Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Tổ chức và hoạt động thông tin thư viện tại trường đại học mỏ địa chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

----------------------------

ĐỖ THỊ MƢỜNG

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN – THƢ VIỆN TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC THÔNG TIN – THƯ VIỆN

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

----------------------------

ĐỖ THỊ MƢỜNG

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN - THƢ VIỆN TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC THÔNG TIN - THƯ VIỆN
Chuyên ngành: Khoa học Thông tin -Thư viện
Mã số: 60320203

Người hướng dẫn khoa học:


PGS.TS Mai Hà

Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài: “Tổ chức và hoạt động thông tin – thư viện tại
Trường Đại học Mỏ - Địa chất” là cơng trình tổng hợp và nghiên cứu của riêng tôi,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Mai Hà. Các tư liệu, số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và rõ ràng. Nếu có điều gì sai sót tơi xin
chịu hồn tồn trách nhiệm.
Tác giả

Đỗ Thị Mƣờng


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành cuốn luận văn tốt nghiệp này tôi đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ của các cá nhân và tổ chức.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo khoa Khoa học
Thông tin - Thư viện, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc
gia Hà Nội, Ban Giám hiệu và Trung tâm Thông tin - Thư viện Trường Đại học Mỏ
- Địa chất đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi tham gia khố học để hoàn thành luận
văn này. Cám ơn người dùng tin của thư viện đã ủng hộ, giúp tơi hồn thành phiếu
khảo sát để tơi hồn thành luận văn với những số liệu xác thực.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Mai Hà - người đã
trực tiếp hướng dẫn tơi tận tình trong thời gian thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những tình cảm mà gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã động viên khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi giúp tơi hồn thành chương trình học

và thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Đỗ Thị Mƣờng


MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................4
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................5
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................6
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 6
2. Tình hình nghiên cứu ............................................................................................ 8
3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 11
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 11
5. Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................... 11
6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................... 11
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 12
8. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài ......................................................... 13
9. Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 13
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
THÔNG TIN - THƢ VIỆN TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA – CHẤT ..................14

1.1. Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 14
1.1.1. Khái niệm về tổ chức ................................................................................. 14
1.1.2. Khái niệm về hoạt động ............................................................................ 15
1.1.3. Mối quan hệ giữa tổ chức và hoạt động thông tin – thư viện ............ 16
1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức và hoạt động thông tin – thƣ viện ........ 17
1.2.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào trong hoạt động

thư viện ............................................................................................................................... 17
1.2.2. Nguồn nhân lực ......................................................................................... 17
1.2.3. Cơ sở vật chất ............................................................................................. 18
1.2.4. Kinh phí hoạt động .................................................................................... 18
1.2.5. Người dùng tin và nhu cầu tin ................................................................ 19
1.2.6. Các văn bản pháp quy và nhận thức về vai trò thư viện ..................... 19
1.3. Vai trị của tổ chức và hoạt động thơng tin – thƣ viện ................................. 20
1.3.1. Vai trị của tổ chức thơng tin - thư viện ................................................. 20
1.3.2. Vai trò của hoạt động thơng tin – thư viện ........................................... 20
1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả tổ chức và hoạt động trong cơ quan thông tin thƣ viện ..................................................................................................................... 21

1


1.4.1. Tiêu chí đánh giá về tổ chức .................................................................... 21
1.4.2. Tiêu chí đánh giá về hoạt động ............................................................... 23
1.5. Khái quát về Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất ................................................. 24
1.5.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 24
1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................ 25
1.5.3. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ ........................................................... 27
1.6. Khái quát về Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Đại học Mỏ - Địa chất ....... 28
1.6.1. Lịch sử ra đời và phát triển ...................................................................... 28
1.6.2. Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................ 29
1.6.3. Đặc điểm vốn tài liệu ................................................................................. 31
1.6.4. Đặc điểm người dùng tin và nhu cầu tin ............................................... 32
1.7. Tầm quan trọng của tổ chức và hoạt động đối với sự nghiệp phát triển
Trung tâm Thông tin – Thƣ viện Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất ......................39
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM
THÔNG TIN – THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT ................ 41
2.1. Thực trạng công tác tổ chức của Trung tâm Thông tin – Thƣ viện Trƣờng

Đại học Mỏ - Địa chất ............................................................................................. 41
2.1.1. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 41
2.1.2. Đội ngũ cán bộ ........................................................................................... 43
2.1.3. Cơ sở vật chất ............................................................................................. 45
2.1.4. Nguồn kinh phí .......................................................................................... 47
2.2. Thực trạng hoạt động của Trung tâm Thông tin – Thƣ viện Trƣờng Đại
học Mỏ - Địa chất .................................................................................................... 47
2.2.1. Xây dựng và phát triển nguồn lực thông tin ......................................... 47
2.2.2. Công tác xử lý tài liệu ............................................................................... 50
2.2.3. Tổ chức và bảo quản tài liệu.................................................................... 54
2.2.4. Công tác phục vụ người dùng tin ........................................................... 56
2.2.6. Một số hoạt động khác .............................................................................. 60
2.3. Đánh giá chất lƣợng tổ chức và hoạt động thông tin – thƣ viện tại Trƣờng
Đại học Mỏ - Địa chất ............................................................................................. 61
2.3.1. Công tác tổ chức ........................................................................................ 61
2.3.2. Chất lượng hoạt động thư viện ............................................................... 62
2.4. Nhận xét công tác tổ chức và hoạt động Thông tin – Thƣ viện tại Trƣờng
Đại học Mỏ - Địa chất ............................................................................................. 65
2


2.4.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 65
2.4.2. Hạn chế........................................................................................................ 66
2.4.3. Nguyên nhân .............................................................................................. 69
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN – THƢ VIỆN TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC
MỎ - ĐỊA CHẤT .....................................................................................................71
3.1. Nhóm giải pháp về tổ chức thông tin – thƣ viện ........................................... 71
3.1.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hợp lý ........................................................... 71
3.1.2. Đào tạo đội ngũ cán bộ và nâng cao chuyên môn nghiệp vụ ............ 72

3.1.3. Liên kết, giao lưu với các cơ quan thông tin – thư viện trong khu vực
và trong cả nước ............................................................................................................... 73
3.1.4. Tăng cường hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật.............. 75
3.2. Nhóm giải pháp về hoạt động thơng tin – thƣ viện ....................................... 76
3.2.1. Xây dựng nguồn lực thông tin có định hướng ..................................... 76
3.2.2. Hồn thiện, nâng cao chất lượng xử lý tài liệu và chuẩn hóa nghiệp
vụ thư viện ......................................................................................................................... 78
3.2.3. Đào tạo người dùng tin ............................................................................. 79
3.2.4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin............................................. 80
3.2.5. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ thông tin
thư viện ............................................................................................................................... 81
3.3. Một số giải pháp khác ...................................................................................... 83
3.3.1. Đẩy mạnh hoạt động marketing .............................................................. 83
3.3.2. Tăng cường hợp tác chia sẻ nguồn lực thông tin ................................ 84
KẾT LUẬN ..............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................88
PHỤ LỤC .................................................................................................................93

3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Tên chữ cái viết tắt

Tên đầy đủ

CBTV

Cán bộ thư viện


CNTT

Công nghệ thông tin

CSDL

Cơ sở dữ liệu

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐHMĐC

Đại học Mỏ - Địa chất

NDT

Người dùng tin

NCS

Nghiên cứu sinh

NCT

Nhu cầu tin

SP&DV


Sản phẩm và dịch vụ

TT-TV

Thông tin – thư viện

TTTT-TV

Trung tâm Thông tin – Thư viện

VTL

Vốn tài liệu

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Trình độ học vấn của cán bộ .....................................................................43
Bảng 2.2. Trình độ chun mơn của cán bộ ..............................................................43
Bảng 2.3. Giới tính của cán bộ tại Trung tâm ...........................................................44
Bảng 2.4. Cơ cấu lao động tại các bộ phận của Trung tâm.......................................44
Bảng 2.5. Số lượng trang thiết bị hiện tại của Trung tâm Dịch vụ tìm tin tự động hoá
...................................................................................................................................59
Bảng 2.6. Kết quả điều tra thái độ phục vụ NDT của CBTV ...................................62
Bảng 2.7. Mức độ sử dụng và ý kiến đánh giá về chất lượng các dịch vụ của Trung
tâm .............................................................................................................................63
Biểu đồ 1.1. Thành phần NDT của Trung tâm..........................................................35
Biểu đồ 1.2. Phân bố ngôn ngữ tài liệu được sử dụng .............................................36

Biểu đồ 1.3. Phân bố loại hình tài liệu được sử dụng ..............................................37
Biểu đồ 1.4. Mức độ khai thác thông tin của NDT tại Trung tâm ............................38
Biểu đồ 1.5. Nhu cầu sử dụng tài liệu theo chuyên ngành đào tạo ...........................39
Biểu đồ 2.1. Các loại hình dịch vụ NDT yêu cầu .....................................................64
Biểu đồ 2.2. Tỉ lệ đánh giá chất lượng sản phẩm và dịch vụ củaNDT. ....................66
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức Trường Đại học Mỏ - Địa chất........................................27
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại TTTT-TV Trường ĐHMĐC ..............................41

5


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại bùng nổ thông tin hiện nay, được tiếp sức bởi các loại công
nghệ tiên tiến, các phương tiện thông tin hiện đại đã giúp cho thế giới xích lại gần
nhau một cách nhanh chóng hơn. Thơng tin có một vai trò cực kỳ to lớn trong sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của mỗi đất nước, đặc biệt là trong nền kinh tế tri
thức. Nền kinh tế tri thức hiện nay, thì tri thức là sản phẩm của giáo dục - đào tạo,
đồng thời là tài sản quý giá nhất của con người và xã hội.
Ở Việt Nam, đang trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
giáo dục - đào tạo là sự nghiệp của tồn Đảng, của tồn dân và tồn xã hội. Nó được
coi là quốc sách hàng đầu, cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục - đào tạo là
nhân tố quyết định việc tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Trong Nghị quyết
Hội nghị Trung ương 8 khóa XI đã khẳng định: "Đổi mới căn bản, toàn diện nền
giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và
hội nhập quốc tế…" và "Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước,
xây dựng nền văn hóa và con người Việt".
Trước yêu cầu về đổi mới các trường đại học có nhiệm vụ phải tạo được
những chuyển biến cơ bản và toàn diện về mục tiêu, nội dung, phương pháp, chương

trình giáo dục,...Vì vậy, ngày 15 tháng 08 năm 2007, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban
hành“Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ”. Đây
là hình thức đào tạo hướng vào sinh viên, coi người học là trung tâm trong quá trình
dạy và học. Với hình thức này, người học chủ động hơn trong quá trình tiếp thu kiến
thức và quản lý thời gian, nâng cao khả năng tự học và tự nghiên cứu.
Do vậy, thư viện đại học cần phát huy vai trò, chức năng, nhiệm vụ để phục
vụ tốt nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của
trường, đồng thời đáp ứng các yêu cầu của đào tạo theo học chế tín chỉ là một yêu
cầu cấp thiết, khách quan, đồng thời cần phải được Nhà trường quan tâm đầu tư
thỏa đáng với những bước đi vững chắc.

6


Trường Đại học Mỏ - Địa chất (ĐHMĐC) được thành lập trên cơ sở Khoa
Mỏ - Địa chất của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Với bề dày 50 năm, kể từ
khi được thành lập thì quy mơ đào tạo của Nhà trường cũng ngày càng được mở
rộng và phát triển. Là nơi đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, nghiên cứu
khoa học và chuyển giao công nghệ thuộc các lĩnh vực khoa học Trái đất và Mỏ,
cũng như các lĩnh vực khoa học khác, đáp ứng nhu cầu xã hội, phục vụ sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.
Để phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học, Trung tâm Thông
tin - Thư viện (TTTT-TV) được xác định là nơi thu thập, xử lý, lưu trữ, bảo quản và
phổ biến thông tin cho cán bộ, giảng viên, sinh viên, học viên cao học và nghiên
cứu sinh trong toàn trường.
Trong những năm gần đây, TTTT-TV Trường ĐHMĐC đã được chú trọng
đầu tư xây dựng một cách cơ bản và đã có nhiều nỗ lực để đáp ứng phần lớn nhu
cầu tin (NCT) trong học tập, nghiên cứu, giảng dạy của Nhà trường.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, TTTT-TV đã khơng ngừng đổi mới,
nâng cao chất lượng mọi hoạt động về cơ sở vật chất (CSVC), về chuyên môn

nghiệp vụ lẫn trong công tác phục vụ song vẫn còn một số bất cập như vốn tài liệu
(VTL) chuyên ngành còn bổ sung với số lượng hạn chế không đủ phục vụ nhu cầu
của người dùng tin (NDT), các sản phẩm và dịch vụ (SP&DV) cịn nghèo nàn chưa
đa dạng, cơng tác xử lý tài liệu cịn sơ sài,…
Cơng tác tổ chức và hoạt động thơng tin – thư viện (TT-TV) ngày càng có
vai trị đặc biệt quan trọng. Nó quyết định chất lượng của các SP&DV cũng như
hiệu quả trong việc sử dụng và khai thác của NDT. Mỗi một đơn vị lại có cách thức
tổ chức và hoạt động khác nhau nó căn cứ vào đặc thù cụ thể của đơn vị đó. Công
tác tổ chức và hoạt động sẽ phản ánh các mặt của mỗi thư viện: CSVC, kinh phí,
VTL,... Do vậy, việc tiến hành nghiên cứu về thực trạng tổ chức và hoạt động TTTV Trường ĐHMĐC để đưa ra giải pháp phù hợp là hết sức cần thiết nhằm đổi mới
phương thức hoạt động và hồn thiện cơng tác tổ chức để nâng cao hiệu quả phục
vụ đáp ứng tối đa NCT của NDT.

7


Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và tầm quan trọng đó, tơi đã chọn đề tài “Tổ
chức và hoạt động Thông tin – Thư viện tại Trường Đại học Mỏ - Địa chất” làm
đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Thư viện đại học góp phần đào tạo nguồn nhân lực có tri thức cho đất nước,
thúc đẩy tiến bộ xã hội, phát triển sản xuất, khoa học và công nghệ cung cấp những
thông tin khoa học mới cho xã hội.
Do vậy, trong thời gian qua đã có nhiều tài liệu, cơng trình nghiên cứu về thư
viện như về nguồn lực thông tin, NCT, công tác phục vụ NDT, công tác xử lý tài
liệu, văn hóa đọc,…và trong đó có tổ chức và hoạt động thơng tin – thư viện. Đây
là vấn đề mang tính truyền thống được nhiều người nghiên cứu, nó bao quát các
hoạt động về tổ chức và chuyên môn của thư viện.
Về tổ chức và quản lý tiêu biểu có các tài liệu như: Giáo trình “Quản lý
thư viện và trung tâm thông tin” của tác giả Nguyễn Tiến Hiển và Nguyễn Thị Lan

Thanh, xuất bản năm 2014. Giáo trình “Tổ chức và quản lý công tác thông tin thư
viện” của tác giả Nguyễn Tiến Hiển, xuất bản năm 2010. Tài liệu “Tổ chức và
quản lý công tác thư viện” của tác giả Âu Thị Cẩm Linh, xuất bản năm 2009. Giáo
trình “Tổ chức và quản lý cơng tác thơng tin – thư viện” của tác giả Bùi Loan
Thuỳ và Đào Hồng Th, xuất bản năm 1998. Giáo trình “Tổ chức và bảo quản
tài liệu” của tác giả Nguyễn Tiến Hiển và Kiều Văn Hốt, xuất bản năm 2005. Tập
bài giảng “Tổ chức và quản lý hoạt động thông tin-thư viện” của tác giả Trần Hữu
Huỳnh, xuất bản năm 2007. Ngoài ra, trong cuốn sách “Cẩm nang nghề thư viện”
của tác giả Lê Văn Viết, xuất bản năm 2000 cũng nghiên cứu về tổ chức và hoạt
động của cơ quan TT-TV. Luận văn “Tổ chức quản lý và hoạt động thông tin thư
viện đáp ứng yêu cầu đào tạo tín chỉ tại trường cao đẳng Cơng thương thành phố
Hồ Chí Minh” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Giang, bảo vệ năm 2013; “Tổ chức
quản lý công tác thông tin - thư viện tại Đại học quốc gia Hà Nội nhằm đáp ứng
nhu cầu của kiểm định chất lượng đào tạo”của tác giả Bùi Thị Thu Hương, bảo vệ
năm 2007,…Các tài liệu này chủ yếu đưa ra các khái niệm về tổ chức, quản lý và

8


hoạt động nói chung và khái niệm tổ chức, quản lý và hoạt động TT-TV nói riêng.
Về hoạt động thơng tin – thƣ viện tiêu biểu có các tài liệu như: Luận văn
“Tăng cường hoạt động thông tin - thư viện tại Viện Nghiên cứu môi trường và phát
triển bền vững” của tác giả Mai Hải Linh, bảo vệ năm 2012; “Tăng cường hoạt
động thông tin thư viện trường Đại học Y tế Công cộng trong giai đoạn hiện nay”
của tác giả Bùi Thị Ngọc Anh, bảo vệ năm 2012; bài viết “Thực trạng và giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin - thư viện thời kỳ hiện đại” của tác giả
Phùng Ngọc Sáng đăng trên tạp chí Thư viện Việt Nam năm 2012;“Hiện đại hố
hoạt động thơng tin – thư viện các trường đại học trong thời đại cơng nghệ góp
phần đổi mới chất lượng giáo dục đại học Việt Nam” (tr.16) của tác giả Nguyễn
Thanh Trà đăng trên tạp chí Thư viện Việt Nam (số 3 ra ngày 15/05/2015),…Các

tài liệu này nói về hoạt động TT-TV như xây dựng và phát triển vốn tài liệu, xử lý
tài liệu, tổ chức và bảo quản tài liệu,...trước xu thế đổi mới giáo dục nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của giáo dục hiện nay.
Về tổ chức và hoạt động có các tài liệu như: “Một số suy ngẫm về tổ chức
và hoạt động thông tin - thư viện ở Việt Nam trong giai đoạn sắp tới”, Cao Minh
Kiểm đăng trên tạp chí Thư viện Việt Nam năm 2008; “Nâng cao chất lượng tổ
chức hoạt động thư viện thông tin tại Trường Đại học Văn Hóa”, Nguyễn Thị
Nhung đăng trên tạp chí Thư viện Việt Nam (số 3 ra ngày 15/05/2016); Các luận
văn như:“Hoàn thiện tổ chức và hoạt động thông tin – thư viện tại Đại học Thăng
Long” của tác giả Nguyễn Thị Nga, bảo vệ năm 2011;“Nghiên cứu hồn thiện tổ
chức hoạt động thơng tin – thư viện Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2” của tác
giả Vũ Thị Thúy Chinh, bảo vệ năm 2009; “Đổi mới tổ chức và hoạt động thông
tin – thư viện tại Học viện Báo chí và tuyên truyền” của tác giả Nguyễn Thị Kim
Oanh, bảo vệ năm 2012;“Tổ chức và hoạt động thư viện Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam trong giai đoạn hội nhập quốc tế” của tác giả Phạm Viết Hiếu, bảo vệ năm
2010; “Hiện đại hố cơng tác tổ chức và hoạt động thông tin tại trung tâm học
liệu Trường Đại học Điện lực” của tác giả Lê Đình Hồng, bảo vệ năm 2013;
“Tăng cường hoạt động thơng tin – thư viện Trường Đại học Y tế Công cộng trong

9


giai đoạn hiện nay” của tác giả Bùi Thị Ngọc Oanh, bảo vệ năm 2012;“Nâng cao
hiệu quả tổ chức và hoạt động của trung tâm thông tin khoa học tại Cục Quản lý
Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ Công An” của tác giả Hà Hồng Anh, bảo
vệ vào năm 2013; “Tổ chức và hoạt động thông tin -thư viện của Đại học Công
nghệ Giao Thông vận tải” của tác giả Nguyễn Thị Kim Ngân, bảo vệ năm 2015;
“Tổ chức và hoạt động thông tin - thư viện của Đại học Dược Hà Nội” của tác giả
Nguyễn Thị Huế, bảo vệ năm 2015; “Tổ chức và hoạt động thông tin - thư viện tại
Trường Đại học Hải Phòng trong giai đoạn đổi mới giáo dục đại học” của tác giả

Trịnh Thị Ngọc, bảo vệ năm 2015; “Công tác tổ chức và hoạt động thông tin - thư
viện tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật thương mại”của tác giả Bùi Thị Thảo
Trinh, bảo vệ năm 2017;…
Thông qua các tài liệu trên, các tác giả đã khảo sát hiện trạng công tác tổ
chức và hoạt động TT-TV tại các trường đại học và cao đẳng khác nhau. Trên cơ sở
xác định các ưu điểm và hạn chế về tổ chức và hoạt động của từng thư viện và đề
xuất giải pháp khác nhau nhằm nâng cao hiệu quả phục vụ và hoạt động từng bước
hồn thiện cơng tác tổ chức và hoạt động TT-TV, để đưa ra những đóng góp xác
thực nhằm góp phần đổi mới, hồn thiện hệ thống thư viện, nâng cao chất lượng
phục vụ NDT trong giai đoạn hiện nay.
Các đề tài nghiên cứu về Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Trƣờng Đại
học Mỏ - Địa chất nhƣ:
Khóa luận tốt nghiệp:“Nguồn lực thơng tin tại Trung tâm Thông tin - Thư
viện Trường Đại học Mỏ - Địa chất” của Đoàn Thúy Nga, bảo vệ năm 2014.
Khóa luận tốt nghiệp:“Xử lý tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện
Ttrường Đại học Mỏ - Địa chất” của Nguyễn Thu Trang, bảo vệ năm 2015.
Tuy nhiên, trong khn khổ bài khóa luận tốt nghiệp, vấn đề nghiên cứu chỉ
được đề cập ở mức độ khái quát, và đề cập tới một khía cạnh cụ thể nhất định như
nguồn lực thông tin, công tác xử lý tài liệu. Riêng đối với TTTT-TV Trường
ĐHMĐC việc nghiên cứu về công tác tổ chức và hoạt động đáp ứng nhiệm vụ chính
trị của Nhà trường, nhu cầu xã hội trong mỗi giai đoạn là công việc cần phải triển

10


khai thường xun nhưng cho đến nay chưa có cơng trình nghiên cứu nào đề cập
đến vấn đề này. Nhất là trong giai đoạn hiện nay hoạt động TT-TV cần phải nâng
cao đáp ứng mục tiêu của Nhà trường đặt ra trong giai đoạn mới là rất cần thiết nên tôi
chọn đề tài: “Tổ chức và hoạt động thông tin - thư viện tại Trường Đại học Mỏ - Địa
chất” là đề tài mới và không trùng lặp với đề tài nào.

3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa, cơ sở lý luận về tổ chức và hoạt động TT-TV, khảo
sát NCT và hiện trạng tổ chức và hoạt động TT-TV tại Trường ĐHMĐC đề xuất
các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của TTTT-TV góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học của Nhà trường.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được những mục đích trên, luận văn cần xác định được nhiệm
vụ nghiên cứu sau:
- Khảo sát cơ sở lý luận và hệ thống hóa những khái niệm liên quan đến tổ
chức và hoạt động TT-TV.
- Phân tích và đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động TT-TV tại Trường
ĐHMĐC từ đó chỉ ra những ưu và nhược điểm của TTTT-TV.
- Đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức và hoạt
động TT-TV tại Trường ĐHMĐC.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết đặt ra như sau: “Công tác tổ chức và hoạt động của TTTT-TV
Trường ĐHMĐC chưa thật sự phát huy hết hiệu quả hoạt động, chưa đáp ứng đầy
đủ NCT của NDT, công tác xử lý tài liệu cịn sơ sài, trình độ nghiệp vụ của CBTV
cịn nhiều hạn chế. Vì vậy, TTTT-TV Trường ĐHMĐC cần phải đổi mới tổ chức và
hoạt động, khắc phục những hạn chế để hồn thiện cơng tác tổ chức và nâng cao
hiệu quả hoạt động của Trung tâm”.
6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Đối tượng nghiên cứu
Tổ chức và hoạt động TT-TV

11


6.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tổ chức và hoạt động tại TTTTTV Trường ĐHMĐC.

- Về thời gian: Từ năm 2011 đến nay.
(Lý do: Từ năm 2011 Trung tâm đã được Nhà trường và Tập đồn Dầu khí Quốc
gia Việt Nam đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa thư viện theo hướng mở và hiện đại).
- Về phạm vi nội dung:
Công tác tổ chức tại TTTT-TV: Cơ cấu tổ chức, đội ngũ cán bộ,
CSVC, kinh phí ,…
Về hoạt động tại TTTT-TV: Nguồn lực thơng tin, xử lý tài liệu (nội dung,
hình thức), tổ chức và bảo quản tài liệu, phục vụ NDT, ứng dụng ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT),…
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, tôi sử dụng kết hợp các phương pháp
nghiên cứu sau:
7.1. Phương pháp luận
Luận văn vận dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm của Đảng và
Nhà nước về hoạt động TT-TV.
7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Trong quá trình nghiên cứu và giải quyết các vấn đề cụ thể của luận văn tác
giả đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Số phiếu phát ra là 200 phiếu hỏi, trong đó:
+ Nhóm cán bộ quản lý, lãnh đạo: 10 phiếu
+ Nhóm cán bộ nghiên cứu, giảng dạy: 20 phiếu
+ Nhóm học viên cao học, nghiên cứu sinh, sinh viên: 170 phiếu

12


Tổng số phiếu thu về là 195 phiếu (đạt 98%),trong đó

+ Nhóm cán bộ quản lý, lãnh đạo là 10 phiếu (đạt 100%);
+ Nhóm cán bộ nghiên cứu, giảng dạy là 20 phiếu (đạt 100%);
+ Nhóm học viên cao học, nghiên cứu sinh và sinh viên là 165 phiếu (đạt
97%).
- Phương pháp thống kê số liệu
- Phương pháp phân tích so sánh.
8. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài
8.1. Ý nghĩa khoa học
Trên cơ sở nghiên cứu về thức trạng tổ chức và hoạt động TT-TV tại Trường
ĐHMĐC, khẳng định vai trò, ý nghĩa của hoạt động này đối với sự nghiệp giáo dục
đào tạo Nhà trường nói chung.
8.2. Ý nghĩa ứng dụng
- Kết quả nghiên cứu đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tổ
chức và hoạt động TT-TV tại Trường ĐHMĐC.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể là tài liệu tham khảo phục vụ cho
nghiên cứu, giảng dạy và học tập trong ngành Khoa học TT-TV.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức và hoạt động thông tin – thư
viện tại Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Chương 2: Thực trạng tổ chức và hoạt động thông tin – thư viện của Trung
tâm Thông tin – Thư viện Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động thông
tin – thư viện của Trung tâm Thông tin – Thư viện Trường Đại học Mỏ - Địa chất

13


Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC VÀ

HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN - THƢ VIỆN TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC
MỎ ĐỊA - CHẤT
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về tổ chức
* Khái niệm tổ chức
Tổ chức đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong mọi chế độ xã hội, mọi lĩnh
vực, mọi ngành nghề. Nhờ có tổ chức tốt đã đem lại hiệu quả lao động cao.
Theo Đại từ điển Tiếng Việt xuất bản năm 2008 của Nguyễn Như Ý: Tổ chức
là sắp xếp, bố trí thành các bộ phận để cùng thực hiện một nhiệm vụ hoặc cùng một
chức năng chung [41, tr.1604].
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam xuất bản năm 2005, “Tổ chức là hình
thức tập hợp, liên kết các thành viên trong xã hội nhằm đáp ứng yêu cầu, nguyện
vọng lợi ích của các thành viên; cùng nhau hành động vì mục đích chung.”
Theo từ điển từ và ngữ Việt Nam của GS. Nguyễn Lân, khái niệm “tổchức”
được định nghĩa như sau: “Sắp đặt và đưa vào nề nếp, sắp xếp để một số đông
người tập hợp nhằm thực hiện một mục đích” [19, tr. 1849].
Các giáo sư ở Học viện Hành chính Quốc gia Việt Nam đưa ra định nghĩa:
“Tổ chức là một khoa học về sự thiết lập mối quan hệ giữa con người với nhau,
nhằm mục đích quản lý tốt đối tượng của mình”.
Như vậy, khái niệm “tổ chức” có nhiều cách hiểu khác nhau nhưng cơ bản
nội dung giống nhau. Theo đó, có thể định nghĩa “tổ chức” như sau: tổ chức là tập
hợp nhiều người được sắp xếp, bố trí để tiến hành cơng việc theo trình tự nhất định
nhằm thực hiện mục tiêu chung.
* Khái niệm tổ chức cơ quan thông tin – thư viện
Theo tác giả Âu Thị Cẩm Linh, trong cuốn Tổ chức và quản lý cơng tácthư
viện, thì “Tổ chức thơng tin thư viện là thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp cho
thư viện hoặc trung tâm thơng tin đó tồn tại và phát triển, là bố trí, sắp xếp nguồn
lực gồm: tài liệu, máy móc, trang thiết bị, con người,... của thư viện hoặc trung

14



tâm thông tin một cách hợp lý nhất để thư viện và trung tâm thơng tin hoạt động có
hiệu quả cao nhất” [20, tr.34].
Như vậy, có thể nói tổ chức cơ quan TT-TV bao gồm các nội dung sau: cơ
cấu tổ chức của thư viện, đội ngũ cán bộ của thư viện và CSVC của thư viện.
1.1.2. Khái niệm về hoạt động
Theo Đại từ điển Tiếng Việt: “Hoạt động là làm những việc khác nhau với
mục đích nhất định trong đời sống xã hội”[9, tr.827].
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Hoạt động của con người là một
chuỗi các hoạt động tác động vào một đối tượng nhất định nhằm vào mục đích
nhất định và có ý nghĩa xã hội” [37, tr.34].
Theo Từ điển từ và ngữ Việt Nam của GS. Nguyễn Lân, khái niệmhoạt động
được định nghĩa là: “Hoạt động (hoạt có nghĩa là chuyển động; động là khơng
đứng yên); Vận động, làm cho bộ máy hoạt động lên; Tham gia việc gì địi hỏi tốn
cơng sức.” [19, tr. 855].
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Hoạt động là tiến hành những việc làm có quan
hệ chặt chẽ với nhau, thực hiện một chức năng nhất định nào đó trong một chỉnh
thể nhằm một mục đích nhất định trong cuộc sống xã hội” [38, tr. 452].
Theo quan điểm của PGS.TS Trần Thị Minh Nguyệt: “Hoạt động có thể
được coi là tổng hợp các hành động của con người tác động vào một đối tượng nhất
định nhằm đạt một mục đích nhất định và có ý nghĩa xã hội nhất định.”
Hoạt động thơng tin: “là q trình sáng tạo, thu thập, xử lý, cải biến, lưu
trữ và phổ biến thông tin cho con người” [25,tr.3].
Hoạt động thư viện: “là quá trình thu thập, xử lý, lưu trữ và phổ biến tài
liệu cho người đọc” [25, tr.5].
Trên cơ sở này, có thể xác định khái niệm “hoạt động” trong lĩnh vực TTTV là tiến hành tồn bộ các cơng việc thuộc chức năng và nhiệm vụ có liên quan
mật thiết với nhau về chuyên môn nghiệp vụ TT-TV của một thư viện hay một
trung tâm thông tin. Bao gồm: Xây dựng và phát triển VTL, tổ chức xử lý nghiệp


15


vụ, tổ chức kho và bảo quản VTL, xây dựng bộ máy tra cứu, tổ chức phục vụ NDT,
xây dựng và phát triển nguồn lực thơng tin, ứng dụng CNTT.
Ngồi ra, còn một số hoạt động khác như: hoạt động marketing; hoạt động
phối hợp, chia sẻ thông tin; hoạt động đào tạo NDT.
1.1.3. Mối quan hệ giữa tổ chức và hoạt động thông tin – thư viện
Tổ chức và hoạt động khơng tồn tại tách rời nhau, nó có mối quan hệ biện
chứng với nhau. Nếu theo quan điểm của Triết học thì có thể coi “tổ chức” là hình
thức, cịn “hoạt động” là nội dung.
Nội dung và hình thức là một cặp phạm trù trong phép biện chứng duy vật và
là một trong những nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ mối
quan hệ biện chứng giữa “nội dung” tức phạm trù chỉ tổng hợp tất cả những mặt,
những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật và “hình thức” là phạm trù chỉ phương
thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững
giữa các yếu tố của sự vật đó.
Vì nội dung là những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, cịn
hình thức là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của nội dung
nên nội dung và hình thức ln gắn bó chặt chẽ với nhau trong một thể thống nhất.
Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức là mối quan hệ biện chứng, trong đó
nội dung quyết định hình thức và hình thức tác động trở lại nội dung. Giữa nội dung
và hình thức khơng phải ln ln có sự thống nhất.
Một tổ chức, cơ quan mà khơng có hoạt động thì tổ chức, cơ quan đó khó mà tồn
tại và phát triển được. Một hoạt động mà khơng có tổ chức thì khó mang lại hiệu quả.
Trong lĩnh vực TT-TV, mối quan hệ giữa tổ chức bộ máy và các nội dung
hoạt động chịu sự tác động lẫn nhau. Sự phát triển của các nội dung hoạt động địi
hỏi phải kiện tồn tổ chức, để có thể đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện hoạt
động, cũng như quản lý q trình thực hiện thơng qua sự thiết lập mối quan hệ giữa
các bộ phận, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện hoạt động đó.


16


1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức và hoạt động thông tin – thƣ viện
Trước yêu cầu của một xã hội thông tin, nền kinh tế tri thức, xu thế tồn cầu
hóa và hội nhập quốc tế, dưới tác động mạnh mẽ của CNTT và truyền thông, nhu
cầu của NDT ngày càng cao, đa dạng, đòi hỏi các thư viện cần chuyển biến, đổi mới
mạnh mẽ để thích ứng với vai trò và nhiệm vụ mới. Cũng như các hoạt động khác
trong xã hội, hoạt động TT-TV chịu sự tác động của nhiều yếu tố bao gồm:
1.2.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào trong hoạt động
thư viện
Bước vào thế kỷ XXI, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công
nghệ những sản phẩm công nghệ mới phát triển rầm rộ đã đem lại nhiều tiện ích cho
cuộc sống, nó được ứng dụng rộng rãi ở nhiều lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực thông tin
truyền thông.
Việc ứng dụng các thiết bị của khoa học công nghệ hiện đại vào hoạt động
thư viện đã giúp thư viện thay đổi căn bản và hoạt động hiệu quả hơn trong công tác
bổ sung, xử lý tài liệu, tra tìm tài liệu, phục vụ NDT, tiết kiệm thời gian và công sức
của cán bộ thư viện và NDT. Các thiết bị được sử dụng như: máy tính điện tử, phần
mềm quản trị thư viện (Libol, Ilib, Kipos, Koha, Dspase…), máy scan, máy in, máy
photocopy, máy đọc mã vạch, chỉ từ, cổng từ,…
1.2.2. Nguồn nhân lực
“CBTV được coi là linh hồn của thư viện”. Vai trị đó càng được phát huy
hơn nữa trong xã hội ngày nay. Thư viện và CBTV phải đương đầu với những yêu
cầu của một xã hội mà thông tin được coi là nền tảng của mọi sự phát triển.
CBTV là cầu nối giữa tri thức của nhânloại với NDT, là người làm nhiệm vụ
sưu tầm, xử lý, lưu trữ và phổ biến thơng tin; cung cấp các SP&DV thơng tin có
chất lượng tới cho NDT.
Trong thời đại mới, thư viện sẽ không phải chỉ là nơi lưu giữ sách như những

nhìn nhận trước đây mà sẽ còn là nơi cung cấp, quảng bánhững thơng tin có giá trị,
có chất lượng tới NDT một cách chủ động.

17


Để thực hiện tốt các mục tiêu này, CBTV trong tương lai cần được trang bị
thêm nhiều kiến thức để phục vụ có hiệu quả trong mơi trường thư viện đang phát
triển nhanh chóng nâng cao khả năng thích ứng, ln là người hướng dẫn nhiệt
thành trong qtrình thỏa mãn nhu cầu sử dụng thư viện của mọi người. Do vậy mà
chất lượng hoạt động của thư viện bị tác động lớn bởi trình độ người cán bộ.
1.2.3. Cơ sở vật chất
CSVC được hiểu như là các nhà, diện tích dành cho thư viện với toàn bộ
trang thiết bị của chúng. Chúng có vai trị hết sức to lớn:
Đối với tài liệu, nó là nơi chứa và bảo quản tài liệu. Đối với bạn đọc, nó là
nơi học làm việc với tài liệu, tiếp xúc với các nguồn thông tin.
Đối với CBTV, đây là ngôi nhà thứ hai của họ, nơi họ thể hiện vai trò của bản
thân, những ước mơ, hoài bão, những kiến thức đã học được ở trường vào thực tiễn.
CSVC là bộ mặt và là niềm tự hào của thư viện. Một thư viện với CSVC,
trang thiết bị hiện đại sẽ cung cấp cho NDT những dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng
các yêu cầu và nhu cầu của họ, tạo nên uy tín lớn cho thư viện, đồng thời giúp cho
CBTV tự hào về công việc của mình.
1.2.4. Kinh phí hoạt động
Để đảm bảo chất lượng đào tạo của Nhà trường, vai trò củathư viện cần phải
được khẳng định. Thư viện cần được đầu tư đúng mức để trở thành một trung tâm
thông tin, không chỉ thu thập thơng tin mà cịn xử lí các dạng thơng tin theo hướng
tích cực, giúp NDT tiếp cận tri thức một cách nhanh nhất, chính xác nhất, thỏa mãn
u cầu ngày càng cao của người tìm tin.
Kinh phí có vai trị vơ cùng quan trọng đối với bất kì cơ quan, tổ chức nào
đó. Khơng có kinh phí thì cơ quan, tổ chức đó khó có thể tồn tại và hoạt động bình

thường. Đặc biệt, thư viện khơng tạo ra của cải vật chất nhưng nó lại là nơi thực
hiện các chức năng như giáo dục, thông tin, văn hóa, giải trí giúp bạn đọc nâng cao
trình độ dân trí, văn hóa và thẩm mỹ. Khơng có kinh phí sẽ khơng thể triển khai
được các mặt hoạt động và bổ sung được nguồn lực thông tin theo yêu cầu.

18


1.2.5. Người dùng tin và nhu cầu tin
NDT là một trong bốn yếu tố cấu thành của thư viện. Phục vụ NDT là mục
tiêu cuối cùng của bất cứ thư viện nào. Càng phục vụ nhiều NDT thì vai trị xã hội
của thư viện ngày tăng. Vì vậy, nếu khơng có NDT thì thư viện cũng mất đi mục
đích tồn tại của mình.
NCT của NDT xuất hiện trong quá trình lao động sản xuất, cơng tác học tập,
giải trí và các hoạt động khác. Các nhu cầu này rất khác nhau do sự khác biệt về
trình độ, tầng lớp, nghề nghiệp, lứa tuổi,…Các nhu cầu này cũng rất đa dạng phong
phú và không ngừng tăng lên cùng với thời gian. Vì vậy NCT của mỗi đối tượng
NDT là khác nhau, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức và hoạt động của các
cơ quan TT-TV. Tuỳ vào đối tượng NDT mà các thư viện sẽ có các chính sách bổ
sung, các hình thức xử lý tài liệu, và các chính sách phù hợp, đồng thời cũng có các
SP&DV TT-TV hợp lý nhất với đối tượng NDT mà thư viện đó hướng tới.
1.2.6. Các văn bản pháp quy và nhận thức về vai trò thư viện
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về cơng tác TT-TV giữ vị trí rất quan
trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của sự nghiệp TT-TV Việt Nam thơng qua
các vai trị chỉ đạo, điều tiết, can thiệp, tiêu chuẩn hóa cơng tác TT-TV.
Các văn bản pháp quy của Đảng, Chính phủ và các cơ quan Nhà nước có tác
dụng chỉ đạo, định hướng cho tổ chức và hoạt động của các thư viện ở nước ta, tiêu
biểu có các văn bản sau:
Quyết định 13/2008/QĐ-BVHTTDL về Quy chế mẫu tổ chức và hoạt động
thư viện trường đại học do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban

hành ngày 04/05/2007.
Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội ban hành ngày 28/12/2000 đã có những quy định chi tiết về: quyền và
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động thư viện; những điều kiện thành
lập thư viện; quyền và nhiệm vụ của thư viện;...
Ngoài ra cịn có các văn bản về chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm cho cán
bộ, nhân viên thư viện; Quy định quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động, đối tượng

19


phục vụ chính của từng loại hình thư viện khác nhau;...
1.3. Vai trị của tổ chức và hoạt động thơng tin – thƣ viện
1.3.1. Vai trị của tổ chức thơng tin - thư viện
Tổ chức có vai trị cực kỳ quan trọng trong việc quyết định sự thành công
trong quản lý. Những sai lầm, khuyết điểm trong công tác tổ chức và cán bộ là
nguyên nhân của mọi nguyên nhân, gây ra tình trạng khơng tốt ở cơ quan đó.
Vai trò của tổ chức thư viện là xây dựng một hệ thống các phòng ban, quy
định nhiệm vụ, chức năng của từng phòng ban, đồng thời tiến hành tuyển chọn,
xếp đặt cán bộ đúng khả năng chuyên môn. Mua sắm các trang thiết bị thích hợp
với kinh tế nhất. Ngồi ra, tổ chức thư viện cịn đề cập đến cơng tác thống kê, lập
kế hoạch, báo cáo, kiểm tra, đào tạo cán bộ và hướng dẫn nghiệp vụ.
Tổ chức thư viện không chỉ là công việc hạt nhân khởi đầu mà cịn là cơng
việc song song tồn tại và phát triển cùng với cơ quan TT-TV đó, quyết định hoạt
động của cơ quan TT-TV hoạt động tốt hay yếu, kém.
Tổ chức thư viện thường là công việc của cán bộ lãnh đạo, quản lý và các
chuyên gia. Cán bộ được giao nhiệm vụ tổ chức phải là người có chuyên mơn sâu
về lĩnh vực mình được giao nhiệm vụ, có nhiềukinh nghiệm trong khâu tổ chức và
phải nỗ lực hết sức làm tốt cơng việc để góp phần xây dựng một cơ quan thơng tin
hoạt động có hiệu quả.

1.3.2. Vai trị của hoạt động thơng tin – thư viện
Thư viện có vai trị vơ cùng quan trọng trong xã hội, là nơi lưu trữ và tuyên
truyền chính sách của Đảng và nhà nước, xây dựng thế giới quan khoa học, nếp
sống văn minh,...góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập trong Nhà
trường. Như vậy, hoạt động thư viện có tác động tích cực tới mọi mặt, mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội ngày nay.
- Đối với kinh tế: Hoạt động kinh tế với tư cách là một hoạt động sử
dụngnguồn lực của xã hội nhằm tạo ra các sản phẩm (hữu hình hay vơ hình) thỏa
mãn nhu cầu khác nhau của con người, là hoạt động chủ yếu, đóng vai trị nền tảng
trong đời sống xã hội lồi người. Thư viện cung cấp những thơng tin cần thiết về

20


nhu cầu của thị trường, giá cả, nguyên vật liệu, công nghệ,...giúp các nhà kinh tế
đưa ra những những quyết định chính xác. Vì vậy, thư viện trợ giúp đắc lực trong
việc cung cấp tư liệu cho nghiên cứu khoa học kinh tế và thúc đẩy sự phát triển của
sản xuất.
- Đối với khoa học: Ngày nay không một công trình khoa học nào có giá trị đích
thực mà khơng có sự trợ giúp của thư viện. Vai trị của thư viện được đặt ra trong vấn
để nghiên cứu khoa học là: Bảo đảm việc đáp ứng các loại nhu cầu thơng tin được hình
thành trong các q trình nghiên cứu, cung cấp các dịch vụ thông tin cần thiết để NDT
có khả năng kiểm sốt và khai thác được các nguồn thơng tin hiện có, cung cấp các
dịch vụ trao đổi thông tin, giúp NDT thuận lợi trong quá trình nghiên cứu,…
- Đối với giáo dục - đào tạo: Thư viện góp phần nâng cao chất lượng giảng
dạy của giáo viên, bồi dưỡng kiến thức cơ bản về khoa học thư viện tạo cơ sở từng
bước thay đổi phương pháp dạy và học, đồng thời thư viện tham gia tích cực vào
việc bồi dưỡng tư tưởng chính trị và xây dựng nếp sống văn hóa mới cho các thành
viên của Nhà trường.
Thư viện là một cơ quan truyền thông trong Nhà trường, nhằm mục đích cung

cấp thơng tin để giải đáp thắc mắc, thỏa mãn óc tị mị, tìm hiểu của người học. Là một
động lực đóng góp vào việc cải tiến giáo dục trong Nhà trường, nhằm mục đích sử
dụng các nguồn tài liệu để hỗ trợ cho sự thay đổi cách học tập và giảng dạy trong Nhà
trường.
- Đối với các hoạt động của đời sống – xã hội: Thư viện là trung tâm truyền
bá sách báo rộng rãi trong quần chúng nhân dân, góp phần to lớn vào việc mở mang
giao tiếp xã hội, nâng cao trình độ dân trí, nâng cao đời sống tinh thần con người.Là
nơi lưu trữ và tuyên truyền chính sách của Đảng và Nhà nước, xây dựng thế giới
quan khoa học, nếp sống văn minh cho con người.
1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả tổ chức và hoạt động trong cơ quan thơng tin thƣ viện
1.4.1. Tiêu chí đánh giá về tổ chức
1.4.1.1. Tiêu chí về năng lực và tinh thần phục vụ của cán bộ thư viện
- CBTV cần được đào tạo nghiệp vụ thư viện, ít nhất CBTV phải tốt nghiệp

21


×