Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

TUẦN 6- SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.72 KB, 41 trang )

TUẦN 6 (Từ ngày 9/10 đến ngày 13/10)
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2017
TIẾT 1:

CHÀO CỜ

_________________________________________
TIẾT 2:
BÀI 26:

TOÁN

LUYỆN TẬP

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:
- Bước đầu biết vẽ bản đồ.
- Biết đọc một số thông tin trên bản đồ.

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
2. Kỹ năng:
- Vẽ biểu đồ.
3. Thái độ:
- Tự giác làm BT.


II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ sẵn biểu đồ của bài tập, bảng phụ BT3.
2. Phương pháp:
- Quan sát, đàm thoại, thực hành, giảng giải.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời lại bài tập - Một vài HS trả lời trước lớp
2
- NX bổ sung
- NX học sinh.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1
- Cho HS đọc và tìm hiêu bài toán.
- Cho HS làm bài

- Một HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
- 2 HS Làm vào phiếu và gắn lên bảng, lớp
làm vào vở
+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và
1 m vài trắng
S
+ Tuần 3 cửa hàng bán được 400 m vải
hoa. Đ



+ Tuần 3 cửa hang bán được nhiều vải hoa
nhất.
S
+Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hang bán
được nhiều hơn tuần 1 là 100m
Đ
+ Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán
được ít hơn tuần 2 là 100m
S
- NX chữa bài
- NX bổ sung
Bài 2
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS quan sát biểu đồ và - Lắng nghe.
làm bài tập.
- Cho HS làm.
- Học sinh làm vào vở và nêu miệng kết
quả.
+ Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?
+ Có 18 ngày mưa
+ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là
bao nhiêu ngày?
+ Có 12 ngày
+ Muốn biết trung bình 3 tháng có tất + Ta tính tổng số ngày mưa trong 3 tháng
cả bao nhiêu ngày mưa ta làm như thế sau đó chia cho 3.
nào?
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
+ Vậy trung bình mỗi tháng có bao
nhiêu ngày mưa?

- Nêu cách tính trung bình cộng của - Tính tổng của các số hạng rồi lấy tổng
nhiều số?
đó chia cho số các số hạng.
- Nhận xét chữa bài.
- NX bổ sung
Hoạt động 3. Củng cố - dặn dò.
- Nêu cách đọc biểu đồ.
- Một vài HS nêu trước lớp.
- NX tiết học.
- Nghe và thực hiện
- Nhắc HS về nhà học bài và xem trước
bài mới.
______________________________________________
TIẾT 3:
BÀI 11:

TẬP ĐỌC

NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật
với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý
thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản
thân.( trả lời được các câu hỏi SGK)
- GD tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm, lòng trung thực.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà
trống và Cáo" và trả lời câu hỏi liên quan
tới bài.
- Nhận xét học sinh
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2 Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
- Gọi HS đọc toàn bài.

- Hát
- Một vài HS đọc trước lớp và trả lời câu
hỏi liên quan tới bài.
- Nhận xét bổ sung.

- 1 HS khá đọc trước lớp, lớp theo dõi
- Cho HS chia đoạn.
đọc thầm.
- Chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mang về nhà.
- Hướng dẫn HS cánh đọc:
+ Đoạn 2: Phần còn lại.

+ Giọng đọc trầm, buồn, xúc động. Lời - Theo dõi, lắng nghe
của ông: đọc với giọng mệt nhọc, yếu ớt - Một vài HS đọc lại
+ Nhấn giọng ở một số từ VD: nhanh - HS đọc nối tiếp.
nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc lên, òa khóc,
an ủi, nức nở, tự dằn vặt…
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 và tìm từ khó
tìm từ khó đọc
đọc VD : An - đrây - ca, hoảng hốt, nấc
lên , nức nở, cứu nổi…
- Cho HS luyện đọc từ khó.
- Đọc : CN, N.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải
giải nghĩa một số từ trong bài.
nghĩa một số từ VD: dằn vặt, nức nở,
nhập cuộc …
- Cho HS đọc trong nhóm
- Đọc theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm đọc trước lớp
- NX
- NX đọc mẫu toàn bài
- Lắng nghe
b. Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và tìm ý cho - Đọc thầm tìm ý trả lời.
biết:
+ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy + An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống
tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng.
nào?
+ Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho + An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
ông thái độ của em lúc đó như thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi

+ Được các bạn đang chơi đá bóng rủ


mua thuốc cho ông?
- Đoạn 1 cho ta biết điều gì ?
- NX chốt lại ý 1 và ghi bảng.
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 và tìm ý trả
lời:
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang
thuốc về nhà.
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế
nào?

nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ
dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến
cửa hàng mua thuốc mang về.
- Ý 1: An-đrây-ca quên lời mẹ dặn.
- Một HS nhắc lại
- Đọc thầm tìm ý trả lời.

+ Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc
lên. Ông đã qua đời.
+ Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời.
Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng,
mua thuốc về chậm mà ông đã chết.
+ Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một + Rất thương yêu ông, không tha thứ cho
cậu bé ntn?
mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi
bóng.
- Đoạn 2 cho ta biết điều gì ?

- Nỗi dằn vặt An-đrây-ca.
- Chốt lại ý 2 và ghi bảng.
- 1 HS nhắc lại
- Câu chuyện này cho ta biết điều gì ?
- HS trả lời.
- NX chốt lại ý nghĩa của chuyện và ghi
bảng.
Ý nghĩa: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể - Ghi vở.
hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách
nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự
nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- Cho HS nhăc lại.
- Một vài HS nhăc lại.
c. Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp bài:
- 2 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
- Treo bảng phụ HD HS đọc diễn cảm - Theo dõi lắng nghe
đoạn 2 và đọc mầu.
+ Đọc giọng trầm buồn, xúc động lời mẹ
đọc giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. Ý
nghĩ An-đrây-ca đọc giọng buồn day dứt.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2:

- Đọc theo nhóm 4
- Một vài HS thi đọc trước lớp.
- NX bình chọn bạn đọc hay.

- NX, khen HS đọc tốt.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Qua bài này em học được điều gì ?

- Tình cảm yêu thương, ý thức trách
- GD tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm, lòng trung thực.
nhiệm, lòng trung thực.
- Nghe và thực hiện.
- NX tiết học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


TIẾT 4:
BÀI 11:

KHOA HỌC
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:
- Biết sử dụng thực phẩm sạch và an
toàn.

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS:
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn:
làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp…
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà

2. Kĩ năng: HS biết cách bảo quản thức ăn.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 24, 25 SGK, pht
2. Phương pháp:
- Quan sát, hỏi đáp. Thảo luận.., giảng giải…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Khởi động
- Vì sao phải ăn nhiều rau - quả chín - Một vài HS trả lời trước lớp.
hàng ngày?
- Nhận xét học sinh.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Các cách bảo quản thức
ăn.
+ Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản
thức ăn.
+ Cách tiến hành:
- Cho học sinh quan sát hình trang - Quan sát thảo luận nhóm 4
24; 25 sgk và thảo luận trả lời câu hỏi
sau :
+ Hãy kể tên cách bảo quản thức ăn + Phơi khô
trong các hình minh họa?
+ Đóng hộp
+ Ướp lạnh bằng tủ lạnh.
+ Ngâm mắm

+ Gia đình em thường sử dụng cách nào - Trả lời theo cách ở nhà vẫn làm
để bảo quản thức ăn ?
VD:
+ Làm mắm
+ Làm mứt
+ Ướp muối….
+ Cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích - Giúp cho thức ăn để được lâu hơn,
gì ?
không bị mất chất dinh dưỡng và ôi
thiu.
- NX kl: Có nhiều cách để giữ thức ăn - Lắng nghe.


được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng
và ôi thiu. Cách làm thông thường ở gia
đình là: Để thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng
cách cho vào tủ lạnh, phơi hoặc sấy
khô, ướp muối….
Hoạt động 3: a. Cơ sở khoa học của
các cách bảo quản thức ăn.
+ Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa
học của các cách bảo quản thức ăn.
+ Cách tiến hành:
+ Cho HS thảo luận
- Cho các nhóm trình bày
+ Nguyên tắc chung của việc bảo quản
thức ăn là gì?
- Cho học sinh làm bài tập theo phiếu.

- HS thảo luận nhóm 2.

- Đại diện một số nhóm trình bày.
+ Làm cho thức ăn khô để các vi sinh
vật không phát triển được.
a) Phơi khô, nướng, sấy
b) Ướp muối, ngâm nước mắm
c) Ướp lạnh
- HS chọn a, b, c, e là làm cho các vi d) Đóng hộp
sinh vật không có điều kiện hoạt động. e) Cô đặc với đường.
- ý d là ngăn không cho vi sinh vật xâm
nhập vào thực phẩm.
Kết luận: Trước khi đưa thức ăn(thịt, cá, - Lắng nghe.
rau quả …) vào bảo quản phải chọn loại
còn tươi, loại bỏ phần dập, nát, úa… sau
đó rửa sạch để ráo nước.
+ Trước khi dung để nấu nướng phải rửa
sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn
( nếu đồ để ướp muối.)
b.Một số cách bảo quản thức ăn.
+ Mục tiêu: HS liên hệ thực tế về
cách bảo quản một số thức ăn mà gia
đình áp dụng.
+ Cách tiến hành:
- Kể tên của 3 →5 loại thức ăn và cách - HS nêu miệng
VD: Cá ướp muối
bảo quản ở gia đình em?
Thịt làm ruốc
Thịt sấy khô (trâu, lạp sườn)
NX kết luận:
- Để thức ăn được lâu, không bị mất chất - Lắng nghe
dinh dưỡng người ta thường bảo quản

chúng bắng nhiều cách khác nhau.
- Khi mua những thức ăn đã được bảo - Chú ý xem thức ăn đó còn đảm bảo
quản cần chú ý điều gì?
chất lượng không, có bị mốc hoặc ôi
thiu không?
+ Với đồ hộp cần chú ý ngày sản xuất


- NX
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau .

và hạn sử dụng của chúng.

- Nghe và thực hiện.
TIẾT 5:

THỂ DỤC

Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2017
TIẾT 1:

TOÁN

BÀI 27:

LUYỆN TẬP CHUNG

Những kiến thức HS đã biết có liên

quan đến bài học:
- Bước đầu biết vẽ bản đồ.
- So sánh số tự nhiên.
- Biết đọc một số thông tin trên bản đồ

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS:
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên;
- Nêu được giá trị của chữ số trong một số
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên; Nêu được giá trị của chữ số trong một số
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào
2. Kỹ năng:
- Vận dụng vào làm các bài tập.
3. Thái độ:
- Tự giác làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ.

1. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, pbt
2. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận. đàm thoại, thực hành….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của GV

Hoạt động 1: Khởi động
- Nêu cách đọc biểu đồ.

Hoạt động của HS
- Một vài em nêu trước lớp.
- Nhận xét bổ sung

- Nhận xét học sinh.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS làm bài.
+ Nêu cách tìm số liền trước, số liền + Số liền trước: Lấy số đó trừ đi 1
sau của một số.
+ Số liền sau : Lấy số đó cộng thêm 1
- Cho HS làm
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a) Số liền sau số:


- Giá trị chữ số 2 trong số:

2 835 917 là 2 835 918
b) Số liền trước số:
2 835 917 là 2 835 916
c. 82 360 945: Tám mươi hai triệu ba trăm
sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi lăm.
Gía trị của chữ số 2 là 2 000 000
+ 7 283 096 : Bảy triệu hai trăm tám

mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu.
Gía trị của chữ số 2 là 2 00 000
+ 1 547 238: Một triệu lăm trăm bốn mươi
bảy nghìn ba trăm hai mươi tám.
Gía trị của chữ số 2 là 200
- NX bổ sung

- NX chữa bài
- Cho HS đọc lại
- Lớp đọc lại
- Muốn tìm giá trị của các chữ số - Căn cứ vào vị trí của chữ số đó thuộc
trong mỗi số ta căn cứ vào đâu?
hàng lớp nào?
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- Đọc yêu cầu bài tập
+ Bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Muốn điền được số vào ô trống ta
- So sánh hai số đó.
làm như thế nào?
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm.
a. 475 9 36 > 475836
9 0 3876 < 913 000
c. 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg
2 tấn 750 kg = 2750 kg.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Muốn đọc được biểu đồ ta làm như

thế nào?
- Cho HS làm

- NX chữa bài.
Bài 4(T36)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
+ 1 thế kỉ có bao nhiêu năm?
- Cho HS làm

- Nhận xét bổ sung
- Đọc yêu cầu.
- Một HS nhắc lại
- Lớp làm vào vở và nêu miệng kết quả.
a) Khối 3 có 3 lớp: 3A; 3B; 3C.
b) Lớp 3A có 18 học sinh.
3B có 27 học sinh.
3C có 21 học sinh.
c) (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
- NX bổ sung
- Đọc yêu cầu.
- 1 thế kỉ = 100 năm
- Lớp làm vào vở và nêu miệng kết quả.


a) Năm 2000 thuộc thế kỷ XX
b) Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI
- NX bổ sung

- Nhận xét chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò

- NX tiết học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị - Nghe và thực hiện
bài giờ sau.
TIẾT 2:
BÀI 11:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:
- Biết định nghĩa về danh từ.

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và
danh từ riêng (ND ghi nhớ.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức
- Hiểu được kái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của
chúng ( BT1, mục III); Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng
quy tắc đó vào thợc tế (BT2)
2. Kĩ năng: Vận dụng vào làm bài tập.
3.Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:


1. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, pbt, tranh Lê Lợi.
2. Phương pháp:
- Hoạt động nhóm, đàm thoại, giảng giải…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Khởi động
- Danh từ là gì?
- Nêu miệng bài tập 2.
- NX học sinh.
- Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Phần nhận xét
a. Nhận xét 1
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS thảo luận làm bài.

Hoạt động của HS
- Một vài HS trả lời trước lớp.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- Lắng nghe
- HS thảo luận làm bài theo nhóm 2
- Đại diện một vài nhóm trình bày.
a) Sông
b) Cửu Long
c) Vua



d) Lê lợi
- NX bổ sung
- NX chữa bài
- Cho HS quan sát tranh Lê Lợi
b. Nhận xét 2
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Choi HS làm bài

- Quan sát.

- Đọc yêu cầu.
- Làm bài theo nhóm đôi và trả lời miệng
trước lớp.
- Sông: Tên chung để chỉ những dòng
nước chảy tương đối lớn.
- Cửu Long: Tên riêng của dòng sông
- Vua: Tên chung để chỉ người đứng đầu
nhà nước phong kiến.
- Lê Lợi: Tên riêng của 1 vị vua.
+ Những tên chung của 1 loài sự vật - Danh từ chung
được gọi là gì?
- Từ nào là danh từ chung? Ví dụ?
- HS nêu.
VD: cá, bò sát, cây, nhà....vv
+ Những tên riêng của 1 sự vật nhất - Danh từ riêng.
định được gọi là gì?
- Từ nào là danh từ riêng? VD?
- HS nêu.
VD: Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long....

c. Nhận xét 3
- Cho HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
- Thảo luận nhóm đôi và trả lời.
- Nhận xét cách viết
+ Các từ: sông, vua là danh từ chung
- Danh từ nào được viết hoa? Danh từ không viết hoa.
nào không được viết hoa?
+ Các từ: Cửu Long, Lê Lợi là danh từ
riêng luôn được viết hoa.
- NX
- NX kl: Danh từ riêng chỉ người, địa - Lắng nghe.
danh cụ thể luôn luôn được viết hoa.
+ Ghi nhớ.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Một vài HS đọc trước lớp.
- Cho HS lấy VD:
VD: Danh từ chung: học sinh, giáo viên,
phụ huynh, bác sĩ…
+ Danh từ riêng: Bạn Hà, Sông Hồng,
Minh An…
- NX
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài số 1
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Thế nào là danh từ ?
+Là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện
tượng, khái niệm hoặc đơn vị)

- Cho HS làm
- Lớp làm vào vở, 2 HS làm trên phiếu và
gắn lên bảng.


Danh từ chung
Danh từ riêng
Núi, dòng, sông,
Chung, Lam,
dãy, mặt, sông,
Thiên, Nhẫn, Trác,
ánh, nắng, đường, Đại Huệ, Bác Hồ.
dãy, nhà, trái, phải,
giữa, trước.

- NX chữa bài.

- NX bổ sung
- Thế nào là danh từ chung? Danh từ - Một vài HS nhắc lại.
riêng?
Bài số 2
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu
- Họ tên các bạn trong lớp là danh từ - Là danh từ riêng vì chỉ 1 người cụ thể.
chung hay danh từ riêng ?Vì sao?
Danh từ riêng phải viết hoa - cả họ, tên và
tên đệm.
- Cho HS làm
- HS lên bảng viết
VD: Nguyễn Thị Hồng Anh

Nguyễn Tuấn Linh
Phùng Thị Hoài Lam…
- NX chữa bài.
- NX
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- NX tiết học
- Về nhà tìm: 5 danh từ chung là tên
gọi của các đồ dùng.
- Nghe và thực hiện
- 5 danh từ riêng là tên của người, sự
vật xung quanh.
_________________________________________
TIẾT 3:
TIẾT 4:
BÀI 6:

MĨ THUẬT
LỊCH SỬ

KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG NĂM 40

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:
- Biết được thời gian đô hộ của phong
kiến phương Bắc đối với nược ta: Từ
năm 179 TCN đến nay.

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS.
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai

Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi
nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa)

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa,
người lãnh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại
( trả nợ nước, thù nhà).


+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa …
Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiến Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của
chính quyền đô hộ .
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các
triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa .
2. Kĩ năng: HS rèn KN trình bày.
3. Thái độ: HS yêu lịch sử nước nhà.
- Khâm phục tinh thần đấu tranh của ông cha ta bảo vệ tổ quốc
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ SGK.
- Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa 2 bà Trưng.
2. Phương pháp dạy học:
- Quan sát, hỏi đáp, thực hành chỉ bản đồ…..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Khởi động
- Nêu tình hình nước ta trước và sau
khi bị các triều đại phong kiến phương
Bắc đô hộ?
- Nhận xét học sinh
Hoạt động 2:
a. Nguyên nhân của khởi nghĩa 2 Bà
Trưng
+ Mục tiêu: nêu được nguyên nhân
Hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa
+ Cách tiến hành:
- Cho HS đọc sách giáo khoa từ đầu
thế kỉ I… đền nợ nước, trả thù nhà
- Giải thích khái niệm:
- Quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán đô hộ
nước ta vùng đất Bắc Bộ và Trung Bộ
chúng ta đặt là Quận Giao Chỉ.
- Thái thú: Là một chức quan cai trị
một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta
- Cho HS thảo luận tìm hiểu nguyên
nhân khởi nghĩa hai bà Trưng.

- Cho đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét chốt ý .

Hoạt động của HS
- 2 em trả lời trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.


- 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm 2.
- Oán hận ách đô hộ của nhà Hán hai bà
Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được
nhân dân khắp nơi hưởng ứng.
Việc Thái thú Tô Định giết chồng bà
Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho hai
bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.


b. Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng.
+Mục tiêu: Tường thuật được trên lược
đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
+ Cách tiến hành:
- Cho HS đọc SGK
- Cho HS quan sát lược đồ sau đó yêu
cầu HS chỉ lược đồ và thuật lại diễn
biến dựa vào một số câu hỏi sau:
+ Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng nổ ra
vào thời gian nào?
+ Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế
nào?

- Kết luận: GV chốt ý.
c. Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi

nghĩa hai bà Trưng.
+ Mục tiêu: Nắm và hiểu được ý nghĩa
của cuộc khởi nghĩa.
+ Cách tiến hành:
- Cho HS đọc thầm SGK và cho biết:
- Khởi nghĩa hai bà Trưng đã đạt được
kết quả như thế nào?
- Khởi nghĩa hai bà Trưng thắng lợi có
ý nghĩa như thế nào ?

- 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm SGK
- Chỉ lược đồ và tường thuật lại diễn biến
cuộc khởi nghĩa.
- Mùa xuân năm 40 từ cửa sông Hát Môn
tỉnh Hà Tây ngày nay.
- Đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh
chóng làm chủ Mê Linh → tiến xuống
đánh chiếm Cổ Loa → tấn công Luy Lâu
(Thuận Thành - Bắc Ninh) trung tâm của
chính quyền đô hộ. Quân Hán thua trận
bỏ chạy toán loạn.
- NX bổ sung.

- Đọc SGK
- Trong vòng không đầy một tháng cuộc
khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi quân Hán
bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân.
- Sau hơn 2 thế kỷ bị phong kiến nước
ngoài đô hộ từ năm 179 TCN đến năm 40
lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc

lập.
+ Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền
thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.

- Sự thắng lợi của khởi nghĩa hai bà
Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu
nước của nhân dân ta.
- Kết luận: GV chốt ý
Hoạt động 3: Lòng biết ơn và tự hào
của nhân dân ta với Hai Bà Trưng
+ Mục tiêu: Ghi nhớ công ơn hai vị nữ
tướng và tự hào của nhân dân ta với
Hai Bà Trưng.
+ Cách tiến hành:
- Cho HS trình bày các mẩu truyện, bài
thơ, tư liệu,...nói vè 2 bà Trưng
- Thực hiện nhóm 4


- Kết luận: Với những chiến công oanh - Các nhóm trưng bày tư liệu của nhóm
liệt Hai Bà Trưng đã trở thành 2 nữ
mình trước lớp.
anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu
tiên trong lịch sử nước nhà.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc
- NX tiết học, nhắc HS về nhà học bài
- Một vài HS nhắc lại
và xem trước bài mới.

- Lắng nghe và thực hiện
TIẾT 5:
BÀI 6:

KĨ THUẬT

KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG
MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 1)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

- HS biết được cách ghép hai mép vải bằng mũi khâu
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều
nhau, đường khâu có thể bị dúm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải. Vật liệu và các dụng cụ cần thiết.
- HS : Đồ dùng học tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV
I. Ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ.
- Nêu thao tác khâu thường.

- Nhận xét đánh giá.
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
mẫu.
- Cho HS quan sát vật mẫu.

- Nx các đường khâu?
+ Đường khâu ghép 2 mép vải được
ứng dụng nhiều trong khâu may các
sản phẩm nào?
Hoạt động 2: Thao tác kỹ thuật
- Cho HS quan sát H1, 2, 3
- Nêu thao tác vạch dấu

Hoạt động của HS
- Hát
- Đường khâu và các mũi khâu cách đều
nhau, mặt phải 2 mảnh vải úp vào nhau,
đường khâu ở mặt trái
- Lớp nhận xét bổ sung.

- Quan sát.
- Nêu nhận xét của mình.
+ Đường ráp của tay áo, cổ áo,... túi đựng,
áo gối

- Quan sát
- HS nêu - 1 HS lên thực hiện


- Nêu cách khâu lược.
- Khâu ghép 2 mép vải bằng khâu - HS trình bày
thường.
- Lớp nhận xét- bổ sung
+ Khi khâu phải lưu ý đặc điểm gì?
+ Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ cần vuốt

các mũi khâu thật phẳng rồi mới khâu
tiếp.
- Cho HS thực hiện lại
- Thực hiện lại theo HD của thầy cô giáo.
Hoạt động 3: Ghi nhớ
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong - Một vài HS đọc trước lớp.
SGK.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tập khâu, chuẩn bị vật liệu giờ - Nghe và thực hiện.
sau thực hành.

Thứ tư, ngày 11 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1:
BÀI 28:

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên; Nêu
được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.

Những kiến thức mới cần được
hình thành cho HS.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối
lượng, thời gian.


I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Viết, đọc, so sánh, được các số tự nhiên; Nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng vào làm bài tập.
3. Thái độ:
- Tự giác làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ.

1. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập
2. Phương pháp:
- HĐ nhóm, đàm thoại. thực hành…..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Khởi động.
- Cho HS làm:
1 giờ = ? phút
1 phút = ? giây
1 tấn = ? kg

- NX học sinh
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu
- HD cách làm
- Cho HS làm

- Lớp làm vào nháp, 1 HS lên bảng.
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1 tấn = 1000 kg
- NX chữa bài
- Đọc yêu cầu
- Lắng nghe
- Lớp làm vào vở 3 HS làm trên phiếu và
gắn lên bảng.
a. Số gồm năm mươi triệu, năm mươi
nghìn và năm mươi viết là :
A.505050
B. 5050050
C. 5005050

D.
D 50050050

b. Gía trị của chữ số 8 trong số 548762 là :
A. 80000

B . .8000


C. 800

D.8

c. Số lớn nhất trong các số 684257 ;
684275 ; 684752 ; 684725
A. 684257
B. 684275
. .684752
C

D.684725

d. 4 tấn 85kg = …kg.
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850
C.4085 D
D. 4058
e. 2 phút 10 giây = …giây.
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 30

B. 210

- NX bổ sung

D
C. . 130

D. 70



Bài 2(T37)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát biểu đồ và HD
cách làm
- Cho HS làm

- Đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát lắng nghe
- Lớp làm vào vở và nêu miệng kết quả.
a. Hiền đã đọc 33 quyển sách.
b. Hoà đã đọc 40 quyển sách.
c. Hoà đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách.
d. Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách.
e. Hoà đã đọc nhiều sách nhất.
g. Trung đọc ít sách nhất.
h. Trung bình mỗi bạn đã đọc được:
(33+40+22+25):4=30(quyển sách)
Đáp số: 30 quyển sách.
- NX bổ sung.

- NX chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
- NX tiết học
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau.
- Nghe và thục hiện
_____________________________________________
TIẾT 2:

BÀI 12:

TẬP ĐỌC

CHỊ EM TÔI
( Tích hợp Quyền Trẻ em và kĩ năng sống)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên học sinh không được nói dối, vì nói dối là một tính xấu làm
mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.( trả lời được các
câu hỏi SGK)
- GD: liên hệ đức tính thật thà của các em.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I.Ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS đọc lại bài: Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca và trả lời một số câu hỏi liên
quan đến bài.
- Nhận xét học sinh.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
+ Luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá đọc bài.


- Hát.
- Một vài HS đọc và trả lời câu hỏi trước
lớp.
- Lớp nhận xét và bổ sung.

- 1 HS khá đọc trước lớp, lớp theo dõi đọc
thầm.


- Cho HS chia đoạn

- Chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầ đến tặc lưỡi cho qua
+ Đoạn 2: Từ cho đến một hôm …nên
người
+ Đoạn 3 là phần còn lại
- Hướng dẫn cách đọc và ngắt nghỉ, - Lắng nghe
hấn giọng.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết - Đọc nối tiếp đoạn lầ 1, kết hợp tìm từ
hợp tìm từ khó đọc
khó phát âm.
VD: lễ phép, lần nói dối, tặc lưỡi , năn
nỉ, sững sờ…
- Cho HS phát âm từ khó.
- Phát âm: CN, N.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải
hợp giải nghĩac một số từ trong bài
nghĩac một số từ trong bài
VD: tặc lưỡi, yên vị giả bộ, im như

phỗng, cuồng phong, ráng…
- Cho HS đọc bài theo nhóm
- Đọc theo nhóm đôi
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- NX đọc mẫu toàn bài
- Lắng nghe
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 tìm ý - HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi.
trả lời câu hỏi.
+ Cô chị xin phép ba đi đâu?
+ Xin phép ba đi học nhóm.
+ Cô có đi học nhóm thật không? Em + Cô không đi học nhóm mà đi chơi với
đoán xem cô đi đâu?
bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la
cà ngoài đường.
+ Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần + Cô nói dối nhiều lần đến nỗi không biết
chưa?
lần này là lần thứ bao nhiêu?
+ Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần + Cô nói dối được nhiều lần như vậy vì
như vậy?
bấy lâu nay ba cô vẫn tin cô.
+ Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại ân + Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng
hận?
tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã
quen nói dối.
- Đoạn 1 cho ta biết điều gì ?
- Cô chị hay nói dối.
- Chốt ý đúng và ghi bảng.
- Cho HS đọc thầm đoạn 2và tìm ý cho + HS đọc thầm tìm ý trả lời.
biết:

+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi + Cô em bắt trước chị, cũng nói dối ba đi
nói dối?
tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu
bóng, lướt qua trước mắt chị, vờ làm như
không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi
học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ
về


+ Khi nhìn thấy em như thế về nhà thái
độ của chị như thế nào? Chị đã nói ntn
với em?
+ Người em đã trả lời chị ntn? Về
người thấy ntn?

+ Chị tức giận mắng em.
- Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à?

+ Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp chiếu
bóng, vì phải ở rạp chiếu bóng mới biết
em không đi tập văn nghệ. Chị sững sờ vì
bị lộ.
- Đoạn 2 nói lên điều gì ?
- Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự
- NX chốt lại ý đúng.
giúp đỡ của cô em.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và tìm - Đọc thầm tìm ý trả lời.
ý cho biết:
+ Vì sao cách làm của cô em giúp + Vì em nói dối hệt như chị, khiến chị
được chị tỉnh ngộ?

nhìn thấy thói xấu của chính mình, vẻ
buồn rầu của em đã tác động đến cô chị.
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào?
+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi
nữa, cô cười mỗi khi nhớ lại các em gái
đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ.
+ Câu chuyện muốn nói với các em + Không được nói dối, nói dối có hại.
điều gì?
+ Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo VD: Cô em thông minh.
đặc điểm tính cách.
- Đoạn 3 nói về điều gì ?
- Nói dối là tính xấu, sẽ làm mất lòng tin
của mọi người.
- Cho HS nêu ý nghĩa bài.
- HS nêu
- NX chốt lại ý đúng và ghi bảng
Ý nghĩa: khuyên học sinh không được - Ghi vở
nói dối, vì nói dối là một tính xấu làm
mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn
trọng của mọi người với mình.
- Cho HS nhắc lại
- Một vài em nhắc lại
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc bài.
- 3 Học sinh đọc tiếp nối.
- Cho HS nhận xét và nêu cách đọc.
-Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng hóm hỉnh,
nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. Đọc phân
biệt lời nhân vật…
- Cho HS đọc phân vai

+ Câu chuyện có những vai nào ?
+ Bố, cô chị, cô em.
- Cho HS luyện đọc phân vai N3:
- Luyện đọc trong nhóm.
- Đọc trước lớp
- NX khen ngợi
- NX bình chọn bạn đọc hay
IV. Củng cố - dặn dò:
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì - Đức tính thật thà
cho mình? GD: liên hệ đức tính thật
thà của các em.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe và thực hiện.
- Nhắc HS về nhà học lại bài.


TIẾT 3:

THỂ DỤC

TIẾT 4:
TẬP LÀM VĂN
BÀI 11:
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư ( đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ , đặt câu
và viết đúng chính tả….);
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


- Bảng phụ, pbt
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I.Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Bài văn viết thư cần phải tực hiện
theo thể thức như thế nào ?
- Nhận xét học sinh.
III. Bài mới:
1. Nhận xét chung về kết quả bài viết
của cả lớp:
- HS chép đề
- HS đọc đề bài.
- Nhận xét kết quả làm bài
+ Ưu điểm:
- Nhìn chung các em xác định đúng
yêu cầu của kiểu bài viết thư.
- Bố cục đầy đủ, rõ ràng.
- Diễn đạt, mạch lạc, tự nhiên.
+ Tồn tại:
- 1 số bài viết bố cục chưa rõ ràng.
- Nội dung còn sơ sài, chưa đủ ý.
- Cách sử dụng dấu câu còn hạn chế.
- Dùng từ chưa sát thực.
- Còn một số em viết sai lỗi chính tả.
2. Hướng dẫn chữa bài:
- GV trả bài cho HS.
- Hướng dẫn từng HS sửa lỗi.


- Hát

- Yêu cầu học sinh đọc bài.

- Nhận bài
- Viết vào phiếu những lỗi sai theo từng
loại.
- HS soát lỗi cho nhau.

- Cho HS đổi phiếu
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- HS chép các lỗi định chữa
- Chữa lại cho đúng
3. Hướng dẫn học tập những đoạn thư,

- Một vài HS nêu trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Đọc lời nhận xét.

- Đọc những lỗi sai.

- 1 - 2 học sinh lên bảng chữa.
- Lớp chữa lỗi trên nháp.
- HS nhận xét bài chữa.
- HS chữa vào vở.


lá thư hay.
- Đọc 1 số đoạn văn, lá thư hay.


- HS trao đổi tìm ra cái hay từ đó rút kinh
nghiệm cho mình.

IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh viết chưa đạt về nhà
viết lại và xem trước bài mới.
- Nghe và thực hiện.
TIẾT 5:
BÀI 6:

ĐỊA LÍ

TÂY NGUYÊN
( Giáo dục kĩ năng sống)

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu
về đĩa hình của trung du Bắc Bộ,

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS.
- Biết và chỉ được vị trí của Tây Nguyên
trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết và chỉ được vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.

- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (Vị trí, địa hình, khí hậu).
2. Kỹ năng:
- Rèn KN xem lược đồ, bản đồ.
3. Thái độ:
- Yêu Quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, pht
2. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm. đàm thoại, chỉ bản đồ, Quan sát, hỏi đáp…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động:
+ Nêu điều kiện tự nhiên ở trung du - Một vài em nêu trước lớp.
Bắc Bộ.
+ Hoạt động và sản xuất của con người - Lớp nhận xét bổ sung.
ở trung du Bắc Bộ
- Nhận xét học sinh.
- Giới thiệu bài.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2:
a. Tây Nguyên - xứ sở của những cao
nguyên xếp tầng
+ Mục tiêu: Chỉ được vị trí của khu vực
Tây Nguyên, biết xếp các cao nguyên
thành tầng cao thấp khác nhau.



+ Cách tiến hành:
- Chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ
địa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu :
Tây Nguyên là vùng đất cao rộng lớn,
gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp
khác nhau.
+ Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ và nêu
tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam.
- Cho HS thảo luận các yêu cầu sau:

- Một vài HS lên bảng chỉ lại trên bản
đồ, lớp theo dõi.

- Kon-Tum; Plây-cu; Đăk-lắc; Lâm
Viên; Di Linh.
- HS thảo luận nhóm 4 và cử đại diện
trình bày.
+ Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ + Đắc lắc →Kon-tum→Plây cu→Di
thấp đến cao.
Linh→Lâm Viên.
+ Nêu đặc điểm tiêu biểu của từng cao + Đắc lắc là cao nguyên rộng lớn cao
nguyên
TB 400m xung quanh có nhiều hố tiếp
giáp.
+ Kon-tum: Cao nguyên rộng lớn TB
500m bề mặt cao nguyên khá bằng
phẳng có chỗ giống như đồng bằng.
+ Plây cu: Tương đối rộng lớn cao 800m
+ Di Linh: Có độ cao TB là 1000m,

tương đối bằng phẳng.
+ Lâm Viên: Cao TB 1500m là cao
nguyên cao nhất, không bằng phẳng
- Nhóm khác NX bổ sung.
- Kết luận: chốt ý + chỉ bản đồ.
b. Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa
mưa và mùa khô.
+ Mục tiêu: HS trình bày được một số
đặc điểm về khí hậu của Tây Nguyên.
+ Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát và phân tích bảng số - HS quan sát thảo luận nhóm 2.
liệu về lượng mưa TB tháng ở Buôn Ma
Thuật.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
Ở Buôn Ma Thuật có những mùa nào? - Có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. Mùa
Ứng với những tháng nào?
mưa từ T5→T10, còn mùa khô từ
T1→T4 và T11, T12.
- Em có nhận xét gì về khí hậu Tây - Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc
Nguyên?
nghiệt, mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ
rệt, lại kéo dài không thuận lợi cho cuộc
sống của người dân nơi đây.
- Nhóm khác NX bổ sung.
- NX kết luận : Khí hậu Tây Nguyên có - Lắng nghe.
2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
Mùa mưa thường có những ngày mưa
kéo dài liên miên. Mùa khô nắng gay



gắt, đất khô vụn, bở.
Hoạt động 3: Sơ đồ hoá kiến thức vừa
học.
+ Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm
tiêu biểu về địa hình, khí hậu ở Tây
Nguyên.
+ Cách tiến hành
- HS thảo luận theo dãy (3')
- Cho HS thảo
- Đại diện
trình
bày.
Các luận.
cao nguyên được
Khí
hậu:
xếp thành nhiều tầng
+ Mùa mưa
TÂY NGUYÊN
Kom Tum....
+ Mùa khô

- NX kết luận.

- NX bổ sung.

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- Giáo dục KNS
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài
sau.
Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1:
BÀI 29:

TOÁN

PHÉP CỘNG

Những kiến thức HS đã biết có liên
quan đến bài học:
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên; Nêu
được giá trị của chữ số trong một số
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột

Những kiến thức mới cần được hình
thành cho HS.
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng
các số có đến sáu chữ số không có nhớ
hoặc có nhớ không quá ba lượt và không
liên tiếp.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không có nhớ
hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng vào làm bài tập

3. Thái độ:
- Tích cực học tập


II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập
2. Phương pháp:
- Hoạt động nhóm, đàm thoại…..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Khởi động.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng
tính sau :
2345 + 1203 = ?
2345
+
1203
3548
- NX học sinh.
- NX bổ sung
Hoạt động 2: Củng cố cách thực hiện
phép cộng
VD1: 48352 + 21026 = ?
- Nêu thành phần tên gọi:
- Đọc phép tính.
- Cho học sinh nêu cách đặt tính và thực - Một vài HS nhắc lại

hiện phép cộng.
- Muốn tính được tổng của phép tính + Đặt tính:
trên em làm như thế nào ?
- Cho HS thực hiện
- Lớp làm vào nháp 1 HS lên bảng
48352 + 21026= ? Cộng theo thứ tự từ
phải sang trái.
48352
+ 2 cộng 6 bằng 8,
+
viết 8.
21026
+5 cộng 2 bằng 7,
69378

viết 7.
+ 3 cộng 0 bằng 3,
viết 3.
+ 8 cộng 1 bằng 9,
viết 9.
+ 4 cộng 2 bằng 6,
viết 6.

- Vậy 48352 + 21026 = ?

48352 + 21026 = 69378

- Nêu thành phần tên gọi của phép tính?
+ Em có nhận xét gì về phép tính trên?
VD2: 367859 + 541728 = ?

- Muốn thực hiện phép cộng ta làm thế
nào?
- Cho HS nêu miệng cách thực hiện.
- Cho HS làm.

- Số hạng + số hạng = tổng
- Đây là phép tính cộng không nhớ.
- Một vài HS nhắc lại.
- HS nêu
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp:
367859+541728 =? Cộng theo thứ tự từ
phải sang trái.
+ 9 cộng 8 bằng 17,


viết 7, nhớ 1.
+ 5 cộng 2 bằng 7,
thêm 1 bằng 8, viết
8.
+ 8 cộng 7 bằng 15,
viết 5 nhớ 1.
+ 7 cộng 1 bằng 8,
them 1 bằng 9, viết
9.
+ 6 cộng 4 bằng 10,
viết 0, nhớ 1.
+ 3 cộng 5 bằng 8,
thêm 1 bằng 9, viết
9.


367859
+
541782
909587

- Vậy 367859 + 541728 = ?

367859 +

541728 = 909587

- Phép tính trên có đặc điểm gì khác so - Đây là phép cộng có nhớ.
với phép tính ởVD1?
- Qua 2 VD em hãy cho biết muốn tính - Một vài học sinh nhắc lại.
tổng của 2 số có nhiều chữ số ta làm thế
nào?
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Bài yêu cầu ta làm gì ?
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
- Cho HS làm

- NX chữa bài

- Đọc yêu cầu.
+ Đặt tính rồi tính.
- Một vài HS nêu lại cách thực hiện
- Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a.

4682 + 2305
5247 + 2741
4682
5247
+
+
2305
2741
6987
7988
b.
2968 + 6524
3917 + 5267
+ 2968
+ 3917
6524
5267
9492
9184
- NX bổ sung


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×