Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Giải pháp tăng cường xã hội hóa trong thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện văn giang tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 120 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

TRỊNH VĂN THẢO

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG XÃ HỘI HÓA TRONG THU
GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĂN GIANG – TỈNH HƯNG YÊN

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số :

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Mậu Dũng

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Trịnh Văn Thảo

i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Mậu Dũng người Thầy đã tận tình hướng dẫn, dành
nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực
hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Kinh tế tài nguyên và Môi trường, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài
và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức: Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Phòng Thống kê, Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Văn
Giang, UBND các xã, thị trấn Văn Giang, Phụng Công, Tân Tiến, Mễ sở đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận
văn./.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Trịnh Văn Thảo

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ....................................................................................................................... ii
Danh mục viết tắt .........................................................................................................vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ..............................................................................................ix
Trích yếu luận văn ………………………………………………………………………x
Thesis abstract …………………………………………………………………………xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ..............................................................................4
2.1.

Cơ sở lý luận ...................................................................................................4


2.1.1.

Khái niệm, đặc điểm, nguồn gốc và vai trò của xã hội hóa trong thu gom
và xử lý rác thải sinh hoạt ................................................................................4

2.1.2.

Các nội dung chủ yếu để tăng cường xã hội hoá công tác thu gom và
xử lý rác thải sinh hoạt ................................................................................... 13

2.1.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến xã hội hoá trong thu gom và xử lý rác thải
sinh hoạt ........................................................................................................ 18

2.2.

Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 20

2.2.1.

Kinh nghiệm xã hội hóa trong thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ở một
số nước trên thế giới ...................................................................................... 20

2.2.2.

Kinh nghiệm xã hội hóa trong thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ở một
số địa phương ở nước ta................................................................................. 24

3



2.2.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra để tăng cường xã hội hóa trong thu gom và xử
lý rác thải tại huyện Văn Giang – tỉnh Hưng Yên ........................................... 30

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu........................................... 31
3.1.

Đặc điểm địa bàn huyện văn giang - tỉnh hưng yên ........................................ 31

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 31

3.1.2.

Điều kiện kinh tế-xã hội của địa bàn nghiên cứu ............................................ 33

3.1.3.

Thuận lợi và khó khăn trong công tác xã hội hóa trong thu gom và xử lý
rác thải sinh hoạt sau khi phân tích đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................... 39

3.1.3.1. Thuận lợi ....................................................................................................... 39
3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 40


3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu............................................................... 40

3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 40

3.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu........................................................................ 42

3.2.4.

Phương pháp chuyên gia ................................................................................ 42

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 42

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................ 43
4.1.

Khái quát tình hình thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
huyện văn giang, tỉnh Hưng Yên.................................................................... 43

4.1.1.

Nguồn phát sinh, đặc điểm và thành phần rác thải sinh hoạt ........................... 43


4.1.2.

Khái quát tình hình thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt và mô hình thu
gom và xử lý rác thải sinh hoạt hiện có trên địa bàn huyện Văn Giang,
tỉnh Hưng Yên ............................................................................................... 46

4.2.

Đánh giá tình hình xã hội hóa trong thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt
trên địa bàn huyện Văn Giang ........................................................................ 53

4.2.1.

Công tác ban hành các văn bản, chính sách của huyện để tăng cường xã
hội hoá thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt .................................................... 53

4.2.2.

Xã hội hóa trong công tác truyền thông về thu gom và xử lý rác thải sinh
hoạt ............................................................................................................... 56

4.2.3.

Xã hội hóa trong huy động nguồn lực phục vụ thu gom và xử lý rác thải
sinh hoạt ........................................................................................................ 59

4.2.4.

Xã hội hóa trong tổ chức tham quan học tập các mô hình thí điểm về thu
gom và xử lý rác thải sinh hoạt ...................................................................... 63


4


4.2.5.

Xã hội hóa trong tăng cường thành lập các tổ đội vệ sinh môi trường tự
quản ở thôn, khu phố (mô hình xã hội hoá) .................................................... 64

4.2.6.

Xã hội hóa công tác kiểm tra, giám sát trong thu gom và xử lý rác thải
sinh hoạt ........................................................................................................ 66

4.2.7.

Tăng cường phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn theo hướng xã hội hoá ...... 67

4.3.

Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến xã hội hoá trong thu gom và xử lý rác
thải sinh hoạt ................................................................................................. 68

4.3.1.

Nhận thức của cộng đồng và cán bộ quản lý về công tác bảo vệ môi
trường và xã hội hoá công tác thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt.................. 68

4.3.2.


Về cơ cấu tổ chức quản lý môi trường............................................................ 72

4.3.3.

Vấn đề nguồn lực con người tham gia quản lý nhà nước trong công tác
bảo vệ môi trường.......................................................................................... 73

4.3.4.

Vấn đề nguồn lực tài chính đầu tư cho xã hội hóa trong thu gom và xử lý
rác thải sinh hoạt............................................................................................ 74

4.3.5.

Vấn đề chính sách, thể chế, luật pháp liên quan đến xã hội hóa công tác
thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ................................................................ 75

4.3.6.

Vấn đề gia tăng dân số ................................................................................... 76

4.4.

Định hướng và các giải pháp chủ yếu tăng cường xã hội hoá trong thu
gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Văn Giang ....................... 77

4.4.1.

Định hướng.................................................................................................... 77


4.4.2.

Giải pháp chủ yếu để tăng cường xã hội hoá trong thu gom và xử lý rác
thải sinh hoạt tại huyện Văn Giang – tỉnh Hưng Yên...................................... 78

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................. 87
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 87

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 89

Tài liệu tham khảo....................................................................................................... 90
Phụ lục ...................................................................................................................... 92

5


DANH MỤC VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BVMT

Bảo vệ môi trường


CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

CTR

Chất thải rắn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TW

Trung Ương

UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường

XHH

Xã hội hóa

6



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Định nghĩa thành phần của chất thải rắn sinh hoạt .......................................9
Bảng 3.1. Tình hình đất đai của huyện Văn Giang qua 3 năm (2011-2013)................34
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Văn Giang trong 3 năm
(2011-2013) ..............................................................................................36
Bảng 3.3. Tình hình phát triển và cơ cấu kinh tế của huyện Văn Giang 3 năm
(2011-2013) ..............................................................................................38
Bảng 4.1. Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Văn Giang –
tỉnh Hưng Yên...........................................................................................43
Bảng 4.2. Thành phần rác thải sinh hoạt ....................................................................45
Bảng 4.3. Khối lượng phát sinh, hiệu suất thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt ......47
Bảng 4.4. Tổng hợp văn bản, chính sách về xã hội hoá công tác vệ sinh môi
trường trên địa bàn huyện Văn Giang trong 2 năm 2014,2015 ....................55
Bảng 4.5. Tình hình xã hội hóa công tác truyền thông ...............................................58
Bảng 4.6. Ý kiến đánh giá về công tác truyền thông ..................................................59
Bảng 4.7. Tình hình huy động nguồn nhân lực trong tổ chức thu gom, vận
chuyển xử lý rác thải sinh hoạt ..................................................................60
Bảng 4.8. Mức thu phí vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Văn Giang .................61
Bảng 4.9. Tình hình huy động kinh phí để thực hiện công tác thu gom rác thải
sinh hoạt trên địa bàn huyện Văn Giang năm 2014 ....................................62
Bảng 4.10. Ý kiến đánh giá của người dân tại 4 xã thị trấn điều tra về công tác
huy động nguồn lực phục vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải
sinh hoạt....................................................................................................62
Bảng 4.11 . Tình hình xã hội hóa trong tham quan học tập các mô hình thí điểm về
thu gom, vận chuyển xử lý rác thải sinh hoạt .............................................63
Bảng 4.12. Tình hình xã hội hóa trong thành lập các tổ đội vệ sinh môi trường tự
quản ở thôn, xã, thị trấn (mô hình xã hội hoá)............................................65
Bảng 4.13. Tình hình xã hội hóa trong kiểm tra, giám sát thu gom và xử lý rác thải
sinh hoạt....................................................................................................66


vii


Bảng 4.14. Tình hình phân loại, xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đình theo hướng
xã hội hóa trên địa bàn huyện Văn Giang ..................................................68
Bảng 4.14. Đánh giá của cộng đồng dân cư về hệ thống quản lý rác thải sinh hoạt
tại địa phương ............................................................................................69
Bảng 4.15. Ý kiến của người dân về việc tiếp tục tham gia xã hội hóa trong thu
gom và xử lý rác thải sinh hoạt ..................................................................71
Bảng 4.16. Ý kiến của cán bộ quản lý về việc tiếp tục thực hiện xã hội hóa trong
thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ............................................................71
Bảng 4.17. Trình độ đổi ngũ cán bộ quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn
huyện Văn Giang ......................................................................................74

8


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ thành phần rác thải sinh hoạt tại huyện Văn Giang năm 2014 .........44
Biểu đồ 4.2. Khối lượng rác thải được xử lý trên địa bàn huyện Văn Giang qua 2
năm 2013, 2014 ...........................................................................................................49
Sơ đồ 2.1. Các nguồn phát sinh chất thải và phân loại chất thải.....................................6
Sơ đồ 2.2. Phân loại rác thải sinh hoạt ..........................................................................8
Sơ đồ 2.3. Tóm tắt tác hại của rác thải sinh hoạt đối với đời sống con người...............11
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ vị trí địa lý huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên ...................................31
Sơ đồ 4.1. Công tác vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện ...........................................................................51
Sơ đồ 4.2. Công tác thu gom rác thải sinh hoạt của Tổ đội vệ sinh môi trường tự
quản trên địa bàn huyện...............................................................................................52

Sơ đồ 4.3. Cơ cấu tổ chức quản lý môi trường của huyện Văn Giang ..........................73

9


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tác giả: Trịnh Văn Thảo
Luận văn: “Giải pháp tăng cường xã hội hóa trong thu gom và xử lý rác thải
sinh hoạt trên địa bàn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên”.
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá công tác xã hội hóa trong thu gom xử lý rác thải sinh hoạt hiện có trên
địa bàn huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường xã hội hóa trong thu gom và xử rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Văn Giang
– Tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xã hội hóa trong thu gom và xử rác
thải sinh hoạt.
- Đánh giá công tác xã hội hóa trong thu gom và xử rác thải sinh hoạt trên địa
bàn huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác xã hội hóa trong thu gom xử rác
thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác xã hội hóa trong thu gom và
xử rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- Chọn điểm nghiên cứu
- Thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp

- Phân tích số liệu: Thống kê mô tả; Phân tích so sánh; Phương pháp SWOT
- Phương pháp chuyên gia
Kết quả chính và kết luận
1. Hệ thống hóa được những cơ sở lý luận và thực tiễn về XHH trong thu gom
và xử lý rác thải sinh hoạt, những nhân tố ảnh hưởng đến công tác XHH trong thu gom
và xử lý rác thải sinh hoạt.
2. Tìm hiểu được thực trạng công tác XHH trong thu gom và xử lý rác thải sinh
hoạt trên địa bàn huyện Văng Giang, tỉnh Hưng Yên.
3. Qua điều tra, khảo sát thực tế tôi đã nhận thấy thực trạng và các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác XHH trong thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt của huyện Văn
Giang, tỉnh Hưng Yên những năm gần đây như sau:
Một là: Việc XHH công tác thu gom và xử lý rác thải trên địa bàn huyện đã

10


được triển khai, tuy nhiên còn manh mún, không đồng bộ dẫn đến hiệu quả triển khai
thực hiện còn thấp. Nhiều văn bản luật, văn bản dưới luật liên quan đến công tác quản
lý môi trường nói chung và quản lý rác thải sinh hoạt nói riêng đã ban hành, triển khai
trên địa bàn huyện, tuy nhiên hiệu quả không cao. Công tác bảo vệ môi trường đã được
chưa được chính quyền huyện quan tâm đúng mức.
Hai là: Việc huy động kinh phí từ các tổ chức, cá nhân để trả tiền lương, tiền
công và mua sắm công cụ, dụng cụ, phương tiện cho công tác vệ sinh môi trường đã
được xây dựng cụ thể nhưng quá trình triển khai còn nhỏ lẻ, nguồn kinh phí huy động
được từ nguồn XHH còn thấp (chiếm 36,78% tổng kinh phí thực hiện thu gom và xử lý
rác thải sinh hoạt), không đáp ứng được yêu cầu thực tế. Cho đến nay, huyện chưa có
nhiều chính sách để huy động được các nguồn lực thực hiện xã hội hoá; nguồn kinh phí
để thực hiện công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt hiện nay vẫn phụ thuộc phần lớn
vào nguồn ngân sách của Tỉnh (chiếm 63,22% tổng kinh phí thực hiện thu gom và xử lý
rác thải sinh hoạt).

Ba là: Công ty URENCO-11 là đơn vị duy nhất trên địa bàn huyện thực hiện
việc vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt, do vậy quá trình thực hiện không có tính
cạnh tranh, dẫn đến chất lượng dịch thấp chưa đáp ứng được nhu cầu thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải hiện tại và không đáp ứng được nhu cầu thực tế. Hiệu suất thu
gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện còn thấp năm 2013: 64,8%; năm
2014: 67,8%.
4. Để triển khai có hiệu quả XHH công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên
địa bàn huyện tôi đã mạnh dạn đưa ra một số giải chú yếu đó là: tăng cường công tác
giáo dục truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, ý thức BVMT của toàn xã hội; tăng
cường công tác tổ chức và quản lý nhà nước; tăng cường đầu tư và hỗ trợ cho công tác
VSMT, tăng cường áp dụng khoa học công nghệ trong xử lý rác thải, BVMT; tăng
cường tổ chức lực lượng, phương tiện tham gia XHH trong thu gom và xử lý rác thải
sinh hoạt và giải pháp thực hiện phân phối công bằng các lợi ích thụ hưởng và chi phí
gánh chịu.

11


THESIS ABSTRACT
Thesis title
Measures to enhance the socialization of collecting and processing household
waste in Van Giang district, Hung Yen province.
Research purpose of thesis
- Evaluating the socialization of collecting and processing current household
waste in Van Giang district - Hung Yen Province in order to propose a number of
measures aiming at enhancing the socialization of collecting and processing household
waste in Van Giang district - Hung Yen Province in the upcoming time.
- Systemizing rationale and practical basis of the socialization of collecting and
processing household waste.
- Appraising the socialization of collecting and processing household waste in

Van Giang district- Hung Yen Province .
- Analyzing some factors affecting the socialization of collecting and processing
waste in Van Giang district - Hung Yen Province .
- Proposing some measures to strengthen the socialization of collecting
and processing household waste in Van Giang district - Hung Yen Province in the near
future. Research methodology of thesis
- Select research problem
- Collect primary and secondary data
- Analyze data: descriptive statistics; comparative analysis ; SWOT
- Apply expert methodology
Main finding of thesis
1. High economic growth is one of reasons to affect the environment of the
district, so environmental protection has been more urgent and become a major
challenge for the sustainable development of Van Giang district.
2. Although the collection and transportation of household waste in the whole
district has been paid attention to, they have not still fulfilled the requirements of the
current development. According to the estimated population growth, the district
population is, by 2020, supposed to reach 131.558 people, with average emissions of
0.4 kg / person / day, the total amount of regular household waste will be about 52, 623

xii


tons/year. Currently, most waste substances are not classified at the collecting places,
they are, instead, only collected in a chaos way; the proportion of the household waste
in the whole district just reaches 65 % - 70 %.
3. The socialization of collecting and proposing household waste has been
deployed, but it seems to be carried out in such a fragmented and incomprehensive way
leading to a low implementation. Many laws and by-law documents relating to
environmental management in general and waste management in particular have been

enacted and implemented in the whole district but their effectiveness is not as good as
the expectations. Yet, environmental protection has not been properly attended by
district administrators.
4. The mobilization of funds from organizations or individuals to pay salaries,
wages and procurement of tools, instruments for the environmental sanitation has been
planned specifically but the deployment process may be ineffective. The funds raised
from the source of socialization is low, and unable to meet the actual requirements. So
far, the district has had no policies to mobilize resources for the implementation of
socialization; funding sources to carry out the collection and processing of domestic
waste is still largely dependent on provincial budgets.
5. URENCO - 11 company is the only unit in the district which implement the
transportation and treatment of household waste, so the implementation process lacks
competition, leading to lower service quality and the demands for collection,
transportation and treatment of waste today and actual needs are not fully met.
6. To implement the socialization of collecting, processing household waste in
the district, it is necessary to carry out the solutions comprehensively with the motto of
a creative application in the light of democracy, responsibility and the organization for
effective implementation will contribute to ensure the district’s sustainable development
for the purpose of economic and social development with environmental protection.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua, ô nhiễm môi trường đã và đang trở nên bức xúc,
ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường, cảnh quan và sức khỏe cộng đồng. Nó
xảy ra trên diện rộng, khắp các khu vực công cộng hay các khu dân cư, khu vực
sản xuất. Với sự quan tâm của Đảng và Chính phủ, hoạt động bảo vệ môi trường ở
nước ta đã có những chuyển biến tích cực, đạt được những thành tựu khá to lớn

trong những năm qua. Những kết quả đó chủ yếu do nhận thức chung của toàn xã
hội về bảo vệ môi trường đã được nâng lên một bước từng người dân, từng thành
phần kinh tế đã có ý thức hơn trong bảo vệ môi trường; việc ngăn chặn sự gia tăng
ô nhiễm môi trường đạt kết quả khích lệ, cải thiện môi trường có những tiến bộ
nhất định các giúp môi trường trong lành hơn giảm bớt sự ô nhiễm trước đó.
Đứng trước các thách thức to lớn và yêu cầu bức xúc đối với công tác bảo vệ môi
trường trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hóa phục vụ sự nghiệp phát triển
bền vững đất nước; công tác bảo vệ môi trường trong thời gian tới cần thiết
phải có những chuyển biến to lớn cả về lượng và chất. Để tiến tới thực hiện
mục tiêu đó, một trong những giải pháp quan trọng và cơ bản trong chiến lược bảo
vệ môi trường đó là xã hội hoá trong thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt.
Toàn huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên có 11 xã, thị trấn với tổng diện
tích 71,79 km2 và dân số của huyện Văn Giang tính đến năm 2013 là
106.954 người. Tốc độ gia tăng dân số của huyện có xu hướng ngày càng tăng,
bình quân là
3,42% (Phòng Thống kê huyện Văn Giang, 2014). Tốc độ tăng này chịu sự tác
động lớn của tốc độ tăng dân số cơ học, khi một lượng lớn lao động từ các địa
phương khác có xu hướng đến Văn Giang tạo dựng và tìm kiếm việc làm..
Cùng với quá trình đô thị hóa và hoàn thiện cơ sở hạ tầng nên quỹ đất bị thu hẹp
dần, không còn đủ để phục vụ cho công tác chôn lấp rác tại chỗ, rác thải chủ yếu
đổ lộ thiên, vứt bừa bãi tại các hố đấu, ao, hồ, hoặc ven các trục đường giao thông
gây mất vệ sinh môi trường và ảnh hưởng xấu tới môi trường sống của nhân dân.
Thực tế quá trình triển khai công tác xã hội hoá vệ sinh môi trường trong
thời gian qua tại huyện Văn Giang chỉ tập trung chủ yếu trong việc thu gom rác
thải từ các hộ gia đình đến điểm tập kết rác thải tập chung. Qua hơn mười năm
triển khai tại địa bàn huyện, đã cho thấy còn nhiều vấn đề tồn tại, khó khăn cần
1


khắc phục. Trong những khó khăn, bất cập tồn tại đó có thể kể ra đó là cơ chế

quản lý, ý thức của người dân, kinh phí hoạt động, phương tiện, dụng cụ làm việc
và điều kiện làm việc, chế độ đối đãi cho người lao động (thuộc các tổ đội vệ
sinh môi trường); đồng thời công tác vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt
trong thời gian qua cũng gặp không ít khó khăn. Mặc dù việc tổ chức triển khai
công tác xã hội hoá trong thu gom và xử lý rác thải trong thời gian qua, bước đầu
đã đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, do thiếu các văn bản hướng
dẫn, phân công, phân cấp, văn bản chồng chéo, kinh phí hạn hẹp, mô hình xã hội
hóa vệ sinh môi trường chưa khoa học nên quá trình tổ chức triển khai còn nhiều
bất cập, thiếu đồng bộ, thực trạng này đã làm cho hiệu quả công tác xã hội hoá kể
trên chưa được như mong muốn, ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan môi trường,
đời sống, sức khoẻ và sinh hoạt của nhân dân.
Để công tác xã hội hóa trong vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Văn
Giang – Tỉnh Hưng Yên được thực hiện có hiệu quả hơn nữa, nhằm nâng cao chất
lượng môi trường và ý thức giữ gìn vệ sinh bảo vệ môi trường của mọi người dân,
hạn chế tới mức thấp nhất tình trạng làm mất vệ sinh gây ô nhiễm môi trường, xây
dựng môi trường trong lành tại khu dân cư. Tạo điều kiện cho người dân làm chủ
thực sự và thu hút sự tham gia của mọi nguồn lực trong xã hội vào các hoạt động
thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt, từng bước giảm kinh phí đầu tư từ ngân sách
của nhà nước cho công tác vệ sinh môi trường, chính vì vậy chúng tôi tiến hành
nghiên cứu Đề tài “Giải pháp tăng cường xã hội hóa công tác thu gom và xử lý
rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên” .
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá công tác xã hội hóa trong thu gom xử lý rác thải sinh hoạt hiện có
trên địa bàn huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm tăng cường xã hội hóa trong thu gom và xử rác thải sinh hoạt trên địa bàn
huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xã hội hóa trong thu gom và
xử rác thải sinh hoạt;

- Đánh giá công tác xã hội hóa trong thu gom và xử rác thải sinh hoạt trên
địa bàn huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên;

2


- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác xã hội hóa trong thu gom
xử rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác xã hội hóa trong thu
gom và xử rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên
trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn công
tác xã hội hóa trong thu gom xử rác thải sinh hoạt (bao gồm cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường, các tổ chức, đoàn thể, cá nhân tham gia vào công tác bảo vệ
môi trường).
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Phản ánh thực trạng công tác xã hội hóa trong thu gom xử
lý rác thải sinh hoạt, các giải pháp nhằm tăng cường xã hội hóa trong thu gom xử
lý rác thải sinh hoạt.
- Về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu phạm vi huyện Văn Giang,
tỉnh Hưng Yên.
- Về thời gian: Số liệu được thu thập từ năm 2010 đến 2015. Đề tài được
thực hiện từ tháng 5 năm 2015 đến tháng 5 năm 2016.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nguồn gốc và vai trò của xã hội hóa trong thu
gom và xử lý rác thải sinh hoạt
2.1.1.1. Chất thải rắn nói chung
a. Khái niệm chất thải rắn
Theo quan niệm chung: Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con
người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt
động sản xuất, hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng ...). Trong đó
quan trọng nhất là các loại chất thải sinh hoạt từ các hoạt động sản xuất và hoạt
động sống (Trần Hiếu Nhuệ, 2001).
Theo quan điểm mới: Chất thải rắn đô thị (gọi chung là rác thải đô thị)
được định nghĩa là vật chất mà người tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực
đô thị mà không đòi hỏi được được bồi thường cho sự vứt bỏ đó (Trần Hiếu
Nhuệ, 2001).
Như vậy, chất thải rắn là những vật chất ở dạng rắn do các hoạt động của
con người và động vật tạo ra. Những “sản phẩm” này ít được sử dụng hoặc ít có
ích; do đó nó là sản phẩm ngoài ý muốn của con người. Chất thải rắn có thể ở
dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm được tạo ra trong hầu hết các giai đoạn
sản xuất và trong tiêu dùng. Chất thải rắn bao gồm nhiều loại vật chất lẫn lộn,
không đồng nhất được loại bỏ từ hoạt động kinh tế-xã hội của con người, trong
đó hoạt động sản xuất là chủ yếu.
b. Nguồn phát sinh chất thải rắn
Nguồn phát sinh chất rắn thường không thay đổi theo thời gian và liên
quan đến từng vùng. Theo Phạm Lan Hương (2012) Có nhiều cách tiếp cận để
phân nguồn chất thải rắn như:
- Theo vị trí hình thành: Người ta phân biệt rác thải hay chất thải rắn như
: trong nhà, ngoài chợ hay trên đường phố.
- Theo thành phần hoá học và vật lý: người ta phân biệt các thành phần vô
cơ, hữu cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim, giẻ, cao su…
4



- Theo bản chất nguồn tạo thành chất thải rắn được phân thành các loại:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Bao gồm tất cả các nguồn không phải là nguồn
từ công nghiệp, bệnh viện, công trình xử lý chất thải rắn hay nói cách khác là
những chất thải liên quan tới các hoạt động của con người. Nguồn tạo thành chủ
yếu là các khu dân cư, các cơ quan trường học, các trung tâm dịch vụ thương
mại. Chất thải sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành sứ thuỷ tinh, gạch
ngói vỡ, đất đá, cao su,chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương
động vật, tre gỗ, giấy, rơm rạ, xác động vật.
+ Chất thải thực phẩm: Bao gồm các thức ăn thừa, rau quả…loại chất thải
này mang bản chất dễ phân huỷ sinh học, quá trình phân huỷ tạo ra các mùi khó
chịu, đặc biệt trong thời tiết nóng ẩm. Ngoài các loại thức ăn thừa từ gia đình còn
có thức ăn từ các bếp ăn tập thể, các nhà hàng khách sạn, khu kí túc xá, chợ…
+ Chất thải trực tiếp từ động vật chủ yếu là phân bao gồm phân người và
phân các loại động vật khác.
+ Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là chất thải ra từ các khu
vực sinh hoạt của dân cư.
+ Tro và các chất thải dư thừa khác bao gồm: các loại vật liệu sau khi đốt
cháy các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than củi và các chất dễ chaý khác trong
gia đình, trong các kho của các công sở, cơ quan, xí nghiệp.
+ Chất thải rắn từ đường phố có thành phần chủ yếu là các cây que, ni lon,
bao bì sản phẩm…
+ Chất thải công nghiệp: Là các chất thải từ các hoạt động sản xuất Công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Nguồn phát sinh bao gồm phế thải từ vật liệu trong
quá trình sản xuất Công nghiệp, tro xỉ, trongcác nhà máy nhiệt điện phế thải từ
nhiên liệu phục vụ quá trình sản xuất, trong qui trình công nghệ, khi đóng gói
bao bì sản phẩm .
+ Chất thải nông nghiệp: Là những chất thải và mẫu thải thừa thải ra từ
các hoạt động nông nghiệp thí dụ như : trồng trọt, thu hoạch, sản phẩm thải ra từ

các hoạt động chế biến các sản phẩm nông nghiệp, của các lò mổ…Một điều cần
chú ý việc quản lý và xả các loại chất thải nông nghiệp không thuộc trách nhiệm
của các công ty môi trường đô thị ở các địa phương.
+ Chất thải rắn y tế: Bao gồm các nguồn từ bệnh viện, trạm xá, phòng
khám chữa bệnh… như các loại bông băng, gạc nẹp…, ống tiêm, các chi thể cắt
bỏ, chất thải sinh hoạt từ bệnh nhân, các chất phóng xạ trong bệnh viện.

5


Các hoạt động kinh tế – xã hội của con người

Các
trình
xuất

quá
sản

Các
quá
trình
phi
sản xuất

Hoạt động
sống và tái
sinh
sản
của

con
người

Các
động


hoạt
quản

Các
h oạt động
.
giao
tiếp và
đối ngoại

Chất thải

Dạng
lỏng

B
ù

C
dh

u
m


Dạng khí

H
ơ

C
si
h
n
h
h

C
hc
ô
n
g

Dạng rắn

C
kh
ác
ác

Sơ đồ 2.1. Các nguồn phát sinh chất thải và phân loại chất thải
Nguồn: Phạm Lan Hương (2012)

c. Phân loại, tính chất, thành phần của chất thải rắn

Chúng ta đã biết trong cùng một nguồn chất thải có thể có một hay nhiều
loại rác thải khác nhau. Thông thường theo thực tế và căn cứ Nghị định số:
38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu thì ta có thể phân loại như sau:
- Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm:
+ Rác thải thực phẩm: Là những chất thải sinh ra từ tiêu dùng chế biến thực
phẩm, loại này chứa nhiều chất hữu cơ, dễ thối rữa, dễ bị phân huỷ nhanh đặc
biệt khi gặp thời tiết nóng ẩm. Loại này cần đươc chú ý đặc biệt bởi tính chất của
nó rất dễ hấp dẫn sâu bọ, chuột, côn trùng gây bệnh.

6


+ Rác có thể tái chế: Bao gồm giấy, nhựa, các sản phẩm như chai lọ thuỷ
tinh, kim loại gốm sứ, các loại này ít hoặc không có khả năng phân huỷ.
+ Tro xỉ và tro than: gồm toàn nhưng tàn dư của quá trình cháy, sinh ra từ
các hộ gia đình hoặc các lò thiêu, lò đốt.
+ Rác cồng kềnh: Bao gồm đồ gỗ, thiết bị gia dụng …Các loại này cần thu
gom xử lý cẩn thận.
+ Rác thải xây dựng vôi vữa gạch gói … sinh ra do xây dựng, phá vỡ các
công trình mới cũ.
+ Rác đường phố loại chất thải này bao gồm phế liệu thu được khi quét
gom đường phố …
+ Chất thải từ các nhà máy xử lý: Bao gồm chất rắn, bụi, bùn sình sệt sinh
ra từ các nhà máy xử lý rác thải.
- Chất thải rắn công nghiệp: là những chất thải sinh ra từ các hoạt động
công nghiệp, loại chất thải này bao gồm tàn dư của của quá trình xử lý chất thải,
của công nghệ xử lý chế biến chất thải.
- Chất thải nguy hiểm và độc hại: là những chất dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn,
dễ phản ứng với các vật liệu khác hoặc mang tính phóng xạ. Loại chất thải này

sinh ra từ hoạt động công nghiệp là chủ yếu , bao gồm cả những chất thải rắn y tế
nguy hại. Loại chất thải này nguy hiểm tức thời hay nguy hiểm tiềm tàng đối với
con ngưởi và động vật trong một thời gian.
2.1.1.2. Rác thải sinh hoạt
a. Khái niệm về rác thải sinh hoạt
Trong quá trình sản xuất và sinh hoạt của con người, một bộ phận vật liệu
không có hoặc không còn giá trị sử dụng nữa được gọi chung là rác thải. Rác thải
sinh hoạt bao gồm thực phẩm thừa, giấy vụn, vật liệu sành sứ, phế thải, bọc
nilông, đồ dùng gia đình... (Trần Hiếu Nhuệ, 2001).
* Rác thải sinh hoạt gồm 3 loại:
- Rác thải vô cơ: như mảnh thuỷ tinh, vỏ lon, đá vụn…thường chôn lấp
hoặc tái chế.
- Rác thải hữu cơ như: thức ăn thừa, giấy loại, quần áo rách, gỗ, rau, lá
cây… có thể phân huỷ làm phân bón.
- Rác thải nguy hại thường cho vào lò đốt và chôn lấp.


Gíấy vụn, kim
loại, nhựa dẻo..

Tái chế

Vải vụn, cao su,
da thuộc…

Thiêu
đốt

Rác thải
Xà bần, sành sứ,

chất trơ…

Chôn lấp

Chất hữu cơ dễ
phân huỷ,…

Chôn đốt hoặc
tái chế biến
phân

Sơ đồ 2.2. Phân loại rác thải sinh hoạt
Nguồn: Phạm Lan Hương (2012)

b. Đặc điểm của chất thải sinh hoạt:
Chất thải sinh hoạt bao gồm chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân huỷ như
các loại rau, củ, thực phẩm thừa và hư hỏng, xác các bộ phận của động vật, vỏ
hoa quả…Ngoài ra là các vật liệu khác bao gồm các chất dễ cháy: cao su, nhựa,
nilon, giấy, cacton, vải, gỗ; các chất không cháy: thuỷ tinh, kim loại, đất đá, vật
liệu xây dựng…
Trong chất thải rắn sinh hoạt đôi khi cũng có chất thải nguy hại như: chất
dẻo PVC, keo diệt chuột, pin, bóng đèn hỏng có chứa thuỷ ngân...


Bảng 2.1. Định nghĩa thành phần của chất thải rắn sinh hoạt
T Đ
àn ng
1. Các
chất cháy
a. Cá Cá

Gi c c
ấy vậ túi
t Vả
giấ
b. Cá
Hà c i,
c. Cá Cọ
Th c ng
ực ch ra
ph
d. ất
Cá u,
Đồ
Cỏ c dù
, sả ng
gỗ n bằ
, ph ng
e. Cá Ph
Ch c im
ất vậ cu
dẻ t ộn
o liệ ,
f. Cá Bó
Da c ng
và vậ ,
ca
t già
2. Các
chất
a. Cá Vỏ


c
ki
m
b.

c
ki
c.
Th
ủy
tin
d.
Đá


nh
3.
C
ác
ch
ất
hỗ
n
hợ

c
vậ
t
liệ


c
vậ
t

c
vậ
tBấ
t
cứ

c
T
ất
cả

c
vậ
t
li

hộ
p,

y
Vỏ
nh
ô
m,
Ch

ai
lọ,
đồ
Vỏ
ch
ai,
ốc,

Đá
cu
ội,
cát
,
đất
,


Nguồn: Nguyễn Ngọc Nông (2011)


c. Nguồn gốc phát sinh
Rác thải sinh hoạt được thải ra trong các hoạt động hàng ngày của con
người, trong đó các nguồn chính thải ra bao gồm:
Rác thải từ các hộ dân, khu dân cư: Thành phần chính bao gồm rau quả,
củ thừa và hư hỏng, thực phẩm, giấy nhựa, gỗ, thuỷ tinh…ngoài ra còn một số
loại chất độc hại như sơn, pin, bong đèn…có chứa thuỷ ngân..
Rác thải ra từ các khu trung tâm thương mại, phát sinh từ các hoạt động
bán buôn của các cửa hàng bách hoá, nhà hàng, khách sạn, siêu thị, văn phòng
giao dịch…Các loại chất thải từ khu thương mại bao gồm giấy, bìa cactông,
nhựa, gỗ, thực phẩm, thuỷ tinh, kim loại, đồ điện từ gia dụng…Ngoài ra khu

thương mại còn chứa một phần chất độc hại.
Từ các khu công sở, trường học, bệnh viện, bến xe… thành phần rác thải
ở đây gần giống như ở khu thương mại. Chợ : phát sinh từ các hoạt động mua
bán ở các chợ, thành phần chủ yếu là rác thải hữu cơ bao gồm rau, củ, quả thừa
hư hỏng, thực phẩm hỏng.
Từ khu công nghiệp và công trường xây dựng (không tính đến rác thải xây
dựng).
d. Tác động của rác thải sinh hoạt đến môi trường và các mặt của đời sống
Hầu hết rác thải sinh hoạt tại các địa phương của nước ta không được
phân loại tại nguồn, chỉ thu gom chung rồi xử lý đến bãi chôn lấp. Việc tập trung
rác thải sinh hoạt tại các địa phương cho đến nay vẫn chủ yếu là dồn đổ vào các
bãi lộ thiên chưa có sự kiểm soát đầy đủ về kỹ thuật. Do đó ô nhiễm do rác thải
gây ra: những nơi vứt rác bừa bãi sinh ra muỗi, ruồi nhặng là những sinh vật
truyền nhuyễm sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người (sốt rét, sốt xuất huyết,
bệnh viêm não, virut Zika…); rác làm thức ăn cho chuột, từ chuột dễ lây lan cho
người các bệnh như dịch hạch, sốt có thể dẫn tới tử vong; rác gây mùi hôi thối
khó chịu cho môi trường xung quanh…

10


Môi trường không khí

Rác thải sinh hoạt:
- Chất thải vô cơ
- Chất thải hữu cơ
- Chất thải nguy hại

Nước mặt


Nước ngầm

Môi trường đất

Người,
động vật.

Sơ đồ 2.3. Tóm tắt tác hại của rác thải sinh hoạt đối với đời sống con người
Nguồn: Phạm Lan Hương (2012)

2.1.1.3. Thu gom rác thải sinh hoạt
Thu gom rác thải sinh hoạt là hoạt động quét dọn, tập hợp, phân loại, đóng
gói và lưu giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ
sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận (Nghị định 59 của Chính phủ,
2007).
2.1.1.4. Xử lý rác thải sinh hoạt
Xử lý rác thải sinh hoạt là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ,
kỹ thuật (khác với sơ chế) làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, chôn lấp, tiêu hủy,
thiêu đốt chất thải và các yếu tố có hại trong chất thải. Thu hồi, tái chế, tái sử dụng
lại các thành phần có ích trong chất thải (Nghị định 38 của Chính phủ, 2015).
2.1.1.5. Xã hội hóa trong thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt
a. Khái niệm gốc của “Xã hội hóa”
Xã hội hóa là một khái niệm của nhân loại học và xã hội học được định
nghĩa là “một quá trình tương tác xã hội kéo dài suốt đời qua đó cá nhân phát
triển khả năng con người và học hỏi các mẫu văn hóa của mình”. Nói một
cách khác, đó chính là “quá trình con người liên tục tiếp thu văn hóa vào nhân
11



×