Tải bản đầy đủ (.ppt) (81 trang)

THUYẾT TRÌNH CHƯƠNG 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.88 MB, 81 trang )





I. HIỆN TƯỢNG PHONG HÓA
1. Định nghĩa: phong hóa là quá trình
phá hoại đất đá dưới tác dụng của các
tác nhân như nước( về mặt hóa học),
sự dao động nhiệt độ, sinh vật…


2. Phân loại
- Phong hóa vật lý
- Phong hóa hóa học
- Phong hóa sinh học


Phong hóa vật lý
- Do lực cơ học gây ra
- Nó chỉ làm đá vỡ vụn ra
- Đặc điểm: Chỉ thay đổi kiến trúc và cấu tạo đất đá.
Sản phẩm phá hoại thường thô: cát,cuội,sỏi…


Phong hóa vật lí


Phong hóa vật lí


Phong hóa vật lí




Phong hóa hóa học
- Phản ứng hóa học giữa đất đá
với các vật chất tan trong nước.


Phong hóa hóa học


t

Phong hóa hóa học


Phong hóa hóa học


Phong hóa hóa học


Phong hóa hóa học - Karst


Phong hóa hóa học - Karst


Phong hóa hóa học - Karst



Phong hóa hóa học - Karst


- Có 4 phản ứng chính:
+ Phản ứng oxi hóa tạo thành các oxit trong đất.

FeS2(pirit) + O2+H2O = H2SO4 + FeSO4
FeSO4 - Fe2(SO4)3 – Fe2O3.nH2O( Limonit)


+ Phản ứng thủy phân

K[ALSI3O8] + H2O + CO2 = AI4[SI4O10](OH)8 + SIO2.H2O + K2CO3
(Octoclaz)

(Kaolinit)


+ Phản ứng thủy hóa:

CaSO4 (Anhyđric) + H2O = CaSO4.2H2O ( Thạch cao)


+ Tác dụng làm hòa tan

CaCO3(Đá vôi) + CO2 + H2O = Ca2+ + HCO3-


- Phong hóa học phát triển
mạnh ở vùng có khí hậu nóng

ẩm, mưa nhiều.
- Phong hóa học có thể thay đổi
cả thành phần khoáng vật, kiến
trúc, cấu tạo đất đá.


Phong hóa sinh hoc
- Là sự phá hủy cơ học và sự biến
đổi hóa học đá dưới sự tác động của
sinh vật, các sản phẩm từ hoạt
động sống của chúng.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×