Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (TT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.3 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN

SINH 12

Tiết 40 Bài 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (TT)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm kích thước quần thể và sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện
môi trường bị giới hạn và không bị giới hạn (chuẩn)
- Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của quần thể sinh vật, lấy được ví dụ minh
họa (chuẩn)
- Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của QT trong thực tế sản xuất, đời
sống. (Mức 2)
- Nêu được mức độ tăng dân số của quần thể người hiện nay. (Mức 2)
2. Kỹ năng:
- Phân tích một số nhân tố sinh thái chủ yếu ảnh hưởng tới các đặc trưng đó.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khả năng đề xuất các biện pháp bảo vệ quần thể, góp phần bảo vệ
môi trường.
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Đề xuất các biện pháp bảo vệ quần thể, góp phần bảo vệ môi trường.
II. Phương pháp:
III. Phương tiện:
IV. Trọng tâm
V. Bài mới:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Đặt vấn đề:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Học sinh đọc thông tin mục 1 SGK và trả
lời các câu hỏi:


- Kích thước của quần thể là gì? Nêu vd

- Thế nào là kích thước tối thiểu và kích
thước tối đa?
- Nguyên nhân nào làm quần thể suy thoái
nếu kích thước quần thể dưới mức tối
thiểu?

Nội dung
V. Kích thước của quần thể sinh vật:
1. Khái niệm:
- Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá
thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ
trong các cá thể) phân bố trong khoảng không
gian của quần thể.
2. Đặc điểm:
- Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng.
VD: quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới
thường có kích thước khoảng 25 con/quần thể.
Gà rừng khoảng 200 con/quần thể.
a. Kích thước tối thiểu:
- Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để
duy trì và phát triển.
- Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối
thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn
tới diệt vong do:
+ Số lượng cá thể trong quần thể ít, sự hỗ trợ giữa


GIÁO ÁN


Nếu kích thước quần thể vượt mức tối đa
dẫn đến hậu quả gì?

Kể tên cá nhân tố ảnh hưởng tới kích
thước QT?
Quan sát hình 38.2 SGK và cho biết nhân
tố nào làm tăng kích thước của quần thể?
Nhân tố nào làm giảm kích thước của
quần thể. (Dấu +: tăng; Dấu - : giảm)
Dựa vào hình 38.3 và SGK hãy nêu các
kiểu tăng trưởng của quần thể ?
Nguyên nhân nào làm số lượng cá thể của
quần thể sinh vật luôn thay đổi và nhiều
quần thể sinh vật không tăng trưởng theo
tiềm năng sinh học?
Học sinh quan sát hình 38.4 và trả lời các
câu hỏi:
- Dân số thế giới đã tăng trưởng với tốc độ
như thế nào?
- Sự tăng dân số nhanh đã ảnh hưởng như
thế nào đến chất lượng cuộc sống của con
người?
Em hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ quần
thể, góp phần bảo vệ môi trường?
Vì sao nhà nước ta khuyên các cặp vợ
chồng chỉ sinh 1-2 con?

SINH 12
các cá thể bị giảm, qthể không có khả năng chống

chọi với những thay đổi của môi trường.
+ Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau
giữa các cá thể đực với cá thể cái ít.
+ Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần
thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
b. Kích thước tối đa:
- Là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có
thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
- Khi kích thước của quần thể quá lớn sẽ dẫn tới
sự di cư của một số cá thể trong quần thể và mức
tử vong của quần thể tăng cao vì:
+ Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
tăng cao.
+ Ô nhiễm môi trường, bệnh tật,.... tăng cao.
3. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước
của quần thể sinh vật.
Kích thước của quần thể phụ thuộc vào: sức sinh
sản, mức độ tử, sự phát tán cá thể (xuất cư, nhập
cư) của quần thể sinh vật.
VI. Tăng trưởng của quần thể sinh vật:
- Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi
và tiềm năng sinh học của các cá thể cao. Đường
cong tăng trưởng hình chữ J.
- Trong điều kiện môi trường không hoàn toàn
thuận lợi, tăng trưởng của quần thể giảm. Đường
cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
VII. Tăng trưởng của quần thể người: đọc sgk
- Dân số thế giới tăng liên tục trong suốt quá trình

phát triển lịch sử.
- Dân số tăng nhanh là nguyên nhân làm chất
lượng môi trường giảm sút.

4. Củng cố
- Hậu quả của tăng dân số quá nhanh?
+ Thiếu nơi ở: hiện nay ở thành thị, số người thiếu nơi ở, nơi ở chật chội ngày một tăng.


GIÁO ÁN

SINH 12

+ Thiếu trường học và phương tiện giáo dục.
+ Thiếu bệnh viện và dụng cụ y tế.
+ Thiếu đất sản xuất lương thực, là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo.
+ Khai thác quá mức nguồn tài nguyên, như: đánh bắt cá quá mức, chặt phá rừng … làm giảm
chất lượng môi trường, suy giảm tài nguyên.
5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK trang 170.
- Đọc bài 39 SGK.



×