Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 11 bài 35: Hoocmôn thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.62 KB, 5 trang )

Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân

Bài 35. HOOCMÔN THỰC VẬT
-------- o0o -------I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Trình bày được khái niệm về hoocmôn thực vật.
- Kể ra được 5 loại hoocmôn thực vật đã biết và trình bày tác động đặc trưng của mỗi
hoocmôn.
- Mô tả được 3 ứng dụng trong nông nghiệp đối với từng loại hoocmôn thuộc nhóm
chất kích thích.
Nội dung trọng tâm:
- Khái niệm hoocmôn thực vật.
- Vai trò của hoocmôn đối với thực vật.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp:
o Phương pháp chính: giảng giải và thảo luận.
o Phương pháp xen kẽ: hỏi - đáp.
- Phương tiện dạy học:
o Hình 35.1/trang 139, hình 35.2/trang 140, hình 35.3 và 35.4/trang 141 SGK.
o Bài giảng Powerpoint, máy projector và computer.
o Phiếu học tập:
BÀI 35/ SGK 11: HOOCMÔN THỰC VẬT
PHẦN II: HOOCMÔN KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG
Dựa vào nội dung SGK 11, hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau
trong thời gian 5 phút.
Hoocmôn TV
Đặc điểm
Tác dụng sinh lý
Ứng dụng
1. Auxin


2. Gibêrelin
3. Xitôkinin
HƯỚNG DẪN GỢI Ý:
* Đặc điểm:
- tên gọi
- nơi sinh ra hoocmôn TV
- có nhiều ở đâu
* Tác dụng sinh lý:
- ở mức tế bào
- ở mức cơ thể
* Ứng dụng trong sản xuất và đời sống.
CÂU HỎI :
Câu1: Tìm điểm giống và khác nhau giữa Auxin tự nhiên và Auxin nhân tạo?
Câu 2: Nhận xét gì về tác dụng sinh lý của Gibêrelin và Auxin?
Câu 3: - Trong điều kiện chỉ có hoocmôn Xitôkinin thì mô Callus có mọc chồi không?
- Mô Callus hình thành chồi và rễ trong điều kiện nào?
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: <2 phút>
Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh.
GV: Câu 1: Kể tên 3 loại mô phân sinh ?
Câu 2: Liệt kê 4 điểm khác nhau cơ bản giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng
thứ cấp.
HS1: Trả lời câu 1.
HS2: Nhận xét và đánh giá.

Tuần: 20

Tiết: 36

--- Trang 1 ---



Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân
GV:

Nhận xét và đánh giá chung.
2. Vào bài mới:
a. Mở bài: <2 phút>
GV: Cho học sinh quan sát hình: trong hình có mẫu đối chứng (A) và mẫu có phun Auxin
hoặc Gibêrelin (B).Hãy chỉ ra sự khác biệt giữa mẫu A và mẫu B trong hình? Tại sao lại có
sự khác biệt đó?.
HS: nhận xét
GV: kết luận
Mẫu B cây xanh tốt và cao hơn mẫu A
Bởi vì: Mẫu B có phun Auxin hoặc Gibêrelin.
GV: Các chất Auxin, gibêrelin đó là các hoocmôn thực vật. Như vậy, hoocmôn thực vật là
gì? Sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 35. HOOCMÔN THỰC VẬT.
b. Tiến trình dạy học: <40 phút>
Hoạt động của GV và HS
GV: Nhấn mạnh một số từ khoá.
HS: Tập trung nghe và nghi nhận thông tin
mới.
GV: ? Hãy cho một số ví dụ về hoạt động
sống của cây?
HS:
+ Hoạt động sống của cây bao gồm các
quá trình cảm ứng, sinh trưởng và phát
triển của cây như: hướng động, ứng động,
ra hoa…

GV: Nhận xét và bổ sung
GV:
? Hoocmôn Auxin được sinh ra ở đâu? Và
có tác dụng ở những bộ phận nào?
HS: Auxin đựơc sản sinh ở đỉnh ,thân,
cành nhưng lại có tác dụng ở rễ,quả…
GV: ? Nêu đặc điểm thứ nhất của
hoocmôn Auxin?
HS1: Phát biểu ý kiến.
GV: ? Hoocmôn thực vật vận chuyển theo
con đường nào?
HS2: Phát biểu ý kiến.
GV: ? Nêu đặc điểm thứ 2 của hoocmôn
TV?
HS3: Phát biểu ý kiến.
GV bổ sung: Thường ở nồng độ vài ppm
đến vài chục ppm chất kích thích sinh
trưởng đã có tác dụng ra rễ, nảy chồi nách
và tạo quả cho cây.
GV: Đưa 2 ví dụ về tinh chuyên hóa của
hooc môn TV và ĐV bậc cao.
+Vídụ: Ở ĐV bậc cao, hoocmôn sinh dục
có chức năng về sinh dục và ở bộ phận
sinh dục, Insulin điều tiết lượng đường
trong máu. Ở TV, một hoocmôn thực vật
phải đảm bảo nhiều chức năng và ở nhiều
bộ phận.

Tuần: 20


Tiết: 36

Nội dung kiến thức
I. Khái niệm
1. Hoocmôn thực vật là gì?
- Hoocmôn thực vật (phitôhoocmôn) là các
chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác
dụng điều tiết hoạt động sống của cây.

2. Đặc điểm chung của hoocmôn TV
- Tạo ra ở một nơi nhưng gây phản ứng ở
nơi khác trong cây.

- Với nồng độ rất thấp gây ra phản ứng mạnh
trong cơ thể.

- Tính chuyển hoá thấp hơn nhiều so với
hoocmôn ở động vật bật cao.

--- Trang 2 ---


Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân
GV: ? Nêu nhận xét về chức năng chuyên
hóa của 2 loại hoocmôn TV và ĐV bậc
cao?
HS: Phát biểu và thu nhận thông tin. nhận
xét VD rút ra đặc điểm thứ 3 của hoocmôn
TV.

GV: ? Có mấy loại hooc môn TV? Dựa vào
đâu để phân loại hoocmôn TV?
HS: Dựa vào SGK để trả lời.

3. Phân loại hoocmôn TV
Dựa vào mức độ biểu hiện tính kích thích và
ức chế sinh trưởng thì hoocmôn TV được
chia ra làm 2 nhóm:
+ Hoocmôn kích thích
+ Hoocmôn ức chế

GV chuyển ý sang phần II: Hoocmôn kích
thích và hoocmôn ức chế sinh trưởng là
gì? Chúng có vai trò như thế nào đối với
đồi sống cây trồng?
Sau đây chúng ta sẽ vào phần II Hoocmôn
kích thích.
GV: Tổ chức hoạt động nhóm thảo luận: II. Hoocmôn kích thích
Chia HS làm 4 nhóm, TG thảo luận 5 phút.
(kết quả thảo luận trình bày trên giấy A 1 và
đem dán lên bảng).
GV: Phát phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Hoocmôn
Đặc Tác dụng

thực vật
điểm
sinh
Ứng

dụng
1. Auxin
2.
1. Auxin ( AIA)
Gibêrelin
a. Đặc điểm
3. Xitôkinin
- Được sinh ra chủ yếu ở đỉnh của thân và
cành.
HS: Hoạt động nhóm tích cực theo yêu - Có nhiều trong các bộ phận sinh trưởng
cầu và hướng dẫn trong phiếu học tập.
mạnh.
GV: Yêu cầu đại diên một học sinh trong Ví dụ: chồi ,hạt đang nảy mầm,lá đang sinh
nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm trưởng …
mình (trình bày một hoocmôn  có 3 đại b. Tác dụng sinh lý:
diện lên bảng).
- Ở mức tế bào:kích thích qua trình nguyên
HS: 1 HS lên bảng trình bày. Các HS khác phân và sinh trưởng dãn dài của tế bào.
nghe và bổ sung ý kiến.
- Ở mức cơ thể:tham gia nhiều hoạt động
GV: Nhận xét kết quả của từng nhóm và sống của cây.
bổ xung thêm thông tin (sau từng c. Auxin nhân tạo:
hoocmôn nhóm trình bày).
- Có cấu tạo và tính chất tương tự auxin tự
nhiên.
Ví dụ: ANA, AIB,..
- Auxin nhân tạo không có enzim phân giải
nó.
d. Ứng dụng:
- Kích thích ra rễ.

- Tăng tỉ lệ thụ quả.
- Tạo quả không hạt.
- Nuôi cấy mô…
GV:
2. Gibêrelin (GA)

Tuần: 20

Tiết: 36

--- Trang 3 ---


Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân
? Cho VD về tác dụng sinh lý của Auxin ở
mức cơ thể?
? Tìm điểm giống và khác giữa Auxin tự
nhiên tạo Auxin nhân tạo?
HS: Dựa vào SGK để trả lời.
GV Liên hệ thực tế: không nên sử dụng
Auxin nhân tạo đối với nông phẩm vì có
hại cho người và động vật.

GV:
? Nhận xét về tác dụng sinh lý của
Gibêrelin và Auxin? (giống và khác)
HS: Phát biểu ý kiến.
GV: kết luận chung.
GV: ? Trong điều kiện chỉ có hoocmôn

Xitôkinin thì mô Callus có hình thành chồi
không? Điều kiện để mô Callus Hình thành
chồi và rễ?
HS: Dựa vào hình 35.3-SGK trả lời.
GV: Giới thiệu sơ lược về công nghệ sinh
học nuôi cấy mô tế bào và mô thực vật.
+ Bảo tồn giống cây quí, tạo giống sạch…
+ Phục hồi giống cây quí bị thoái hoá…
HS: Nghe, ghi nhận thông tin.
GV: Vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu khái quát
về hoocmôn kích thích sinh trưởng và tác
dụng của một số loại hoocmôn kích
thích.Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu về tác
dụng của một số loại hoocmôn ức chế.
GV: Hoạt động thảo luận nhóm:
+ 2 nhóm HS/thời gian thảo luận: 2 ph
+ Phát cho mỗi nhóm một bộ các từ khoá
nói về đặc điểm,vai trò của êtilen và axit
abxixic. Nhiệm vụ của mỗi nhóm là sắp
xếp các từ khoá đó theo đúng đặc điểm và
vai trò của êtilen và axit abxixic (trình bày
KQ trên bảng)
HS: Hoạt động nhóm rất tích cực.
GV: nhận xét, bổ sung thông tin.
HS: Nghe, ghi nhận kết quả.

Tuần: 20

Tiết: 36


a. Đặc điểm.
- Sinh ra chủ yếu ở lá và rễ.
- Có nhiều trong lá, hạt, củ, chồi đang nảy
mầm…
b. Tác dụng sinh lý:
- Ở mức tế bào:Tăng số lần nguyên phân và
tăng sinh trưởng dãn dài ở tế bào.
- Ở mức cơ thể:
+ Kích thích sự nảy mầm của hạt, chồi củ.
+ Tạo quả không hạt.
+Tăng tốc độ phân giải tinh bột.
c. Ứng dụng:
- Lấy sợi.
- Ứng dụng sản xuất mạch nha và công
nghiệp đồ uống.
3. Xitôkinin
a.Đặc điểm:
- Là nhóm các chất tự nhiên (zeatin) và nhân
tạo (kinetin), có tác dụng gây ra sự phân chia
tế bào.
b. Tác dụng sinh lý:
- Mức tế bào:Kích thích sự phận chia tế bào,
làm chậm quá trình lão hoá tế bào.
- Mức cơ thể: kích thích quá trình hình thành
chồi (trong điều kiện có Auxin với nồng độ
tương ứng).
c. Ứng dụng:
- Trong công nghiệp nuôi cấy mô tế bào và
mô thực vật.


III. Hoocmôn ức chế
1. Êtilen
a. Đặc điểm:
- Nơi sinh sản: hầu hết các phần khác nhau
của hầu hết thực vật.
- Tốc độ hình thành phụ thuộc vào mô và giai
đoạn phát triển cơ thể.
- Có nhiều thời gian rụng lá,khi ra hoa, gặp
điều kiện bất lợi…và có nhiểu trong quả
đang chin.
b.Vai trò: Thúc quả chóng chin và rụng lá.
2. Axit abxixic
a. Đặc điểm.
- Viết tắt: AAB.
- Là chất ức chế sinh trưởng tự nhiên.
- Liên quan đến sự chin và ngủ của hạt, sự
đón mở khí khẩu, lợi bỏ hiện tượng sinh con.

--- Trang 4 ---


Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân
- Có trong mô thực vật có mạch.Ở thực vật
có hoa,sinh ra ở trong lá (lục lạp) và chop rễ.
b. Vai trò: Điều tiết trạng thái nghủ và hoạt
động của hạt.
GV: Giữa hoocmôn kích thích và hoocmôn
ức chế nó có mối quan hệ gì không? Và
giữa các hoocmôn kích thích có mối tương

quan ra sao? Sau đây thầy trò ta sẽ vào
phần IV để tìm câu trả lời.
IV. Tương quan hoocmôn TV
1. Tương quan giữa hoocmôn kích thích
và hoocmôn ức chế sinh trưởng
Ví dụ: Hoocmôn GA và AAB trong quá trình
điều tiết trạng thái sinh lý của hạt.
GV: ? Hãy nhắc lại tác dụng sinh lý của + Hạt khô: GA rất thấp, AAB cực đại.
GA và AAB trong quá trình điều tiết hạt?
+ Hạt nảy mầm: GA tăng cực đại; AAB giảm
HS: Dựa vào kiến thức vừa học để trả lời. nhanh.
2. Tương quan giữa hoocmôn kích thích
với nhau
Ví dụ: Hoocmôn Auxin và Gibêrelin trong quá
trình điều tiết sự phát triển của mô callus.
+ Auxin có nồng độ cao hơn Xitôkinin mọc rễ.
+ Xitôkinin có nồng độ cao hơn Auxin mọc
chồi.
3. Củng cố và dặn dò: <1 phút>
- Củng cố:
+ HS đọc và ghi nhớ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài.
+ GV yêu cầu HS lấy ví dụ về ứng dụng hoocmôn trong hoạt động
sản xuất.
- Dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành các câu hỏi và bài tập sau bài
35.
+ Đọc mục em có biết.
+ Chuẩn bị bài 36- PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA.
4. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Tuần: 20

Tiết: 36

--- Trang 5 ---



×