Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (TT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.29 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 12
Ngày soạn:
Tiết 56. Bài 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ (TT)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm và nêu được các ví dụ của kích thứơc quần thể( tối đa và tối thiểu)
và ý nghĩa của những giá trị đó.
- Nêu được những nguyên nhân làm thay đổi kích thước quần thể, các dạng tăng
trưởng số lượng của quần thể trong môi trường không bị giới hạn và môi trường bị giới hạn.
2. Kĩ năng:
- Rèn HS kĩ năng phân tích, nhận biết, so sánh, tổng hợp về các
đặc trưng của quần thể.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường sống của sv.
II. Phương tiện:
- Hình SGK
III. Phương pháp:
- Vấn đáp
- Nghiên cứu SGK
IV. Tiến trình:
1. ổ định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự:
2. KTBC:
- Trường hợp nào tỉ lệ đực cái của QT nhỏ hơn 1 ? ( loài sinh sản đơn tính)
- Hãy cho biết dân số nhân loại biến đổi như thế nào trong lịch sử phát triển của nó.
3. Bài mới
Phương pháp
Nội dung
III. Kích thước quần thể:
1. Khái niệm :
GV: Thế nào là kích thước quần thể?


a. Kích thước

GV: Hãy phân biệt KT quần thể và KT cơ - Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc
thể?
sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể
- GV:Khi nào quần thể đạt kích thước tối trong quần thể đó. .
thiểu?

-Kích thước quần thể có 2 cực trị:

- GV: nhấn mạnh : Kích thước tối thiểu quy
định khoảng cách bắt buộc phải có để các cá + Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất
thể có thể gặp gỡ, thực hiện quá trình sinh sản mà quần thể phải có, đủ đảm bảo cho quần thể
và các hoạt động chức năng sống khác.
cá khả năng duy trì nòi giống.
- GV đặt câu hỏi ngược lại để khẳng định ý
tưởng đó: chẳng hạn, trong vùng phân bố rộng,
mật độ quần thể của một loài giun,dế,… quá
thấp, các cá thể không có cơ hội gặp nhau,
quần thể có thể tồn tại được không?


GIÁO ÁN SINH HỌC 12
HS:- Cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cá
thể cái ít nên khả năng sinh sản suy giảm.
- Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hổ + Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều
trợ giữa các cá thể bị giảm-> qthể không có nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với
sức của môi trường.
khả năng chống chọi,..
GV:Chúng có thể chống chọi được với những

bất trắc xảy ra như môi trường bị ô nhiễm
không ?
GV:Khi nào quần thể đạt kích thước tối đa ?
GV: Nếu trong đk mật độ qua 1đông nguồn
thức ăn hạn hẹp, các cá thể có thể tìm đủ thức
ăn để sinh sống hay không ?
HS: Không thể. Do đó các cá thể phải cạnh
tranh nahu, mức tử vong tăng, sinh sản giảm,
…-> phù hợp với môi trường.
- GV yêu cầu HS trả lời lệnh SGK?

b.Mật độ:

HS: voi, sơn dương, thỏ, chuột cống, nahí bén, - Mật độ quần thể chính là kích thước quần thể
bọ dừa.
được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.
- Mật độ quần thể là gì?

Vd: SGK

- Kích thước quần thể thường biến động theo
sự biến đổi của các nhân tố môi trường, trước
hết là nguồn thức ăn, thông qua mức sinh sản
và tử vong cũng như mức nhập cư và di cư của
quần thể.

2. Các nhân tố gây ra sự biến động kích
thứoc quần thể:
- Mức sinh sản : Là số cá thể mới do qthể sinh
ra trong một khoảng thời gian nhất định.


- Mức tử vong : số cá thể của qthể bị chết trong
- KT quần thể được mô tả bằng công thức tổng
một khoảng thời gian nhất định.
quát sau:
- Mức nhập cư: Số cá thế từ các qthể khác
Nt = N0 + B – D + I – E
chuyển đến.
- Nguyên nhân nào gây ra sự biến động kích
- Mức di cư : Một bộ phận cá thể rời khỏi qthể
thước của qthể?
để đến một quần thể khác sống.
- GV treo hình 53.1 yêu cầu HS nêu khái niệm
* Mức sống sót (Ss): là số cá thể còn sống đến
và nêu ý nghĩa của 4 nguyên nhân trên?
một thời điểm nhất định.
HS: mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư,
CT : Ss = 1 – D
mức di cư.
Trong đó: 1 là một đơn vị; D: mức tử
- GV : trong 4 nguyên nhân trên thì 2 nguyên
vong(D<1).
nhân đầu là bản chất vốn có của qthể, quyết
định thường xuyên đến sự biến đồi số lượng
- Mỗi nhóm sinh vật có dạng đường cong sống
cùa qthể.
khác nhau, các loài đều có xu hướng nâng cao
-GV Ngoài ra còn có 1 chỉ số quan trọng nữa là mức sống sót bằng nhiều cáh khác nhau.
mức sống sót
3. Sự tăng trưởng kích thước quần thể:

- GVVậy : mức sống sót là gì?
a. Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều


GIÁO ÁN SINH HỌC 12
GV- Dựa vào hình 53.1 : mô tả đường cong kiện môi trường lý tưởng ( không bị giới hạn)
sống của 3 nhóm động vật?
- Môi trường lý tưởng thì mức sinh sản của
- GV giải thích : -> kết luận.
quần thể là tối đa, còn mức tử vong là tối thiểu.
GV- Sự tăng trưởng kích thước của qthể phụ + Số lượng tăng nhanh theo hàm mũ với đường
thuộc vào 4 nhân tố nêu trên.
cong đặc trưng hình chữ J
Nếu gọi b là tốc độ sinh sản riêng tức thời; d:
tốc độ tử vong; r: là hệ số.
CT: r= b-d
Nếu b > d : qthể tăng số lượng
b = d : qthể ổn định .

N = (b-d).N hay
N = r.N
t
t
Trong đó: N : mức tăng trưởng
N: số
lượng của QT
t:khoảng thời giai r:hệ số hay tốc độ tăng
trưởng

b < d : qthể giảm số lượng


b. Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều
GV- Môi trường như thế nào là môi trường lý kiện môi trường bị giới hạn.
tuởng?
- Ở hầu hết các loài có kích thước lớn sự tăng
trưởng số lượng chỉ đạt đến giới hạn cân bằng
với sức chụi đựng của môi trường
- Biểu thức :
N = r.N (K-N)
t
K
GVĐặc trưng của môi trường không bị giới
K: số lượng tố đa mà QT có thể đạt được cân
hạn?
bằng với sức chịu đựnh của mt
- Đường cong có dạng S
GV Đặc trưng của môi trường bị giới hạn?
- Kiểu tăng trưởng này tuân theo biểu thức và
đường cong nào?
4. Củng cố:
- Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi và bài tập SGK
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK.
5. BTVN:
- Xem tiếp biến động số lượng cá thể qthể. Trả lời các câu hỏi cuối bài để chuẩn bị cho tiết sau
học tốt hơn.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Dựa theo kích thước quần thể, trong những loài dưới đây, loài noà có kiểu tăng trưởng số
lượng gần với hàm mũ?
A. Rái cá trong hồ.
B. Ếch, nhái ven hồ

C. Ba ba ven sông.
D. Khuẩn lam trong hồ.
2. Những nhân tố nào thay đổi kích thước quần thể?
A. Mức sinh sản.
B. Mức tử vong, nhập cư.
C. Nhập cư, di cư
D. Mức sinh sản, nhập cư, tử vong, di cư
3. Nhân tố nào sau đây là bản chất vốn có của quần thể, quyết định thường xuyên đến sự biến đổi
số lượng của quần thể?


GIÁO ÁN SINH HỌC 12
A. Mức sinh sản, tử vong
B. Mức sinh sản, nhập cư
C. Mức tử vong, di cư
D. Mức nhập cư, di cư.
4. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào chỉ sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều
kiễn môi trường không bị giới hạn:
A.  N = r.N
B. r = b- d
t
C. Ss = 1 – D
D. N = r.N (K-N)
t
K
5. Những loài nào sau đây có đường cong sống sót gần với đường cong lồi?
A. Thuỷ tức
B. Hàu, sò
C. Thủy tức, hàu, sò.
D. Tôm, cá, ếch nhái, bò sát.

1. D

2.D

Đáp án
3. A

4.A

5.D



×