Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Giáo án Hóa học lớp 9 học kỳ 2 năm học 2018 - 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.62 KB, 86 trang )


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

TIẾT 37:

Ngày soạn:10/01/2019
AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- H2CO3 là axit yếu, không bền.
- Tính chất hóa học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dd bazơ, dd
muối khác, bị nhiệt phân hủy.
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường sống.
2. Kỹ năng:
- Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra tính chất hóa học của muối cacbonat
- Xác định được pản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH
- Nhận biết một số muối cacbonat.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
- Thiết bị dạy học và học liệu:
+ H/c: Na2CO3, NaHCO3, K2CO3, Ca(OH)2, HCl, CaCl2, quỳ tím.
+ Dụng cụ: ống nghiệm (6), Giá TN (1), kẹp gỗ (1), ống dẫn L có nút cao su (1).
+ Tranh vẽ: Chu trình cacbon trong tự nhiên.
2. Học sinh:
- Ôn tập các kiến thức của chương I, II


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
3. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Axxit cacbonic và
muối cacbonat.
- Hs đọc thông tin SGK - T88
? Cho biết trạng thaia tự nhiên và tính
chất vật lí của H2CO3
? H2CO3 có những tính chất hóa học
nào? Có tác dụng với muối clorua,
muối sunfat không?
? Tại sao nói H2CO3 là axit không
bền?
Hoạt động 2: Muối cacbonat
Trang 2

NỘI DUNG CHÍNH
I. Axit cacbonic (H2CO3)
1) Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí
- SGK - T88
2) Tính chất hóa học
- H2CO3 là axit yếu: D2 H2CO3 làm quỳ tím
chuyển màu đỏ nhạt
- H2CO3 là axit không bền dễ bị phân hủy
thành CO2 và H2O




 CO2 + H2O
H2CO3 ¬ 
II. Muối cacbonat
1) Phân loại:
- SGK - T88

/>

--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

? Có mấy loại muối cacbonat
? Các loại đó khác nhau ở điểm nào?
Lấy VD?
- Hs cá nhân tra bảng tính tan - T170
SGK kết hợp thông tin SGK trang 88
? Xác định tính tan của muối
cacbonat?
- Hs: Hoạt động nhóm
? Dựa vào tính chất hóa học của muối
và các điều kiện của phản ứng trao đổi,
hãy dự đoán tính chất hóa học của
muối cacbonat?
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv chuẩn kiến thức
- HS đọc TN 1,2,3
? Nêu cách làm TN
- Gv làm TN kiểm chứng
- Hs: nêu hiện tượng và viết PTHH

- Gv lấy thêm PTHH

- Gv đưa ra 3 Vd: Na2CO3 + CaCl2
Na2CO3 + KCl
CaCO3 + NaCl
? Trong 3 cặp chất trên, cặp chất nào
xả ra phản ứng? Viết PTHH?
? Tại sao muối cacbonat không tác
dụng với kim loại?
? Muối cacbonat có những tính chất
hóa học nào? Trong những tính chất
hóa học dó cần chú ý dến những điều
gì?
- Hs: Đọc thông tin SGK - T90
? Muối cacbonat có những ứng dụng
gì?

2) Tính chất
a) Tính tan
- SGK - T88
b) Tính chất hóa học
1. Tác dụng với axit
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑+ H2O
Na2CO3 + 2HCl→ 2NaCl + CO2↑ + H2O
* Muối cacbonat tác dụng với axit mạnh
hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và
giải phóng khí CO2
2. Tác dụng với dung dịch bazơ
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
- 1 số dd muối cacbonat tác dụng với dung

dịch bazơ -> muối cacbonat không tan và
bazơ mới
* Chú ý: Muối hiđro cacbonat tác dụng với
dung dịch bazơ -> muối trung hòa và nước
NaHCO3 + NaOH →Na2CO3 + H2O
Ba(HCO3)2+ 2NaOH→ BaCO3↓ + Na2CO3
+ H2 O
3. Tác dụng với muối
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
* DD muối cacbonat tác dụng với dung
dịch muối # -> 2 muối mới
4. Muối cacbo nat bị nhịêt phân hủy
- Nhiều muối cacbonat(trừ muối cacbonat
trung hòa của kim loại kiềm (I) đẽ bị nhiệt
phân hủy, giải phóng ra CO2
t
CaCO3 
→ CaO + CO2↑
t
2NaHCO3 
→ Na2CO3 + CO2↑ + H2O
0

0

3) Ứng dụng
- SGK - T90

III. Chu trình ccacbon trong tự nhiên
/>

Trang 3


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

Hoạt động 3: Chu trình cacbon
- SGK - T90
trong tự nhiên
- Gv cho HS quan sát tranh H3.17
SGK
- Hs đọc thông tin và quan sát hình vẽ
+ 1 Hs lên bảng chỉ tranh và trình bày
chu trình cacbon trong tự nhiên
? Trong tự nhiên cacbon được chuyển
hóa như thế nào?
+ Hs nhận xét, bổ sung ý kiến.
IV.CỦNG CỐ:

- Làm BT4 SGK - T91
- Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

- BTVN: 1,2,3,5 SGK - T91
- Chuẩn bị bài sau : Silic-công nghiệp silicat
- Đọc thêm : ‘’Em có biết’’
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

................................................................................................................................................
................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
Ngày soạn:10/01/ 2019
TIẾT 38:
SILIC - CÔNG NGHIỆP SILICAT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với
hiđro).
- SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhệt độ
cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi mămg
2. Kỹ năng:
- Đọc và tóm tắt được thông tin về silic, silic đioxit và muối silicat, sản xuất thủy
tinh, đồ gốm, xi mămg.
- Viết được các PT minh họa cho tính chất của silic, silic đioxit và muối silicat.
3. Thái độ:
- Biết bảo vệ môi trường khi sản xuất công nghiệp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
Trang 4

/>

--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

- Thiết bị dạy học và học liệu:

+ Tranh: 1 số đồ gốm sứ, thủy tinh, xi mămg
+ Sơ đồ lò quay Sx clanhke
- Vật mẫu: Đất sét, cát trắng
2. Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
HS 1: Trình bày tính chất hóa học của axit cacbonic
HS 2: Trình bày tính chất hóa học của muối cacbonat
3. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Silic
I. Silic: Si - NTK = 28
- Hs: Đọc thông tin SGK T92
1. Trạng thái thiên nhiên
? Cho biết trạng thái tự nhiên của Si? - SGK (T92)
? Si có những tính chất vật lí nào?
2. Tính chất
Từ những tính chất đó người ta đã
a) Tính chất vật lí
ứng dụng vào những công việc gì?
- SGK (T92)
- Ứng dụng: làm pin mặt trời, làm b) Tính chất hóa học
vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử - Si là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn
+ 1 Hs đọc “Em có biết” mục 1
cacbon, clo
? Si là phi kim hoạt động mạnh hay

- Ở nhiệt độ cao p/ư với oxi -> SiO2
t
yếu ? Dự đoán tính chất của Si ?
Si + O2 →
SiO2
- ! Hs lên viết PTHH minh họa
(Si không phản ứng trực tiếp với H2
và kim loại)
II. Silic đioxit: SiO2
Hoạt động 2: Silic đioxit
- Silic đioxit là một oxit axit
t
? SiO2 thuộc oxit gì?
1. T/d với kiềm →
muối silicat và nước
- Hs hoạt động nhóm 2
t
SiO2 + 2NaOH →
Na2SiO3 + H2O
? Dự đoán tính chất của SiO2
2. Tác dụng với oxit bazơ ở nhiệt độ cao
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
tạo thành muối
nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
t
SiO2 + CaO →
CaSiO3
- Gv chuẩn kiến thức
- Silic đioxit không p/ư với nước
? Giải thích vì sao SiO2 không phản

ứng với nước ?
III. Sơ lược về công nghiệp silicat
- Hs lên bảng viết PT
1. Sản xuất đồ gốm, sứ
Hoạt động 3: Sơ lược về công
a) Nguyên liệu:
nghiệp silicat
- SGK trang 93
- Hs: Cá nhân đọc thông tin, các tiêu
0

o

o

o

/>
Trang 5


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

mục SGK
b) Các công đoạn chính :
? Công nghiệp silicat gồm những
- SGK trang 93
nghành nào?
c) Cơ sở s/x:
? Đồ gốm gồm những sản phẩm

- SGK trang 94
nào? Phân biệt từng loại?
? Cho biết nguyên liệu chínhvà các
2. Sản xuất xi măng.
công đoạn chính sản xuất đồ gốm?
a) Nguyên liệu chính:
? Nêu cách tạo hình các đồ gốm sứ? - SGK trang 93
? Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm
sứ nổi tiếng ở nước ta?Công ty sứ
b) Các công đoạn chính:
Hải Dương, Đồng Nai ...
- SGK trang 93
? Ở Lào cai những vùng nào có sản
xuất gạch ngói? Khi sx đồ gốm sứ
c) cơ sở s/x xi măng ở nước ta.
cần chú ý đến những điều gì?
- SGK trang 94
? Xi măng là gì? Cho biết thành
phần chính của xi măng?
3. Sản xuất thủy tinh
- Hs: Đọc thông tin SGK- T93 quan a) Nguyên liệu:
sát H3.20
- SGK trang 94
? Nêu nguyên liệu và các công đoạn b) Các công đoạn chính
chính sản xuất xi măng? (1 Hs lên
c) Các cơ sở s/x chính
chỉ tranh)
- Hải Phòng , Bắc Ninh , Đà nẵng
? Kể tên các cơ sở sx xi măng nổi
tiếng ở nước ta? - Hải Dương, Thanh

Hoá, Hải phòng
? Lào cai có những nhà máy sx xi
măng ở đâu?
- Hs đọc SGK trang 94
? Cho biết thành phần chính của thủy
tinh? ( t/c SiO2 tác dụng với muối
cacbonat của kim loại kiềm ở nhiệt
độ cao)
? Nêu các cơ sở sản xuất thủy tinh
nổi tiếng ở nước ta?
? Trong Sx công nghiệp cần chú ý
đến điều gì?
? Công nghiệp silicat gồm những
nghành nào?
IV.CỦNG CỐ:
* BT: Hãy tìm công thức hoá học của những loại thủy tinh sao (viết dưới dạng các oxit):
Trang 6

/>

--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

a) Loại thủy tinh dùng trong xây dựng & đồ dùng gia đình có thành phần: 75% SiO2 , 12%
CaO , 13% Na2O
b) Loại thủy tinh chịu nhiệt dùng chế tạo bình cầu , ống nghiệm ... có thành phần: 18,43%
K2O , 10,89% CaO , 70,56% SiO2.
* BG: a) Đặt công thức tổng quát của loại thủy tinh dùng trong xây dựng là:
xNa2O.yCaO.zSiO2 (x,y,z > 0) & tỉ lệ x : y : z là tối giản
- Theo đầu bài ta có tỉ lệ: x : y : z =


13 12 75
: :
= 0,21 : 0,21 : 1,25
62 56 60

= 1 : 1 : 6
Công thức của thủy tinh loại này là: Na2O.CaO.6SiO2
b) cách giải tương tự như phần (a) & công thức hoá học là: K2O.CaO.6SiO2
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Học thuộc bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: bài 30.1 – 30.4 sách bài tập tr.34 - Đọc trước bài 31 sgk
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn:10/01/ 2019
TIẾT 39: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Các nguyên tố trong bảng TH đươch sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử. Lấy được Vd minh họa
- Cấu tạo bảng TH gồm : Ô nguyên tố, chu kì, nhóm, lấy Vd minh họa
2. Kỹ năng:
- Quan sát bảng TH, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I, VII, chu kì 2,3 và rút ra nhận xét về
ô nguyên tố, chu kì, nhóm
3. Thái độ:
- Có lòng ham mê nghiên cứu tìm hiểu về cấu tạo và biến đổi của bảng TH
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:


1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
- Thiết bị dạy học và học liệu:
2. Học sinh:
- Ôn lại cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
/>
Trang 7


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

HS 1: Trình bày tính chất hóa học của axit cacbonic
HS 2: Trình bày tính chất hóa học của muối cacbonat
3. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên
- Gv: chiếu bảng tuần hoàn, giới thiệu sơ
tố trong bảng tuần hoàn
lược
- Hs: cá nhân đọc thông tin SGK - T96
Ngày nay bảng TH có hơn 100
? Các nhà khoa học đã tìm được bao nhiêu
nguyên tố và được sắp xếp theo

nguyên tố hóa học?
chiều tăng dần của điện tích hạt
? Nhà bác học nào là người đầu tiên xây
nhân nguyên tử
dựng bảng TH, sắp xếp theo nguyên tắc nào?
- Quan sát bảng TH và thông tin SGK
? Ngày nay bẳng tuần hoàn được sắp xếp
theo nguyên tắc nào?
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn
Hoạt động 2
- Gv chiếu bảng tuần hoàn
1. Ô nguyên tố
- Hs hoạt động cá nhân
- Cho biết số hiệu nguyên tử,
+ Quan sát bảng tuần hoàn và đọc nhanh các KHHH, tên nguyên tố, NTK của
thông tin lớn
nguyên tố đó
? Bảng tuần hoàn gồm những phần nào?
- Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện
- Hs quan sát ô nguyên tố Mg
tích hạt nhân = số e trong nguyên tử
? Ô nguyên tố cho ta biết những thông tin gì? = số thứ tự của nguyên tố
Từ số hiệu nguyên tử cho ta biết những gì
Vd: Số hiệu nguyên tử của natri là
của nguyên tử?
11-> Na ở ô số 11, có điện tích hạt
- Quan sát ô 16 ta biết được những thông tin nhân nguyên tử là 11+, có 11e trong
gì của nguyên tố?
nguyên tử Na
- Hs : Hoạt động nnhóm 2

+ Quan sát bảng (Trang 169 SGK) - Đọc
2. Chu kì
thông tin - T96
- Chu kì là dãy các nguyê tố mà
? Chu kỳ là gì ?
nguyên tử của chúng có cùng số lớp
? Tổng số có bao nhiêu chu kỳ ?
e và được xếp theo chiều điện tích
? Số nguyên tố trong mỗi chu kỳ là bao
hạt nhân tăng dần.
nhiêu?
* Tổng số có 7 chu kì:
? nhận xét về số trị của chu kỳ với số lớp e của
- Chu kì 1 có 2 ngtố
chu kì
nguyên tử trong cùng chu kỳ ?
- Chu kì 2,3 có 8 ngtố
nhỏ
- Chu kì 4,5,6 có 18 ngtố
+ Đại diện nhóm báo cáokết quả, nhóm khác
chu kì
- Chu kì 7 chưa có đủ các
nhận xét, bổ sung
lớn
nguyên tố
- Gv: Chốt kiến thức
* Số thứ tự của chu kì = số lớp e
- Hs quan sát cụ thể chu kì 1, 2, 3 lấy Vd
Trang 8


/>

--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

Vd: Chu kì 2: các nguyên tố đều có
2 lớp e trong nguyên tử, điện tích hạt
nhân tăng dần từ 3+ (Li) -> 10+
(Ne)
3. Nhóm
- Nhóm là các nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có số số e lớp ngoài
cùng bằng nhau và có tính chất
tương tự nhau được xếp thành cột
theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử

- Hs: Quan sát bảng tuần hoàn và đọc thông
trong trang 97
? Các nguyên tố trong cùng một nhóm có
những đặc đặc điểm gì chung và được sắp
xếp như thế nào?
? Nhận xét về số trị của nhóm với số e lớp
ngoài cùng của nguyên tử
- Quan sát bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ ngtử
Li nhóm I và ngtử Cl nhóm VII
? Li và Cl có mấy e ở lớp ngoài cùng?
? Nhóm I gồm những nguyên tố thuộc kim
loại hay phi kim?
? Nhóm VII gồm những nguyên tố thuộc kim
loại hay phi kim?

? Em có nhận xét gì về điện tích hạt nhân
nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một
nhóm
*? Khi biết số hiệu nguyên tử ta có thể biết
được những đặc điểm nào của nguyên tử đó
IV.CỦNG CỐ:
- Biết X có cấu tạo nguyên tử: Điện tích hạt nhân 13+, 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3 e. Hãy
cho biết X ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Về nhà học bài: Dựa vào bảng TH các nguyên tố
- BTVN: 1, 2, 3 SGK trang 101
- Chuẩn bị bài sau: Sơ lược bảng TH các NTHH tiếp
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

/>
Trang 9


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

Ngày soạn:10/01/ 2019
TIẾT 40: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
(Tiếp)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì, nhóm, lấy Vd minh họa
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí
nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
2. Kỹ năng:
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố dầu tiên)
suy ra vị trí và tính chất hóa học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố
lân cận (trong 20 nguyên tố dầu tiên)
3. Thái độ:
- Có lòng ham mê nghiên cứu tìm hiểu về cấu tạo và biến đổi của bảng TH
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
- Thiết bị dạy học và học liệu:
2. Học sinh:
- Ôn lại cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
- BT2 SGK trang 101
- Biết số hiệu nguyên tử, chu kì, nhóm của nguyên tố ta dự đoán được những đặc điểm gì
của nguyên tử đó? Lấy VD?
3. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1
III. Sự biến đổi tính chất
- Gv chiếu chu kì 2,3

của các nguyên tố trong
- Hs hoạt động nhóm 2
bảng tuần hoàn
+ Quan sát chu kì 2,3, dựa vào kiến thức phần I, II
1) Trong một chu kì
? Từ đầu chu kì đến cuối chu kì sự biến đổi về:
- Đi tử đầu đến cuối chu kì
+ Số điện tích hạt nhân?
theo chiều tăng dần của điện
+ Số e ở lớp ngoài cùng?
tích hạt nhân:
+ Tính kim loại và phi kim của các nguyên tố
+ Số e lớp ngoài cùng tăng
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận
dần từ 1 đến 8e
xét, bổ sung?
+ Tính kim loại của nguyên
- Gv chốt lại kiến thức
tố giảm dần
Trang 10

/>

--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

- Hs: hoạt động cá nhân
+ Tính phi kim của nguyên
- Quan sát các nhóm, chú ý đến nhóm II và VII
tố tăng dần
? Nhận xét: Khi đi từ trên xuống dưới theo chiều

Vd: Chu kì 2, chu kì 3 SGKtăng dần điện tích hạt nhân ntử
T98
+ Số lớp e biến đổi như thế nào?
2) Trong một nhóm
+ Tính kim loại và phi kim của các nguyên tố biến
- Khi đi từ trên xuống dưới
đổi ntn?
theo chiều tăng dần của điện
- Hs: Quan sát và phân tích nhóm I và nhóm VII
tích hạt nhân:
? So sánh mức độ hoạt động hóa học của kim loại
+ Số lớp e nguyên tử tăng
(nhóm I) và phi kim (nhóm VII)
dần từ 1 đến 7
? Sự biến đổi của các nguyên tố trong chu kì và
+ Tính kim loại của các
nhóm có đặc điểm gì khác nhau?
nguyên tố tăng dần
Hoạt động 2
+ Tính phi kim của các
- Hs hoạt động nhóm 2 gập SGK
nguyên tố giảm dần
+ Làm Vd SGK
Vd: Nhóm I và nhóm VII
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận
SGK - T99
xét, bổ sung
IV. Ý nghĩa của bảng TH
- Gv chuẩn kiến thức
các NTHH

+ Từ số hiệu ngtử -> số đtích hạt nhân = số e
1. Biết vị trí của nguyên tốta
+ Từ chu kì -> số lớp e
có thể suy đoán cấu tạo
+ Từ nhóm - > số e lớp ngoài cùng
nguyên tử và tính chất của
=> kim loại hay phi kim
nguyên tố
+ So với các nguyên tố lân cận dựa vào sự biến đổi - SGK - T 100
tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm
2. Biết cấu tạo nguyên tử
- Hs hoạt động cá nhânlàm Vd SGK
của nguyên tố ta có thể suy
+ 1 Hs lên bảng làm, các HS khác làm vào vở
đoán vị trí và tính chất của
+ Hs khác nhận xét bài của bạn
nguyên tố đó
- Gv chuẩn kiến thức
- SGK - T 100
IV.CỦNG CỐ: - Làm BT5 - Trang 101 SGK kết quả đúng (b)
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Dựa vào bảng TH để học và suy đoán tính chất của các nguyên tố
- BTVN: 6,7 (T101); 31.2; 31.5 (SBT)
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chương 3; ôn tập nội dung kiến thức chương 3
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

/>
Trang 11


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

Ngày soạn:15/01/ 2019
TIẾT 41:
LUYỆN TẬP CHƯƠNG III
PHI KIM - SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức trong chương
- Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxitcacbon, axitcacbonic,
muối cacbonat
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên
tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn
2. Kỹ năng:
- Chọn chất thích hợp, lập sơ đồ dãy biến đổi các chất. Viết PTHH cụ thể.
- Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành biến đổi và ngược
lại. Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
3. Thái độ: Có lòng ham mê nghiên cứu tìm hiểu về cấu tạo và biến đổi của bảng TH
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Trực quan, đàm thoại, hoạt
động nhóm
2. Học sinh: Ôn lại cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
1. Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
2. Nêu ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
3. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1
I. Kiến thức cần nhớ
GV treo bảng phụ sơ đồ lên màn hình
1. Tính chất hóa học của phi kim
- Tác dụng với Hiđro tạo thành hợp chất
Phi
kim
khí
- Tác dụng với kim loại tạo thành muối
- Tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
2. Tính chất hóa học của clo:
- Tác dụng với :
+ Hiđro tạo thành khí Hiđroclorua
+ Nước tạo thành nước clo
+ Kim loại tạo thành muối clorua
Clo
+ DD NaOH tạo thành nước Javen
3.Tính chất hóa học của các bon và hợp
chất của các bon
4. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
Trang 12

/>


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

Hoạt động 2
GV: Ghi đề bài lên bảng
Gọi HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có

Gọi HS đọc bài tập số 5 SGK
Gọi HS lên bảng làm bài

a. Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Ô nguyên tố
- Chu kì
- Nhóm
b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn
c. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa
học nhận biết các chất khí không màu
đựng trong các bình riêng biệt: CO, CO2,
H2
Giải: Lần lượt dẫn các khí vào dd nước
vôi trong dư . Nếu thấy nước vôi trong
vẩn đục là khí CO2
Ca(OH)2 + CO2
CaCO3+ H2O
- Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn vào nước
vôi trong dư nếu thấy nước vôi vẩn đục là
khí CO
2CO + O2

CO2
Ca(OH)2 + CO2
CaCO3 + H2O
- Còn lại là H2
H2 + O2
H2O
Bài tập 5: (SGK)
a. Gọi CT của oxit sắt là FexOy vì tác
dụng hoàn toàn nên ta có PTHH
FexOy + yCO
xFe + y CO2
Theo PT
(56x + 16y)g FexOy
x. 56g Fe
32 g
22,4g
mà M FexOy = 160 vậy ta có:
160. 22,4 = 32.x.56
x = 2. Thay số vào được y = 3
Vậy CTHH của oxit là: Fe2O3
a. n Fe2O3 = 0,1mol
theo PT : nCO2 = 3nFe2O3 = 0,3mol
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Theo PT n CaCO3 = nCO2 = 0,3mol
mCaCO3 = 0,3. 100 = 30g

IV.CỦNG CỐ:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
/>
Trang 13



--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

2. BTVN: 4, 5, 6
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Chuẩn bị bài thực hành
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn:15/01/ 2019
TIẾT 42
THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Học sinh khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonnat,
muối clorua.
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, giải bài tập thực hành hóa
học
3. Thái độ: Có lòng ham mê nghiên cứu tìm hiểu về cấu tạo và biến đổi của bảng TH
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
- Thiết bị dạy học và học liệu: Máy chiếu
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, khay, đèn cồn, lọ thủy

tinh, nút cao su, muôi sắt, .
+ Hóa chất: CuO, C, Ca(OH)2, CaCO3,, HCl, NaHCO3, Na2CO3, NaCl, Nước .
2. Học sinh: Ôn lại cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra dụng cụ hóa chất.
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
HS1: Tình chất hóa học đặc trưng của cacbon là gì?
HS2: Nêu tính chất hóa học của muối cacbonnat?
3. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1:
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm 1?
Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1.

Trang 14

NỘI DUNG CHÍNH
Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit
với nuớc.
Trả lời:
Tiến hành thí nghiệm 1:
Lấy hai ống nghiệm 1 và 2

/>

--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

? Nêu hiện tượng quan sát được?
Giải thích hiện tượng, viết PTHH??

Nêu kết luận về tính chất hóa học
của cacbon?

Bước 1: Lấy một ít bột than và bột đồng
(II)oxit vào hai ống nghiệm riêng biệt rồi
sấy nóng .
Bước 2: Cho một ít bột than và bột đồng
(II) oxit ở trên vào ống nghiệm khác,đậy nút
cao su có gắn ống dẫn khí, (một đầu sục vào
nước vôi trong)
Bước 3: Nung nóng hỗn hợp trên ngọn lửa
đèn cồn.
Bước 4: quan sát màu của hỗn hợp và hiện
tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng nước
vôi trong.Nhúng quì tím vào.
Trả lời.

Hoạt động 2:
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm 2?
Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2.
? Nêu hiện tượng quan sát được?
Giải thích hiện tượng, viết PTHH?
Nêu kết luận về tính chất hóa học của
NaHCO3.?

Hoạt động 3:
? Nêu sự khác nhau về tính tan trong
nước của ba chất trên?
Nêu sự khác nhau về phản ứng của ba
chất trên với dd HCl?

Nêu phương pháp hóa học dùng nhận
biết ba chất rắn màu trắng : NaCl,
Na2CO3, CaCO3 .
Vẽ sơ đồ nhận biết ba dung dịch trên?
Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm
3.

Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối
NaHCO3.
Tiến hành thí nghiệm 2.
Bước 1: Cho vào ống nghiệm một ít
NaHCO3, đậy nút cao su có gắn ống
dẫn khí ( một đầu sục vào nước vôi
trong).
Bước 2: Nung nóng NaHCO3.
Bước 3: Quan sát hiện tượng trên thành
ống nghiệm và sự thay đổi ở ống
nghiệm đựng nước vôi trong.
Thí nghiệm 3-Nhận biết CaCO3,
NaCl, Na2CO3 bằng phương pháp
hóa học.
HS các nhóm Trả lời.
Một HS viết sơ đồ nhận biết lên bảng
Tiến hành thí nghiệm 3.
Bước 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất
và các ống nghiệm, lấy mẫu thử.
Bước 2: Hòa tan mẫu thử vào nước:
Mẫu thử không tan trong nước là :
CaCO3.
Mẫu thử không tan trong nước là: NaCl,

Na2CO3.
Bước 3: Nhỏ dung dịch HCl vào hai

/>
Trang 15


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

mẫu thử chứa NaCl, Na2CO3.
Dung dịch sôi và có khí sinh ra là :
Na2CO3
Không có hiện tượng gì là dung dịch
NaCl.
IV.CỦNG CỐ:
- Nhận xét buổi thực hành.
- Các nhóm thu gom dụng cụ hóa chất , rửa sạch và sắp xếp lại như ban đầu.
- Kiểm tra 15 phút:
Câu1: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau:
1
2
3
4
CaCO3 
→ CO2 
→ KHCO3 
→ K2CO3 
→ KCl
Câu2: Cho 4,48 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH 1M
a. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng

b. Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? (giả thiết thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể)
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Hoàn thiện phiếu thực hành.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Trang 16

/>

--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

Ngày soạn:...........................
CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU.
TIẾT 43: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ gồm hai loại chính là hiđrocacbon.
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ theo CTPT
- Quan sát TN, rút ra kết luận
- Tính % các nguyên tố trong 1 hợp chất hữu cơ
- Lập được CTPT h/c hữu cơ vào thành phần % các nguyên tố.
3. Thái độ: - Nhận biết đúng về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
- Thiết bị dạy học và học liệu: Máy chiếu
+ Tranh về các loại thức ăn, rau, quả, đồ dùng bằng nhựa, vải...
+ Hóa chất: nước vôi trong, bông
+ Dụng cụ: Đĩa sứ, đũa thủy tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, diêm...
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra dụng cụ hóa chất.
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
3. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1:
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ.
- G/v đưa tranh hình 4.1 sgk cho h/s quan 1/ Hợp chất hữu cơ có ở đâu.
sát rồi giới thiệu với h/s các đồ dùng quen
thuộc có chứa hợp chất hữu cơ.
- SGK (106)
? Hợp chất hữu cơ có ở đâu? lấy VD
? Hợp chất hữu cơ có vai trò như thế nào
trong cuộc sống của chúng ta
- Hs đọc phần I.1 SGK trang 106 và phần
‘’Em có biết’’ trong 108
2/ Hợp chất hữu cơ là gì?
- 1Hs đọc thông tin TN SGK trang 106
? Nêu cách làm TN
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của
- Hs dưới lớp quan sát cho biết hiện tượng cacbon, đa số các hợp chất của

TN
cacbon là hợp chất hữu cơ (CO, CO2,
/>
Trang 17


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

? Bông cháy tạo ra các sản phẩm gì?
H2CO3, các muối cacbonat
? Trong h.c hữu cơ theo em có những kim loại...)
nguyên tố nào?
=> K/n hợp chất hữu cơ
3/ Các hợp chất hữu cơ được phân
- Hs các nhân nghiên cứu mục 3 SGK
loại như thế nào ?
* G/v đưa ra nội dung bài tập : Có các chất
sau: CaCO3, Na2CO3, C2H6. C2H6O, CO,
C2H4 , C2H5O2N
? Em hãy phân loại các hợp chất trên
? Thành phần của hiđrocacbon khác dẫn
xuất của hiđrocacbon ở điểm nào?
- Gv: Có các cách phân loại khác nhau:
+ Dựa vào mạch cacbon hay dựa vào nguồn
gốc TN hay tổng hợp...
Hoạt động 2:
II. Khái niệm về hoá học hữu cơ
- Hs hoạt động nhóm 2
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học
+ Đọc thông tin SGK - T107

chuyên nghiên cứu về các hợp chất
+ Trả lời câu hỏi:
hữu cơ & những chuyển đổi của
? Hóa học hữu cơ là gì?
chúng.
? Ngày nay hóa học hữu cơ được phát triển - Ví dụ: hóa học dầu mỏ, hóa học
như thế nào? lấy Vd về một số phân nghành polime ...
trong hóa học hữu cơ?
? Hóa học hữu cơ có vai trò ntn trong sự
phát triển kinh tế xã hội
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức
IV.CỦNG CỐ: BT 34.1 trang 39 SBT
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK
34.6 SBT
- Chuẩn bị bài sau: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Trang 18

/>

--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

Ngày soạn:...........................

TIẾT 44:
CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó
2. Kỹ năng:
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử rút ra đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Viết được một số công thức cấu tạo mạch hở, mạch vòng của một số hợp chất hữu
cơ đơn giản (tối đa 4 nguyên tử C) khi biết CTPT
3. Thái độ: - Ham thích học tập bộ môn hóa học hữu cơ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
- Thiết bị dạy học và học liệu:
+ Mô hình phân tử các hợp chất hữu cơ dạng hình que
+ Phấn màu, bảng trong, máy chiếu
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra dụng cụ hóa chất.
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
- HS1: làm bài tập 4 SGK – T108
- HS2: làm bài tập 34.6 SBT – T39
3. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất
- Hs hoạt động nhóm 2
hữu cơ

+ Đọc thông tin SGK – T109
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên
+ Trả lời các câu hỏi
tử trong phân tử.
? Trong hợp chất hữu cơ: C, H, O thể - Trong hợp chất hữu cơ, C luôn có hoá
hiện hóa trị mấy?
trị (IV), H (I), O( II)
? Mỗi nét gạch được biểu diễn mấy đơn - Mỗi nét gạch biểu diễn một đơn vị hóa
vị hóa trị
trị của nguyên tố
? Mỗi liên kết được biểu diễn bằng mấy Ví dụ:
nét gạch nối? Lấy Vd biểu diễn CH 4, CH4 :
CH3Cl:
CH3OH:
CH3Cl, CH3OH.
H
H
H
? Giữa hóa trị và liên kết có quan hệ với
|
|
|
nhau như thế nào?
H – C – H H – C – Cl H– C– O–H
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả
|
|
|
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
H

H
H
/>
Trang 19


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

- Gv chốt kiến thức: Cacbon có liên kết
đơn (-), đôi (=), ba ( ≡ )
Vd: C2H6
Vd: C2H4


\
/
C= C
C C 
/
\


C2H2: H — C ≡ C — H
- Hs đọc thông tin phần 2 SGK trang 109
+ 1 Hs lên bảng viết CTHH của hợp chất
C3H8
? Mạch cacbon là gì?
- Hs quan sát 3 Vd phần 2 SGK
? Có những loại mạch cacbon nào?
+ Hs1: lên viết mạch thẳng phân tử C4H10

+ Hs2: lên viết mạch nhánh phân tử
C4H10
+ Hs3: lên viết mạch vòng phân tử C4H8
- Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức
+ Cho Hs quan sát các dạng mạch đã lắp
sẵn
- Hs quan sát 2 Vd a,b SGK trang 110
? Trong 2 phân tử rượu etylic và đi metyl
ete có gì giống và khác nhau?
? Nếu cùng CTPT nhưng trật tự liên kết
giữa các nguyên tử trong phân tử khác
nhau thì sẽ dẫn đến điều gì?
- Hai hợp chất trên có sự khác nhau về
trật tự liên kết giữa các nuyên tử. Đó là
nguyên nhân làm cho rượu etylic có t/c
khác với đimetyl ete
- Hướng dẫn h/s đọc kết luận chữ in
nghiêng

Trang 20

- Các nguyên tử liên kết với nhau theo
đúng hoá trị của chúng. Mỗi liên kết
được biểu diễn bằng một nét gạch nối
giữa hai nguyên tử.
2. Mạch cacbon
VD: phân tử C3H8
H H H
|

|
|
H–C–C–C–H
|
|
|
H H H
- Những nguyên tử cacbon trong phân tử
hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp
với nhau tạo thành mạch cacbon
- Có 3 loại mạch cacbon:
+ mạch thẳng: C4H10
H H H H
|
|
|
|
H–C–C–C–C–H
|
|
|
|
H H H H
( butan)
+ Mạch nhánh + Mạch vòng:
C4H10:
C4H8
H H H
H
H

|
|
|
|
|
H – C – C – C –H H – C – C – H
|
|
|
|
H
H
H–C–C–H
H–C–H
|
|
|
H H
H
(iso butan)
(xiclo butan)
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử
- Ví dụ:
- Rượu etylic:
- Đimetyl ete:
H H
H
H
|

|
|
|
H – C – C – O -H H – C – O – C – H
|
|
|
|

/>

--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

H H
H
H
- Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên
kết x/đ giữa các nguyên tử trong phân tử.
II. Công thức cấu tạo.
- CT biểu diễn đầy dủ lk giữa các nguyên
tử trong phân tử gọi là CTCT
* C2H6
* C2H4O2
H H
H
O
Hoạt động 2
|
|
|

⁄⁄
- Gv viết CTCT của C2H6O lên bảng
H- C - C - H
? Nếu viết CTCT ta đã biết đó là chất nào
H–C–C
|
|
chưa?
|
\
H H
? Để thể hiện đó là chất nào thì chúng ta
H
O–H
viết gọn: CH4
phải viết như thế nào?
viết gọn:
=> CTCT biểu diễn những gì?
CH3 – COOH
- Gv cho Hs lên bảng viết CTCT và viết - Công thức cấu tạo cho biết thành phần
của phân tử & trật tự liên kết giữa các
gọn
nguyên tử trong phân tử.
+ HS1: CTPT C2H6
+ Hs2: C2H4O2
- Gv chuẩn kiến thức cho HS
+ 1 CTPT có thể viết được nhiều CTCT
+ 1Hs đọc ‘Em có biết” T111 SGK
? Cho biết ý nghĩa của CTCT
IV.CỦNG CỐ: - Một Hs lên bảng làn BT1 trang 112 SGK

- Làm BT2 trang 112 SGK ( Hs 1: 3 công thức đầu; HS2: 3 công thức sau)
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: BTVN: 3,4,5 SGK trang 112
- Gv hướng dẫn BT 5
+ Cách 1: Tìm CTPT theo cách giải hợp chất vô cơ
Chuyển từ mH2O -> mH ; mO -> mA – mH
+ Cách 2: Tính số mol H2O, => nA
- Viết PTHH: CxHy + (x + y/4) O2 
→ xCO2 + y/2 H2O
- Tương ứng với các số mol theo PTHH để tìm x,y
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................................

/>
Trang 21


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

Ngày soạn:...........................
TIẾT 45:
MÊ TAN
CTPT:CH4
PTK: 16
-Nhóm Ankan: - CT chung: CnH 2n+2 (n ≥ 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của mêtan

- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
- Tính chất hóa học: tác dụng với clo (phản ứng thế), với oxi (p/ư cháy)
- Mê tan được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và sx
2. Kỹ năng:
- Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo
phân tử và tính chất của mêtan
- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí mêtan với một vài khí khác, tính thành phần % về thể tích khí mêtan
trong hỗn hợp.
3. Thái độ: - Cẩn thận khi sử dụng đốt mêtan
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
- Thiết bị dạy học và học liệu:
+ Mô hình: Mêtan
+ Bảng trong hình 4.5, 4.6 (SGK – T114)
+ Hóa chất: Khí mêtan (Dùng CH 3COONa khan, NaOH, CaO) trộn đều rồi nung để
khí CH4, dd Ca(OH)2,
+ Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, diêm, nút cao su có ống vuốt nhọn, giá TN cải tiến
+ Máy chiếu ( nếu không đ/c được CH4)
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra dụng cụ hóa chất.
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
HS1: BT 2 trang 112 SGK
HS2: BT5 trang 112 SGK Đs: C2H6
3. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1:

I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật
- Hs hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK lí
T113
? Trong tự nhiên mêtan có ở những đâu?
Trang 22

/>

--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

- Gv cho Hs quan sát ống nghiệm có khí
mêtan
? Khí mêtan có những tính chất vật lí nào?
- Hs đọc lại tính chất vật lí SGK
Hoạt động 2:
- Gv cho Hs quan sát mô hình rỗng của
mêtan
- Hs: Quan sát H44 – T113 (SGK) kết hợp
mô hình mêtan
+ 1 Hs lên viết CTCt của mêtan
? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử
của mêtan?
Hoạt động 3
? Nêu cách tiến hành TN
- Gv cho Hs quan sát TN 4.6
- Hs quan sát hiện tượng, giải thích
=> mêtan có những tính chất hóa học nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết
ás
CH3Cl + Cl2 

→ CH2Cl2 + HCl
(metylenclorua)
ás
CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl
(clorofom)
ás
CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl
(cacbon tetra clo)
(có thể mở rộng với Br2)
? Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
(Nhóm ankan CnH 2n+2 có liên kết đơn nên
có phản ứng thế)
- Gv: phản ứng thế chỉ xảy ra ở h/c hiđro
cacbon có liên kết đơn
Hoạt động 4
- Hs đọc thông tin SGK T115
? Mêtan có những ứng dụng gì?
+ Đ/c H2
t cao
→ CO2 + 3H2
CH4 + 2H2O 

- SGK trang 113

II. Cấu tạo phân tử.
- CTPT: CH4
- CTCT:
H
|
H – C –– H

|
H
III. Tính chất hóa học.
1. Tác dụng với oxi (p/ư cháy)
- Mêtan cháy tạo ra khí CO2 và nước
t
CH4 + O2 
→ CO2 + H2O
2. Tác dụng với clo (p/ư thế clo)
- Mêtan tác dụng với clo khi có ánh
sáng
t
CH4 + Cl2 
→ CH3 Cl + HCl
(metyl clorua)
*Những h/c hiđro cacbon mà phân tử
có liên kết đơn (như CH4) đều có phản
ứng thế
o

o

IV. Ứng dụng.

- SGK trang 115

o

0


1000 C
→ C + 2H2
+ Đ/c bột than: CH4 
dôt
→ C + 2H2O
( hoặc CH4 + O2 
thiéukhôngkhí
+ Sx axetilen

/>
Trang 23


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)-------o

t cao
→ C2H2 + 3H2
CH4 

IV.CỦNG CỐ:
- làm Bt1 SGK trang 116
- Nêu tính chất hóa học của mêtan – viết PTHH
? Phản ứng thế xáy ra ở h/c hiđro cacbon có liên kết mấy
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- BTVN: 2,3,4 SGK trang 116
- Bài 4: Dựa vào tính chất khác nhau của CH4 và CO2 để tách 2 chất
- chuẩn bị bài sau: Etilen
- Đọc thêm mục “Em có biết”
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................

................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn:...........................
TIẾT 46:
ETILEN
CTPT:C2H4
- Nhóm Anken:
PTK: 16
- CT chung: CnH 2n (n ≥ 2)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: :
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của etilen
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
- Tính chất hóa học: phản ứng cộng brôm trong dd, p/ư trùng hợp tạo thành polietilen
(PE), p/ư cháy
- Ứng dụng: làm nguyên liệu đ/c nhựa polietilen, etanol, axit axetic...
2. Kỹ năng:
- Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo
phân tử và tính chất của etilen
- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí etilen với khí mêtan bằng phương pháp hóa học
- Tính thành phần % về thể tích của etilen trong hh khí, tính V khí đã tgpư ở đktc
3. Thái độ: Biết sử dụng etilen có hiệu quả đặc biệt kích thích trái cây chín
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
- Thiết bị dạy học và học liệu:
+ Hóa chất: C2H4, dd Br (l), hoặc dd KMnO4 thật loãng
Trang 24


/>

--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 2 năm học 2018-2019 (Tiết 37 đến tiết 70)--------

+ Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, diêm, nút cao su có ống vuốt nhọn, đèn cồn. cốc
thủy tinh
+ Mô hình: Etilen + bảng trong vẽ mô tả các TN
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra dụng cụ hóa chất.
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
HS1: BT 2 trang 112 SGK
HS2: BT5 trang 112 SGK Đs: C2H6
3. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1
I. Tính chất vật lí
- Gv cho Hs quan sát ống nghiệm có khí
etilen
- SGK trang 113
- Hs quan sát kết hợp thông tin SGK
? Etilen có những tính chất vật lí nào?
Hoạt động 2:
II. Cấu tạo phân tử.
+ Đọc thông tin SGK kết hợp quan sát mô - CTPT: C2H4
hình rỗng của etilen
- CTCT:
+ 1 Hs lên viết CTCt của etilen

\
/
? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử của
C= C
etilen so sánh với cấu tạo của phân tử
/
\
mêtan?
Viết gọn: CH2=CH2
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm * Đặc điểm: Etilen có liên kết đôi
khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Trong liên kết đôi có một liên kết
- Gv chốt kiến thức
kém bền, liên kết này dễ bị đứt ra
+ CnH2n : trong mạch thẳng và mạch nhánh trong các phản ứng hóa học
đều có liên kết đôi (mạch nhánh n ≥ 4, mạch
vòng n ≥ 3
+ Góc liên kết là 1200
? Thế nào là liên kết đôi? liên kết đôi khác
liên kết đơn ở điểm nào?
-Gv: C2H4 có liên kết đôi vậy chúng có t/c
hóa học nào giống và khác so với CH 4 => III. Tính chất hóa học.
t/c hóa học
1. Etilen có cháy không?
Hoạt động 3
- Etilen cháy tạo ra khí CO 2 và H2O
? Etilen có cháy như CH4 không?
và tỏa nhiều nhiệt gọi là phản ứng
- Gv làm TN đốt C2H4
cháy.

t
? C2H4 tạo ra sản phẩm gì? (tỏa 1423J)
C2H4 + 3O2 
→ 2CO2 + 2H2O
- Hs lên bảng viết PTHH
2. Etilen có làm mất màu dd brom
o

/>
Trang 25


×