Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

Giải pháp thúc đẩy liên kết đào tạo của trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật trung ương dương xá gia lâm hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 155 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN XUÂN HÒA

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY LIÊN KẾT ĐÀO TẠO CỦA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT TRUNG
ƯƠNG - DƯƠNG XÁ - GIA LÂM - HÀ NỘI

Chuyên ngành:
Mã số:
Người hướng dẫn khoa học:

Quản trị kinh doanh
60.34.01.02
PGS.TS. Trần Hữu Cường

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Hòa

i




LỜI CẢM ƠN

Đầu tên Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Hữu Cường
người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới tập thể các thầy cô giáo Khoa Kế toán và
QTKD và các thày cô khác đã truyền đạt kiến thức cũng như giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập tại trường để tôi có đủ kiến thức để thực hiện nghiên cứu đề
tài
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và tập thể cán bộ giảng viên tại
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TW đã tận tình chỉ bảo về mặt kiến thức thực tế
cũng như tạo điều kiện cho tôi tiếp cận nhanh, chính xác nhất nguồn số liệu tại
trường và những giúp đỡ quý báu khác trong quá trình tôi thực hiện nghiên cứu đề tài
tại đây.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn ở bên động viên chia sẻ
và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn này.

Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Hòa

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i

Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt....................................................................................................v
Danh mục bảng ............................................................................................................vi
Danh mục hình ............................................................................................................vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................viii
Thesis
abstract..............................................................................................................xi Phần
1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.
Tính
cấp
...................................................................................1
1.2.
Mục
........................................................................................2
1.3.

thiết

của

tiêu

đề

nghiên

tài
cứu


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn của liên kết đào tạo cho người học tại trường
cao đẳng .............................................................................................3
2.1.

Cơ sở lý luận. ..................................................................................................3

2.1.1.
Một
số
khái
..................................................................................3
2.1.2.

niệm



bản

Vai trò và ý nghĩa về liên kết đào tạo ở bậc cao đẳng .......................................7

2.1.3.
Nội dung nghiên cứu về liên kết đào tạo ở bậc cao đẳng
..................................8
2.2.

Cơ sở thực tễn .............................................................................................. 14


2.2.1.
14

Kinh nghiệm về liên kết đào tạo ở một số trường cao đẳng. ...........................

2.2.2.

Bài học rút ra từ cơ sở lý luận và thực tiễn đối với trường Cao đẳng Kinh
tế kỹ thuật TW ............................................................................................... 17

Phần 3. Giới thiệu chung về trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TW và phương
pháp nghiên cứu............................................................................... 19
3.1.

Giới thiệu chung về trường ............................................................................ 19

3.1.1.
19

Quá trình hình thành và phát triển Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TW.........
3


3.1.2.

Bộ máy, tổ chức quản lý ................................................................................ 23

3.1.3.
29


Quy mô và kết quả đào tạo.............................................................................

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 31

3.2.1.
31

Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 33

4


3.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................... 34

3.2.4.

Hệ thống chỉ têu nghiên cứu ......................................................................... 34

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 35
4.1.


Thực trạng liên kết đào tạo cho người học trong trường Cao đẳng Kinh tế
- Kỹ thuật TW ............................................................................................... 35

4.1.1.

Thực trạng các hình thức liên kết đào tạo ....................................................... 35

4.1.2.

Thực trạng liên kết đào tạo qua các năm ........................................................ 36

4.2.

Đánh giá về chất lượng đào tạo và hiệu quả liên kết ....................................... 43

4.2.1.

Chất lượng đào tạo......................................................................................... 43

4.2.2.

Đánh giá về mức độ liên kết của đào tạo ........................................................ 47

4.2.3.

Kết quả liên kết đào tạo ................................................................................. 49

4.2.4.

Các nguyên nhân ảnh hưởng đến liên kết đào tạo cho người học của

Nhà trường .................................................................................................... 62

4.3.

Các giải pháp thúc đẩy liên kết đào tạo cho người học tại trường ................... 63

4.3.1.

Quan điểm và mục têu phát triển của Nhà trường.......................................... 63

4.3.2.

Giải pháp tăng cường hoạt động liên kết ........................................................ 64

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 76
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 76

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 76

Tài liệu tham khảo....................................................................................................... 80
Phụ lục ...................................................................................................................... 82

4


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BQ

Bình quân

CBNV

Cán bộ nhân viên

CSGD

Cơ sở giáo dục DN

Doanh nghiệp
ĐCSVN
& ĐT

Đảng Cộng sản Việt Nam GD
Giáo dục & Đào tạo GDTX

Giáo dục thường xuyên GVCN

Giáo

viên chủ nhiệm HSSV

Học sinh


sinh viên
KHCN

Khoa học công nghệ



Lao động

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NXB

Nhà xuất bản

SL

Số lượng TW

Trung ương UBND

Ủy ban


nhân dân
WTO

World Trade Organizaton

5


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Các chuyên ngành đào tạo của Nhà trường

23

Bảng 3.3.

Quy mô đào tạo của Nhà trường năm 2013 – 2015

29

Bảng 3.4.

Số lượng tuyển sinh của Nhà trường từ năm 2008 – 2015

30

Bảng 3.5.

Kết quả tốt nghiệp của HSSV chính quy năm 2012 - 2014


31

Bảng 3.8.

Số lượng và đối tượng khảo sát

33

Bảng 4.1.

Tổng hợp số lượng HSSV được đào tạo theo các hình thức liên kết
giai đoạn 2013 - 2015

35

Bảng 4.2.

Hoạt động trao đổi thông tin về nhu cầu đào tạo

38

Bảng 4.3.

Liên kết thiết kế và xây dựng chương trình đào tạo

38

Bảng 4.4.


Hoạt động tư vấn hướng nghiệp và giới thiệu việc làm

40

Bảng 4.5.

Tổng hợp nguồn thu của trường giai đoạn 2013 - 2015

41

Bảng 4.6.

Các chương trình tài trợ của các tổ chức cho Nhà trường

42

Bảng 4.7.

Tổng hợp việc làm và thu nhập của HSSV sau khi tốt nghiệp

43

Bảng 4.8.

Ý kiến về mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của người được đào
46

tạo khi có sự liên kết
Bảng 4.9.


Ý kiến về mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của người được đào tạo

khi chưa có sự liên kết
Bảng 4.10. Mức độ liên kết đào tạo giữa Trường với đơn vị

47
48

Bảng 4.11. Đánh giá của học sinh, sinh viên về mức độ hữu ích của các chương
trình đào tạo đối với công việc hiện tại
Bảng 4.12. Đánh giá của HSSV về công tác quản lý phục vụ đào tạo

50
51

Bảng 4.13. Đánh giá của cán bộ, giảng viên về mức độ đầy đủ của cơ sở vật
chất và trang thiết bị phục vụ quá trình giảng dạy

52

Bảng 4.14. Đánh giá của cán bộ, giáo viên về mức độ hiện đại của cơ sở vật
chất và trang thiết bị phục vụ quá trình giảng dạy

53

Bảng 4.15. Đánh giá của HSSV về phương pháp giảng dạy

59

Bảng 4.16. Các cơ sở liên kết đào tạo của Nhà trường tính đến năm 2014


61

Bảng 4.17. Các cơ sở liên kết nước ngoài của Nhà trường tính đến năm 2014

61

6


DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1.

Sơ đồ tổ chức Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Tw

25

Hình 4.1.

Đơn vị cung cấp thông tn về nhu cầu đào tạo

37

Hình 4.2.

Đơn vị tham gia tư vấn hướng nghiệp

40


Hình 4.3.

Ý kiến về mức độ phù hợp giữa chuyên ngành được đào tạo và
việc làm của sinh viên Hệ trung cấp

44

Hình 4.4.

Ý kiến về mức độ phù hợp giữa chuyên ngành được đào tạo và việc
45

Hình 4.5.

làm của sinh viên Hệ cao đẳng
Đánh giá của sinh viên về cơ sở vật chất của Nhà trường

Hình 4.6.

Đánh giá của sinh viên về giáo trình, tài liệu học tập

57

Hình 4.7.

Mô hình liên kết chuyển

71

vii


54


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tóm tắt
- Tên tác giả: Nguyễn Xuân Hòa
- Tên luận văn: “Giải pháp thúc đẩy liên kết đào tạo của Trường cao đẳng
kinh tế - Kỹ thuật Trung ương - Dương Xá - Gia Lâm - Hà Nội”
- Chuyên ngành: KT&QTKD
- Mã số: 60.34.01.02
- Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
2. Nội dung bản trích yếu
- Mục đích nghiên cứu của luận văn: Trên cơ sở đánh giá thực trạng liên kết
đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương. Đề tài đề xuất giải pháp
thúc đầy mối liên kết đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương.
Phân tích thực trạng liên kết đào tạo của trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật TW, từ đó đề
xuất giải pháp giải pháp cho sinh viên trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TW được đào
tạo đúng nhu cầu của thị trường và có được việc làm ổn định.
- Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
+ Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Tài liệu thứ cấp: Tài liệu được thu thập thông qua việc nghiên cứu các văn bản
của Trường, của ngành, các báo cáo tổng kết, báo cáo tnh hình hoạt động của
Trường, các phòng, ban, khoa, trung tâm trong Nhà trường, bao gồm: phòng Đào tạo,
phòng Khảo thí và kiểm định chất lượng, Tổ chức hành chính, phòng Tài chính kế toán,
phòng NCKH và hợp tác quốc tế, phòng Công tác HSSV, Ban Tuyển sinh & TV GTVL...Ban
giám hiệu, các đề án phương án nâng cấp lên Học viện của trường, các nghiên cứu trước
có liên quan, các Websites, bài báo…
- Tài liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua trao đổi trực tếp và phỏng vấn
các đối tượng có liên q việc tại 12 phòng chuyên môn, cán bộ lãnh đạo UBND huyện

và người dân.
- Phương pháp xử lý số liệu
Đề tài được tiến hành xử lý số liệu theo quy trình sau:
- Kiểm tra phiếu điều tra: Mục đích của việc kiểm tra phiếu điều tra là để phát
hiện những sai sót, loại bỏ những phiếu không hợp lệ.
8


- Mã hóa số liệu: những thông tin định tính được mã hóa thành những con số
cụ thể để thuận tện cho việc nhập số liệu và dễ dàng xử lí.
- Nhập số liệu: Nhập và xử lí số liệu trên phần mềm Excel.
+ Phương pháp phân tích: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh,
phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
- Các kết quả nghiên cứu đã đạt được:
+ Phân tích, tếp cận những nhận thức có tính lý thuyết về đào tạo, việc làm, liên
kết, liên kết đào tạo, giới thiệu việc làm, mối quan hệ giữa đào tạo và giới thiệu
việc làm. Luận văn đã nêu lên được những vấn đề mang tính lý luận như: khái niệm đào
tạo, liên kết, liên kết đào tạo, việc làm, giới thiệu việc làm, nêu lên sự cần thiết và
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đào tạo và giới thiệu việc làm.
+ Phân tích thực trạng liên kết đào tạo cho những năm qua. Luận văn đã
phân tích những đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của trường Cao
đẳng ảnh hưởng đến công tác đào tạo và giới thiệu việc làm cho sinh viên. Trên cơ sở
đó, đề xuất những giải pháp hợp lý về liên kết đào tạo cho sinh viên.
+ Trên cơ sở những phân tch về thực trạng liên kết đào tạo cho sinh viên,
luận văn đã đưa ra một số giải pháp tăng cường hoạt động liên kết đào tạo cho sinh viên
của trường Cao đẳng. Tuy nhiên, liên kết đào tạo là nội dung rộng và phức tạp, có liên
quan đến nhiều chương trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn nên luận văn mới
đưa ra những giải pháp cơ bản tại đơn vị. Song nếu những giải pháp này được triển
khai thực hiện đồng bộ, luận văn sẽ có những đóng góp trong vấn đề giới thiệu việc
làm có hiệu quả cho sinh viên. Để nghiên cứu và hoàn thiện công tác đào tạo cho người

lao động nói chung và cho sinh viên nói riêng đòi hỏi phải có quá trình và sự am hiểu
sâu rộng về cả lý thuyết lẫn thực tiễn mới cho kết quả có giá trị ứng dụng. Mặc dù tác
giả đã cố gắng tìm tòi nghiên cứu cả lý thuyết và thực tiễn để hoàn thành luận văn này,
nhưng luận văn cũng không trách khỏi những thiếu sót và hạn chế, rất mong nhận được
sự góp ý của các thầy cô giáo để luận văn được hoàn thiện hơn.
Từ những nội dung trên về kiến nghị với Nhà nước
- Một là, Nhà nước cần mở rộng quyền tự chủ cho các cơ sở đào tạo (với tư
cách là người bán sản phẩm đào tạo) tương xứng với quyền tự chủ của các nhà sử dụng
lao động, các doanh nghiệp (với tư cách là người mua sản phẩm đào tạo).
- Hai là, khuyến khích cạnh tranh giữa các trường cao đẳng. Để tăng cạnh tranh
9


tạo động lực phát triển cho các trường cao đẳng.
- Ba là, phải có thước đo đánh giá chất lượng các trường cao đẳng. Tất cả
các giải pháp ở trên sẽ không thực hiện được hoặc thực hiện không có hiệu quả
thậm chỉ phát sinh thêm hậu quả têu cực nếu như không có cơ chế và thước đo để
đánh giá chất lượng và xếp loại các trường cao đẳng.

10


THESIS ABSTRACT
1. Summary
- Author Name: Nguyen Xuan Hoa
- Thesis ttle: "The soluton to promote joint training of economic College Engineering Central - Duong Xa - Gia Lam - Hanoi"
- Specialization: KT & Business Administraton
- Code: 60.34.01.02
- Training Facility Name: Vietnam Agriculture Institute
2. Contents of the compendium

- Research purpose of the thesis: Based on the assessment of the joint training
status of the College of Economics - Engineering Central. The theme proposed solution
links promoting training of the College of Economics - Engineering Central. Situation
Analysis joint training for learners in colleges Economics - Engineering TW, then
propose solutions solutions help students at the College of Economics - Technical
training TW true needs market and stable employment.
- The research methods were used:
+ Methods of data collection:
- Secondary Documents: Documents are collected through the study of the
documents of cases, the industry, the final report, reports on the activites of the
University, departments, faculties and centers in the school, including training rooms,
rooms testing and quality inspecton, administrative organizations, Finance and
accounting, room and international cooperation in scientific research, HSSV room
Business, TV & Admission Board GTVL. ..Ban administrators, the project plans to upgrade
to the Academy of the school, the relevant previous studies, the Websites, artcles
...
- Primary Documents: To be collected through direct exchanges and interviews
with stakeholders q at 12 specialized divisions, leaders and people of the district
People's Commitee.
+ Data Processing Method
This study was conducted for data processing according to the following procedure:

11


- Check the survey: The purpose of the questionnaire is checked to detect these
errors, remove invalid votes.
- Encrypton of data: qualitative informaton is encoded into the specific
numbers to facilitate easy data entry and processing.
- Data Entry: Enter and process data in Excel.

+ Method of analysis: descriptive statistical method, comparative method,
method of expert opinion.
- The research results were achieved:
+ Analysis, approaching the theoretcal awareness training, employment, job,
relatonship between training and job placement. Thesis raised the theoretical
issues such as: the concept of training, employment, job placement, raises the
need and analyze the factors affecting the training and job placement.
+ Links Situation Analysis training to students over the years. Thesis has
analyzed the characteristcs of natural conditons, economic - social influence college
training and job placement for students. On that basis, propose reasonable solutions
to joint training for students.
+ Based on the analysis on the status of joint training for students, the thesis has
launched a number of measures to strengthen joint training activities for students of the
College. However, joint training content is broad and complex, involving many
economic development programs - social in the province should give new thesis basic
solution at the unit. But if these solutions are implemented synchronously with
the thesis will contribute in the issue of introducing effective job for students. To study
and perfect training for workers in general and students in particular requires process
and extensive understanding of both theoretcal and practical new valuable results for
application . Although the author has tried to find out both theoretcal research and
practcal to complete this thesis, but also do not blame essays from the
shortcomings and limitatons, we hope to receive input from teachers to be more
complete thesis.
- From the content of the petition to the State
- First, the state should expand the autonomy to educational institutons (as
seller training products) commensurate with the autonomy of the employers,
enterprises (as as buyers training products).

xii



- Second, to encourage compettion among colleges. To increase competition
motvatonal development for the college.
- Third, there must be a measure to assess the quality of the college. All of the
above solutions will not be possible, or to perform effectively even just incur negatve
consequences if there is no mechanism to assess and measure the quality and
classification of colleges.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đào tạo và giới thiệu việc làm luôn là những nội dung quan trọng, không
thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia để hướng
tới sự phát triển bền vững. Đây cũng là nhu cầu, mối quan tâm hàng đầu của
thanh niên hiện nay. Đảng và Nhà nước ta coi công tác đào tạo và giới thiệu
việc làm cho thanh niên là nhiệm vụ quan trọng nhằm sử dụng hiệu quả
nguồn nhân lực của đất nước, thúc đẩy kinh tế tăng trưởng, đáp ứng nguyện
vọng về học và việc làm của thanh niên, gia đình cũng như toàn xã hội.
Đề án Đổi mới giáo dục đại học, cao đẳng ở Việt Nam giai đoạn 2006 –
2020 ban hành theo Nghị quyết 14/2005/NQ – CP (Chính phủ, 2005) cũng nêu
rõ mục tiêu trước năm 2020 cần đạt được “70% – 80% tổng số sinh viên
theo học các chương trình nghề nghiệp – ứng dụng”. Theo “Quy hoạch Tổng thể
hệ thống giáo dục đại học, cao đẳng” đại bộ phận sinh viên sẽ theo học tại
các trường thuộc tầng thứ hai và thứ ba của hệ thống giáo dục đại học, cao
đẳng phân tầng, tức là sẽ được đào tạo trong các trường đại học, cao đẳng
thiên về ứng dụng. Để thực hiện mục têu này, các trường sẽ phải gắn kết
chặt chẽ hơn với thị trường lao động để tạo ra những sinh viên với phẩm chất
và kỹ năng mà thị trường đòi hỏi.

Trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển và đổi mới của giáo
dục, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương đã có sự chuyển biến mạnh
mẽ về nhiều mặt. Kinh tế phát triển nhanh, an ninh chính trị ổn định, đời
sống của đại bộ phận nhân dân từng bước được nâng lên. Tuy nhiên so với
yêu cầu thực tế hiện nay, công tác đào tạo và giới thiệu việc làm ở bậc cao đẳng
vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập, cơ cấu ngành đào tạo chưa thật sự phù hợp với
thị trường lao động, chương trình đào tạo, chất lượng đào tạo chưa đáp ứng
được yêu cầu thực tễn, nên nhiều sinh viên được đào tạo những vẫn khó tìm
được việc làm, nhiều sinh viên phải làm việc không phù hợp với chuyên môn,
ngành nghề được đào tạo. Bên cạnh đó, một bộ phận lớn sinh viên chưa hiểu
đúng và lựa chọn nghề chưa phù hợp với khả năng và điều kiện của mình, tỷ lệ
thiếu việc làm, thất nghiệp trong sinh viên còn khá cao…Vì vậy, đề tài “Giải
pháp thúc đẩy liên kết đào tạo của trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TW”

1


được chọn để nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, với hy vọng đưa ra
những giải pháp giúp cho

2


sinh viên học tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TW được đào tạo đúng nhu
cầu của thị trường và có được việc làm ổn định.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng liên kết đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh
tế - Kỹ thuật Trung ương, đề xuất giải pháp thúc đầy mối liên kết đào tạo của
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết đào tạo của
trường cao đẳng.
Phân tch thực trạng liên kết đào tạo của trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật TW
Đề xuất giải pháp thúc đẩy liên kết đào tạo của trường CĐ Kinh tế - Kỹ
thuật TW trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn về liên kết đào tạo cho người học tại
trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật TW. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới liên kết
đào tạo cho người học tại trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật TW.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung về liên kết giữa
đào tạo cho người học tại trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật TW và đánh giá tổng
quan về mối liên hệ qua lại giữa đào tạo tại trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật TW;
các nhân tố ảnh hướng tới liên kết đào tạo, các giải pháp giúp nhà trường tăng
cường hoạt động liên kết của mình một cách hiệu quả.
1.3.2.2.Về không gian: đề tài nghiên cứu các tác nhân trực tếp tham gia
quá trình thực hiện liên kết đào tạo, nhóm tác nhân ảnh hưởng tới hoạt động
liên kết của Nhà trường và giới thiệu việc làm trên địa bàn Huyện Gia Lâm, Hà
Nội.
1.3.2.3.Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ 08/2015 đến tháng 02/2016.
Các số liệu phục vụ cho đánh giá thực trạng được thu thập trong 3 năm (từ
2013 đến
2015). Các định hướng và các giải pháp liên kết đào tạo nhằm góp phần vào việc
xây dựng và phát triển nhà trường đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA LIÊN KẾT ĐÀO TẠO

CHO NGƯỜI HỌC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Đào tạo và đào tạo cao đẳng
a) Đào tạo
Theo Đại từ điển (GS.Nguyễn Như Ý, 2005): đào tạo là dạy dỗ, rèn luyện để
trở nên người có hiểu biết, có nghề nghiệp.
Theo Từ điển tiếng Việt (GS.Hoàng Phê, 2010): đào tạo là làm cho trở
thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định.
Luật Giáo dục Đại học- Cao đẳng năm 2012 định nghĩa: đào tạo là quá
trình truyền đạt một lượng kiến thức nhất định cho một đối tượng học tập cụ
thể, quá trình truyền đạt này phải là một qui trình khép kín với những chuẩn
mực và hệ phương pháp dạy và học cụ thể, trong một khoảng thời gian nhất
định, xuất phát điểm của năng lực, kiến thức đầu vào của đối tượng học tập
là yêu cầu không nhất thiết làm rõ, nhưng năng lực và kiến thức đầu ra (sau quá
trình truyền đạt, dạy và học) phải được qui chuẩn và xác định rõ các tiêu chuẩn
đã đạt được. Sự nhất thiết phải biến chuyển về chất lượng năng lực và kiến thức
của đối tượng học tập sau khi trải qua một quy trình dạy và học để có thể đảm
nhận và đáp ứng được yêu cầu của một chuyên ngành đã được học. Đào tạo là
quá trình học tập làm cho người lao động có thể thực hiện được chức năng,
nhiệm vụ có hiệu quả hơn trong công tác của họ.
Từ những quan điểm trên có thể rút ra khái niệm đào tạo như sau:
“Đào tạo là truyền đạt các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến thức liên
quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững những
tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó
thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc nhất định”.
b) Đào tạo cao đẳng
Là quá trình truyền đạt một lượng kiến thức trình độ cho người học
thông qua các phương pháp giảng dạy và hệ thống các têu chuẩn kiểm tra, đánh
giá, trong một khoảng thời gian nhất định. Nhằm giúp người học nắm vững

những tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho
4


người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc
nhất định.

5


2.1.1.2 Liên kết và liên kết trong đào tạo
a) Liên kết
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về "liên kết":
Liên kết là kết lại với nhau từ nhiều thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ (Từ
điển Tiếng Việt, 2011).
Liên kết là bố trí cùng nhau làm theo một kế hoạch chung để đạt một
mục đích chung (Từ điển Tiếng Việt, 2005).
Liên kết là sự phối hợp, kết hợp với nhau, chỉnh sửa cho phù hợp các khái
niệm, hành động và các phần cấu thành (Vũ Dũng, 2008).
Liên kết là kết lại với nhau từ nhiều thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ nhằm
mục đích nào đó. Tùy theo loại hành mà có liên kết bên trong và liên kết
bên ngoài (Nguyễn Như Ý, 2005).
Như vậy, có thể hiểu: Liên kết là sự kết hợp giữa các đối tượng với nhau
nhằm đạt được mục đích nào đó.
b) Liên kết trong đào tạo
Liên kết trong đào tạo đang được hiểu với nhiều ý nghĩa, khía cạnh khác
nhau ở những mức độ khác nhau. Một số ý kiến cho rằng, liên kết trong đào
tạo là một hình thức gửi học sinh đến thực tập tại các nhà máy, doanh nghiệp có
điều kiện về trang thiết bị, công nghệ và môi trường làm việc trong một khoảng
thời gian nhất định của kế hoạch đào tạo.

Một số ý kiến khác lại cho rằng, liên kết là một hình thức đào tạo theo địa
chỉ sử dụng, theo yêu cầu của đầu ra hoặc phối hợp là việc triển khai nội dung của
quá trình đào tạo và được chia làm 2 phần: một phần trong nội dung đào tạo
được thực hiện tại cơ sở đào tạo và một phần nội dung tiến hành tại doanh
nghiệp.
Tất cả các quan điểm trên đều không sai, nhưng nó mới chỉ là phần trong
những nội dung của liên kết trong đào tạo.
Như vậy, Liên kết trong đào tạo là tất cả mọi hình thức tương tác trực
tếp hay gián tếp, có tính chất cá nhân hay tổ chức giữa trường đại học, cao
đẳng và các đơn vị nhằm hỗ trợ lẫn nhau vì lợi ích của cả hai: hợp tác trong
6


nghiên cứu và phát triển, kích thích sự vận động năng động qua lại của giảng
viên, sinh viên và

7


các nhà chuyên môn đang làm việc tại các đơn vị; thương mại hóa các kết quả
nghiên cứu; xây dựng chương trình đào tạo; tổ chức học tập suốt đời; hỗ trợ
các nỗ lực sáng nghiệp và quản trị tổ chức.
2.1.1.3 Việc làm và Giới thiệu việc làm
a) Việc làm
Ở Việt Nam, Điều 13 Bộ luật Lao động đã định nghĩa: “mọi hoạt động tạo
ra nguồn thu nhập và không bị pháp luật cấm, đều được thừa nhận là
việc làm”. Theo định nghĩa này, các hoạt động được xác định là việc làm bao
gồm:
* Tất cả các hoạt động tạo ra của cải vật chất hoặc tinh thần, không bị
pháp luật cấm, được trả công dưới dạng tiền hoặc hiện vật;

* Những công việc tự làm mang lại lợi ích cho bản thân hoặc tạo thu nhập
cho gia đình, cho cộng đồng, kể cả những công việc không được trả công bằng
tiền hoặc hiện vật.
Khái niệm việc làm theo Bộ Luật Lao động bao gồm một phạm vi rất
rộng: từ những công việc được thực hiện trong các nhà máy, công sở, đến các
hoạt động hợp pháp tại khu vực phi chính quy (vốn trước đây không được coi là
việc làm), các công việc nội trợ, chăm sóc con cái trong gia đình, đều được coi
là việc làm.
b) Giới thiệu việc làm
Là chắp mối, gắn kết các công việc được thực hiện trong các nhà máy,
công sở, đến các hoạt động hợp pháp tại khu vực phi chính quy (vốn trước đây
không được coi là việc làm), các công việc nội trợ, chăm sóc con cái trong gia
đình giữa cơ quan, đơn vị tới các cá nhân, người tìm việc. Giới thiệu việc làm
cho người lao động là đưa người lao động vào làm việc để tạo ra trạng thái
phù hợp giữa sức lao động và tư liệu sản xuất, tạo ra hàng hoá và dịch vụ
theo yêu cầu thị trường. Trên cơ sở đó, giới thiệu việc làm cho lao động cần bao
hàm các hoạt động sau:
- Tạo việc làm thông qua chương trình xúc tiến việc làm
- Hoạt động định hướng cho sinh viên
- Tạo việc làm gắn với quá trình đào tạo cho sinh viên
- Khuyến khích sinh viên tự tạo việc làm cho bản thân
8


2.1.1.4 Nội dung đào tạo
- Mục tiêu đào tạo: Việc xác định mục tiêu đào tạo là hết sức cần thiết và
quan trọng, bởi hiện nay bất cứ một công việc, ngành nghề nào cũng đều
có những yêu cầu nhất định về kiến thức, kỹ năng thao tác, khả năng hoàn thành
của người thực hiện.
- Xác định nhu cầu đào tạo: là cơ sở để lập kế hoạch đào tạo. Xác định

nhu cầu về số lượng và chất lượng của từng ngành nghề, cấp bậc chuyên môn
cần đào tạo.
- Xác định chương trình đào tạo: Xác định chương trình đào tạo nghề cho
người lao động là xác định trình độ cần đào tạo, ngành nghề cần đào tạo, khối
lượng kiến thức, kỹ năng thực hành cần cung cấp cho người lao động để phù hợp
với yêu cầu thực tiễn.
- Phương pháp đào tạo: Chương trình bắt đầu học lý thuyết, sau đó
học viên được hướng dẫn thực hành tại trường hoặc đưa đến nơi làm việc dưới
sự hướng dẫn của giáo viên, nhân viên lành nghề.
- Đánh giá kết quả đào tạo: Để đánh giá kết quả cần phải đánh giá chương
trình đào tạo để xác định xem nó có đáp ứng được với yêu cầu, mục tiêu đưa ra
không, hiệu quả làm việc của các người lao động sau khi được đào tạo nghề
có đáp ứng được với yêu cầu công việc thực tế hay không.
* Phân loại đào tạo
- Căn cứ vào nghề đào tạo và người học: gồm có đào tạo mới, đào tạo
lại và đào tạo nâng cao.
- Căn cứ vào thời gian đào tạo nghề: gồm đào tạo ngắn hạn và đào tạo dài
hạn.
2.1.1.5 Nội dung giới thiệu việc làm
Giới thiệu việc làm cho người lao động là đưa người lao động vào làm
việc để tạo ra trạng thái phù hợp giữa sức lao động và tư liệu sản xuất, tạo
ra hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu thị trường. Trên cơ sở đó, tạo việc làm cho
lao động cần bao hàm các hoạt động sau:
- Tạo việc làm thông qua chương trình xúc tiến việc làm
- Hoạt động ñịnh hướng nghề cho thanh niên
- Tạo việc làm gắn với quá trình đào tạo cho sinh viên
9


- Khuyến khích sinh viên lập nghiệp, tự tạo việc làm cho bản thân


1
0


×