Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Sinh học 11 bài 35: Hoocmôn thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.29 KB, 3 trang )

Sinh học 11

Tiết: 36

GIÁO ÁN
Bài 35: HORMONE THỰC VẬT

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Phitôhoocmôn là chất điều hòa sinh trưởng
- Phân biệt hai nhóm Phitôhoocmôn
Chất kích thích sinh trưởng (KTST)
Chất kìm hãm sinh trưởng (KHST)
2. Kỹ năng
- Nắm được các ứng dụng trong nông nghiệp của các phitôhoocmôn
3. Thái độ hành vi: Sử dụng thuốc hợp lý đối với cây trồng
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
-PP: Giới thiệu và nêu đặc điểm riêng biệt của từng phitôhoocmôn
- Dùng hình ảnh để giới thiệu tác dụng của từng phitôhoocmôn
- Đồ dùng dạy học
Tranh vẽ hình 35.1, 35.3 SGK phóng to
III. Tiến trình bài giảng:
-Phần mở bài: trong cơ thể thực vật, có một lượng nhỏ chất hữu cơ điều hòa sự sinh
trưởng làm cân đối các bộ phận của cây: Chất điều hòa sinh trưởng
Phần tổ chức dạy học các đơn vị kiến thức của bài
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
1. Khái niệm:
Phitôhoocmôn có hai nhóm:
Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại khái niệm - Nhóm kích thích sinh trưởng Auxin,
chất điều hòa sinh trưởng →phát vấn: Gibêrenlin, có tác dụng đến sự kéo dài lớn


Dựa vào thông tin SGK, phân biệt có lên của tế bào
mấy nhóm phitôhoocmôn, tác dụng chủ Xitokinin: Có vai trò trong việc phân chia tế
yếu từng nhóm
bào
- Nhóm các chất kìm hãm sinh trưởng
+ Axit absixic: Có tác dụng trong rụng lá
+ Êtilen: Có tác dụng trong sự chín của quả
+ Chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt cỏ
2. Hoocmôn kích thích sinh trưởng
Dùng hình 35.1; 35.2 SGK để giới thiệu
tác dụng của từng phitôhoocmôn
Giáo viên yêu cầu HS đọc thong tin SGK
và nêu rõ vai trò của : Auxin, Gibêrelin,
Xitôkinin ( →Gạch ý chính trong SGK)

2.1. Auxin
* Đặc điểm: Auxin a, auxin b, heterôauxin
* Tác dụng sinh lý: Rễ mọc nhanh(50 -100
ppm nâm cách chiết 24 giờ), tạo quả không
hạt (cam, dưa hấu ,nho…)
* Auxin ở mô phân sinh chồi, lá mầm và rễ
2.2. Giberelin
- Đặc điểm: Axít Gberelic
- Tác động sinh lí: thân cao ,dài ,quả không
hạt( cam , dưa hấu, nho…)
2.3. Xitrokinin


Sinh học 11


3. Hoocmôn ức chế sinh trưởng
Giáo viên yêu cầu HS đọc thong tin
SGK→ nêu rõ vai trò của các chấtkìm
hãm sinh trưởng → ứng dụng trong nông
nghiệp như thế nào?

4. Sự cân bằng hoocmôn TV

5. Ứng dụng trong nông nghiệp
- Khi dùng chất điều hòa sinh trưởng cần
chú ý vấn đề gì?
- Trong nông nghiệp sử dụng chất điều
hòa sinh trưởng đã mang lại kết quả như
thế nào? Ví dụ ở địa phương( câu 4/
SGK- T114)

- Đặc điểm: Dẫn xuất adenine
- Tác dụng sinh lí: phân chia tế bào→ dung
trong nuôi cấy mô, tạo cơ quan sinh dưỡng
(rễ mới, cành mới…)
3.1. Axit abxixic: (AAB,C14H19O4)
- Đặc điểm chất gây ngủ
- Tác dụng sinh lí: Kìm hãm sự sinh trưởng
của cành , long, gây trạng thái ngủ của chồi,
hạt; làm khí khổng đóng
3.2. Etilen(H2C=CH2)
- Đặc điểm: dạng khí
- Tác dụng sinh lí: Làm quả chín nhanh(cà
chua , chuối,..),làm dụng lá ,quả, làm chậm
sự sinh trưởng của các mầm tân củ

3.3. Chất làm chậm sinh trưởng và chất
diệt cỏ
- Chất làm chậm sinh trưởng : CCC, MH,
ATIB
+ Đặc điểm: Tổng hợp nhân tạo
+ Tác dụng sinh lí: Ức chế sinh trưởng→ ứng
dụng: Làm cỏ ở công viên, sân đá bóng mọc
chậm
- Chất diệt cỏ: 2,4D; 2,4,5T
+ Đặc điểm : tổng hợp nhân tạo
+ Tác dụng sinh lí: chỉ diệt cỏ, các cây trồng
không bị hại
+ Ứng dụng: Làm chất diệt cỏ ở ruộng ngô,
đậu…
- Mọi hoạt động sinh trưởng và phát triển
đều được điều chỉnh bởi các tác độngcủa
enzim và phitôhoocmôn
- Vì vậy ở cây luôn diễn ra sự cân bằng giữa
đồng hóa và dị hóa , giữa tác động kích thích
và kìm hãm
- Khi dùng chất điều hòa sinh trưởng cần
chú ý
+ Nồng đồ sử dụng tối thích (vài ppm đến vài
chục, vài trăm ppm)
+ Thỏa mãn nhu cầu về nước, phân bón và
khí hậu
+ Chú ý tính chất đối kháng, hỗ trợ giữa các
phitôhoocmôn. Đối với chất diệt cỏ cần chú ý
đến tính chọn lọc riêng biệt.


IV. CỦNG CỐ
-Sử dụng phần đóng khung của bài→ kết luận


Sinh học 11
+ Phi tô hoocmôn là chất điều hòa sinh trưởng thực vật, với liều lượng nhất định đã
kích thích hay kìm hãm quá trình sinh trưởng tạo sự hài hòa các hoạt động sống của
cây
- Có hai nhóm: Chất kích thích và chất kìm hãm
- Phạm vi sử dụng rộng rãi trong các loại cây trồng nên năng suất cao , hợp yêu cầu
mong muốn
V. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
- Câu 1→ Câu 3/ SGK
- Câu 4 (SGK/ 114)
- Câu 2: auxin: b
xitôkinin: a
gibêrelin: a
kím hãm: c
- Câu 4:
+Auxin: Làm rễ mọc nhanh, mạnh (50- 100ppm ngâm cành chiết 24 giờ). Tạo quả
không hạt (cà chua, nho)
+ Gibêrelin: Làm sợi lanh, đay dài; quả không hạt (cam, dưa hấu, nho)
+ Xitôkinin: Dùng trong nuôi cấy mô tạo cơ quan sinh dưỡng rễ mới, cành mới)
+ Etylen: làm quả chín đều (cà chua, chuối), làm rụng lá
+ Chất làm chậm sinh trưởng: Cỏ ở công viên, sân bóng đá mọc chậm.



×