Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.81 KB, 21 trang )

Tuần 6
Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Sự xụp đổ của chế độ A-pác-thai
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( A-pác-thai ), tên riêng ( Nen-xơn
Man-đê-la ), các số liệu thống kê (1/5, 9/10, ắ, )
- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh
dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh
của ngời dân da đen ở Nam Phi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
1. Bài mới:
a) Luyện đọc:
-Mời 2 HS khá, giỏi nối nhau đọc toàn bài.
-GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi
Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài.
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi
phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Mời 1-2 HS đọc cả bài.
-GV đọc bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm đoạn 2.
+Dới chế độ A-pác-thai, ngời da đen bị đối xử
nh thế nào?
*Rút ý 1: Ngời dân Nam Phi dới chế độ A-pác-
thai.
-Mời một HS đọc đoạn 3.
+Ngời dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ


phân biệt chủng tộc?
+Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai
đợc đông đảo mọi ngời trên thế giới ủng hộ?
*Rút ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-
thai thắng lợi.
-Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của
nớc Nam Phi?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
c) Hớng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
-Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.
-GV đọc mẫu đoạn 3.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm.
-Hai HS khá-giỏi đọc toàn bài.
-HS quan sát.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-
thai.
+Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào
+Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Ngời da đen phải làm những công việc
nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lơng thấp
- HS đọc đoạn 3
-Ngời da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi
bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối
cùng đã giành đợc thắng lợi.
-Vì chế độ A-pác-thai là chế độ phân
biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh
-HS giới thiệu.
-Một vài HS nêu.

-HS đọc.
-HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo)
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc và học bài.
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
-Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải
các bài toán có liên quan.
II/ Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho học sinh nêu cách làm.
-GV hớng dẫn: Trớc hết phải đổi ra 3cm
2

5mm
2
đơn vị mm
2
. Sau đó khoanh vào kết

quả đúng.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu
-Muốn so sánh đợc ta phải làm gì?
-GV hớng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
*Bài tập 4:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao
nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
-HS làm theo mẫu và sự hớng dẫn của GV.
- 1 HS nêu yêu cầu bài toán
- 3 HS nêu trớc lớp
*Đáp án:
B. 305
*Bài giải:
2dm
2
7cm
2
= 207cm
2
300mm
2
> 2cm
2
89mm

2
3m
2
48dm
2
< 4m
2
61km
2
> 610hm
2
Tóm tắt:
Một phòng: 150 viên gạch hình vuông
Cạnh một viên: 40 cm
Căn phòng đó có diện tích: mét vuông?

Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 ( cm
2
)
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 ( cm
2
)
Đổi:
240 000cm
2
= 24 m
2

Đáp số: 24 m
2
3.Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
Tiết 4: Chính tả ( Nhớ - viết )
Ê- mi-li, con...
I/ Mục tiêu:
1.Nhớ viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con
2 Làm đúng các bài tập đánh dấu thanhở các tiếng có tiếng nguyên âm đôi a/ ơ.
II/ Đồ dùng dạy học
Một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT3, hoặc bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS viết những tiếng có nguyên âm đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa)
và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
2. Dạy bài mới :
2.1Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2Hớng dẫn HS Viết chính tả (nhớ-viết)
-Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4.
-Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên riêng.
-Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
-GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-sinh- tơn,
linh hồncho HS viết vào bảng con
-Nêu cách trình bày bài?
-Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết)
-GV thu 8 bài để chấm và chữa lỗi.
-GV nhận xét chung.
2.3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài
* Bài tập 3.
- Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào bảng nhón theo
nhóm 7.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- Cho HS các nhóm thi đọc thuộc lòng các
câu thành ngữ, tục ngữ.
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn nhóm
đọc thuộc và hay nhất.
- Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy
ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: Cha
đi vui, xin mẹ đừng buồn
-HS viết vào bảng con.
-HS nêu.
-Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba,
bốn vào vở.
-HS đổi vở soát lỗi.
*Lời giải:
-Các tiếng chứa a, ơ: la, tha, ma, giữa, t-
ởng, nớc, tơi, ngợc.
-Nhận xét cách ghi dấu thanh:
+Trong tiếng giữa (không có âm cuối) :
dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng
la, tha, ma không có dấu thanh vì mang
thanh ngang.
+Trong các tiếng tởng, nớc, ngợc ( có âm
cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai.

-HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng
nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 5: Khoa học
Dùng thuốc an toàn
I/ Mục tiêu: Sau bài học. HS có khả năng:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần lu ý khi cần phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu tác hại của dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lợng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Su tầm một số vỏ đựng và bản hớng dẫn sử dụng thuốc.
- Hình trang 24;25 SGK. Thẻ từ cho HĐ 3.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2.Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
*Cách tiến hành:
-Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung
câu hỏi sau:
+Bạn đã dùng thuốc bao giờ cha và dùng
trong trờng hợp nào?
-GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả
lời nhau trớc lớp.
-Mời các nhóm khác bổ sung.
-GV: khi bị bệnh , chúng ta cần dùng thuốc
để chữa trị . Tuy nhiên ,nếu sử dụng thuốc
không đúng có thể làm bệnh nặng hơn,

thậm trí còn có thể gây chết ngời.
-HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời
-HS chú ý lắng nghe.
2.3.Hoạt động 2:
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS làm bài tập trang 24-SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-
-GV kết luận : SGV- Tr. 55
*Đáp án:
1 d 2 c
3 a 4 - b
2.4.Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
*Cách tiến hành:
-Y/ C mỗi nhóm đa thẻ từ để trống đã chuẩn bị ra. Cử 2-3 HS làm trọng tài. 1 HS làm quản
trò.
Tiến hành chơi:
-Quản trò đọc câu hỏi.
-Các nhóm thảo luận và viết đáp án vào thẻ,giơ nhanh. Trọng tài và GV KL nhóm thắng
cuộc.
3. Củng cố-dặn dò: GV cho HS trả lời các câu hỏi trong mục thực hành.
Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị Hợp tác
I/ Mục tiêu:
1. Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Làm quen với các thành
ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác.
2. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển HS

-Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu định nghĩa về từ đồng âm,
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
2. Bài mới:
2.1 Hớng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Mời đại diện 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV tuyên dơng những nhóm làm đúng và
nhanh.
* Bài tập 2:
-Cách làm( tơng tự bài tập 1)
* Bài tập 3.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2 câu;
một câu với từ ở bầi tập 1, một câu với từ ở bài
tập 2.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:
-Cho HS phân tích nội dung các câu thành ngữ
để các em hiểu nghĩa.
-Cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS đọc câu vừa đặt .
- HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dơng những câu văn
hay, phù hợp .
* Lời giải.
a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị, chiến
hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu,
hữu tình, hu dụng.
* Lời giải
a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn:
Hợp tác, hợp nhất, hợp lực,
b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi
hỏinào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp thời,
hợp lệ hợp pháp ,hợp lý, thích hợp.
*ND các câu thành ngữ:
-Bốn biển một nhà: Ngời ở khắp nơi đoàn
kết nh ngời trong 1 GĐ
-Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp lực
-Chung lng đấu cật: Tơng tự kề vai sát
cánh.
3. Củng cố dặn dò:
- GV khen ngợi những HS học tập tích cực.
Tiết 2: Toán
Héc - ta
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta; quan hệ giữa héc ta với
mét vuông...
- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc- ta) và vận dụng để
giải các bài toán liên quan.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
2.1 Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
- GV giới thiệu: Thông thờng khi đo diện
tích một thửa ruộng, một khu rùngngời ta
dùng đơn vị héc- ta.
- GV giới thiệu : 1héc ta bằng 1 héc- tô-
mét vuông và héc- ta viết tắt là ha.
- 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?
2.2 Thực hành:
* Bài tập 1.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài tập 3.
Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài
và chữa bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu
cách làm.
* Bài tập 4.
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn biết diện tích mảnh đất dùng để xây
toà nhà đó là bao nhiêu m2 ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
1ha = 1hm
2
1ha = 10 000m

2
Bài giải:
a) 4 ha = 40 000m
2
20ha= 200 000m
2
1km
2
= 100ha
15km
2
= 150 000ha
b) 60 000m2 = 6ha
800 000m
2
= 80ha
1800ha = 18km
2
27000ha = 270 km
2
Kết quả là: 22 200ha = 222km
2
.
*Cách làm:
a) 85km
2
< 850 ha
Ta có: 85km
2
= 8500 ha, 8500ha > 850 ha,

nên 85 km
2
> 850 ha
Vậy ta viết S vào ô trống.
( Các phần còn lại làm tơng tự )
Bài giải:
Đổi: 12ha = 120 000m
2
Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà
chính của trờng là:
120 000 : 40 = 3000(m
2
)
Đáp số : 3000m
2
.
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: ÂM nhạc ( GV nhạc dạy)
Tiết 4: Mỹ thuật ( Hiệu phó dạy)
Tiết 5: Kể chuyện:
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I/Mục tiêu:
1-Rèn luỵên kỹ năng nói:
-HS tìm đợc câu chuyện đã chứng kiến,tham gia đúng với yêu cầu của đề bài.
-Kể tự nhiên , chân thực .
2-Rèn luyện kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về
lời kể của bạn.
II/ các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại câu chuyện đã đợc nghe hoặc đợc đọc ca ngợi hoà bình , chống chiến tranh.

2-Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2- Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-Cho 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV cho HS gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong 2 đề lựa chọn.
-GV cho HS đọc gợi ý đề 1và đề 2 trong SGK.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể.
- GV khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
-Kể lại một câu chuyện em đã chứng
kiến, hoặc một việc em đã làm thể
hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta
với nhân dân các nớc.
-Nói về một n ớc mà em biết qua
truyền hình, phim ảnh.
2.3. Thực hành kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện theo cặp.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn các em.
-Mời 1 HS giỏi kể mẫu câu chuyện của mình.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể
xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho ngời kể
để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu
chuyện.
(GV ghi bảng tên những HS đã tham gia thi kể
chuyện.)
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
-Cả lớp và GV bình chọn:

+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
-HS kể mẫu câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và
của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hớng dẫn
của GV.

3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
Thứ t ngày 24 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Thể dục :
Đội hình đội ngũ
Trò chơi : Chuyển đồ vật
I/Mục tiêu :
- Ôn để củng cốvà nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Y/C tập hợp và dồn
hàng nhanh, đúng kĩ thuật và khẩu lệnh .
- Trò chơi Chuyển đồ vật . Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào hứng,
nhiệt tình trong khi chơi .
II/ Địa điểm ph ơng tiện :
-Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Chuẩn bị một còi , 4quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và PP lên lớp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung Y/C
bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân ,

khớp gối, vai, hông.
2. Phần cơ bản:
2.1 Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng,
điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần.
-Chia tổ tập luyện.
-Tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn.
*GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần.
2.2/ Trò chơi Chuyển đồ vật
_ GV nêu tên trò chơi, giải thích
cách chơi và quy định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sét,
nhận xét , xử lí các tình huống sảy ra
và tổng kết trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ
tay theo nhịp .
- GV và HS cùng hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài
học và giao BTVN.
6-10 phút
1-2 p
1-2 p
1-2 p
18-22 phút
10-12 p
7-8 p
4-6 phút

1-2 p
1-2 p
1-2 p
* ĐH nhận lớp:

GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* ĐH tập luyện:

* * * * * * * * *
GV * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* ĐH tập luyện theo tổ:
@ @ @
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
-Cả lớp chơi trò chơi.
* Đội hình kết thúc:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×