Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 142 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ĐÌNH HOÀNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ĐÌNH HOÀNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH BẮC NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: TS. Đàm Thanh Thủy

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong đề cương luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Hoàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


ii

LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với những
sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập, nghiên cứu chương trình Cao học
chuyên ngành Quản lý kinh tế của trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh Thái Nguyên đến nay, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ của quý Thầy/Cô, gia đình, bè bạn và đồng nghiệp.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin gửi đến quý Thầy/Cô trong và
ngoài Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã cùng
với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu,
phương pháp nghiên cứu khoa học trong suốt thời gian tác giả học tập, nghiên
cứu tại Trường và tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long chi nhánh Bắc Ninh.
Tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Đàm Thanh Thủy đã dành nhiều thời
gian, công sức để hướng dẫn nghiên cứu và hoàn thành đề tài luận văn “Nâng
cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Bắc Ninh”.
Tác giả gửi lời biết ơn sâu sắc tới gia đình, bè bạn và đồng nghiệp luôn
tạo những điều kiện tốt nhất trong quá trình học tập cũng như nghiên cứu,
hoàn thành luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên
luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy/Cô, các nhà khoa học và bạn
bè, đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện và mang ý nghĩa thực tiễn hơn.
Thái Nguyên, tháng..........năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Hoàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/



3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT............................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... viii
.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ................................................................ 2
3.

ạm vi nghiên cứu................................................................. 2

4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
của Ngân hàng thương mại ............................................................................... 5
1.1.1. Một số lý luận cơ bản về DNN&V ......................................................... 5
1.1.2. Một số lý luận về hoạt động cho vay đối với DNN&V của Ngân
hàng thương mại................................................................................................ 9
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay DNN&V của NHTM ..... 15
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và phản ánh hiệu quả cho vay đối

với DNN&V ................................................................................................... 23
1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả cho vay đối với DNN&V của NHTM ........ 27
1.2.1. Thực tiễn về hiệu quả cho vay đối với DNN&V của Ngân hàng
TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long ........................................... 27

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


4

1.2.2. Thực tiễn về hiệu quả cho vay đối với DNN&V của Ngân hàng
TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Hà Nội ............. 29
1.2.3. Thực tiễn về hiệu quả cho vay đối với DNN&V của Ngân hàng
TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Phú Thọ ........... 31
1.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn về hiệu quả cho vay đối với
DNN&V của Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
chi nhánh Bắc Ninh ......................................................................................... 32
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 35
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.............................................. 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích ............................................ 35
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 38
2.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin............................................. 38
2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 38
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 39
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cho vay đối với DNN&V ...................... 39
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay đối với DNN&V ................... 39
Chương 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI MHB CHI NHÁNH BẮC NINH
....................41
3.1. Khái quát về MHB chi nhánh Bắc Ninh ................................................. 41
3.1.1. Sơ lược quá trình hình thành, phát triển của MHB chi nhánh Bắc Ninh ....
41
3.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 42
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của MHB chi nhánh Bắc Ninh ......... 44
3.2. Thực trạng hiệu quả cho vay đối với DNN&V tại MHB chi nhánh
Bắc Ninh.......................................................................................................... 52
3.2.1. Quy trình cho vay DNN&V tại MHB chi nhánh Bắc Ninh .....................
52
3.2.2. Kết quả và hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại MHB
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

/>

5

Bắc Ninh giai đoạn 2012 – 2014..................................................................... 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


6

3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay đối với DNN&V tại
MHB chi nhánh Bắc Ninh............................................................................... 68
3.3.1. Các yếu tố thuộc về Ngân hàng ............................................................ 68

3.3.2. Các yếu tố thuộc về DNN&V ............................................................... 72
3.4. Những kết quả đạt được và những hạn chế của hoạt động cho vay đối
với DNN&V tại MHB chi nhánh Bắc Ninh.................................................... 74
3.4.1. Những kết quả đạt được của hoạt động cho vay đối với DNN&V tại
MHB chi nhánh Bắc Ninh............................................................................... 74
3.4.2. Những hạn chế của hoạt động cho vay đối với DNN&V tại MHB
chi nhánh Bắc Ninh và nguyên nhân .............................................................. 77
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO
VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI MHB CHI
NHÁNH BẮC NINH ..................................................................................... 84
4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của MHB chi nhánh Bắc Ninh......... 84
4.1.1. Định hướng và mục tiêu chung của MHB ............................................ 84
4.1.2. Định hướng và mục tiêu của hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại MHB Bắc Ninh............................................................ 88
4.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNN&V
tại MHB chi nhánh Bắc Ninh.......................................................................... 90
4.2.1. Nâng cao chất lượng quy trình tín dụng ............................................... 90
4.2.2. Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin........................................... 93
4.2.3. Đào tạo và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ kinh doanh ................ 94
4.2.4. Đa dạng hoá các hình thức, sản phẩm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa..
95
4.2.5. Nâng cao hiệu quả xử lý các khoản nợ quá hạn.................................... 96
4.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm toán nội bộ................................... 97
4.3. Kiến nghị để thực hiện các giải pháp đề ra .............................................. 98
KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/



7

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nguyên nghĩa

CBKD

Cán bộ kinh doanh

DNN&V

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

NHNN

Ngân hàng nhà nước

MHB

Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long

MHB Bắc Ninh

Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
chi nhánh Bắc Ninh

NH


Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn tại MHB Bắc Ninh giai đoạn 2012-2014 .....
48
Bảng 3.2. Tỷ trọng nguồn vốn của MHB trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ............ 49
Bảng 3.3. Hoạt động cho vay giai đoạn 2012-2014 của Ngân hàng MHB
Bắc Ninh ......................................................................................... 50
Bảng 3.4. Hiệu quả cho vay DNN&V giai đoạn 2012-2014 .......................... 60
Bảng 3.5. Cơ cấu dư nợ cho vay DNN&V giai đoạn 2012-2014 ................... 63
Bảng 3.6. Cơ cấu dư nợ DNN&V theo ngành kinh tế giai đoạn 2012-2014 .. 66
Bảng 3.7. Cơ cấu dư nợ theo nguồn vốn giai đoạn 2012 – 2014.................... 67
Bảng 3.8. Đội ngũ cán bộ thẩm định tại MHB Bắc Ninh ............................... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/



viii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2012-2014................. 49
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vay giai đoạn 2012-2014......... 51
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn 2012-2014...... 52
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu dư nợ DNN&V theo thời hạn giai đoạn 2012-2014 ...... 64
Biểu đồ 3.5. Cơ cấu dư nợ DNN&V theo ngành kinh tế ................................ 66
giai đoạn 2012 - 2014...................................................................................... 66
Biểu đồ 3.6. Cơ cấu dư nợ theo nguồn vốn giai đoạn 2012-2014 .................. 68
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1. Khung nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với
DNN&V tại MHB chi nhánh Bắc Ninh.......................................... 37
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức tại MHB Bắc Ninh................................................ 43
Sơ đồ 3.2. Quy trình tín dụng của MHB ......................................................... 53

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/



1

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, hội nhập kinh tế quốc tế là vấn đề tất yếu đối với tất cả các
quốc gia và Việt Nam cũng không là ngoại lệ. Hội nhập đã đem lại rất nhiều
cơ hội nhưng cũng không ít những khó khăn cho các doanh nghiệp trong đó
có doanh nghiệp nhỏ và vừa. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò rất quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân. Bởi loại hình doanh nghiệp này góp phần
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững, tạo ra số lượng hàng hóa – dịch vụ
thỏa mãn nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng, góp phần làm tăng kinh ngạch
xuất nhập khẩu, đẩy nhanh chu trình luân chuyển vốn của nền kinh tế và tạo
ra việc làm chủ yếu cho lực lượng lao động ở cả nông thôn và thành thị. Để
giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa đứng vững trên thị trường thì hệ thống
ngân hàng thương mại đóng một vai trò không nhỏ.
Nguồn vốn tín dụng của Ngân hàng trở thành kênh hỗ trợ vốn quan trọng
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, góp phần quan trọng trong việc giúp các
doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh, tái sản xuất
mở rộng. Tuy nhiên các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn gặp rất nhiều khó khăn
trong việc tiếp cận nguồn vốn đó và thực tế cho thấy nguồn vốn tín dụng mà
ngân hàng đầu tư cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa còn chưa nhiều. Làm thế
nào để có vốn và sử dụng vốn có hiệu quả là một bài toán khó mà bất cứ
doanh nghiệp nào cũng muốn có lời giải. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp cao hay thấp không chỉ ảnh hưởng đến doanh nghiệp mà còn ảnh
hưởng tới nhà tài trợ vốn trong đó có các ngân hàng thương mại. Để mở rộng
cho vay và nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay cũng là bài toán khó đối
với các ngân hàng.
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng
sông Cửu Long chi nhánh Bắc Ninh” đã được tác giả tiến hành nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN


tnu.edu.vn/


2

với việc vận dụng các nguyên lý và các phương pháp khoa học. Mục tiêu
nghiên cứu của luận văn này để đánh giá lại thực trạng hiệu quả hoạt động cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng
sông Cửu Long chi nhánh Bắc Ninh, đồng thời tìm ra các nguyên nhân, hạn
chế cần bổ sung, từ đó đưa ra được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hơn nữa chất lượng của các khoản cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Bắc
Ninh.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Bắc
Ninh từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay giúp cho ngân
hàng đạt được mục tiêu đã đề ra.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động

cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM.
-

Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định các yếu tố ảnh


hưởng đến hiệu quả của hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Bắc Ninh.
-

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh

nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long chi nhánh Bắc Ninh.
3.
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long chi nhánh Bắc Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long chi nhánh Bắc Ninh.
- Về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu trong luận văn chủ yếu
được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2014.
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận và
thực tiễn về hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa; Thực trạng, nội
dung, kết quả, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của
hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP phát triển

nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Bắc Ninh.
4. Những đóng góp mới của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hoá những vấn đề lý luận và
thực tiễn, luận văn có những đóng góp sau:
- Về lý luận:
+ Luận văn hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện những vấn đề lý luận
và thực tiễn trong hoạt động cho vay đối với cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa của ngân hàng thương mại trong điều kiện kinh tế thị trường nói chung và
Việt Nam nói riêng.
- Về thực tiễn:
+ Luận văn đã phân tích, góp phần làm rõ được thực trạng hoạt động
cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng
bằng sông Cửu Long chi nhánh Bắc Ninh.
+ Luận văn đã đánh giá được hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi
nhánh Bắc Ninh.
+ Luận văn đã xác định rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long chi nhánh Bắc Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


4

- Về giải pháp:
+ Luận văn đã đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long chi nhánh Bắc Ninh trong đó: Nâng cao chất lượng quy trình tín

dụng; Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin; Đào tạo và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ kinh doanh; Đa dạng hoá các hình thức, sản phẩm cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nâng cao hiệu quả xử lý các khoản nợ quá
hạn...là những giải pháp mang tính đột phá.
Ngoài ra, luận văn còn là tài liệu tham khảo hữu ích đối với những ai
quan tâm đến vấn đề nghiên cứu, nhất là những người làm trong lĩnh vực tín
dụng ngân hàng tại các Ngân hàng có điều kiện tương tự tại Ngân hàng
TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Bắc Ninh.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân
hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Bắc
Ninh.
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long chi nhánh Bắc Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO

VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Một số lý luận cơ bản về DNN&V
1.1.1.1. Khái niệm về DNN&V
Nhiều chuyên gia kinh tế cho rằng khái niệm DNN&V và sau đó khái
niệm doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ được du nhập từ bên ngoài vào Việt Nam.
Vấn đề tiêu chí doanh nghiệp vừa, nhỏ và cực nhỏ là trung tâm của nhiều
cuộc tranh luận về sự phát triển của khu vực này trong nhiều năm qua. Định
nghĩa về DNN&V, doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ rõ ràng phải dựa trước tiên
vào quy mô doanh nghiệp. Thông thường đó là tiêu chí về số nhân công, vốn
đăng kí, doanh thu..., các tiêu chí này thay đổi theo từng quốc gia, từng
chương trình phát triển khác nhau.
Ở Việt Nam để giải quyết vấn đề định nghĩa này, công văn số 681/CPKTN ban hành ngày 20/06/1998 về việc định hướng chiến lược và chính sách
phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Chính phủ chỉ ra rằng DNN&V là
doanh nghiệp có số công nhân dưới 200 người và số vốn kinh doanh dưới 5 tỷ
đồng (tương đương 378.000 USD - theo tỷ giá giữa VND và USD tại thời
điểm ban hành công văn). Tiêu chí này đặt ra nhằm xây dựng một bức tranh
chung về các DNN&V ở Việt Nam, phục vụ cho việc hoạch định chính sách.
Trên thực tế, tiêu chí này không cho phép phân biệt các doanh nghiệp vừa,
nhỏ và cực nhỏ. Vì vậy, tiếp theo đó Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23
tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa đưa ra chính thức định nghĩa DNN&V như sau: “DNN&V là cơ sở sản
xuất, kinh doanh độc lập, có đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/



6

vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm
không quá 300 người”. Các doanh nghiệp cực nhỏ được quy định là có từ 1
đến 9 nhân công, doanh nghiệp có từ 10 đến 49 nhân công được coi là doanh
nghiệp nhỏ.
:

+

-

1.1.1.2. Đặc điểm của DNN&V
DNN&V là một loại hình doanh nghiệp nên nó mang đầy đủ đặc điểm
của một doanh nghiệp. Ngoài ra DNN&V còn có đặc điểm riêng sau:
- Các DNN&V là những doanh nghiệp cần vốn đầu tư ban đầu thấp, quy
mô sản xuất kinh doanh nhỏ, khả năng thu hồi vốn nhanh, hiệu quả kinh tế
cao. Vì loại hình DNNVV có quy mô vừa phải nên yêu cầu về vốn đầu tư sản
xuất không quá lớn hơn nữa chu kỳ sản xuất kinh doanh thường ngắn, vòng
quay của mỗi đồng vốn nhanh. Chính vì thế mà quy mô cấp tín dụng cho loại
hình doanh nghiệp này cũng không lớn.
- Các DNN&V thường là doanh nghiệp có năng lực tài chính thấp, thực
hiện quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng chỉ bằng số vốn tự có của một
hoặc một số cá nhân.Với lượng vốn ít như vậy doanh nghiệp gặp rất nhiều
khó khăn trong việc đổi mới dây chuyền công nghệ, tăng năng suất, nâng cao
chất lượng và hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
- Về cơ cấu tổ chức thì DNN&V là doanh nghiệp có quy mô nhỏ, cơ cấu
tổ chức đơn giản gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao nên dễ thích nghi với sự thay
đổi của môi trường kinh doanh. Cơ cấu gọn nhẹ là điều kiện thuận lợi để chủ
doanh nghiệp quản lý, giám sát chặt chẽ tình hình hoạt động kinh doanh của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


7

doanh nghiệp, đồng thời làm giảm thiểu sai lệch thông tin do giảm bớt cấp
trung gian. Vì có tính linh hoạt cao nên các DNN&V có thể nhanh chóng điều
chỉnh các mục tiêu và chiến lược kinh doanh để thích ứng với tình hình thị
trường. Tuy nhiên tính ổn định trong sản xuất kinh doanh của DNN&V không
cao gây khó khăn cho ngân hàng trong việc thẩm định và theo dõi khoản vay.
- DNN&V có khả năng nắm bắt và ứng dụng khoa học công nghệ hiện
đại và thường có những sáng kiến đổi mới công nghệ để phù hợp với quy mô
nhỏ và vừa của mình. Trong thời đại bùng nổ khoa học công nghệ như hiện
nay thì các doanh nghiệp không chỉ phải cạnh tranh về sản phẩm, về thị phần
tiêu thụ mà còn phải cạnh tranh gay gắt về công nghệ kỹ thuật. Việc đổi mới
dây chuyền công nghệ của DNN&V đòi hỏi nguồn vốn bổ sung không nhiều
lại có thể thu hồi vốn nhanh. Lợi thế này giúp cho các DNN&V nâng cao chất
lượng sản phẩm, hạ giá bán giúp tồn tại trên thị trường. Tuy nhiên do tài
chính thấp nên các DNN&V khó có thể tiếp cận được với công nghệ mới, các
sản phẩm đưa ra thị trường không có tính cạnh tranh.
- Năng lực quản trị điều hành của chủ DNN&V kém, còn thói quen điều
hành quản trị theo kiểu gia đình. Đôi khi, việc tách bạch giữa các bộ phận
không rõ ràng, những người quản lý các bộ phận cũng thường tham gia trực
tiếp vào quá trình sản xuất. Các chủ doanh nghiệp thường là những người
chưa được qua đào tạo về quản lý, phần lớn thiếu hiểu biết về pháp luật. Một
số Luật nhiều doanh nghiệp không nắm được như: Luật Doanh nghiệp, Luật
Đất đai, Luật Xây dựng, Luật Thương mại, Luật Cạnh tranh. Chính vì vậy
nhiều doanh nghiệp vi phạm pháp luật mà cán bộ quản lí không biết.

1.1.1.3. Vai trò của DNN&V

).
, kể cả với
các nước có trình độ phát triển cao. Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu gay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


8

gắt như hiện nay, các nước đều chú ý hỗ trợ các DNN&V nhằm huy
.
:
+

khoảng 1,4 triệu người gia nhập lực lượng lao động. Vì vậy, lao động và việc
làm đang là vấn đề kinh tế, xã hội cấp bách trong khi hệ thống doanh nghiệp
nhà nước hiện đang trong quá trình cải cách, không tạo được nhiều việc làm
mới, khu vực hành chính nhà nước đang giảm biên chế và tuyển dụng mới
không nhiều. Khu vực kinh tế tư nhân và các DNN&V chính là nơi thu hút,
tạo việc làm mới cho xã hội.
+
.
+ DNN&V là môi trường đào tạo, bồi dưỡng, rèn lu

.
+


.

+

.

+

.

+
.
Như vậy, vị trí và vai trò của DNN&V trong nền kinh tế là rất quan trọng.
Đặc biệt với một nước đang phát triển như nước

.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


9

1.1.2. Một số lý luận về hoạt động cho vay đối với DNN&V của Ngân hàng
thương mại
1.1.2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của NHTM
Hoạt động cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM để tạo ra
lợi nhuận. Đây là hoạt động đem loại khoản thu nhập khá lớn cho ngân hàng.
Khi định nghĩa về hoạt động cho vay của ngân hàng, có nhiều quan điểm
khác nhau và có thể được định nghĩa: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng,

theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi”.
1.1.2.2. Phân loại hoạt động cho vay của NHTM
Tùy điều kiện và các nhu cầu của các khoản vay mà ngân hàng phân loại
hoạt động cho vay theo các tiêu chí sau:
Theo thời hạn vay:
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có kỳ hạn đế 12 tháng. Loại cho
vay thường áp dụng với các nhu cầu về vốn lưu động cho các cá nhân, doanh
nghiệp.
- Cho vay trung và dài hạn: Là loại cho vay có kỳ hạn trên 12
tháng. Trong đó loại cho vay có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng là cho
vay trung hạn. trên 60 tháng là cho vay dài hạn. Cho vay trung dài hạn chủ yếu
để phục vụ các nhu cầu đầu tư mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ sở hạ
tầng…
Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay không có tài sản bảo đảm (tín chấp): Là loại cho vay hoàn
toàn chỉ dựa vào hiệu quả của phương án hoặc từ dự án kinh doanh và mức độ
tín nhiệm, uy tín của khách hàng.
- Cho vay có tài sản bảo đảm: Là loại cho vay mà khách hàng phải có
tài sản bảo đảm của chính mình hoặc tài sản của bên thứ 3 cho các khoản vay,
với điều kiện tiên quyết là phương án, dự án kinh doanh phải khả thi và hiệu
quả.
Theo mục đích vay vốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

/>

10


Cho vay sản xuất, cho vay tiêu dùng, cho vay xuất khẩu, cho vay nhập
khẩu, cho vay theo ngành, cho vay xây dựng cơ bản...

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


11

Theo phương thức cho vay
Tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, nhu cầu vốn và uy tín của
khách hàng đối với ngân hàng, đơn vị cho vay thỏa thuận với khách hàng việc
áp dụng các phương thức cho vay dưới đây:
- Phương thức cho vay từng lần
Cho vay từng lần được áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu và đề
nghị vay vốn từng lần, có quan hệ vay vốn không thường xuyên với ngân
hàng, cho vay bù đắp thiếu hụt tài chính tạm thời.
- Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với khách hàng có nhu
cầu vay vốn thường xuyên, hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, kế hoạch
sản xuất kinh doanh khả thi, hiệu quả trong một giai đoạn nhất định và được
ngân hàng đánh giá là khách hàng có đủ uy tín để cho vay theo hạn mức.
- Phương thức cho vay theo dự án đầu tư
Đây là hình thức mà ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các
dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống. Ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng theo các kỳ hạn khác
nhau (ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn) tùy theo nhu cầu của khách hàng và
khả năng tài chính của ngân hàng tại từng thời điểm.
- Phương thức cho vay trả góp

Cho vay trả góp là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng
xác định, thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra
để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Phương thức cho vay hợp vốn
Cho vay hợp vốn là việc ngân hàng cùng với các ngân hàng khác cho
vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Khi
đó ngân hàng có thể tham gia cho vay hợp vốn với tư các là ngân hàng đầu
mối hoặc tư các là một ngân hàng tham gia.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


12

- Phương thức cho vay ủy thác
Ủy thác cho vay là việc bên ủy thác giao vốn cho bên nhận ủy thác thông
qua hợp đồng ủy thác cho vay để trực tiếp cho vay đến các đối tượng khách
hàng, bên ủy thác trả phí ủy thác cho bên nhận ủy thác.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
Cho vay theo hạn mức thấu chi là phương thức cho vay mà ngân hàng
thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên
tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ
và NHNN về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán và phù hợp với các quy định riêng của ngân hàng.
- Cho vay theo các phương thức khác
Tùy theo nhu cầu của khách hàng và thực tế phát sinh, ngân hàng thương
mại sẽ xem xét cho vay theo các phương thức khác phù hợp với đặc điểm hoạt
động trong từng thời kỳ và không trái với quy định của pháp luật.
1.1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với DNN&V của NHTM

a. Đối với ngân hàng
Nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn đồng thời là nghiệp vụ
sinh lời chủ yếu của ngân hàng. Các NHTM đang và sẽ chú trọng đến đối
tượng khách hàng là các DNN&V. Với số lượng đông đảo trong nền kinh tế
thì loại hình doanh nghiệp này mang đến cho các ngân hàng rất nhiều cơ hội.
Việc cấp tín dụng cho DNN&V một cách hợp lý sẽ giúp ngân hàng mở rộng
khả năng cho vay, nâng cao uy tín và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của mình. Ngoài ra, ngân hàng còn có cơ hội để phát triển các sản phẩm dịch
vụ đi kèm để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng giúp ngân hàng thu hút nhiều
khách hàng, xây dựng thương hiệu hình ảnh của mình trên thị trường.
b. Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Thúc đẩy các DNN&V phát triển
Với các đặc điểm của DNN&V đã nêu trên, để tồn tại và phát triển tất
yếu doanh nghiệp phải khắc phục các mặt hạn chế và phát huy các lợi thế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


13

tiềm năng. Thực hiện mục tiêu này một yếu tố không thể thiếu được đối với
các DNN&V đó là vốn. Vốn để đầu tư mới, mở rộng sản xuất, đổi mới trang
thiết bị; Vốn để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh thường xuyên;
Vốn để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đào tạo nâng cao trình độ kỹ
năng quản lý, tay nghề người lao động; Vốn để chuyển giao công nghệ, nâng
cao khả năng tiếp cận với thị trường, tìm đối tác, bạn hàng;…
Ngân hàng thực hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền
tệ, là cồn cụ quan trọng của Chính phủ nhằm phát triển kinh tế bền vững.
Trong đó tín dụng ngân hàng thương mại là kênh cung cấp vốn chủ yếu và có

vai trò hết sức quan trọng đối với việc thúc đẩy quá trình phát triển của
DNN&V nói riêng.
- Giúp nâng cao năng lực cạnh tranh
Trong điều kiện nền kinh tế có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các
DNN&V muốn tiếp tục đứng vững và phát triển thì phải không ngừng cải tiến
công nghệ, giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng. Muốn làm được những điều đó thì điều kiện
tiên quyết là doanh nghiệp phải có đủ vốn. Nhưng các DNN&V lại có vốn ít,
trong khi đó trình độ tổ chức lại yếu kém, lao động có tay nghề không cao, vì
thế buộc các doanh nghiệp phải tìm đến tín dụng ngân hàng. Nguồn vốn của
ngân hàng sẽ đem lại cho doanh nghiệp nguồn lợi ích to lớn với mức lại suất
phù hợp đảm bảo cho doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Giúp doanh nghiệp
thực hiện được mục đích của mình, mở rộng sản xuất kinh doanh, chiếm lĩnh
thị phần.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNN&V
Tín dụng ngân hàng với đặc điểm là buộc người vay phải trả lãi và gốc
trong một thời gian nhất định nào đó đã buộc người kinh doanh phải nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn vay. Người đi vay phải tính toán chi phí sản xuất, tốc độ
quay vòng vốn để sao cho khi hết thời hạn vay có đủ vốn và lãi để trả nợ ngân
hàng và một phần lợi nhuận cho mình. Với điều kiện ràng buộc về lãi suất,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


×