + BaCO3

4. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi:

- Phản ứng trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo ra chất kết tủa (chất
khó tan), hoặc chất bay hơi hay tạo ra nước, axit yếu, bazơ yếu.
Ví dụ:
+ Tạo chất kết tủa: BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + NaCl
+ Tạo chất dễ bay hơi: Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + CO2
K2S + HCl  KCl + H2S
+ Tạo ra nước hay axit yếu, bazơ yếu:
NaOH + HNO3  NaNO3 + H2O
NaCH3COO + HCl  CH3COOH + NaCl
(axit yếu)
NH4Cl + NaOH  NH4OH + NaCl
(bazơ yếu)
Phần IV:
Phân bón:
1. Khái niệm phân bón hóa học:
Phân hóa học hay phân vô cơ là những hóa chất chứa các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây được
bón vào cây nhằm tăng năng suất , có các loại phân bón hóa học chính: phân đạm, phân lân, phân
kali, phân phức hợp, phân hỗn hợp, phân vi lượng.

Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

-6-


Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018

2. Công dụng từng loại:
a) Phân bón đơn:
* Phân đạm:
Phân urê (CO(NH2)2)
Phân amôn nitrat (NH4NO3)
Phân amoni sunphat (phân SA, sunphat đạm) (NH4)2SO4
Phân amoni clorua (NH4Cl)
Phân Xianamit canxi
Phân amoni photphat

- Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3- và ion amoni NH4+.
- Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây. Có phân đạm, cây trồng sẽ
phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả.
* Phân lân:
Phôtphat nội địa
Phân apatit
Supe lân
Tecmô phôtphat (phân lân nung chảy, lân Văn Điển)
Phân lân kết tủa

- Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.

- Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi
chất và năng lượng của thực vật.
- Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to.
* Phân kali:
Phân kali clorua
Phân kali sunphat

- Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+.
- Phân kali giúp cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột,
chất xơ và chất dầu
- Tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.
b) Phân bón kép:
* Phân bón dạng kép (chứa hai hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng N, P, K)
Ví dụ: Phân NPK là hỗn hợp của các muối: (NH4)2HPO4 và KNO3
* Phân phức hợp: được tổng hợp trực tiếp bằng tương tác hóa học của các chất.
Ví dụ: KNO3, (NH4)2HPO4
c) Phân vi lƣợng:
- Tăng khả năng kích thích sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp,…cho cây.
3. Liên hệ thực tế ở địa phƣơng:
............................................................... ...................
......................................................................... .........
........................................................ ..........................
............................................................... ...................
..................................................................................
............................................................... ...................
Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

-7-



Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018

Phần V:
Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ:
Dựa vào tính chất hóa học chung, thực hiện sự chuyển hóa sau:
(1)

a) Fe
(1)
(2)

(2)

3Cl2
Fe
Fe
FeCl2
FeCl2
O2
2Al
3C
3CO
5Fe2O3

(3)
(4)
(5)


(6)

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

(8)
(9)












2Fe
2FeCl3
2FeCl3

2NaOH↑
2NaOH
4Fe(OH)2
Fe2O3
Fe2O3
Fe2O3
6P

Al2(O4)3
+
+
+
+
+
+

2FeCl3
3FeCl2
2FeCl2
CO2
2NaCl
2Fe2O3
Al2O3
3CO
2Fe
10Fe
(8)

Al(OH)3
3FeSO4

3H2SO4
3Ba(OH)2
6KOH
3HCl
AlCl3

(5)

Fe(OH)2

(7)

2Al
2Al
Al2(SO4)3
Al2(SO4)3
Al(OH)3
3AgNO3

(7)

(4)

FeCl2

(6)

b) Al

(3)


FeCl3

Fe2O3

+
+
+
+
+
+
+
+

FeCl2
Fe(OH)2
Fe(OH)2
4H2O
2Fe
Fe
3CO2↑
3P2O5

(9)

AlCl3








Fe.

Al2(SO4)3
Al2(SO4)3
2Al(OH)3↓
2Al(OH)3
AlCl3
3AgCl

Al(NO3)3.
+
+
+
+
+
+

3Fe
3H2↑
3BaSO4↓
3K2SO4
3H2O
Al(NO3)3

Phần VI:
Kim loại:
1. Tính chất hóa học chung:

Tính chất
vật lí

Kim loại:
Tính chất
hóa học

Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

Tính dẻo
Dẫn nhiệt
Dẫn điện
Có ánh kim

+ oxi  oxit
Na + 2O2  2Na2O
+ phi kim  oxit bazơ (hoặc oxit lưỡng tính)
2Na + Cl2  2NaCl
+ lưu huỳnh  muối sunfua
+ axit  muối + H2↑
Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2↑
+ muối  KL mới + muối mới
Cu + 2AgNO3  ZnSO4 + 2Ag
Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu
-8-


Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018


2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại:

Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

-9-


Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018

3. Nguyên nhân sự ăn mòn – chống ăn mòn:
- Nguyên nhân:
+ Ảnh hưởng của các chất trong môi trường: Sự ăn mòn xảy ra hay không xảy ra nhanh hay
chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp túc.
+ Ảnh hưởng của nhiệt độ: nhiệt độ càng cao, sự ăn mòn càng nhanh và ngược lại.
- Chống ăn mòn bằng các biện pháp:
+ Ngăn không cho KL tiếp xúc với môi trường: bôi dầu mỡ lên kim loại; để đồ vật nơi khô
ráo, lau chùi thường xuyên, …
+ Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: crom, niken, …
Phần VII: Phi kim:
1. Tính chất hóa học chung:
+ Tồn tại ở 3 trạng thái:
- Tính chất vật lí:
 Trạng thái rắn: lưu huỳnh,
cacbon, photpho, …
 Trạng thái lỏng: brom, …
 Trạng thái khí: oxi, nitơ, hiđro,
clo, …

+ Không dẫn điện, nhiệt.
+ to nóng chảy thấp

- Tính chất hóa học:

Phi kim:

+ kim loại  muối
2Na + Cl2  2NaCl
Fe + S  FeS
+ oxi  oxit
2Cu + O2  2CuO
+ H2  hơi nước
O2 + 2H2  2CuO
+ Cl  hiđro
H2 + Cl2  2HCl
+ oxi  oxit axit
S + O2  SO2
4P + 5O2  2P2O5

2. Clo:

 Tính chất vật lí:

Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

+
+
+
+

+
+

Chất khí
Màu vàng lục
Mùi hắc
Nặng gấp 2,5 lần không khí
Tan trong nước
Là khí độc

- 10 -


Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018
+ kim loại  muối clorua
3Cl2 + 2Fe  2FeCl3
Cl2 + Cu  CuCl2
+ H2  axit clohiđric
Cl2 + H2  2HCl
+ H2O  nước Clo
Cl2 (k) + H2O (l) ↔ HCl (dd) + HClO (dd)
+ NaOH  nước Giaven
Cl2 (k) + 2NaOH (dd) → NaCl (dd) + NaClO (dd) + H2O (l)

 Tính chất hóa học:

-


3. Cacbon:
3 dạng hình thù chính: kim cương, than chì, cacbon vô định hình.

Cacbon

+ tính chất hấp thụ cao
+ hoạt động hóa học yếu
+ O2  CO2
+ tính khử
2CuO + C  2Cu + CO2

Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

- 11 -


Trường THPT U Minh Thượng

-

Năm học: 2017 – 2018

4. Tính chất của Axit Cacbonic: (H2CO3)
Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí:

- Tính chất hóa học:

-

Có trong nước

Tác dụng với nước  axit cacbonic
to  CO2↑

Là axit yếu: làm quỳ tím thành đỏ nhạt
Axit không bền
Thường bị phân hủy thành CO2 hay H2O

Phần VIII: Bài tập:
1. Dạng bài tập xác định tên kim loại (thông qua thực nghiệm):
Phương pháp giải: Do những kim loại khác nhau có khối lượng mol khác nhau nên để xác
định tên nguyên tố kim loại người ta thường dựa vào khối lượng mol của nó.

Lưu ý:
1- Nếu 2 kim loại thuộc cùng một phân nhóm chính và ở 2 chu kì liên tiếp nhau thì gọi R là
kim loại tương đương rồi đi tìm khối lượng nguyên tử trung bình
của 2 kim loại trên và sử dụng
bảng HTTH để xác định tên của 2 kim loại đó.
2- Đối với các kim loại nhiều hóa trị (VD như Fe, Cr) thì khi tác dụng với các chất có độ mạnh
về tính OXH khác nhau nhiều thì thường thể hiện các hoá trị khác nhau, vì vậy khi viết PTPƯ ta phải
đặt cho nó những hoá trị khác nhau.
3- Nên chú ý đến việc sử dụng phương pháp tăng giảm khối lương và định
luật bảo toàn electron: “Tổng số mol electron cho đi bằng tổng số mol electron nhận vào” để rút ngắn
thời gian giải toán.
Ví dụ 1: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí
NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là:
A. NO và Mg B. NO2 và Al C. N2O và Al D. N2O và Fe
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200
gam dung dịch HCl 7,3 %. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 cần dùng
5,6 lít Cl2 (ở đktc) tạo ra hai muối clorua. Kim loại M và phần trăm về khối lượng của nó trong hỗn
hợp X là:
A. Al và 75 % B. Fe và 25 % C. Al và 30 % D. Fe và 70 %
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I
- 12 -


Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018

Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp. Cho 7,65
gam X vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 8,75 gam muối khan.
Hai kim loại đó là:
A. Mg và Ca B. Ca và Sr C. Be và Mg D. Sr và Ba
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch
HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Nếu chỉ hòa tan 1,0 gam M thì dùng không đến 0,09 mol
HCl trong dung dịch. Kim loại M là:
A. Mg B. Zn C. Ca D. Ni
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ví dụ 5: Để hòa tan hoàn toàn 6,834 gam một oxit của kim loại M cần dùng tối thiểu 201 ml dung
dịch HCl 2M. Kim loại M là:
A. Mg B. Cu C. Al D. Fe

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

- 13 -


Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018

Bài 1: Cho 10,8g 1 kim loại hóa trị III tác dụng với Clo dư thu được 53,4g muối. Xác định tên
KL.
2A +3 Cl2  2ACl3
- Từ phương trình
 [TEX]\frac{10,8}{A}=\frac{53,4}{A+106,5}[/TEX]
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
 A = 27  Al
Cách khác:
m muối - m kim loại = m Cl2
=> m Cl2 = 53,4 - 10,8 = 42.6

=> nCl2 = 0,6 mol
=> n kim loại = o,4
=> M kim loại = 10,8 : 0,4 = 27 => Al
Bài 2: Cho 1g muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 2,65g AgCl. Xác định
công thức của muối sắt clorua đó.
FeClx + xAgNO3 ---> Fe(NO3)x + xAgCl
--> [TEX]\frac{1}{56+35,5x}=\frac{1}{x}.\frac{2,65}{143,5}[/TEX]
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
x= 3  FeCl3
Bài 3: Oxi hóa 1 kim loại hóa trị II thu được 4g Oxit. Lượng Oxit này có thể tác dụng hoàn toàn
với 100ml dung dịch HCl 2M. Xác định tên kim loại và khối lượng kim loại đã phản ứng.
2M+O2 2MO
MO + 2HCl MCl2 + H2O
nHCl = 0,2 mol
nMO=0,1 mol
 [TEX]\frac{4}{M+16}=0,1[/TEX]
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
M = 24  Mg
mMg = 0,1.24=2,4g
Cách khác:
nHCl = 0,1 x 2 = 0,2 mol
=> n oxit = 0,1
=> M oxit = 40
=> M kim loại = 40-16 = 24
=> Mg
khối lượng kim loại phản ứng : 0,1 x 24 = 2,4g
Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I


- 14 -


Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018
CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ

n- số mol (mol)

m=n.M

m – khối lượng của n mol (g)
M – khối lượng 1 mol (g/mol)

V = n . 22,4

V – Thể tích của n mol chất khí (đkc)

.

N’ = n . 6.1023

N’ là số ptử(ngtử) của n mol chất.

nct = CM . Vdd

CM 

nct

Vdd

CM – nồng độ mol (mol/lit)
V – thể tích của dd (lít)

Vdd 

m
C%  ct .100
mdd

nct
CM

mct
M

mct 

C% .mdd
100

nct 

mdd 

mct .100
C% .

nct là số mol chất tan

mct – khối lượng chất tan (g)

nct 

C% .mdd
100.M

mdd – Khối lượng dung dịch (g)
C% - nồng độ % của dd (%)

mdd = V.D

V

mdd
D

D- Khối lượng riêng của(g/ml)
V – thể tích dung dịch (ml)

mdd = vì dân

D

Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

mdd
V

- 15 -



Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018

2. Dạng bài tập tính theo PTHH:
a.
Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm
* Các bước giải:
- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm.
- Tính m hoặc V.
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
a. Lập PTHH.
b.Tính khối lượng ZnO thu được?
c.Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc).
Lời giải
- Số mol Zn tham gia phản ứng.
a. PTHH:
2Zn + O2  2ZnO
2mol
1mol
2mol
0,2mol ? mol
? mol
b. Số mol ZnO tạo thành:
Khối lượng ZnO thu được:
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g.

Ví dụ 2: Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu được x
gam Al2O3.
a. Lập phương trình phản ứng.
b. Tính a, x.
Lời giải
4Al + 3O2 2Al2O3
* Theo phương trình:
Cứ 4 mol Al cần 3mol O2
a gam ……...0,6mol O2.
Ví dụ 3: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat
theo PTPƯ:
KClO3 
KCl + O2
a) Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi
b) Tính khối lượng KCl tạo thành (bằng 2 cách)
Lời giải
nO2 = m : M = 9,6 : 32 = 0,3 mol
2KClO3→2KCl + 3O2
2 mol
2 mol 3 mol
nKClO3 = 2/3. nO2 = 2/3 . 0,3 = 0,2 mol
nKCl = nKClO3 = 0,2 mol
a) Khối lượng của KClO3 cần dùng là:
mKClO3 = n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam
b) Khối lượng của KCl tạo thành là:
mKCl = n.M = 0,2.74,5 = 14,9 gam
Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

- 16 -



Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018

Cách 2: Theo ĐLBTKL :
mKCl = mKClO3 - mO2= 24,5 - 9,6 = 14,9 gam
b.
Tính thể tích khí tham gia và tạo thành
Ví dụ 1: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của
chất tạo thành sau phản ứng.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo
thành.(đktc).
Ví dụ 3: Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) t/d vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo
sơ đồ p/ư:
R + Cl2 à RCl
a) Xác định tên kim loại R
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
Lời giải
Cách 1:
1) nCl2 = V: 22,4 =1,12 : 22,4 =0,05 mol
2) Phương trình:
2R + Cl2 à 2RCl
2mol 1mol
2 mol
3) Theo PTPƯ:
nR = 2 nCl2 = 2. 0,05 = 0,1 mol
à MR= mR: nR = 2,3 :0,1 = 23 gam
à R là natri (Kí hiệu Na)
* Ta có pt:

2Na + Cl2 à 2NaCl
Theo pt:
nNaCl= 2nCl2 = 2.0,05 = 0,1 mol
mNaCl =n.M = 0,1 . 58,5 = 5,85 gam
Cách 2: Theo đlbtkl
mNaCl=mNa+mCl2= 2,3+ 0,05 .71=5, 85 gam
Bài tập mẫu:
Bài 1
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:
Zn +
H2SO4

ZnSO4
+
Có 13 g kẽm tham gia phản ứng. Tính:
a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành.
c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc).

H2

Bài 2
Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí
cacbonic (CO2).
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng.
Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

- 17 -



Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018

Bài 3
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5 g muối KClO3 ở nhiệt độ cao,
thu được muối KCl và khí oxi.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng muối KCl.
c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).
Bài 4
Đốt cháy 13,5 g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).
Bài 5
Cho cây đinh sắt vào dung dịch axit clohidric HCl, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 8,96 lít khí
hidro (đktc).
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng.
Bài 6
PT nhiệt phân theo sơ đồ sau:
Sample picture
a) Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân 31,6 g KmnO4.
b) Tính khối lượng CuO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với Cu.
Bài 7
Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CH4- trong không khí, thu được khí CO2 và hơi nước.

a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng H2O tạo thành.
c) Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng.
d) Tính thể tích không khí cần thiết, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Các khí đo cùng đktc.
Bài 8
Đốt cháy hoàn toàn than củi (cacbon) trong không khí thu được khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết PTHH.
b) Biết khối lượng cacbon (C) tham gia phản ứng là 6g. Hãy tính:
+ Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc.
+Thể tích không khí cần dùng ở đktc, biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Bài 9
Trộn 5,6 g bột sắt với bột lưu huỳnh có dư, nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu
được sản phẩm là sắt sunfua FeS .
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng và khối lượng bột lưu huỳnh đã tham gia phản ứng.
Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

- 18 -


Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018

Bài 10
Nung quặng pyrit sắt FeS2 trong không khí, có phản ứng hóa học:
Sample picture
Nếu nung hoàn toàn 12 g FeS2 (hiệu suất phản ứng 100%), tính:
a) Khối lượng Fe2O3 thu được sau phản ứng.
b) Thể tích khí SO2 sinh ra ở đktc.

c) Thể tích không khí ở đktc cần để phản ứng xảy ra hoàn toàn biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Bài 11
Cho 1,3 g kẽm kim loại vào dung dịch axit clohidric HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn người ta thu
được kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro (H2).
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng ZnCl2 và thể tích khí hidro (đktc) thu được sau khi kẽm phản ứng hết.
c) Tính số mol axit HCl đã tham gia phản ứng.
Bài 12
Nung nóng mẩu kim loại sắt có khối lượng 2,8 g trong bình đựng khí clo, sau khi sắt phản ứng hoàn
toàn thì thu được sản phẩm sắt (III) clorua FeCl3.
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích khí clo đã phản ứng ở đktc.
c) Tính khối lượng FeCl3 thu được sau phản ứng.

Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

- 19 -


Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018

CHUYÊN ĐỀ: TÍNH THEO PTHH
I. LÍ THUYẾT
1. Đặc điểm:
Dạng bài tập tính toán có liên quan đến phương trình hoá học (phải dựa vào PTHH mới làm được)
2. Phân loại:
Chia làm 2 loại:
- Tính theo PTHH khi biết lượng 1 chất trong phương trình  Dạng 1

- Tính theo PTHH khi biết lượng 2 chất tham gia (chất dư, chất hết) Dạng 2
II. BÀI TẬP
1. Ví dụ:
Bài 1. Cho 26g BaCl2 vào lượng dư dung dịch AgNO3 , thu được 2 muối: Ba(NO3)2 và AgCl
a) Xác định khối lượng muối AgNO3 tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng AgCl thu được
Bài 2. Cho 10,8g Al vào dung dịch chứa 36,5g axit HCl , thu được muối AlCl3 và khí Hidro.
a) Hai chất tham gia, chất nào còn dư, lượng dư là bao nhiêu
b) Xác định khối lượng muối và thể tích khí Hidro thu được ở đktc.
Bài 3. Cho 30g Nhôm vào dung dịch CuSO4 thu được 32g Đồng theo sơ đồ:
Al + CuSO4  Al2(SO4)3 + Cu
a) Xác định khối lượng Đồng sunfat tham gia phản ứng.
b) Xác định khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành.
Bài 4. Đốt cháy 2g khí Metan CH4 trong bình chứa 14,56 lit khí Oxi
a) Viết phương trình phản ứng
b) Xác định khối lượng nước và thể tích khí Cacbonic thu được (đktc).
* Yêu cầu: Nhận biết dạng bài tập ? (Dạng 1: bài 1,3 – Dạng 2: bài 2,4)
2. Dạng 1. Tính theo PTHH khi biết lƣợng 1 chất.
* Nêu các bước làm ? (Tính theo số mol)
- Chuyển đổi lượng chất đã biết sang số mol
- Viết phương trình phản ứng
- Lập tỉ lệ số mol: Từ số mol chất đã biết tìm số mol các chất bài hỏi theo phương trình
- Tính toán: Chuyển từ số mol các chất vừa tìm được sang đại lượng bài yêu cầu.
* Yêu cầu các nhóm làm bài tập 1
- Hs hoàn thiện bài 1 bằng cách tính theo số mol.
- Gv giới thiệu cách tính theo đường chéo
=> So sánh 2 cách làm ?
* Yêu cầu Hs làm bài 3 theo cả 2 cách.
3. Dạng 2. Tính theo phƣơng trình khi biết lƣợng hai chất tham gia.
* Cách làm:

- Nêu các bước làm ?
- Nêu cách xác định chất dư, chất hết?
* Yêu cầu các nhóm làm với bài tập 2, 4.

Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

- 20 -


Trường THPT U Minh Thượng

Năm học: 2017 – 2018

4. Bài tập áp dụng.
Bài 1. Cho Đất đèn (CaC2) vào nước thu được 11,2 lit khí Axetilen theo sơ đồ:
CaC2 + H2O  Ca(OH)2 + C2H2
a) Xác định khối lượng đất đèn, số phân tử nước tham gia phản ứng
b) Để đốt cháy hết lượng khí Axetilen trên cần dùng bao nhiêu lit khí Oxi. Biết các khí đo ở đktc.
Bài 2. Cho 10,8g Al vào dung dịch chứa 36,5g axit HCl , thu được muối AlCl3 và khí Hidro.
c) Hai chất tham gia, chất nào còn dư, lượng dư là bao nhiêu
d) Xác định khối lượng muối và thể tích khí Hidro thu được ở đktc.
Bài 3. Khi cho miếng Nhôm vào dung dịch CuSO4 người ta thu được muối Al2(SO4)3 và 38,4g Cu.
a) Xác định khối lượng muối thu được
b) Tính số phân tử Nhôm tham gia phản ứng.
Bài 4. Hoà tan hoàn toàn 4,875g Kẽm trong Axit clohidric theo sơ đồ:
Zn + HCl  ZnCl2 + H2
a) Xác định khối lượng axit HCl tham gia phản ứng
b) Tính thể tích khí thu được ở đktc
c) Với lượng khí Hidro được tạo ra ở trên có thể khử được tối đa bao nhiêu gam Fe2O3 . Biết
phản ứng xảy ra theo sơ đồ:

H2 + Fe2O3  H2O + Fe
Bài 5. Một bình có dung tích 8lit chứa hai khí Oxi và Hidro đồng thể tích. Bật tia lửa điện để phản
ứng xảy ra.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Khí Oxi và khí Hidro, khí nào còn dư, thể tích là bao nhiêu
c) Xác định khối lượng nước thu được.

Đề cương môn: Hóa học 9 - Học kì I

- 21 -



×