Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Đánh giá công tác dồn điền đổi thửa phục vụ xây dựng nông thôn mới tại huyện phù cừ, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 149 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

VŨ MẠNH TIẾN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DỒN ĐIỀN ĐỔI
THỬA PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TẠI HUYỆN PHÙ CỪ, TỈNH HƯNG YÊN

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60 85 01 03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Cao Việt Hà

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng



năm 2016

Tác giả luận văn

Vũ Mạnh Tiến

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của cơ quan, các thầy cô, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Cao Việt Hà người đã tận
tình hướng dẫn và đóng góp những ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện và hoàn thành
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông
nghiệpViệt Nam đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới tất cả các đồng nghiệp, bạn bè và người than đã luôn
động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Vũ Mạnh Tiến


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt........................................................................................................ v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình ................................................................................................................ vii
Trích yếu luận văn .......................................................................................................... viii
Thesis abstract...................................................................................................................
x

Phần

1.

Mở

đầu

............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1

1.2.

Mục đích của đề tài.............................................................................................. 2


1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................................ 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu ..............................................................................................
3
2.1.
3

Cơ sở lý luận về dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp .............................................

2.1.1.
3

Manh mún đất đai và sự cần thiết phải dồn điền đổi thửa .....................................

2.1.2.
8

Tác động của dồn điền đổi thửa tới sử dụng đất nông nghiệp ...............................

2.1.3.

Vai trò của dồn điền đổi thửa đối với xây dựng nông thôn mới ............................ 8


2.2.
10

Những nghiên cứu về công tác dồn điền đổi thửa trên thế giới và việt nam ........

2.2.1.
10

Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới ....................................................

2.2.2.
16

Kết quả thực hiện dồn điền đổi thửa ở Việt Nam................................................

2.2.3.

Công tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông thôn mới ở Hưng Yên ............ 20

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ............................................................
23
3.1.

Địa điểm nghiên cứu.......................................................................................... 23
3


3.2.
23


Thời gian nghiên cứu .........................................................................................

3.3.
23

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................

3.4.

Nội dung nghiên cứu.......................................................................................... 23

3.4.1.
điền

Đánh giá khái quát điều kiện tự nhiên - kinh tế, xã hội đến công tác dồn
đổi thửa .............................................................................................................
23

3.4.2.
23

Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên .......................

3.4.3.
Thực trạng công tác dồn điền ở huyện Phù Cừ phục vụ xây dựng nông thôn
mới........ 23

4



3.4.4.

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc dồn điền đổi thửa để
phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phù Cừ ............................. 24

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 24

3.5.1.
24

Phương pháp điều tra thu thập thông tin thứ cấp ................................................

3.5.2.
24

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................................

3.5.3.
25

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ..................................................................

3.5.4.

Phương pháp xử lý số liệu, dữ liệu bằng phần mềm Excel.................................. 25

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .....................................................................
26

4.1.

Khái quát về điều kiện tự nhiên – kinh tế, xã hội huyện Phù Cừ ......................... 26

4.1.1.

Khái quát về điều kiện tự nhiên huỵên Phù Cừ................................................... 26

4.1.2.

Khái quát phát triên kinh tế - xã hội huyện Phù Cừ ............................................ 32

4.2.

Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Phù Cừ .......................................... 39

4.2.1.

Tình hình quản lý đất đai ................................................................................... 39

4.2.2.

Biến động sử dụng đất ....................................................................................... 43

4.3.

Thực trạng công tác dồn điền đổi thửa ở huyện Phù Cừ phục vụ xây dựng
nông thôn mới.................................................................................................... 46

4.3.1.


Cơ sở pháp lý của việc dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Phù Cừ tỉnh Hưng Yên ............................................................................ 46

4.3.2.
47

Quá trình tổ chức thực hiện dồn điền đổi thửa ....................................................

4.3.3.

Kết quả thực hiện chính sách “dồn điền đổi thửa” đất nông nghiệp phục vụ
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện.......................................................
52

4.3.4.

Đánh giá ảnh hưởng của công tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông
thôn mới ............................................................................................................
59

4.4.

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc dồn điền đổi
thửa phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phù Cừ .................... 67

4.4.1.

Tồn tại, hạn chế trong sử dụng đất sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện
Phù Cừ .............................................................................................................. 67


4.4.2.

Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi

4


thửa trên địa bàn huyện Phù Cừ .........................................................................
68
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .......................................................................................
69
5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 69

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................... 70

Tài liệu tham khảo........................................................................................................... 71
Phụ lục .......................................................................................................................... 74

5


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

CĐML

Cánh đồng mẫu lớn

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

DĐĐT

Dồn điền đổi thửa ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng HTX
Hợp tác xã
NN và PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NTM

Nông thôn mới QSDĐ

Quyền sử dụng đất UBND
Ủy ban nhân dân

5



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Thực trạng manh mún đất đai năm 2010 ....................................................... 5

Bảng 2.2.

Diện tích và số thửa ruộng của mỗi hộ nông dân Trung Quốc...................... 11

Bảng 2.3.

Tình hình biến động về số lượng và quy mô trang trại nông nghiệp ở
một số nước Châu Âu ................................................................................. 15

Bảng 4.1.

Tổng hợp diện tích nhóm đất ngoài đê ........................................................ 29

Bảng 4.2.
36

Dân số, mật độ dân số phân theo đơn vị hành chính xã, thị trấn.........................

Bảng 4.3.

Biến động sử dụng đất huyện Phù Cừ giai đoạn 2012 - 2014 ....................... 43

Bảng 4.4.

Tình hình dồn điền đổi thửa trong toàn huyện Phù Cừ................................. 52


Bảng 4.5.

Thực trạng ruộng đất nông nghiệp huyện Phù Cừ trước và sau dồn điền
đổi thửa.......................................................................................................
55

Bảng 4.6.

Tổng hợp ý kiến của người dân về công tác dồn điền đổi thửa tại hai xã
Minh Tiến và Đình Cao............................................................................... 57

Bảng 4.7.

Tình hình sử dụng đất trước và sau dồn điền đổi thửa tại 2 xã điều tra......... 58

Bảng 4.8.

Ý kiến của người dân về quá trình sản xuất sau khi thực hiện dồn điền
đổi thửa.......................................................................................................
60

Bảng 4.9.

Quá trình phát triển trang trại giai đoạn 2012 -2014 .................................... 61

Bảng 4.10. Số lượng gia súc, gia cầm huyện Phù Cừ năm 2012 và năm 2014 ............... 62
Bảng 4.11. Giao thông và thủy lợi nội đồng huyện Phù Cừ ........................................... 63
Bảng 4.12. Ý kiến của người dân về hệ thống tưới tiêu sau khi thực hiện DĐĐT .......... 63
Bảng 4.13.

65

Sự thay đổi vật tư và các thiết bị phục vụ sản xuất sau khi dồn điền đổi thửa ....

Bảng 4.14. Ý kiến của người dân về hiệu quả sản xuất sau khi dồn điền đổi thửa .......... 66

6


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1.

Quy mô sản xuất nông nghiệp các vùng ........................................................ 6

Hình 3.1.

Sơ đồ vị trí 2 xã chọn điểm nghiên cứu ....................................................... 24

Hình 4.1.

Sơ đồ hành chính huyện Phù Cừ ................................................................. 26

Hình 4.2.

Biểu đồ cơ cấu ngành nghề huyện Phù Cừ qua các năm .............................. 33

Hình 4.3.

Các bước thực hiện dồn điền đổi thửa ở huyện Phù Cừ ............................... 51


Hình 4.4.

Nhà văn hóa thôn Đồng Minh xã Đoàn Đào ................................................ 54

Hình 4.5.

Mô hình cánh đồng mẫu lớn 50 ha ở xã Đình Cao ....................................... 61

Hình 4.6.

Mô hình trang trại chăn nuôi hỗn hợp ở xã Đình Cao .................................. 62

Hình 4.7.

Đường giao thông nội đồng và kênh tưới cứng hóa ở xã Minh Tiến........... 63

Hình 4.8.

Áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất nông nghiệp ở Phù Cừ sau khi dồn
điền đổi thửa ...............................................................................................
65

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Vũ Mạnh Tiến
Tên Luận văn: “Đánh giá công tác dồn điền đổi thửa đến phục vụ xây dựng nông

thôn mới huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60 85 01 03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông thôn mới ở
huyện Phù Cừ.
- Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sau dồn điền đổi thửa.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, thu thập thông tin sơ cấp và thứ cấp.
- Chọn vùng nghiên cứu.
- Khảo sát thực địa.
- Phương pháp xử lý số liệu, dữ liệu bằng phần mềm EXCEL.
Kết quả chính và kết luận
1. Phù Cừ là huyện đồng bằng nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Hưng Yên có vị trí
địa lý thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội. Tổng diện tích tự nhiên của Phù Cừ năm
2014 là 9385,73 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 69,49%, đất phi nông nghiệp
chiếm 30,25% và đất chưa sử dụng chiếm 0,26%. Trong giai đoạn 2012-2014 cơ cấu kinh
tế của huyện đã có sự chuyển biến tích cực theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông
nghiệp tăng tỷ trọng ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
2. Trong những năm qua, ở huyện Phù Cừ tình hình quản lý sử dụng đất từng
bước đi vào nề nếp, ổn định. Nguồn tài nguyên đất đai được khai thác ngày càng có
hiệu quả. Công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 và 1/1000 đã được
hoàn thành ở
14/14 xã. Công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau dồn điền đổi thửa đang
được tiến hành khẩn trương.
3. Trong giai đoạn 2012- 2014, huyện Phù Cừ đã hoàn thành dồn điền đổi thửa đối
với

8


14/14 xã, thị trấn. Kết quả là sau DĐĐT toàn huyện còn 18.533 thửa (giảm được
28.362 thửa so với trước DĐĐT). Sau DĐĐT mỗi hộ có bình quân 1,3 thửa (giảm 2,53
thửa/hộ so với trước DĐĐT) với diện tích ruộng/hộ tăng từ 1.152,33ha lên 2.915,81ha
tạo điều kiện

9


thuận lợi thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông
nghiệp, nông thôn, từng bước nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên một đơn
vị diện tích. Cho đến cuối năm 2015 toàn huyện đã có 27 “cánh đồng mẫu lớn” với tổng
diện tích 1.228 ha. Cùng với đó, toàn huyện có 372 hộ chăn nuôi theo quy mô trang trại,
gia trại, trong đó có 19 trang trại đạt tiêu chí của Bộ NN & PTNT.
Công tác dồn điền đổi thửa đã phục vụ cho việc đáp ứng 03 tiêu chí xây dựng nông
thôn mới như sau:
+ Tiêu chí 1 (quy hoạch): Đã thực hiện quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch hạ tầng
thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ trên toàn huyện.
+ Tiêu chí 2 - Giao thông: đã có 12/14 xã, thị trấn hoàn thành tiêu chí 70% km
đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.
+ Tiêu chí 3 - Thủy lợi: đã có 11/14 xã thị trấn hoàn thành tiêu chí 85% km đường
kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa.
4. Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất sau dồn điền đổi thửa, huyện Phù Cừ cần đẩy
nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho các hộ dân, có những chính sách khuyến
nông hợp lý để nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác dồn điền đổi thửa phục
vụ xây dựng nông thôn mới. Từ đó, nhân rộng các mô hình làm tốt công tác ra các
khu vực trong và ngoài tỉnh phù hợp thực tiễn của địa phương.


9


THESIS ABSTRACT

Master candidate: Vu Manh Tien
Thesis title: “Evaluation of land consolidation to serve the building of new
countryside in Phu Cu district, Hung Yen province”.
Major: Land Management

Code: 60 85 01 03

Research purpose
- Evaluate the land consolidation status in the new countryside building in Phu Cu
district.
- Propose solutions to improve the efficiency of land use after land consolidation.
Research methodology
- Method of surveying, collecting primary and secondary information.
- Selecting the study area.
- Field visits.
- Method of processing data by EXCEL software.
Main fndings
1. Phu Cu is a plain district located in the southeast of Hung Yen province,has a
favorable geographic location which facilitates socio-economic development. The total
natural area of Phu Cu in 2014 was 9385.73 hectares, in which agricultural land 69.49%,
non-agricultural land 30.25% and unused land accounted for 0.26%. Dunring 2012 - 2014
period, the economic structure of the district has had a positive change in the direction of
reducing the proportion of the agricultural sector; the proportion of industry construction and


services

sectors

have

grown

significantly,

facilitating

the

development of industrialization and modernization.
2. Over the past years, Phu Cu district has implemented law enforcement, the
situation of land use management has step by step become disciplined, stable. The
exploitation of land resource has become more effective. ; cadastral mapping with ratios
of
1/2000 and 1/1000 was established in 14/14 communes and towns. The issuance of
the certificate changing of rights land after land consolidation is being carried out
urgently.
3. During the 2012- 2014 period, Phu Cu district completed land consolidation in
10


14/14 communes and towns. The result is that after land consolidation, the district
has
18,533 parcels (decreasing by 28,362 plots compared with land consolidation). After
landing consolidation,


average of each household is 1.3 parcels (decreased by 2.53

11


plots/households compared with that before land consolidation) with the acreage of each
householde increased from 1.152,33ha to 2.915,81ha, created favorable conditions to
promote

the

restructuring

of

plants

and

animals in

agriculture

and

rural

development, gradually improving the efficiency of agricultural land use per unit area.
Until the last os

2015, all district have 27 models of “large feld” with sum of area 1,228 hectares. Along
with that, there have been 372 households engaging in husbandry with farm model,
of which 19 farms meet the criteria of the Ministry of Agriculture and Rural Development.
Land consolidation has served three criteria of new rural construction as follows :
+ Criterion 1 - Planned: Completedly implement use planning and infrastructure
planning essential for the development of agriculture commodities, industrial ,
handicraft and services across the district .
+ Criterion 2 - Transportation: there is 12/14 communes and towns had
completed 70% of kilometers criteria infield spindle is hardened, motor vehicle travel
convenience .
+ Criterion 3 - Irrigation : there is 11/14 communes and towns had completed 85
% kilometers criteria canals managed by communes solidified.
4. Land consolidation has created the premise for the construction of
concentrated area of goods production, contributing to improving the efficiency of
agricultural production. To improve the effciency of land consolidation, Phu Cu district
needs to soon issue certificates of land use right to households, have appropriate
agricultural encouraging policies and apply overall solutions

to further improve

efficiency of land consolidation works for the construction of new countryside, then,
replicate good models internally and externally fitting the local practice.

12


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bổ

các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng.
Trong công cuộc cải cách kinh tế nông nghiệp nông thôn những năm
trước đây, Đảng và Nhà nước ta đã có hàng loạt những chính sách mới về đất
đai nhằm thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, giải quyết vấn đề lương thực của cả nước,
trong đó điển hình là Luật Đất đai năm 1993. Nghị định số 64/CP ngày 27/9/1993
của Chính phủ “Ban hành bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia
đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp”.
Theo đó ruộng đất được chia đến tận tay người nông dân. Những chính sách mới
về quyền sử dụng đất đai đã làm thay đổi hoàn toàn quan hệ sản xuất ở nông
thôn, người nông dân đã thực sự trở thành người chủ mảnh đất của riêng mình.
Đó là động lực cho sự phát triển vượt bậc của nền nông nghiệp nước ta sau giải
phòng miền Nam. Điều đó đã đưa Việt Nam từ một nước hàng năm phải nhập
khẩu một lượng lớn lương thực, vươn lên thành một nước xuất khẩu lớn trên thế
giới về một số mặt hàng nông sản như: gạo, cà phê, chè, hạt tiêu, thuỷ sản…
Vai trò to lớn của sự phân chia ruộng đất cho hộ nông dân như nói trên
là không thể phủ nhận. Song với bối cảnh ngày nay, đất nước đang trên đà phát
triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, trong môi trường hội nhập kinh
tế quốc tế, ngành nông nghiệp không những có nhiệm vụ quan trọng là đảm
bảo an ninh lương thực quốc gia, nguyên liệu cho ngành công nghiệp, tăng khối
lượng nông sản xuất khẩu mà còn là yếu tố quan trọng xây dựng nông thôn
(NTM) mới hiện nay. Dồn điền đổi thửa (DĐĐT) không phải là một trong những tiêu
chí trong xây dựng NTM nhưng dồn điền đổi thửa sẽ giải quyết được cơ bản tình
trạng manh mún và phân tán ruộng đất cho người nông dân, tạo điều kiện quy
hoạch vùng sản xuất tập trung, thuận lợi để áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật,
đưa cơ giới hoá vào nông nghiệp, giúp giảm chi phí sản xuất và tăng hiệu suất lao
động, chuyển dịch cơ cấu lao động trong nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho
người nông dân, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực
nông nghiệp nông thôn, tạo quỹ đất để có mặt bằng xây dựng các công trình phúc
lợi thực hiện nhóm tiêu chí xây dựng cơ sở vật chất trong nông thôn mới, tạo
1



quỹ đất công cho cơ sở để thực hiện đấu giá huy động nguồn nội lực cho xây dựng
nông thôn mới.

2


Nắm bắt được tình hình đó, Đảng và Nhà nước ta đã đưa ra chủ chương “Dồn
điền đổi thửa” để việc sử dụng đất có hiệu quả hơn.
Trên thực tế, một số tỉnh đã triển khai làm điểm, thậm chí có những nơi đã
đưa ra những chính sách riêng để triển khai dồn điền đổi thửa giữa các hộ xã viên.
Việc dồn điền đổi thửa cũng đã thành công ở nhiều nơi, nhiều chỗ nhưng cũng có
những địa phương không thành công. Mặt khác mức độ thành công ở mỗi nơi
là khác nhau: có nơi công việc chỉ diễn ra nhanh chóng trong một vài tháng,
nhưng có nơi kéo dài hàng năm, gây tốn kém sức người và tiền của.
Phù Cừ là một huyện của tỉnh Hưng Yên đang thực hiện công tác đồn điền đổi
thửa, song công tác đồn điền đổi thửa có ảnh hưởng đến việc phục vụ xây
dựng nông thôn mới như thế nào thì chưa đánh giá và tổng kết lại để đưa ra các
kinh nghiệm, những vấn đề tồn tại và những đề nghị hữu ích cho địa phương thực
hiện được hiệu quả hơn.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Đánh giá công tác dồn điền đổi thửa phục vụ xây dựng nông thôn mới
huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên”.
1.2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá thực trạng công tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông
thôn mới ở huyện Phù Cừ.
- Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sau dồn điền đổi
thửa đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Về không gian: địa bàn huyện Phù Cừ.
- Về thời gian: biến động sử dụng đất trước và sau dồn điền đổi thửa (20122014)
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Như chúng ta đã biết quy hoạch nông thôn mới phù hợp với các tiêu chí nông
thôn mới là rất quan trọng nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Công tác dồn điền đổi thửa là một phần quan trọng trong việc hoàn thành
các tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới.
Việc đánh giá công tác dồn điền đổi thửa phục vụ nông thôn mới tại
huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên là cơ sở quan trọng để phát huy tốt hơn những ưu thế
3


đã đạt được, tìm ra những tồn tại và đưa ra giải pháp khắc phục để công tác xây
dựng nông thôn mới được tốt hơn.

4


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Manh mún đất đai và sự cần thiết phải dồn điền đổi thửa
2.1.1.1. Manh mún đất đai
a. Khái niệm
Manh mún đất đai, nghĩa là một hộ nông dân có nhiều thửa ruộng, là
một trong những đặc điểm quan trọng của nhiều nước, nhất là các nước đang
phát triển. Ở Việt Nam manh mún đất đai rất phổ biến, đặc biệt ở miền Bắc. Theo
con số ước tính, toàn quốc có khoảng 75 triệu thửa đất canh tác đã giao, trung
bình một hộ nông dân có khoảng 7-8 mảnh. Manh mún đất đai được coi là một
trong những rào cản của phát triển sản xuất nông nghiệp nhất là sản xuất trồng trọt,
làm cản trở quá trình dịch chuyển từ nền nông nghiệp tự cung tự cấp sang sản

xuất hàng hóa cho nên rất nhiều nước đã và đang thực hiện chính sách khuyến
khích tập trung đất đai (Đinh Thị Dung, 2004).
b. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng manh mún đất đai
Một là, do sự phức tạp của địa hình đất nước ta, đất đai bị chia cắt theo
3 dạng: đất cao, đất vàn và đất thấp trũng. Đây được xem là nguyên nhân chủ yếu
dẫn đến tình trạng ruộng đất manh mún.
Hai là, chế độ chia đều ruộng đất cho con cái. Ở Việt Nam ruộng đất của
cha mẹ thường được chia đều cho tất cả con cái sau khi lập gia đình và tách hộ ra ở
riêng. Vì thế tình trạng phân tán ruộng đất gắn liền với chu kỳ phát triển của nông hộ;
Ba là, các hộ gia đình sản xuất nhỏ lẻ mang tâm lí ngại thay đổi ruộng đất
vì họ đã quen với tư duy, tập quán sản xuất, phương thức canh tác trên thửa
đất quen thuộc.
Bốn là, do phương pháp chia ruộng bình quân theo nguyên tắc có tốt, có xấu,
có xa, có gần khi thực Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 về việc ban hành quy định
về giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào
mục đích sản xuất nông nghiệp.
5


c. Ảnh hưởng của manh mún đất đai tới sản xuất nông nghiệp
Tình trạng manh mún ruộng đất đã gây nhiều khó khăn cho người nông
dân và các nhà quản lý. Đã có nhiều nghiên cứu chỉ ra những tác động tiêu cực của
sự manh mún ruộng đất, cụ thể như sau:
- Manh mún ruộng đất, dẫn đến giảm đất sản xuất nông nghiệp do bờ
ngăn, bờ thửa (theo tnh toán có thể làm giảm 2,4 - 4% diện tích đất nông nghiệp);
- Manh mún ruộng đất làm tăng chi phí sản xuất cao hơn do chi phí lao động
cao bởi nông dân phải tốn nhiều thời gian hơn để đi từ mảnh ruộng này đến mảnh
ruộng khác hoặc thực hiện tưới tiêu cho nhiều mảnh nhỏ hoặc do chi phí
vận chuyển đầu vào và đầu ra cao hơn;
- Manh mún ruộng đất làm hạn chế khả năng áp dụng cơ giới hoá nông

nghiệp, hạn chế việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất;
- Gây khó khăn, phức tạp và tốn kém cho công tác quản lý đất đai, lập hồ sơ
địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tóm lại, manh mún ruộng đất dẫn đến tình trạng hiệu quả sản xuất thấp,
chất lượng sản phẩm thấp, thiếu khả năng cạnh tranh, không đáp ứng được
việc xây dựng nền nông nghiệp hàng hóa, gây cản trở cho quá trình CNH HĐH nông nghiệp nông thôn. Vì thế Đảng và Nhà nước ta chủ trương cần phải
dồn điền đổi thửa, dồn đổi từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn.
2.1.1.2. Sự cần thiết phải dồn điền đổi thửa
Đất đai là yếu tố sản xuất không thể thiếu trong quá trình sản xuất nói chung,
đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp. Xuất phát điểm là một quốc gia thuần nông,
Việt Nam có những thế mạnh về đất đai và đã tạo ra được những thành tựu
nhất định trong ngành sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, năng suất lao động của
nông nghiệp Việt Nam hiện nay còn thấp so với các quốc gia khác trong khu vực
và trên thế giới. Một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng đó là do vấn đề
manh mún đất đai trong sản xuất nông nghiệp của Việt Nam. Hiện nay, theo tiêu
chuẩn của thế giới, Việt Nam là một trong những quốc gia có mức độ manh mún
đất đai cao nhất so với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Theo điều tra,
diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người trên thế giới là 0,52
ha, trong khu vực là
0,36 ha thì ở Việt Nam là 0,25 ha.
6


Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta là tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp đổi mới
cơ chế kinh tế nông nghiệp nông thôn, thừa nhận hộ nông dân là đơn vị kinh tế
tự chủ

7



trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên trước nhu cầu của sự nghiệp công nghiệp
hóa - hiện đại hóa (CNH – HĐH) đất nước, nền nông nghiệp và đặc biệt là vấn đề
ruộng đất trong nông nghiệp đã bộc lộ những tồn tại, nảy sinh mới cần phải được
quan tâm giải quyết, đó chính là tình trạng ruộng đất quá manh mún về diện tích và
ô thửa.
Bảng 2.1. Thực trạng manh mún đất đai năm 2010
Tỉnh

Diện tích đất
canh tác (ha)
(trung bình)

Diện tích đất
canh tác
(trung vị)

Số mảnh Tổng khoảng
cách đến các
đất
mảnh (m)

Lào Cai

1,06

0,74

5,1

6.499


Phú Thọ

0,51

0,26

6,2

4.084

Lai Châu

0,95

0,78

5,3

9.655

Điện Biên

1,19

0,89

6,1

12.196


Nghệ An

0,68

0,31

4,8

3.871

Quảng Nam

0,36

0,26

4,5

3.180

Khánh Hòa

1,00

0,41

2,5

4.242


Đắk Lắk

1,47

1,10

2,9

5.754

Đắk Nông

2,61

2,00

2,1

7.188

Lâm Đồng

1,37

1,08

2,9

5.036


Long An

1,52

0,70

2,0

2.298

Vùng đồng bằng phía Bắc

0,41

0,22

5,5

4.034

Miền núi phía Bắc

1,06

0,83

5,5

9.602


Tây Nguyên

1,83

1,25

2,4

6.066

Đồng bằng phía Nam

0,94

0,36

2,7

2.828

Total N = 1995

0,85

0,36

4,7

4.766


Nguồn: Số liệu của dự án DANIDA (2010)

Trong giai đoạn 10 năm (2001 - 2010), diện tch đất nông nghiệp có xu
hướng giảm. Theo số liệu của Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên Môi
trường, bình quân mỗi năm đất nông nghiệp giảm gần 100 nghìn hécta, đặc
biệt năm 2007 giảm 120 nghìn hécta. Cùng với đó là sự gia tăng dân số ở Việt
Nam, trong những năm vừa qua, nhất là dân số ở vùng nông thôn làm cho bình
quân đất sản xuất trên đầu người ngày càng giảm mạnh. Năm 2000 trung bình diện
2

2

tích đất nông nghiệp tính trên đầu người là 680 m , năm 2005: 630 m , năm 2011:
2

437 m (Nguồn: Niên giám Thống kê đât đai năm 2000, 2005, 2011).
8


Cùng với sự sụt giảm trong diện tích bình quân đầu người là sự thu hẹp
về quy mô sản xuất; 70,36% hộ nông dân có diện tch canh tác khoảng 0,5 ha; chỉ

3,46% số hộ có diện tích canh tác lớn hơn 3 ha. Đến năm 2010, tỷ lệ hộ có diện tích
đất canh tác nhỏ hơn 0,5 ha có giảm nhưng không đáng kể: cả nước tỷ lệ này vẫn

67,38%. Trong đó, Đồng bằng sông Hồng đạt tỷ lệ cao nhất với 94,46%, Miền núi
phía Bắc: 63,9%, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung: 79,54%, Tây Nguyên:
24,08%, Đông Nam Bộ: 35,48%, Đồng bằng sông Cửu Long: 47,96%.
(Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương, 2011).

Theo Điều tra nông thôn của dự án DANIDA (2010) với bộ số liệu điều tra
tiếp cận nguồn lực của hộ gia đình Việt Nam (VARHS) được tiến hành điều tra trên
địa bàn 12 tỉnh của Việt Nam trong khoảng thời gian từ tháng 7/2008 đến
tháng
8/2010 tại 12 tỉnh cho thấy diện tích đất canh tác trung bình của một hộ nông dân

0,85 ha, trung bình mỗi hộ có 4,7 mảnh đất khác nhau, tổng khoảng cách từ nơi
ở đến ruộng của các hộ nông dân khoảng 4,7 km.
Theo số liệu điều tra của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đến năm 2011 Việt
Nam vẫn còn 69% số hộ sử dụng đất sản xuất có quy mô dưới 0,5 ha; 34,7% số hộ
có quy mô dưới 0,2 ha. Như vậy, có thể thấy đất sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
đang bị phân tán lớn, quy mô sản xuất nhỏ, số thửa canh tác nhiều.

9


×