Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện gia bình, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 148 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

TRẦN VĂN TRUNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH
BẮC NINH

Chuyên ngành :

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS. Nguyễn Hữu Thành

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi cũng cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Trần Văn Trung

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài, ngoài sự cố gắng nỗ lực của
bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và những lời chỉ bảo chân tình của
các thầy cô giáo Học viện Nông nghiệp Việt Nam, từ các đơn vị và cá nhân cả trong
và ngoài ngành nông nghiệp. Tôi xin ghi nhận và bày tỏ lòng biết ơn tới những tập
thể, cá nhân đã dành cho tôi sự giúp đỡ quý báu đó.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng sự giúp đỡ nhiệt tình
của Thầy giáo – GS.TS. Nguyễn Hữu Thành là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi
về mọi mặt để hoàn thành đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô
trong Khoa Quản lý đất đai.
Tôi xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của UBND huyện Gia Bình,
phòng Tài nguyên & Môi trường, phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Gia
Bình và Uỷ ban nhân dân các xã đã tạo điều kiện về thời gian và cung cấp số liệu cho đề
tài này.
Tôi xin trân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ trong quá trình
học tập và thực hiện luận văn này.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Trần Văn Trung

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh

mục

hình

.............................................................................................................ix Trích yếu luận
văn

.........................................................................................................x


Thesis

abstract.............................................................................................................xii
Phần
1.
Mở
...........................................................................................................1
1.1.
Tính
cấp
...................................................................................1

thiết

của

1.2.
Mục
tiêu
tài...........................................................................................2
1.3.

đầu
đề
của

tài
đề


Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

1.4.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tễn của đề tài
........................3
Phần
2.
Tổng
quan
..........................................................................................4

tài

liệu

2.1.
Đất và vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp
............................................4
2.1.1.
Khái
niệm
về
nghiệp..................................................4

đất



đất


sản

xuất

nông

2.1.2.
Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
................................5
2.2.
Hiệu
quả
.......................................................................................6
2.2.1
Khái
quát
........................................................................6

hiệu

2.2.2.
Phân
loại
đất.........................................................................7
2.2.3.
Sự cần thiết
.............................................10

phải


đánh

3

quả
hiệu

giá

hiệu

sử
sử
quả
quả

dụng

đất

dụng

đất

sử
sử

dụng

dụng

đất


2.3.
11

Một số quan điểm sử dụng đất .......................................................................

2.3.1.
Vấn
đề
suy
..................................................................11
2.3.2.
Quan
điểm
...................................................................12
2.3.3.
Sử dụng
.......................................14
2.4
thế

đất

nông

thoái
sử


nghiệp

đất

dụng
trên

thế

nông

đất
giới

nghiệp

bền


Việt

vững
Nam

Những nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
giới và Việt Nam ........................................................................................... 17

2.4.1
Những nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên thế giới
......................17

2.4.2.
Những nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong nước
........................19
2.4.3.
........22

Những nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất tỉnh Bắc Ninh và huyện Gia Bình

4


Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ....................................................... 24
3.1.

Địa điểm nghiên cứu...................................................................................... 24

3.2.

Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 24

3.3.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 24

3.4.

Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 24

3.4.1.


Điều tra đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có ảnh hưởng tới
sử dụng đất nông nghiệp của huyện Gia Bình ................................................24

3.4.2.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện ..............................................24

3.4.3.

Đánh giá hiệu quả của các loại sử dụng đất nông nghiệp ................................24

3.4.4.

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh .......................................................................................25

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 25

3.5.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..............................................................25

3.5.2.

Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ................................................26

3.5.3.


Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp..................................................26

3.5.4.

Phương pháp tổng hợp và phân tch số liệu, tài liệu........................................26

3.5.5.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..............................26

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................
30
4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện ................................. 30

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên .........................................................................................30

4.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .............................................................37

4.2.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Gia Bình.......................................................... 43

4.2.1


Hiện trạng sử dụng đất đai .............................................................................43

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2015...............................................43

4.2.3.

Biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 ..............................45

4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp...................................................... 46

4.3.1.

Hiện trạng các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Gia Bình ..................46

4.3.2.

Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất...................................................48

4.3.3.

Đánh giá hiệu quả chung của các LUT ...........................................................77

4.4.

Lựa chọn các lut có hiệu quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng đất......................................................................................................... 78

4


4.4.1.

Lựa chọn các loại hình sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả .........................78

4.4.2.

Đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo các tểu vùng ......................................79

4.4.3.

Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Gia Bình..............................................................................................81

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 84
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 84

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 86

Tài liệu tham khảo....................................................................................................... 87
Phụ lục ...................................................................................................................... 91

5



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

CLĐ

Công lao động

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

CPTG

Chi phí trung gian

GTSX

Giá trị sản xuất GTNC

Giá trị ngày công HQĐV
Hiệu quả đồng vốn
LUT


Loại hình sử dụng đất

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

PTNT

Phát triển nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh doanh TB

Trung bình
THCS

Trung học cơ sở THPT

Trung học phổ thông TNHH
Thu nhập hỗn hợp TNT

Thu

nhập thuần UBND

Ủy ban

nhân dân

XD

Xây dựng

6


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế .......................................27

Bảng 3.2.

Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội (tnh cho 1 ha) .................28

Bảng 3.3.

Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường .................................28

Bảng 4.1.

Phân loại đất chính huyện Gia Bình .........................................................36

Bảng 4.2.

Diện tch và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2015...........................44

Bảng 4.3.


Biến động diện tch đất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 .....................45

Bảng 4.4.

Hiện trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Gia Bình..................................................................................................46

Bảng 4.4.

Hiện trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Gia Bình (tếp theo) .................................................................................47

Bảng 4.5.

Hiệu quả kinh tế các LUT tiểu vùng 1 ( tính trên 1 ha).............................48

Bảng 4.6.

Hiệu quả kinh tế các LUT tiểu vùng 2 (tính trên 1 ha) ...............................50

Bảng 4.7.

Hiệu quả kinh tế các LUT tiểu vùng 3 (tnh trên 1 ha) .............................52

Bảng 4.8.

Tổng hợp hiệu quả kinh tế của các LUT huyện Gia Bình .........................54

Bảng 4.9.


Hiệu quả xã hội các lọai hình sử dụng đất tểu vùng 1..............................56

Bảng 4.10. Đánh giá hiệu quả xã hội các lọai hình sử dụng đất tiểu vùng 2 (tính
cho 1 ha) .................................................................................................58
Bảng 4.11. Đánh giá hiệu quả xã hội các lọai hình sử dụng đất tiểu vùng 3 (tính
cho 1 ha) .................................................................................................59
Bảng 4.12. Tổng hợp hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất huyện Gia
Bình (tính cho 1 ha).................................................................................60
Bảng 4.13. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại tiểu vùng 1 với hướng dẫn
của Sở NN và PTNN ...............................................................................63
Bảng 4.14. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại tiểu vùng 2 với hướng dẫn
của Sở NN và PTNN ...............................................................................64
Bảng 4.15. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại tiểu vùng 3 với hướng dẫn
của Sở NN và PTNN ...............................................................................65
Bảng 4.16. Bảng so sánh tình hình sử dụng thuốc BVTV thực tế tại tiểu vùng 1
với khuyến cáo của Sở NN và PTNN.......................................................69
vii


Bảng 4.17: Bảng so sánh tình hình sử dụng thuốc BVTV thực tế tại tiểu vùng 2
với khuyến cáo của Sở NN và PTNN.......................................................70
Bảng 4.18. Bảng so sánh tình hình sử dụng thuốc BVTV thực tế tại tiểu vùng 3
với khuyến cáo của Sở NN và PTNN.......................................................71
Bảng 4.19. Tổng hợp hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất tiểu
vùng 1 (điểm) ..........................................................................................73
Bảng 4.20. Tổng hợp hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất tiểu
vùng 2 (điểm) ..........................................................................................74
Bảng 4.21. Tổng hợp hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất tiểu
vùng 3 (điểm) ..........................................................................................75
Bảng 4.22. Tổng hợp hiệu quả môi trường của các LUT huyện Gia Bình (điểm) ......76

Bảng 4.23. Tổng hợp hiệu quả của các loại hình sử dụng đất huyện Gia Bình...........77

8


DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1.

Sơ đồ vị trí huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh..............................................31

Hình 4.2.

Biểu đồ cơ cấu kinh tế huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh năm 2015 .............38

Hình 4.3.

Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh năm 2015.....43

9


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh”
Tên học viên: Trần Văn Trung
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03


Người hướng dẫn: GS. TS Nguyễn Hữu Thành
1. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp nhằm góp phần giúp người
dân lựa chọn loại hình sử dụng đất hiệu quả trong điều kiện cụ thể của huyện.
- Định hướng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp của huyện Gia Bình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nội dung của đề tài, chúng tôi sử dụng các phương pháp sau:
phương pháp chọn điểm nghiên cứu, phương pháp thu thập số liệu thứ cấp;
phương pháp thu thập số liệu sơ cấp; phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu;
phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất.
3. Kết quả nghiên cứu chính
- Luận văn đã khái quát được tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu với các nội
dung gồm: điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; hiện trạng sử dụng đất và biến động sử
dụng đất nông nghiệp; hiện trạng các LUT trên địa bàn huyện Gia Bình.
- Luận văn đã đánh giá được hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và hiệu
quả chung của các LUT trên địa bàn huyện Gia Bình.
- Luận văn đã lựa chọn các LUT có hiệu quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Gia Bình.
4. Kết luận chủ yếu của luận văn
- Huyện Gia Bình có tổng diện tích đất tự nhiên là 10.758,67 ha, trong đó diện
tích đất nông nghiệp là 6.586,23 ha chiếm 61,22 % tổng diện tch đất tự nhiên.
Huyện Gia Bình có điều kiện khí hậu, đất đai, hệ thống thủy lợi và mạng lưới giao
thông thuận lợi cho việc đa dạng hóa cây trồng và lưu thông hàng hóa.
10


- Huyện Gia Bình có 6 loại hình sử dụng đất chính là: Chuyên lúa; Lúa – rau,
màu; chuyên Rau, màu; Cây ăn quả, NTTS và Cây lâm nghiệp. Tuy nhiên, diện tích
LUT chuyên trồng lúa vẫn là chủ yếu.

- Kết quả nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp như sau:
+ Về hiệu quả kinh tế: Các LUT có hiệu quả kinh tế cao là LUT Lúa – rau, màu;
LUT chuyên rau, màu; LUT Cây ăn quả; LUT NTTS. LUT có hiệu quả kinh tế trung bình
là LUT Cây lâm nghiệp. LUT có hiệu quả kinh tế thấp là LUT chuyên Lúa.
+ Về hiệu quả xã hội: Các LUT cho hiệu quả xã hội cao là LUT chuyên rau,
màu; LUT Lúa – rau, màu; LUT cây ăn quả. LUT cho hiệu quả xã hội trung bình là
LUT chuyên lúa, LUT Cây lâm nghiệp, LUT NTTS. LUT chuyên Lúa cho hiệu quả xã hội
thấp nhất.
+ Về môi trường: LUT Cây lâm nghiệp được đánh giá là ít gây ảnh hưởng đến
môi trường nhất. Các LUT còn lại đều chưa thân thiện với môi trường.
- Về đề xuất các loại hình sử dụng đất có triển vọng trên địa bàn huyện
trong thời gian tới: LUT Chuyên lúa, Lúa – Rau, màu, Chuyên rau, màu, Nuôi trồng thủy
sản, Cây ăn quả, Cây lâm nghiệp.
- Để các LUT đã đề xuất có hiệu quả cao, cần áp dụng các giải pháp gồm:
Chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật (hệ thống giao thông, thủy lợi...), áp dụng
khoa học kỹ thuật tiên tiến để phục vụ sản xuất theo hướng hàng hóa, nghiên cứu đưa ra
các giống cây trồng, vật nuôi mới có ưu thế vào sản xuất. Mở các lớp tập huấn về khoa
học kỹ thuật và kiến thức sản xuất cho người nông dân, từ đó ứng dụng thực tế vào sản
xuất nâng cao hiệu quả. Đối với LUT Cây lâm nghiệp, Sở NN và PTNN cần có hướng
dẫn cụ thể về sử dụng phân bón và thuốc BVTV, đồng thời áp dụng các tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất.

11


THESIS ABSTRACT
Thesis title: “Evaluatng the effectiveness of agricultural land use in Gia Binh
District, Bac Ninh Province”
PhD candidate: Tran Van Trung
Specialization:


Land Management

Code: 60.85.01.03

Supervisor: Dr. Nguyễn Hữu Thành
1. Purpose of research
- Evaluating the situation of agricultural land use, which helps farmers to choose
the effectve types of land use in specific conditions of district.
- Orienting and recommending solutons to improve the efficiency of the
agricultural land use.
2. Methods of research
Study methodologies carried out include: method of selecting study sites,
method of investgatng, collecting of secondary data; method of selecting the
study sites; method of investigating, collecting of primary data; method of
statistics, aggregation and analyzation of data; method of comparison.

3. Main results
- Thesis outlined the basic situation of the study area with the content included:
natural conditions , economic – social; current use of land and changes in
agricultural land use ; the current state of the LUT Gia Binh district.
- Thesis has evaluated the efectveness of economic , social environmental and
overall effectiveness of the LUT Gia Binh district.
- Thesis chose the LUT and propose effective solutions to improve the
efficiency of agricultural land in the district of Gia Binh.

4. Conclusion
- Gia Binh District has a total area of 10.758,67 hectares of natural land, of
which argricultural land is 6.586,23 hectares, accounting for 61,22% of total area
of natural land. Gia Binh District has good conditions of weather, soil, water system and

traffic net, which promotes the diversificaton of crops and circulation of commodistes.
- Gia Binh District has six main types of land use: rice – specializing, rice –
subsidiary food crops, food crop speacializing, fruits, fisheries and forest trees. Area of
xii


rice growing land accounts a larger percent.
- Results research on efectveness of agricultural land use:
+ On the aspect of economy: LUTs bringing high economic efficiency are rice –
vegetable and subsidiary crops LUT, specialized vegetable, subsidiary crop LUT, fruit LUT,
Aquaculture LUT. LUT bringing medium economic effciency is forest tree LUT. LUT
having the lowest economic efficiency is rice specializing LUT.
+ On the aspect of society: LUTS having high social efficiency are specialize
vegetable – subsidiary cops, rice – vegetable subsidiary crop LUT, fruit LUT. LUTs
having medium social eficiency are rice-specializing LUT, forest tree LUT,
Aquaculture LUT, of which rice – specializing LUT has the lowest social efficiency.
+ On the aspect of eviroment: forest tree LUT has less impact on
enviroment. The rest of LUTS are really unfriendly to eviroment.
- Types of land use the recommended in the near future are here
undershown: rice – specializing LUT, rice – vegetable

subsidiary crop LUT,

specialized vegetable and sulsidiary crop LUT, fruit LUT, forest tree LUT, aquaculture
LUT.
- Solutions to improve the efficiency of LUTS are here undershown: Building
technical infrastructure including traffic system and irrigation system…, apply advanced
technology and science to serve commodity producton, researching on selection of new
varieties of plants and animals, opening the training scientfic and technical courses for
farmers on enhancement of producton effienciency. Thanks to the forest free LUT. The

detail in troduction on using fertilizers and plant proctection chemicals as well as
transfering the advanced science and technology to producton should be given by
Department of agriculture an Rural development.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tài liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố
dân cư, xây dựng các thành phần kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh và quốc
phòng, là điều kiện tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên
trái đất. Vì vậy, sử dụng đất hợp lý là một phần của chiến lược nông nghiệp sinh
thái bền vững của tất cả các nước trên thế giới cũng như của nước ta hiện nay.
Nông nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài người.
Hầu hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát
triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp cho
việc phát triển các ngành khác. Vì vậy, tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất hợp
lý, có hiệu quả cao theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở
thành vấn đề mang tính toàn cầu.
Khai thác tiềm năng đất đai sao cho đạt hiệu quả cao nhất là việc làm hết
sức quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển của sản xuất nông nghiệp
cũng như sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước. Cần phải có các công
trình nghiên cứu khoa học, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp, nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và hạn chế, từ đó làm cơ sở để định
hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, thiết lập các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp.
Gia Bình là một huyện thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, cách trung tâm
thành phố Bắc Ninh 25km về phía Tây Bắc, cách thủ đô Hà Nội 35 km về phía

Tây Nam. Huyện có hệ thống các tuyến đường Tỉnh lộ 280, 282, 284, 285 cùng với
hệ thống các tuyến đường huyện lộ hình thành lên mạng lưới giao thông thuận lợi
trong việc giao lưu kinh tế, văn hoá và têu thụ sản phẩm. Địa hình của huyện
tương đối bằng phẳng, có độ dốc từ Tây sang Đông và từ Tây Bắc xuống Đông
Nam. Mức độ chênh lệch địa hình không lớn, thuận lợi trong việc cơ giới hóa,
thuỷ lợi hóa phát triển nông nghiệp.

1


Huyện Gia Bình có tổng diện tích đất tự nhiên là 10.758,67 ha, diện tích
đất nông nghiệp có 6.586,23 ha (chiếm 61,22% diện tch đất tự nhiên của
huyện). Đất

2


đai của huyện gồm các loại đất chính là đất phù sa được bồi của hệ thống sông
Hồng, đất phù sa không được bồi của hệ thống sông Hồng, đất phù sa glây của hệ
thống sông Hồng, đất phù sa có tầng loang lổ của hệ thống sông Hồng phù hợp
với nhiều loại cây trồng cho năng suất ổn định.
Trong những năm qua, huyện đã có nhiều biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng đất như tiến hành giao quyền sử dụng đất lâu dài, ổn định cho
người sử dụng đất; hoàn thiện hệ thống thuỷ lợi; chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
đa dạng hoá các giống cây tốt, năng suất cao vào sản xuất; áp dụng các tiến bộ
khoa học kỹ thuật, nhờ đó mà năng suất cây trồng, hiệu quả sử dụng đất tăng
lên rõ rệt.
Những năm gần đây, việc thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để
chuyển đổi sang mục đích xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình công cộng, công
nghiệp, khu đô thị đã diễn ra quá nhanh khiến diện tch đất nông nghiệp

của huyện ngày càng bị thu hẹp nhanh chóng. Mặt khác, sản xuất nông
nghiệp quy mô nhỏ, cơ cấu chưa hợp lý. Sử dụng đất nông nghiệp chưa
xứng đáng với tềm năng, nông sản hàng hóa chưa có sức cạnh tranh trên thị
trường. Chính vì vậy để khai thác tốt nhất tài nguyên đất nông nghiệp cần
tìm ra những hạn chế trong sản xuất nông nghiệp hiện nay để có những giải
pháp sử dụng đất hợp lý đem lại hiệu quả kinh tế cao, đồng thời bảo vệ môi
trường đất và sinh thái để khai thác sử dụng lâu bền đáp ứng yêu cầu phát
triển nền nông nghiệp bền vững là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết.
Từ tất cả những vấn đề trên, được sự phân công của khoa Quản lý đất đai,
cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo GS.TS Nguyễn Hữu Thành, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp nhằm góp phần giúp người
dân lựa chọn loại hình sử dụng đất hiệu quả trong điều kiện cụ thể của huyện.
- Định hướng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp của huyện Gia Bình.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tến hành nghiên cứu trên địa bàn huyện Gia Bình – tỉnh Bắc Ninh.
3


1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Xác định được hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp
trên phương diện kinh tế, xã hội, môi trường.
- Kết quả nghiên cứu của Luận văn làm cơ sở cho các nhà quản lý, chỉ
đạo, điều hành sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Gia Bình.
- Các kết quả nghiên cứu có thể giúp địa phương lựa chọn các Loại hình
sử dụng đất/kiểu sử dụng đất có hiệu quả cao, góp phần tăng thu nhập cho người
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.


4


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. ĐẤT VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẤT TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm về đất và đất sản xuất nông nghiệp
* Khái niệm về đất và đất đai
- Theo Docuchaev (1846-1903: “Đất là lớp vỏ phong hóa trên cùng của
trái đất, được hình thành do tác động tổng hợp của năm yếu tố sinh vật,
khí hậu, đá mẹ, địa hình và thời gian. Nếu là đất đã sử dụng thì có thêm sự
tác động của con người là yếu tố hình thành đất thứ 6”. Nguyễn Mười và
cs. (2000). Giống như vật thể sống khác, đất cũng có quá trình phát sinh,
phát triển và thoái hóa vì các quá trình về vật lý, hóa học và sinh học luôn
xảy ra trong nó (Đỗ Nguyên Hải, 2000).
- Theo Wiliam (1863-1939): “ Đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa có khả
năng sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng”. Như vậy theo quan điểm này,
đặc tnh cơ bản nhất của đất là độ phì nhiêu, là khả năng cho sản phẩm (Nguyễn
Mười và cs., 2000).
- Theo quan niệm của các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho
rằng “Đất là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được”
và đất đai được hiểu theo nghĩa rộng: “Đất đai là một diện tch cụ thể của bề mặt
trái đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay
trên và dưới bề mặt bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước,
các lớp trầm tch sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng
đất, động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con
người trong quá khứ và hiện tại để lại ” (Vũ Năng Dũng, 1997).
- Đất đai (land): Là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có
các thuộc tnh tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chất chu kỳ có
thể dự đoán được có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương

lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội như thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình,
địa mạo, địa chất, thủy văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của
con người (Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam, 2011). Theo học thuyết
sinh thái học cảnh quan (Landscape Ecology), đất đai được coi là vật mang

5


(Carrier) của hệ sinh thái (Eco-System). Trong đánh giá phân hạng về đất,
đất đai được định

6


nghĩa như sau: “Một vùng hay khoanh đất được xác định về mặt địa lý là
một diện tích bề mặt trái đất với những thuộc tính ổn định hoặc thay đổi có tnh
chất chu kỳ có thể dự đoán được của sinh quyển bên trên, bên trong và bên
dưới nó như là: không khí, đất, điều kiện địa chất, thủy văn, thực vật và động vật
cư trú, những hoạt động hiện nay và trước đây của con người, ở chừng mực mà
những thuộc tnh này có ảnh hưởng, có ý nghĩa tới việc sử dụng vạt đất đó
của con người hiện tại và tương lai” (Brink and Smyth, 1973).
* Khái niệm về đất nông nghiệp
Dựa trên mục đích sử dụng, tại điều 10 Luật đất đai 2013 phân loại
đất thành 3 nhóm chính: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp,
nhóm đất chưa sử dụng. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng đặc dụng;

- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không
trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại
động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống,
con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
- Đất đai là tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia, đóng vai trò quyết
định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề
cho mọi quá trình sản xuất.
- Đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông lâm
nghiệp, bởi vì nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong
quá trình sản xuất. Đất đai là đối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các
hoạt động của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
7


- Đất đai là loại tư liệu sản xuất không thể thay thế: bởi vì đất đai là
sản phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý, sức sản xuất của đất đai ngày
càng tăng lên. Điều này đòi hỏi trong quá trình sử dụng đất phải đứng trên quan
điểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua những hoạt động có ý nghĩa của con
người.
- Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu.
Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông - lâm
nghiệp và sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu nông sản ngày càng tăng
trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn đất
hoang hóa đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp đã làm cho quĩ đất
nông nghiệp tăng lên. Đây là xu hướng vận động cần khuyến khích.

- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều giữa các vùng,
các miền. Mỗi vùng đất luôn gắn với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời
tết, khí hậu, nước,…) điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, giao
thông, thị trường,…) và có chất lượng đất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng
đất đai phải gắn liền với việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù
hợp để nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc điều kiện của
từng vùng lãnh thổ.
- Đất đai được coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất
định do pháp luật của mỗi nước qui định: tạo thuận lợi cho việc tập trung, tch tụ
và chuyển hướng sử dụng đất từ đó phát huy được hiệu quả nếu biết sử dụng đầy
đủ và hợp lý.
Như vậy, đất đai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của quá trình sản
xuất nông nghiệp. Thực tế cho thấy thông qua quá trình phát triển của xã hội loài
người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất - văn minh tnh
thần, các thành tựu vật chất, văn hoá khoa học đều được xây dựng trên nền
tảng cơ bản đó là đất và sử dụng đất, đặc biệt là đất nông lâm nghiệp. Vì vậy, sử
dụng đất hợp lý, có hiệu quả là một trong những điều kiện quan trọng nhất
cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững.
2.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
2.2.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất
8


Sử dụng các nguồn tài nguyên có hiệu quả cao trong sản xuất để
đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp bền vững là xu thế tất yếu đối
với các nước trên thế giới.

9



Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề được chú ý hiện nay của hầu hết các
nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học,
các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự
mong muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
nông nghiệp (Đào Châu Thu, 1999).
Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối
quan hệ người – đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường.
Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi
trên cơ sở lựa chọng các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó
nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh
cao, đảm bảo sự thống nhất giữa các ngành, đó là một trong những điều kiện
tiên quyết để phát triển nền nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tnh ổn
định và bền vững, đồng thời phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới
hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường cao nhất (Nguyễn Đình Hợi, 1993).
Vì vậy, việc xác định bản chất và khái niệm hiệu quả sử dụng đất phải
xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lý luận của
lý thuyết hệ thống:
- Hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả
xã hội và hiệu quả môi trường.
- Phải xem xét đến lợi ích trước mắt và lâu dài.
- Phải xem xét cả lợi ích riêng của người sử dụng đất và lợi ích chung của
cả cộng đồng.
- Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả sử dụng các
nguồn lực khác (Lê Hội, 1996).
- Đảm bảo sự phát triển thống nhất và phù hợp giữa các ngành trên toàn
lãnh thổ.
2.2.2. Phân loại hiệu quả sử dụng đất
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất người ta thường đánh giá trên 3 khía
cạnh: hiệu quả về mặt kinh tế sử dụng đất, hiệu quả về mặt xã hội và hiệu

quả về mặt môi trường.
2.2.2.1. Hiệu quả kinh tế

1
0


×