Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Đánh giá của hộ nông dân về thực hiện hỗ trợ nông nghiệp trong chính sách giảm nghèo tại huyện lạc thủy, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 121 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

NGUYỄN HẢI BÌNH

ĐÁNH GIÁ CỦA HỘ NÔNG DÂN VỀ THỰC
HIỆN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP TRONG
CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO TẠI HUYỆN LẠC
THỦY,
TỈNH HÒA BÌNH

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:
Chung

GS.TS. Đỗ Kim

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.


Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Hải Bình

2


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc GS.TS Đỗ Kim Chung đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài
và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức phòng nông nghiệp
tỉnh Hòa Bình, phòng nông nghiệp huyện Lạc Thủy, Ban Thống kê 2 xã Lạc Long và
Đồng Tâm,UBND 2 xã Lạc Long và Đồng Tâm, và nhân dân các thôn của 2 xã đã giúp

đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận
văn./.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Hải Bình

3


MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... ii
Lời cảm ơn .................................................................................................................. iii
Mục lục .......................................................................................................................iv
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục hình, sơ đồ.................................................................................................viii
Danh mục hộp ..............................................................................................................ix
Trích yếu luận văn .........................................................................................................x
Thesis abstract.............................................................................................................xii
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.


Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá của hộ nông dân về thực hiện hỗ trợ
nông nghiệp trong chính sách giảm nghèo....................................................5
2.1.

Cơ sở lý luận về đánh giá của hộ nông dân tới thực hiện chính sách hỗ trợ
nông nghiệp cho giảm nghèo ...........................................................................5

2.1.1.
..........5

Khái niệm về hộ, hộ nông dân và vai trò của hộ trong thực hiện chính sách

2.1.2.

Lý luận về chính sách hỗ trợ nông nghiệp cho mục tiêu giảm nghèo ................9

2.1.3.

Lý luận về đánh giá thực hiện chính sách ....................................................... 11


2.1.4.

Nội dung đánh giá của hộ về thực thi chính sách hỗ trợ sản xuất nông
nghiệp cho giảm nghèo .................................................................................. 13

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực thi chính sách hỗ trợ sản xuất nông
nghiệp cho giảm nghèo .................................................................................. 14

2.2.

Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 16

2.2.1.

Kinh nghiệm thế giới về đánh giá chính sách ................................................. 16

2.2.2.

Thực tiễn chính sách hỗ trợ nông nghiệp cho giảm nghèo tại Việt Nam ......... 18

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................
21
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ......................................................................... 21

4



3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên.......................................................................................... 21

5


3.1.2.

Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................... 23

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 28

3.2.1.

Phương pháp tiếp cận, chọn điểm và khung phân tích .................................... 28

3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu và thông tin...................................................... 30

3.2.3.

Chỉ tiêu phân tích........................................................................................... 31

3.2.4.


Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .......................................................... 32

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 34
4.1.

Khái quát về tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ nông nghiệp tại huyện
Lạc Thủy. ...................................................................................................... 34

4.1.1.

Khái quát về chính sách hỗ trợ NN cho giảm nghèo trên địa bàn.................... 34

4.1.2.

Tình hình thực hiện chính sách tại tỉnh Hòa Bình ........................................... 36

4.2.

Đánh giá của người dân về thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất trong
giảm nghèo .................................................................................................... 43

4.2.1.

Vấn đề xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách............................. 43

4.2.2.

Khả năng về huy động nguồn lực thực thi chính sách ..................................... 47


4.2.3.

Công tác phổ biến tuyên truyền chính sách .................................................... 48

4.2.4.

Tình hình về công tác giám sát, đánh giá việc thực hiện chính sách................ 51

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trong chính sách
giảm nghèo .................................................................................................... 53

4.3.1.

Nguồn kinh phí .............................................................................................. 53

4.3.2.

Năng lực của cán bộ địa phương .................................................................... 54

4.3.3.

Đối tượng thụ hưởng của chính sách .............................................................. 55

4.4.

Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách.......................................... 58

4.4.1.


Hoàn thiện xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ ............ 58

4.4.2.

Tăng hiệu quả huy động nguồn lực ................................................................ 59

4.4.3.
60

Nâng cao năng lực cho cán bộ địa phương, đẩy mạnh công tác tuyên truyền.......

4.4.4.

Hoàn thiện phân công, phối hợp thực hiện chính sách .................................... 60

4.4.5.

Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá ......................................................... 61

4.4.6.

Hoàn thiện việc điều chỉnh chính sách, tổng kết rút kinh nghiệm ................... 61

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 62
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 62

5.2.


Khuyến nghị .................................................................................................. 63

Tài liệu tham khảo....................................................................................................... 64
Phụ lục ...................................................................................................................... 66
55


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BQL

Ban quản lý

CT

Chương trình

CT 135-II

Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn
vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn II (2006-2010)

CTMTQG-GN

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo


CTVKN

Cộng tác viên khuyến nông cấp thôn, bản

CTVKN

Cộng tác viên khuyến nông thôn bản

DA

Dự án

ĐBDTTS

Đồng bào dân tộc thiểu số

HĐKN

Hoạt động khuyến nông

KN

Khuyến nông

KNTW

Khuyến nông trung ương

KHCNMT


Khoa học công nghệ môi trường

MHTD

Mô hình trình diễn

NNPTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NGO

Tổ chức Phi chính phủ

TBKT

Tiến bộ kỹ thuật TKN

Trạm khuyến nông TTKN
Trung tâm khuyến nông
TTKNTW

Trung tâm khuyến nông quốc gia

UBND

Uỷ ban nhân dân

66



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các hợp phần và chính sách hỗ trợ sản xuất............................................... 20
Bảng 3.1. Tình hình dân số, lao động huyện Lạc Thủy .............................................. 24
Bảng 4.1. Cách xác định đối tượng hưởng lợi và mức độ tiếp cận hỗ trợ của
các nhóm................................................................................................... 36
Bảng 4.2. Tỷ lệ hộ biết đến chính sách hỗ trợ giảm nghèo (%) .................................. 43
Bảng 4.3. Đánh giá của hộ về cách thức bình xét hộ nghèo tại địa phương phân
theo loại hộ. .............................................................................................. 44
Bảng 4.4. Đánh giá của hộ về bình xét đối tượng thụ hưởng...................................... 45
Bảng 4.5. Nội dung hỗ trợ các hoạt động sản xuất nông nghiệp .......................................
45
Bảng 4.6. Hình thức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp (%).....................................................
46
Bảng 4.7. Đánh giá của hộ về vốn được hỗ trợ của chương trình phát triển sản
xuất cho giảm nghèo (%)........................................................................... 47
Bảng 4.8. Cách thức tuyên truyền chính sách theo nhận định của hộ ......................... 48
Bảng 4.9. Đánh giá của hộ về cách thức tuyên truyền chính sách............................... 49
Bảng 4.10. Tỷ lệ hộ biết về phân công phối hợp thực hiện chính sách.......................... 50
Bảng 4.11. Đánh giá của hộ về chính sách phát triển sản xuất...................................... 50
Bảng 4.12. Lý do hỗ trợ không phù hợp đối với hộ ...................................................... 51
Bảng 4.13. Khảo sát hộ về giám sát, đánh giá thực hiện chính sách ............................. 51
Bảng 4.14. Đánh giá của hộ về điều chỉnh chính sách .................................................. 52
Bảng 4.15. Tỷ lệ hộ được tham gia vào tổng kết chính sách ......................................... 52
Bảng 4.16. Tình hình trình độ học vấn của hộ.............................................................. 55
Bảng 4.17. Sự đóng góp, tham gia của người dân ........................................................ 57

77



DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

nh

đồ

đồ

đồ

đồ

đồ

đồ

21
25
26
27
29
38
40

88


DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Ý kiến của người dân về cách bình xét hộ nghèo ...........................................44
Hộp 4.2. Đánh giá của hộ về cách thức bình xét đối tượng thụ hưởng ..........................45

Hộp 4.3. Ý kiến của người dân về mức vốn được hỗ trợ ..............................................47
Hộp 4.4. Đánh giá của hộ về phổ biến tuyên truyền chính sách....................................49
Hộp 4.5. Đánh giá của hộ về tổng kết chính sách .........................................................52
Hộp 4.6. Ý kiến của hộ về năng lực của cán bộ thực thi chính sách..............................54

99


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Nguyễn Hải Bình
Tên Luận văn: “Đánh giá của hộ nông dân về thực hiện hỗ trợ nông nghiệp
trong chính sách giảm nghèo tại huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình”.
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đánh giá của hộ nông dân và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới việc
thực thi từ đó đề xuất một số định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện
chính sách hỗ trợ nông nghiệp cho giảm nghèo của hộ nông dân tại huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hòa Bình.
Phương pháp nghiên cứu
Đánh giá của người dân về việc thực hiện chính sách hỗ trợ nông nghiệp trong
giảm nghèo (bao gồm kết mong đợi và không mong đợi) từ việc thực hiện mỗi chính
sách. Đánh giá của người dân nhằm trả lời các câu hỏi chính về những nội dung được
thực hiện, không được thực hiện, ở đâu, tại sao và kết quả như thế nào. Để đạt được
mục tiêu của nghiên cứu này, cách tiếp cận như sau: Tiếp cận theo nội dung chính sách
quy định tại các văn bản chính sách; Tiếp cận theo kênh tác động và tác nhân hưởng lợi

trực tiếp từ chính sách; Tiếp cận theo vùng; Tiếp cận theo loại hộ.
Kết quả chính và kết luận
Chương trình giảm nghèo là một trong những mục tiêu lớn của nước ta hiện nay.
Đảng và Nhà nước đã đưa ra nhiều chủ trương, chính sách nhằm nỗ lực thực hiện mục
tiêu này. Chính sách hỗ trợ nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với những hộ gia đình
khó khăn trên khắp cả nước. Huyện Lạc Thủy là một trong những huyện vùng cao,
tỉnh Hòa Bình. Huyện tập trung dân cư của nhiều dân tộc thiểu số, có điều kiện kinh tế xã
hội khó khăn; cũng chính vì thế đây là huyện nhận được sự quan tâm của Chính phủ
trong công cuộc xóa đói giảm nghèo. Việc nghiên cứu đánh giá của hộ về thực hiện hỗ trợ
nông nghiệp trong chính sách giảm nghèo là công việc cực kỳ quan trọng.
Đề tài tiến hành đánh giá điều tra của 140 hộ trên địa bàn huyện Lạc Thủy trong
đó khảo sát 2 xã Lạc Long và Đồng Tâm. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra phần lớn hộ tiếp

10
1
0


nhận được chính sách hỗ trợ về nông nghiệp. Đánh giá của hộ về tình hình thực thi
chính sách:

11
1
1


Việc bình xét hộ nghèo và đối tượng thụ hưởng chính sách là phù hợp, vẫn còn một số bất
cập như bình xét chưa phù hợp với điều kiện kinh tế của hộ. Việc huy động nguồn lực
chưa thực sự tốt lãng phí một lượng lớn nguồn lực từ các hộ dân. Người dân tại địa
phương biết đến chính sách thông qua truyền miệng và qua loa phát thanh. Việc giám

sát và đánh giá việc thực hiện chính sách, điều chỉnh chính sách chỉ có một số ít hộ tham
gia. Chưa có sự tham gia của hộ vào việc phân công, thực hiện chính sách và tổng kết
rút kinh nghiệm, đa số đều do cán bộ xã và cán bộ thực thi chính sách làm tham gia vào
việc phân công, phối hợp thực hiện chính sách, tổng kết chính sách và rút kinh nghiệm.
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực thi chính sách bao gồm: nguồn kinh phí,
năng lực của cán bộ địa phương, đối tượng thụ hưởng chính sách.
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá của hộ về thực hiện
hỗ trợ nông nghiệp trong chính sách giảm nghèo thấy rằng thực trạng tiếp nhận hỗ trợ,
đánh giá của hộ về tình hình thực thi chính sách và phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến
quá trình thực thi chính sách. Một số giải pháp để thực hiện hiệu quả các chính sách hỗ trợ
nông nghiệp phát triển sản xuất được đề xuất như sau: hoàn thiện xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện chính sách hỗ trợ, tăng hiệu quả huy động nguồn lực, nâng cao năng lực
cán bộ địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hoàn thiện phân công, phối hợp
thực hiện chính sách, hoàn thiện việc thực hiện chính sách, tăng cường công tác kiểm tra,
đánh giá, hoàn thiện việc điều chỉnh chính sách, hoàn thiện việc tổng kết, rút kinh nghiệm.

11
11


THESIS ABSTRACT

Master candidate: NGUYEN HAI BINH
Thesis title: “Evaluation of household on an implementation of the policies to
support Agriculture Reduce Poverty in Lac Thuy district, Hoa Binh province”.
Major: Economic Management

Code: 60 34 04 10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)

Research Objectives:
Evaluation

studies

of farmers

and

analyze

the

factors

affecting

the

implementation of which suggest some solution-oriented and improve the efficiency of
implementation of agricultural support policies for poverty alleviation of the farmers Lac
Thuy district, Hoa Binh province
Materials and Methods
Evaluation of household on the implementation of agricultural support policies in
reducing poverty (including the expected and unexpected) from the implementation
of each policy. Assessment of people to answer key questions about the content is done,
not done, where, why and how results. To achieve the objectives of this study, the
following approach: Approach policy content specified in the policy document; Impact
approach channel and agent directly benefit from the policy; Access to the area; Access by
households.

Main findings and conclusions
The poverty reduction program is one of the major goals of our country today. The
Party and the State have issued many guidelines and policies in an effort to realize this
goal. Agriculture support policies have played an important role to disadvantaged
households across the country. Lac Thuy district is a mountainous district in Hoa Binh
province, with high share of ethnic minority population and socio-economic disadvantages.
Therefore, the district has received a lot of attention from the Government in terms of
poverty alleviation. It is essential that there be a study on households’ evaluation of
implementation of the agriculture support policy as part of the poverty reduction policy.
Under my thesis, I conducted a survey of 140 households in 2 communes in
Lac Thuy district, namely Lac Long and Dong Tam communes. Research results have

12
12


shown that the majority of households are beneficial to the agriculture support policy.
According to

13
13


the household evaluation of the policy implementation:

the selection of poor

households and beneficiaries is properly implemented, yet, there are still some cases
where the selection is not in line with the economic conditions of households; the
mobilization of resources is not really good and a large amount of resources from the

households are still wasted; local people are communicated about the policy through word
of mouth and loudspeakers; only a small number of household a participate in the
monitoring

and evaluation

of the policy implementation and adjustments. No

involvement of households is noted in the assignment and implementation of the policy
and in the lesson learned practice, rather than communal officials and policy implementing
staff.
The factors affecting the implementation of the policy include: the funding, the
capacity of local officials and the policy beneficiaries.
The paper, based on the theoretical and practical research on evaluation of
household as of the implementation of the agriculture support policy as part of the poverty
reduction policy, summarizes the actual situation and household evaluation of the support
implementation and then analyzes a number of factors affecting the process of policy
implementation. After that, the paper provides some recommendations for the effective
implementation of support policies in terms of support for agricultural and product
development as follows: to finalize the implementation plan of support policies, to
improve the effective mobilization of resources, to enhance the capacity of local
officials in promoting communication activities, to improve the task assignment and the
collaboration during implementation of policies, to complete the implementation of
policies, to strengthen the monitoring and evaluation, to complete policy adjustments and
lessons learned

1

xiii
4



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội, Việt Nam đã nỗ lực xây dựng
và triển khai thực hiện rất nhiều chương trình hướng tới xóa đói giảm nghèo như:
Các chương trình về xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới…; Trong đó,
chương trình 135 (135/1998/QĐ-TTg), chương trình 134 (134/2004/QĐ-TTg),
chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo và việc làm giai đoạn 20012005 (143/2001/QĐ-TTg) và giai đoạn 2006-2010 (Số: 20/2007/QĐ-TTg),
chương trình 167 (167/2008/QĐ-TTg), Nghị quyết 30a của Chính phủ về giảm
nghèo nhanh bền vững ở 61 huyện nghèo (30/A/2008/NQ-CP), chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 – 2015 (1489/QĐ-TTg năm
2012) và Định hướng giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011 – 2020 theo nghị
quyết 80 (80/NQ-CP năm 2011)... Các chương trình trên đều đã và đang được
triển khai thực hiện ở vùng Tây Bắc. Ở một góc độ nào đó, tổng nguồn lực huy
động cho xóa đói giảm nghèo là một con số không nhỏ, riêng nguồn lực đầu tư
cho chương trình mục tiêu xóa đói giảm nghèo khoảng 21.000 tỷ đồng. Đối với
chương trình 135 giai đoạn II qua báo cáo tổng kết của Ủy ban thường vụ Quốc
hội thì có nhiều mục tiêu chưa đạt, đây cũng là một trong những thách thức trong
việc thực hiện chính sách giảm nghèo.
Mục tiêu của chương trình giảm nghèo đều nhằm mục đích chung tăng thu
nhập của hộ, và được cụ thể hóa bằng nhiều chỉ tiêu cũng như tiêu chí khác nhau
nhằm phát huy đồng bộ nguồn lực cũng như tạo điều kiện phát triển một cách bền
vững cho hộ. Tuy nhiên hiện nay việc thực hiện chính sách giảm nghèo ngoài việc
căn cứ vào những mục tiêu được đề ra thì việc xem xét đánh giá nhận định từ
chính những cá nhân, chủ thể thực hiện chính sách và hưởng lợi từ chính sách
lại chưa được quan tâm như là một căn cứ để đánh giá mức độ phù hợp cũng như
hiệu quả của chương trình dự án. Một số tổng kết của các chương trình dự án có
đưa đánh giá của người dân trong việc đánh giá hiệu quả tuy nhiên mức độ
xem xét đánh giá mang tính khái quát chưa có sự nghiên cứu chuyên sâu vào việc

đánh giá của hộ.

1

xiii
5


Trong thời gian qua tỉnh Hòa Bình đã tập trung triển khai thực hiện có
hiệu quả việc đưa Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp vào cuộc sống. Từ đó đã

1

xiii
6


tạo sự chuyển biến về vai trò của các tổ chức Đảng trong thực hiện nhiệm vụ,
nhất là trong lãnh đạo nhân dân phát triển kinh tế xã hội, thực hiện chính sách hỗ
trợ hộ nghèo, từng bước xóa nghèo, xây dựng nông thôn mới. Trên tinh thần đó,
đã tạo sự chuyển biến trong nhận thức của người dân về tự lực trong phát triển
kinh tế gia đình. Việc triển khai chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm
nghèo tại Hòa Bình trong những năm qua đã đạt được những kết quả tích cực,
được người dân và cán bộ các cấp đánh giá cao. Mặc dù còn một số khó khăn,
hạn chế nhất định trong quá trình thực hiện, tác động của chương trình đã vượt ra
khỏi phạm vi quy mô vốn của nó. Tình hình đói nghèo, theo kết quả điều tra rà
soát hộ nghèo cuối năm 2013 tỉnh Hòa Bình có 199.099 hộ dân trong đó có
43.263 hộ nghèo chiếm 21,73% và 32.132 hộ cận nghèo chiếm 16,14% (Nguyễn
Ánh, 2014). Nguyên nhân nghèo đói chủ yếu là do các hộ thiếu vốn và phương
tiện sản xuất, thiếu đất canh tác, thiếu kiến thức cách làm ăn, chủ yếu làm ăn quy

mô nhỏ lẻ và có nhiều người ăn theo.
Lạc Thủy là một huyện thuộc tỉnh Hòa Bình, mang những nét đặc trưng cơ
bản về điều kiện tự nhiên (đồng bằng xen lẫn với núi thấp) và kinh tế - xã hội của
Tỉnh Hòa Bình. Trong những năm qua, huyện Lạc thủy có vai trò quan trọng trong
công cuộc giảm nghèo của tỉnh Hòa Bình. Sự thành công có được không thể không
kể đến các đối tượng trực tiếp tham gia hưởng lợi từ các chính sách của Nhà
nước đó là các hộ nông dân tại Lạc Thủy. Với đặc trưng là một trong những
huyện có tỷ lệ hộ nghèo là người dân tộc thiểu số cao, cho nên ảnh hưởng không
nhỏ đến phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn, nhất là các xã thuộc vùng sâu, vùng
xa, vùng đặc biệt khó khăn. Nhưng với nhiều giải pháp nhằm hỗ trợ phát triển sản
xuất nông nghiệp, liên kết giữa doanh nghiệp với người dân trong tiêu thụ sản
phẩm nông sản, đầu tư cơ sở hạ tầng, đầu tư vốn, cây con giống trong sản xuất
nông nghiệp v.v.. Đến nay hàng trăm hộ nghèo trên địa bàn đang được hưởng lợi
và có cơ hội thoát nghèo. Vì vậy, việc thực hiện các chính sách giảm nghèo có tác
động rất lớn tới các cơ quan quản lý và các hộ nông dân trên địa bàn. Trong quá
trình thực hiện các chương trình xóa đói giảm nghèo của Chính phủ, bên cạnh
những thuận lợi thì các cơ quan quản lý, các hộ nông dân trên địa bàn huyện Lạc
Thủy cũng gặp rất nhiều vướng mắc, bấp cập cần giải quyết đó là sự tiếp cận tới
các chính sách hỗ trợ nông nghiệp cho giảm nghèo. Đồng thời trong quá trình thực
thi các chính sách về giảm nghèo thì thường bị chồng chéo nhiều chương trình

2


khác nhau cụ thể như: Hỗ trợ về Nông nghiệp; hỗ trợ về công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp; hỗ trợ về phát triển thương mại du lịch

3



và dịch vụ; hỗ trợ về lao động, xã hội, văn hóa, giáo dục; hỗ trợ về phát triển sản
xuất, nước sạch, vệ sinh môi trường...vv...khiến cho sự nhận thức cũng như công
tác thực hiện gặp nhiều khó khăn và bất cập. Điển hình để người dân hiểu rõ cũng
như tiếp cận được các chính sách hỗ trợ nông nghiệp cho giảm nghèo thì cần có sự
phối hợp của các cơ quan chức năng phụ trách về Nông nghiệp, trong khi nguồn
kinh phí Ngân sách Nhà nước ở các địa phương cho Nông nghiệp còn rất hạn hẹp.
Mặt khác, trình độ dân trí cũng như điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội đặc thù
của người dân nơi đây cũng ảnh hưởng lớn đến việc tiếp cận các chính sách hỗ trợ
nông nghiệp cho giảm nghèo. Vậy làm thế nào để người dân đánh giá được các
chính sách hỗ trợ nông nghiệp cho giảm nghèo cũng như giải pháp giúp người
nông dân Lạc Thủy giảm nghèo… đây là những câu hỏi đặt ra cho các cơ quan
chức năng.
Xuất phát từ vấn đề lý luận và thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá của hộ nông dân về thực hiện hỗ trợ nông nghiệp trong chính sách
giảm nghèo tại huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình” nhằm nghiên cứu cụ thể thực
tiễn từ đó đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp
cận các chính sách hỗ trợ nông nghiệp cho giảm nghèo tới hộ nông dân tại Lạc
Thủy một cách hiệu quả và bền vững.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu đánh giá của hộ nông dân và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới
việc thực thi từ đó đề xuất một số định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả thực
hiện chính sách hỗ trợ nông nghiệp cho giảm nghèo của hộ nông dân tại huyện
Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề đánh giá việc
thực hiện chính sách hỗ trợ nông nghiệp cho giảm nghèo.
- Nghiên cứu, đánh giá của người dân về thực trạng và phân tích nguyên
nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ nông nghiệp cho
giảm nghèo trên địa bàn huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình.


4


- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng và hiệu quả thực hiện
các chính sách hỗ trợ nông nghiệp cho giảm nghèo cho hộ nông dân tại địa bàn
nghiên cứu trong thời gian tới.

5


1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu trực tiếp của đề tài là sự đánh giá của hộ nông dân
và các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện các chính sách hỗ trợ nông nghiệp
cho giảm nghèo.
- Đối tượng nghiên cứu cụ thể là:
+ Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp cho giảm nghèo.
+ Đối tượng thụ hưởng chính sách( Hộ nông dân)
+ Đối tượng thực thi chính sách (Cán bộ cấp Huyện, Cán bộ cấp Xã)
- Đối tượng chính cần nghiên cứu là đối tượng thụ hưởng mà cụ thể là các
hộ nông dân.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
*Phạm vi nội dung
Đề tài này tập trung nghiên cứu về đánh giá của người dân trong thực thi
chính sách giảm nghèo trong nông nghiệp: (i) Các chính sách hỗ trợ nông nghiệp
trong giảm nghèo; (ii) Vấn đề đánh giá từ phía người dân đối với các chính sách;
(iii) Cách thức triển khai và các hoạt động bổ trợ của chính sách hỗ trợ nông
nghiệp trong giảm nghèo.
*Phạm vi không gian

Xã là đơn vị cơ sở trong thực hiện các chính sách hỗ trợ nông nghiệp
trong giảm nghèo cũng như trong xây dựng NTM. Cấp xã là cấp tổ chức thực
hiện phần lớn các chương trình/dự án nhằm mục tiêu hỗ trợ trong công tác giảm
nghèo, tiêu chí xây dựng NTM cũng lấy cấp xã là cấp cơ sở. Vì vậy, trong nghiên
cứu này giới hạn không gian đánh giá chính sách của người dân là cấp xã.
Đề tài nghiên cứu lựa chọn cấp cơ sở tại 2 xã Đồng Tâm và Lạc Long (xã
135) của huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình.
*Phạm vi thời gian
Các thông tin được thu thập phục vụ đánh giá của người dân về chính sách
hỗ trợ nông nghiệp cho giảm nghèo là trong khoảng thời gian năm từ 2012 đến
2015.

6


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÁNH GIÁ CỦA
HỘ NÔNG DÂN VỀ THỰC HIỆN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP
TRONG CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ CỦA HỘ NÔNG DÂN TỚI THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP CHO GIẢM NGHÈO
2.1.1. Khái niệm về hộ, hộ nông dân và vai trò của hộ trong thực hiện chính
sách
2.1.1.1. Khái niệm và bản chất của hộ nông dân
Trong từ điển ngôn ngữ của Mỹ (Oxford Press – 1987) có nghĩa “Hộ là
tất cả những người sống chung một mái nhà. Nhóm người đó bao gồm những
người cùng chung huyết tộc và những người làm ăn chung”. Thống kê Liên Hợp
Quốc cũng có khái niệm về Hộ bao gồm những người sống chung dưới một ngôi
nhà, cùng ăn chung, làm chung và cùng có chung một ngân quỹ.
Theo Mc Gê (1989) – Đại học tổng hợp Colombia (Canada) nhận định
rằng “Hộ là một nhóm người có cùng chung huyết tộc hoặc không cùng chung

huyết tộc ở trong một mái nhà và ăn chung một mâm cơm”. Đối với các học giả
lý thuyết phát triển cho rằng: “Hộ là một hệ thống các nguồn lực tạo thành một
nhóm các chế độ kinh tế riêng nhưng lại có mối quan hệ chặt chẽ và phục vụ hệ
thống kinh tế lớn hơn”
Theo Wallerstan (1982); Wood (1981, 1982); Smith (1985); Martin and
BellHel (1987) cho rằng: Hộ là một nhóm người có cùng chung sở hữu, chung
quyền lợi trong cùng một hoàn cảnh. Hộ là một đơn vị kinh tế giống như các
công ty, xí nghiệp khác”. vì vậy, cải cách kinh tế ở một số nước những thập kỷ
gần đây đã thực sự coi hộ nông dân là đơn vị sản xuất tự chủ và cơ bản, từ đó
đã đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh trong sản xuất nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
Tại Việt Nam khái niệm hộ nông dân được nhận định theo nhiều khía
cạnh khác nhau, cụ thể theo Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là
những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề
rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn”. Còn theo Nguyễn

7


Sinh Cúc, trong phân tích điều tra nông thôn năm 2001 cho rằng: "Hộ nông
nghiệp là những hộ có toàn bộ hoặc 50% số lao động thường xuyên tham gia

8


×