Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

GIÁO án 10 chuyên đề halogen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.08 KB, 48 trang )

Tuần: 20 25
Tiết: 39 49
Ngày soạn: 22/12/2018

CHỦ ĐỀ: NHÓM HALOGEN

I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
* Chủ đề này gồm các nội dung:
Nội dung 1: Đơn chất halogen (6 tiết)
- Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen.
- Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của các halogen.
- Tính chất hóa học của các halogen.
- Ứng dụng và phương pháp điều chế clo.
Nội dung 2: Hợp chất halogen (5 tiết)
- Axit halogenhiđric và muối halogenua.
- Sơ lược về hợp chất chứa oxi của clo.
* Thời lượng:
- Số tiết học trên lớp: 11 tiết.
- Thời gian học ở nhà: 2 tuần nghiên cứu bài học và làm thí nghiệm.
II. MỤC TIÊU
1.

Kiến thức

- Nêu được vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn, đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng
của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất halogen.
- Nêu được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của các halogen.
- Nêu được phương pháp điều chế các clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Giải thích được các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh.
- Nắm được clo, brom, iot còn thể hiện tính khử.
- Nắm được cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro halogenua (tan rất nhiều trong nước tạo thành


dung dịch axit halogenhiđric).
- Nắm được tính chất vật lí, điều chế axit halogenhiđric trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
- Nắm được tính chất, ứng dụng của một số muối halogenua, phản ứng đặc trưng nhận biết của
ion X-.
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học cơ bản của flo, clo, brom, iot là
tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.


- Giải thích được dung dịch HX là dung dịch axit mạnh, có tính khử (trừ HF).
- Giải thích được nguyên tắc điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Vận dụng kiến thức giải các bài tập nhận biết và điều chế các đơn chất halogen, giải một số dạng
bài tập thực tiễn, bài tập tính toán.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học, điều chế của các đơn chất
halogen và các hợp chất của chúng.
- Rèn luyện kĩ năng dự đoán, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học, điều chế axit HX.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy tích cực, dự đoán, quan sát, phân tích, so sánh, giải quyết vấn đề, thực
hành thí nghiệm.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát biểu bảng, thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát mô tả hiện tượng, giải thích rút ra nhận xét.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Rèn luyện kĩ năng phân biệt dung dịch HX và muối halogenua với dung dịch axit và muối khác.
- Rèn luyện kĩ năng suy luận, tính toán để làm bài tập tự luận có liên quan, tính nồng độ hoặc thể
tích HX tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng, bài tập thực tiễn…
3. Thái độ
- Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác khi sử dụng hóa chất, tiến hành thí nghiệm.
- Giáo dục ý thức yêu thích thiên nhiên, nghiên cứu khoa học, vận dụng thực tiễn và bảo vệ môi
trường.

4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên, năng
lực Công nghệ, năng lực Tin học.
- Năng lực riêng: năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực nghiên cứu và thực hành
hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học
vào cuộc sống
III. BẢNG MÔ TẢ
Chủ đề

Mức độ nhận thức


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
I. Đơn chất - Nêu được vị trí
- Giải thích - So sánh được Giải được các bài
halogen

nhóm

halogen được sự biến đổi cấu

hình

trong bảng tuần tính chất hóa học electron
hoàn.


nhóm tử các nguyên tố + Khử chất thải

ngoài cùng của halogen.
nguyên

tử

dễ

ion hoá học cơ bản + Tính toán lượng

nhận halogenua trong của các nguyên chất (khối lượng

thêm 1e nên các dung dịch.
halogen đều có
oxi

halogen tương tự sau phản ứng,

- Phân biệt được nhau. Tính chất + Tinh chế chất,

halogen đều có các

tính

ngoài + Phân biệt một số

của các đơn chất cùng của nguyên dung dịch,

- Nêu được lớp trong


7e,

lớp tập:

tố

halogen

- Giải thích tính

oxi

là dung dịch) trong
hoá phản ứng,

hóa được flo có tính mạnh.

+ Tính % chất

mạnh và là phi oxi hóa mạnh, và - So sánh được trong hỗn hợp.
kim hoạt động mạnh nhất trong tính chất hoá học
mạnh.

các halogen.

- Nêu được sự

cơ bản của flo,


- Giải thích clo, brom, iot là

biến đổi Z, bán được brom có tính oxi hoá, flo
kính nguyên tử, tính

oxi

hóa có tính oxi hoá

số lớp e, nguyên mạnh nhưng kém mạnh

nhất;

tử khối, nhiệt độ flo và clo, mạnh nguyên

nhân

nóng chảy, nhiệt hơn iot.
độ sôi, độ âm

tính

oxi

hoá

- Giải thích giảm dần từ flo

điện... quy luật được iot có tính đến iot.
biến đổi tính oxi oxi hóa mạnh, - Viết được các

hóa

(tính

phi nhưng yếu nhất PTHH

kim) từ flo đến trong
iot.

halogen.

chứng

các minh tính chất
của các halogen

- Nêu sơ lược về

và hợp chất của

tính chất vật lí,

chúng.

tính

chất

hóa


học trạng thái tự


nhiên,

ứng

dụng, điều chế
flo, clo,
II.

iot.
Hiđro - Viết

clorua.

Axit công

clohiđric

brom,
được - Dự đoán tính Viết

thức

được

e, chất của HCl và phương

các Vận dụng giải bài

trình tập: phân biệt các

công thức cấu dung dịch HCl.

hóa học minh chất/dung

tạo và nêu được

họa

đặc điểm liên

axit,

tính

oxi hoặc thể tích trong

kết trong phân

hóa,

tính

khử hỗn hợp, tính nồng

tử HCl, số oxi

của dung dịch độ hoặc thể tích


hóa của clo là -1

HCl.

tính

dịch,

chất tính % khối lượng

dung dịch

thấp nhất, số oxi
hóa của hiđro là
III.

+1.
Muối - Tính chất, ứng - Phân biệt dung - Viết được các - Học sinh tự tìm

halogennua

dụng của một số dịch

PTHH

chứng thí nghiệm nhận

muối haloenua, halogenhidric và minh tính chất biết

các


phản ứng đặc muối halogenua hoá học của axit halogenua

ion
trong

trưng của ion với dung dịch halogenhidric.

dung dịch.

halogenua.

- HS giải được các

axit



muối

khác.

bài toán tăng, giảm

khối lượng.
- Viết được cấu - Phân biệt được - Tính thể tích - Tính hiệu suất
Bài tập định tạo phân tử của các halogen, axit khí clo ở đktc phản
lượng

khí HX.


ứng,

phản

halogenhidric và tham gia hoặc ứng các chất có

- Nêu được tính muối halogenua tạo thành trong dư.
chất vật lí, trạng với dung dịch phản ứng.
thái tự nhiên, axit
ứng dụng, điều khác.



Sử dụng có hiệu

muối - Tính nồng độ quả, an toàn nước
hoặc thể tích của Gia-ven, clorua vôi

chế một số hợp - Cân bằng phản axit HX tham trong thực tế.
chất halogen.

ứng oxi hóa khử gia

hoặc

tạo - Phát hiện được

- Mô tả và nhận từ đơn giản đến thành trong phản một số hiện tượng



biết được các phức tạp.
hiện tượng TN.

ứng.

- Viết được các PTHH

trong thực tiễn và

Tính

khối sử dụng kiến thức

chứng lượng brom, iot hóa học để giải

minh tính chất và một số hợp thích.
hoá học của flo, chất tham gia
brom, iot và tính hoặc tạo thành
oxi hóa giảm dần trong phản ứng.
từ flo đến iot.

- Giải thích được

- Giải thích được một số hiện t
các hiện tượng ượng TN liên
thí nghiệm.

quan đến thực
tiễn.


IV. BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI/BÀI TẬP
1. Lý thuyết:
a) Mức độ nhận biết
Câu 1. Cho các phản ứng sau :
1. Cl2 + H2O



¬



HClO + HCl

2. Cl2 + H2O + 2SO2→ H2SO4 + 2HCl
3. Cl2 + H2S

→ 2HCl + S

4. Cl2 + Ca(OH)2→ CaOCl2 + H2O
Các phản ứng trong đó Cl2 chỉ đóng vai trò chất oxi hóa là:
A. 2, 3.
Câu 2. Cho phản ứng:

B. 3, 4.

C. 1, 2.

D. 1, 4.


Cl2 + 2KBr  2KCl + Br2

Trong phản ứng trên, clo đóng vai trò
A. là chất bị oxi hoá.

B. là chất bị khử.

C. chất khử.

D. vừa là chất oxi hoá vừa là khử.

Câu 3. Cho phản ứng: 3Cl2 +6KOH
Trong phản ứng trên, clo đóng vai trò
A. chỉ là chất oxi hoá.

T0
→

5 KCl + KClO3 +3 H2O


B. chỉ là chất khử.
C. không phải là chất oxi hoá, không phải là chất khử.
D. vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.
Câu 4. Phản ứng được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là
dpnc

→


A.

2NaCl

B.

→ 2NaF +
F2 + 2NaCl 

C. 4HCl + MnO2

2Na +

Cl2 ↑
Cl2 ↑


→ MnCl2 + 2H2O + Cl2 ↑

dpdd
→ H2 + Cl2
D. 2HCl 

b) Mức độ thông hiểu
Câu 5.Trong thí nghiệm ở hình bên người ta dẫn khí clo mới điều chế từ manganđioxit rắn và dung
dịch axit clohiđric đậm đặc vào
ống hình trụ A có đặt một miếng giấy màu. Nếu đóng khoá K
thì miếng giấy màu không mất màu. Nếu mở khoá K thì giấy

Khãa K

Clo

mất màu.Giải thích hiện tượng.
Câu 6. Một lượng nhỏ khí clo có thể làm nhiễm bẩn không
khí trong phòng thí nghiệm. Để loại bỏ lượng khí clo đó có thể
dùng khí amôniac. Nhưng khi điều chế clo trong PTN để khử

Dung dÞch
H2SO4

GiÊy mµu

các hóa chất dư thừa và cả lượng khí clo dư trong ống nghiệm
người ta lại dùng NaOH loãng hoặc nước vôi. Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra và giải
thích.
c) Mức độ vận dụng
Câu 7.Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất natri clorua, mangan đioxit, dung dịch natri
hidroxit, axit sunfuric đặc ta có thể điều chế được nước Javen hay không? Viết các phương trình
hóa học.


Câu 8. Để điều chế kaliclorat với giá thành hạ người ta thường làm như sau: Cho khí clo đi qua
nước vôi đun nóng, lấy dung dịch thu được trộn với kaliclorua và làm lạnh. Khi đó kaliclorat sẽ kết
tinh. Hãy viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và giải thích vì sao kaliclorat kết tinh.
d) Mức độ vận dụng cao
Câu 9. Quan sát sơ đồ tháp tổng hợp axit clohiđric ở hình dưới đây:
1. Mô tả quả trình tổng hợp axit HCl, viết PTHH (nếu có). Nguyên tắc ngược dòng được sử dụng
như thế nào?
2. Công suất của một tháp tổng hợp hiđroclorua là 25,00 tấn hiđroclorua trong một ngày đêm.
a.Tính khối lượng clo và hidro cần dùng để thu được khối lượng hiđroclorua nói trên biết rằng

khối lượng hidro cần dùng lớn hơn 10% so với khối lượng tính theo lí thuyết.
b.Vì sao dùng dư hiđrô mà không dùng dư clo?
Câu 10. Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử
trùng nước. Một trong các phương pháp khử trùng nước đang được dùng phổ biến ở nước ta là dùng
clo. Lượng clo được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 g/m 3. Nếu với dân số Hà Nội là 3
triệu, mỗi người dùng 200 lít nước/ ngày, thì các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng bao
nhiêu kg clo mỗi ngày cho việc xử lí nước?
Câu 11. Hồi đầu thế kỉ 19 người ta sản xuất natrisunfat bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng
với muối ăn.
Khi đó, xung quanh các nhà máy sản
xuất bằng cách này, dụng cụ của thợ
thủ công rất nhanh hỏng và cây cối
bị chết rất nhiều. Người ta đã cố gắng
cho khí thải thoát ra bằng những ống khói cao tới 300m nhưng tác hại của
khí thải vẫn tiếp diễn , đặc biệt là khi khí hậu ẩm. Hãy giải thích những hiện
tượng trên.


Câu 12. Trước khi ăn rau sống, người ta thường ngâm chúng trong dung dịch muối ăn trong thời
gian từ 10 -15 phút để sát trùng. Vì sao dung dịch muối ăn (NaCl) có tính sát trùng?Vì sao cần thời
gian ngâm rau sống dài như vậy?
2. Bài tập:
Dạng I: Viết PTHH
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với
Clo, Br2, I2:
a) K, Na, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2, H2O.
b) KOH (ở t0 thường), KOH(ở 1000C), NaOH, Ca(OH)2, KBr, NaBr, NaI, KI, MgBr2, CaBr2,
BaBr2
Câu 2: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với
HCl, HBr:

a) K, Na, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2.
b) K2O, Na2O, Rb2O, MgO, BaO, Al2O3, Fe2O3, CaO, ZnO, FeO, CuO
c) K2CO3, Na2CO3, MgCO3, BaCO3, CaCO3, AgNO3
d) KOH, NaOH, RbOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2
e) MnO2, KMnO4, K2Cr2O7
Câu 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:
a) HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl
b) KMnO4→Cl2→HCl →FeCl3 → AgCl→ Cl2→Br2→I2→ZnI2 →Zn(OH)2
c) KCl→ Cl2→KClO→KClO3→KClO4→KCl→KNO3
d) Cl2→KClO3→KCl→ Cl2→Ca(ClO)2→CaCl2→Cl2→O2
e) KMnO4  Cl2  KClO3  KCl  Cl2  HCl  FeCl2  FeCl3  Fe(OH)3
f) CaCl2  NaCl  HCl  Cl2  CaOCl2  CaCO3  CaCl2  NaCl  NaClO
g) KI  I2  HI  HCl  KCl Cl2  HClO  O2  Cl2  Br2  I2
h) KMnO4 → Cl2 → HCl →FeCl2 → AgCl → Ag
i) HCl → Cl2→ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3
j)HCl → Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl → Ag
k) MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vôi
Câu 4: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các cặp chất sau tác dụng
với nhau:


a) NaCl + ZnBr2

e) HBr + NaI

i) AgNO3 + ZnBr2

m) HCl + Fe(OH)2

b) KCl + AgNO3


f) CuSO4 + KI

c) NaCl + I2

g) KBr + Cl2

k) KI + Cl2

o) HCl + CaCO3

d) KF + AgNO3

h) HBr + NaOH

l) KBr + I2

p) HCl + K2SO3

j) Pb(NO3)2 + ZnBr2

n) HCl + FeO

Câu 5: Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết PTHH của các phản
ứng xảy ra.
Dạng 2: Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau:
1) Không giới hạn thuốc thử
a) KOH, NaCl, HCl

b) KOH, NaCl, HCl, NaNO3


c) NaOH, NaCl, HCl, NaNO3, KI

d) NaOH, NaCl, CuSO4, AgNO3

e) NaOH, HCl, MgBr2, I2, hồ tinh bột

f) NaOH, HCl, CuSO4, HI, HNO3

2) Chỉ dùng 1 thuốc thử
a) KI, NaCl, HNO3

b) KBr, ZnI2, HCl, Mg(NO3)2

c) CaI2, AgNO3, Hg(NO3)2, HI

d) KI, NaCl, Mg(NO3)2, HgCl2

3) Không dùng thêm thuốc thử
a) KOH, CuCl2, HCl, ZnBr2
c) KOH, KCl, CuSO4, AgNO3

b) NaOH, HCl, Cu(NO3)2, AlCl3
d) HgCl2, KI, AgNO3, Na2CO3

Dạng 3: Kim loại tác dụng với axit HCl
Câu 1: Hoà tan m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 3,36 lít H 2 (ở đktc). Giá trị của
m là bao nhiêu ? Đáp án: 2,7g.
Câu 2: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí
H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)


Đáp số: 11,2.

Câu 3: Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam
muối khan thu được là (Cho H = 1, Zn = 65, Cl = 35,5)

Đáp số:

13,6 gam.

Câu 4: Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu
được 3,733 lit H2(đkc). Tính thành phần % của Mg trong hỗn hợp

Đáp số: 40%.

. Câu 5: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác
dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Xác định giá trị V . Đáp số: 3,36 lít.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H 2
(đkc). Tính phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp

Đáp số: 60%.


Câu 7: Hoà tan 6 gam hợp kim Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít khí (đkc) và
1,86 gam chất rắn không tan. Tính thành phần phần % của hợp kim

Đáp án: 42% Fe, 27%

Al, 31% Cu.
Câu8. Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư thu 3,36 lít H 2 ở đktc. Tính phần

trăm Al theo khối lượng ở hỗn hợp đầu

Đáp án: 54%.

Câu 9. Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng
thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính khối lượng của Al có trong hỗn hợp ban đầu. Đáp
án: 5,4 gam.
Câu 10. Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thì thu
được 8,96 lit khí ở đktc. Tính khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp trên
Câu 11. Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96
lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Hãy xác định giá trị
của m. Đáp số: 36,2 gam.
Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H 2
bay ra. Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?

Đáp án:

55,5g.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 2,175g hh gồm 3 kim loại : Zn, Mg , Fe vào dd HCl dư thấy thoát ra
1,344 lit khí H2 ( đktc ). Cô cạn dd thu được sau pư thì được m gam muối khan. Giá trị của m là bao
nhêu?
Dạng 4: Bài toán hỗn hợp kim loại và oxit kim loại tác dụng với axit
Câu 1: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO người ta phải dung vừa hết 600ml dd HCl
1M và thu được 0,2mol khí H2 .
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra,
b) Xác định khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2: Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được 1,12 l hidro
(đktc) và dd X. Cho dd X tác dụng với dd NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Tìm khối lượng chất rắn Y.
Câu 3 Hoà tan 28,8 gam hỗn hợp bột Fe2O3 và Cu bằng dd HCl dư(không có oxi), đến khi phản

ứng hoàn toàn còn 6,4 gam Cu không tan. Tìm khối lượng Fe2O3 và Cu trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: Cho 14,4g hỗn hợp X gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl 0,4M.
Vậy khối lượng của đồng trong hỗn hợp trên là:


Câu 5 : Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và Fe 2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d=1,1 g/ml) sau
phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không
đáng kể).
Dạng 5: Xác định tên nguyên tố
Câu 1: Cho 4,8 gam 1 kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48
lít khí hiđro (đkc).
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
2. Xác định tên kim loại R.
3. Tính khối lượng muối clorua khan thu được.
Câu 2: Cho 0,9gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 2,24 lít khí hiđro (ở
đktc). Xác định tên kim loại.
Câu 3: Cho 7,8 gam kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thì thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc).
Xác định tên kim loại.
Câu 4: Khi cho 1,2 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 1,12 lít khí hiđro
(ở đktc). Xác định tên kim loại.
Câu 5: A là kim loại thuộc nhóm IIA. Lấy 4,8 g A tác dụng với dd HX thu được 0,4 g khí. Tìm tên
A
Câu 6: Khi cho 3,33g một kim loại kiềm tác dụng với HCl thì có 0,48g khí hidro thoát ra. Cho biết
tên kim loại kiềm đó.
Câu 7: Cho 4,8g một kim loại A thuộc nhóm IIA vào 200g dung dịch HCl 20% thì thu được 4,48
lít khí (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.


Câu 8: Cho 10,8g một kim loại R ở nhóm IIIA tác dụng hết 500 ml d 2 HCl thu được 13,44 lit
khí (đktc).
a) Xác định tên kim loại R.
b) Tìm nồng độ mol/l dung dịch HCl cần dùng.
Câu 9: Cho 1,365 g một kim loại kiềm X tan hết trong dd HCl thu được dd có khối lượng lớn hơn
dd HCl đã dùng là 1,33 g. Tìm tên X.


Câu 10. Khi cho m (g) kim loại Canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lit khí X 2 (đktc) thì thu được
88,8g muối halogenua.
a. Viết PTPƯ dạng tổng quát.
b. Xác định công thức chất khí X2 đã dùng.
c. Tính giá trị m.

Câu 11. Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl
2,0M, thu được dung dịch A và V lit khí H2 (đktc).
a. Xác định nguyên tử khối của kim loại trên, cho biết tên của kim loại đó.
b. Tính giá trị V.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Câu 12: Hòa tan 4,25 g 1 muối halogen của kim loại kiềm vào dd AgNO 3 dư thu được 14,35 g kết
tủa. CT của muối là gì?
Câu 13: Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19g magie halogenua.
Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8g nhôm halogenua. Xác định tên
halogen trên.
Câu 14: X là nguyên tố thuộc nhóm halogen. Oxit cao nhất chứa 38,79% X vế khối lượng. Tìm tên
X.
Câu 15: Cho 8g oxit kim loại R ở nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với 800 ml dung dịch HCl
0,5M..

a) Xác định tên kim loại R.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 16: Để trung hòa hết 16g một hiđroxit của một kim loại nhóm IA cần dùng hết 500ml dung
dịch HCl 0,8M. Tìm công thức của hiđroxit trên.
Câu 17: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R 2O7. Hợp chất khí của nó với Hidro chứa 2,74%
hidro về khối lượng.
a. Tìm tên R.
b. Nếu cho 0,25 mol đơn chất của R tác dụng với hidro (vừa đủ) thu được hợp chất khí. Hòa tan

khí này vào nước thu được 200 g dung dịch axit. Tính C% của dung dịch axit này.
Câu 18: Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại A, B thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với H 2O thu được
2,24 lít (đktc). Xác định A, B. Biết A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp.
Câu 19: Hòa tan 174 g hỗn hợp 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loaị kiềm vào dd HCl
dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dd KOH 3 M. Tìm tên kim lọai kiềm.


Câu 20: Cho 2,12g muối cacbonat một kim loại hóa trị I tác dụng với dd HCl dư tạo ra 448ml khí
(ở đktc). Tìm CT của muối.
Câu 21: Cho một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X
-Nếu lấy 250ml dung dịch X( chứa 27 gam muối) cho vo AgNO3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa
-Mặt khác điện phân ½ dung dịch X trn thì có 6,4 gam kim loại bm ở catot
Xác định công thức muối
Câu 22: Cho a gam 1 muối được cấu tạo từ một kim loại M có hóa trị 2 và một halogen x vo nước
rồi chia dung dịch lm 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: cho tc dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 5,74g kết tủa
-Phần 2: Bỏ 1 thanh kim loại sắt vo. Sau khi phản ứng kết thc thì khối lượng sắt tăng thêm 0,16g
a) Xác định công thức muối ban đầu
b) Tính khối lượng a gam muối đ dng
Câu 23: Cho 1,2 gam kl R có hóa trị không đổi cần vừa đủ 200 gam dd HCl a% thu được 201,1
gam dd A

A Xác định tên klR
B Tính a v c% dd HCl v % cc chất tan trong ddA
Câu 24: Cho 7,3g khí hidroclorua vào 92,7 ml nước được dd axit A

a) Tính C% ; CM của dd A thu được .
b) Tính khối lượng dd H2SO4 98% và muối NaCl cần để điều chế lượng khí hidroclorua trên.
c) Dung dịch axit A thu được cho hết vào 160g dd NaOH 10%. Dung dịch thu được có tính
chất gì? (axit, bazờ, trung hịa). Tính C% cc chất trong dd sau phản ứng.

d) Tính thể tích dd AgNO 3 0,5M cần để tác dụng vừa đủ với 10g dd axit A trên.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 1,7g hh X gồm Zn và KL (A) ở phân nhóm chính nhóm 2 vào dd Axit
HCl thu được 0,672 lit khí H2 ( đktc ). Mặt khác nếu hòa tan hết 1,9g (A) thì dùng không hết 200ml
dd HCl 0,5M. Tìm tên A.
V. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Nội dung 1: ĐƠN CHẤT HALOGEN
1. Giáo viên
+ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, dụng cụ hoá chất để HS tiến hành thí nghiệm theo
nhóm:


`

- Hóa chất: bình khí clo; dung dịch nước clo, nước cất; dây Fe, dây Cu, I 2, dung dịch : KI,

KBr ; nước brom, nước clo, hồ tinh bột, nước cất, benzen.
- Dụng cụ: đèn cồn, cặp gỗ, diêm, bình tia, tấm bìa cactông, giấy màu, giá sắt, giá để ống
nghiệm, ống nghiệm, bình tia, bông, chén sứ, chậu thủy tinh, ống nhỏ giọt, miếng kính để đậy chậu
thủy tinh.
+ Các clip thí nghiệm:
- Clo tác dụng kim loại: Al, Fe, Cu.

- Clo tác dụng với hiđro.
- Điều chế clo trong phòng thí nghiệm.
- Brom tác dụng với nhôm.
- So sánh mức độ hoạt động của các halogen.
- Sự thăng hoa của I2.
- Iot tác dụng với nhôm.
+ Mô phỏng sơ đồ sản xuất NaOH và khí Cl2, H2 trong công nghiệp.
+ Các hình ảnh về trạng thái tự nhiên, ứng dụng của F 2, Cl2, Br2, I2; bệnh nhân mắc bệnh bướu
cổ, cách phòng bệnh bướu cổ, cách sử dụng các sản phẩm có chứa iot hiệu quả nhất.
+ Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
- Đọc trước nội dung của chủ đề trong SGK.
- Tìm kiếm những kiến thức có liên quan đến chủ đề.
Nội dung 2: HỢP CHẤT HALOGEN (HX và muối halogenua)
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, dụng cụ hoá chất để HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm:
+ Hóa chất: dung dịch HCl, giấy quỳ tím, bột CuO, dung dịch NaOH, phenolphtalein, bột
CaCO3, đinh sắt, vụn đồng, dung dịch NaCl, dd NaF, dd NaBr, dd NaI, dung dịch AgNO 3.
+ Dụng cụ: 2 bộ gồm 20 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ, 2 kẹp nhíp, 8 ống hút, 2 mặt kính.
- Clip thí nghiệm thử tính tan của HCl trong nước, tính chất hoá học của HCl.
- Bảng tính tan, tranh sơ đồ điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, phiếu
học tập.
- Bảng hướng dẫn hoạt động học tập ở mỗi góc.
- Giáo án powerpoint về đáp án của các nhiệm vụ.
- Máy tính, máy chiếu.


2. Học sinh
- Đọc trước nội dung học trong SGK.
- Tìm kiếm những Clip hoặc hình ảnh liên quan đến halogen và hợp chất của chúng..

- Soạn bài qua hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài trong sách giáo khoa, phiếu bài tập.
- Mẫu vật minh họa sản phẩm thí nghiệm.
VI. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Nội dung 1: ĐƠN CHẤT HALOGEN
1. Ổn định lớp
2. Thiết kế tiến trình dạy học

2.1. Hoạt động khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế học tập, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
- Hình thành năng lực tư duy, kĩ năng giải quyết vấn đề cho HS.
b. Phương thức:
Đàm thoại, nêu vấn đề, phát vấn, gợi mở…
HS làm việc cá nhân
GV chiếu cho HS xem đoạn phim về quảng cáo kem đánh răng, nước máy sinh hoạt hàng
ngày và hình ảnh bệnh nhân bị mắc bệnh bướu cổ.
- Em hãy cho biết hợp chất nào có trong men răng của người và động vật?
- Dùng nước máy để sinh hoạt hàng ngày nhưng em đã biết mùi của chúng có ý nghĩa gì
không?
- Nguyên nhân của bệnh bướu cổ là gì? Bệnh bướu cổ của người ở vùng núi và người ở vùng
biển, vùng nào có tỉ lệ bệnh bướu cổ cao hơn, vì sao?
c. Dự kiến sản phẩm:
- Trong men răng của người và động vật có hợp chất CaF2
- Nước từ vòi có mùi clo vì đơn giản là hệ thống cung cấp đã sử dụng clo để khử trùng. Hóa
chất này thường được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy nước, vì nó ít tốn kém mà vẫn đem lại
hiệu quả cao.
- Nguyên nhân bệnh bướu cổ chủ yếu do tác nhân thiếu hụt iốt trong cơ thể gây ra. Tỉ lệ bệnh
bướu cổ của người ở vùng núi cao hơn người ở vùng biển.



d. GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Các hợp chất chứa các nguyên tố F, Cl, I.. có vai trò
rất quan trong trong đời sống hàng ngày. Vậy các nguyên tố F, Cl, I có những đặc điểm và tính chất
như thế nào?. Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu về nhóm các nguyên tố này.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, cấu
tạo phân tử của các halogen (10 phút)
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử
của các halogen.
- Hình thành kiến thức về cấu tạo phân tử của các halogen.
- Viết được các công thức phân tử của các halogen.
b. Phương thức:
- Nêu vấn đề, vấn đáp…
- Hoạt động nhóm/cá nhân: chia lớp thành 4 nhóm (cố định).
c. Các bước của hoạt động:
* Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS
Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và hãy cho biết:
- Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào? Chúng thuộc nhóm nào, ở vị trí nào trong các chu
kì?
- Dựa vào số thứ tự của các halogen, hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử: F, Cl, Br, I
và nhận xét đặc điểm lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen.
- Dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các halogen.
- Vì sao các nguyên tử của nguyên tố halogen không tồn tại ở dạng nguyên tử riêng rẽ mà hai
nguyên tử lại liên kết với nhau tạo thành phân tử X2?.
Gv treo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học lên bảng.
* Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ
Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo như yêu cầu của GV, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng
thống nhất phương án trả lời.
* Bước 3: Dự kiến sản phẩm
- Nhóm halogen gồm các nguyên tố: flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I) thuộc nhóm VIIA trong

bảng tuần hoàn. Chúng đứng ở cuối chu kì, ngay trước các nguyên tố khí hiếm.
Cấu hình electron:

F : 1s22s22p5


Cl : [Ne] 3s23p5
Br : [Ar] 3d104s24p5
I : [Kr] 4d105s25p5
Vì có 7e lớp ngoài cùng, còn thiếu 1e để đạt cấu hình e bền như khí hiếm, nên ở trạng thái
tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một đôi e để tạo ra phân tử X2.
* Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
Nhóm halogen gồm các nguyên tố:
F : 1s22s22p5

Cấu hình electron:

Cl : [Ne] 3s23p5
Br : [Ar] 3d104s24p5
I : [Kr] 4d105s25p5
Atatin không gặp trong tự nhiên, nó được điều chế nhân tạo nên xét chủ yếu trong nhóm các
nguyên tố phóng xạ
- Nguyên tử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 )
- Ở trạng thái tự do, 2 nguyên tử halogen góp chung 1 e với nhau tạo 1 lk CHT không cực.
..

..

:X.
..


.X :

+

..

..

..

..

..

: X :X :



CT e



X- X



X2

CT cấu tạo


CTPT

Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2 nguyên tử X.
Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử X rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 e  Tính
chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên, ứng dụng của các halogen
(25 phút)
a. Mục tiêu:
Hình thành kiến thức về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của các halogen.
Nắm được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của các halogen.
So sánh được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của các halogen.
Giải thích được các hiện tượng trong thực tiễn cuộc sống liên quan đến bài học.
b. Phương thức:
- Nêu vấn đề, vấn đáp…
- Hoạt động nhóm/cá nhân: chia lớp thành 4 nhóm (cố định).
c. Các bước của hoạt động:


* Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS
Dựa vào các clip thí nghiệm “Sự thăng hoa của I2”, quan sát bảng 11 trong SGK, em hãy:
- Nêu hiện tượng và trình bày khái niệm về sự thăng hoa.
- Nhận xét các quy luật của sự biến đổi:
+ Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khi đi từ flo đến
iot.
+ Bán kính nguyên tử khi đi từ flo đến iot.
+ Độ âm điện khi đi từ flo đến iot.
+ Tính tan của các halogen trong nước, trong các dung môi hữu cơ và trạng thái tự nhiên của
chúng.
+ Vì sao trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá –1, các nguyên tố còn lại, ngoài số oxi hoá

–1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7?
- Hoàn thành phiếu học tập sau:
Halogen

Flo (F)

Clo (Cl)

Brom (Br)

Iot (I)

1. Tính chất vật lí
2. Trạng thái tự nhiên
* Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ
Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo như yêu cầu của GV, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng
thống nhất phương án trả lời.
* Bước 3: Dự kiến sản phẩm
Halogen
1. Tính
vật lí

Flo (F)
Clo (Cl)
chất - Chất khí, màu - Ở điều kiện thường,
lục nhạt, rất độc Clo là chất khí, màu
vàng lục, mùi xốc.
Tỉ
khối
d Cl2


=
KK

M 71
=
= 2,5 > 1
29 29

Brom (Br)
Iot (I)
Brom là chất Ở nhiệt độ
lỏng màu nâu thường iot là
đỏ, dễ bay hơi, tinh thể có màu
hỏi brom độc, tím đen, có vẻ
Brom rơi vào da sáng kim loại.
sẽ gây bỏng
nặng, Brom ít
tan trong nước,
nhưng tan nhiều
trong dung môi
hữu cơ.

⇒ Nặng hơn kh ông khí
2,5 lần.
- Tan vừa phải trong
nước (ở 20oC, 1 lít nước
hoà tan 2,5 lít Clo) tạo
thành nước Clo có màu
xanh nhạt. Clo tan nhiều

trong dung môi hữu cơ.
- Khí Clo rất độc.
2. Trạng thái tự - Trong tự nhiên, Trong tự nhiên, Clo tồn
nhiên
Flo chỉ tồn tại tại dạng hợp chất, chủ Giống

Clo,

Trong tự nhiên
iot tồn tại dạng


dạng hợp chất. yếu là muối Clorua Brom tồn tại
Hợp chất của (NaCl). Muối NaCl có trong tự nhiên
Flo có trong trong nước biển và muối dạng hợp chất,
men răng của mỏ, có trong khoáng vật chủ yếu là muối
người và động như
Cacnalit Bromua Kali,
vật, trong lá cây KCl.MgCl2.6H2O
và Natri, Magie.
của 1 số loài xinvinit NaCl.KCl
Hàm
lượng
cây, phần lớn tập
Brom trong tự
trung trong 2
nhiên ít hơn Clo
khoáng
vật:
và Flo.

Florit
(CaF2),
Muối Bromua
Criolit
có trong nước
(Na3AlF6).
biển.
* Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm

hợp chất, có
trong 1 số loài
rong
biển,
tuyến giáp của
người.

- Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất: Từ F đến I, ta thấy:
+ Trạng thái tập hợp: khí → lỏng → rắn.
+ Màu sắc: đậm dần
+ tonc , tosôi : tăng dần.
Các đơn chất halogen đều rất độc,
- Bán kính nguyên tử khi đi từ flo đến iot tăng dần.
- Độ âm điện: tương đối lớn, giảm dần từ F đến I, F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá
-1, 0.
Các nguyên tố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của các halogen (120 phút)
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất hóa học của các đơn chất halogen
- Hình thành kiến thức về tính chất hóa học của các đơn chất halogen.
- So sánh được tính chất hóa học của các đơn chất halogen

- Giải thích được các hiện tượng trong thực tiễn cuộc sống liên quan đến bài học.
- Rèn luyện kỹ năng viết các PTHH chứng minh tính chất hóa học của các đơn chất halogen.
b. Phương thức:
- Nêu vấn đề, vấn đáp…
- Hoạt động nhóm.
“Nhóm chuyên sâu”: Chia lớp thành 4 loại nhóm (tùy theo số HS mà có thể chia thành 4 nhóm
hoặc 8 nhóm, số HS bằng nhau khoảng từ 4 – 6 HS/nhóm (nếu không chia được số HS bằng nhau
thì GV linh hoạt trong phần chia nhóm mảnh ghép); đặt tên là xanh, đỏ, tím, vàng; trong mỗi nhóm
đánh số thứ tự các thành viên từ 1 đến hết.


“Nhóm mảnh ghép”: Cứ 4 HS chuyên sâu có cùng số thứ tự thành viên trong 4 nhóm xanh, đỏ,
tím, vàng hợp lại thành 1 nhóm mảnh ghép.
c. Các bước của hoạt động:
* Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS
“Nhóm chuyên sâu”:
+ Nhóm màu lục nhạt: Nghiên cứu tính chất hóa học của flo.
+ Nhóm màu vàng lục: Nghiên cứu tính chất hóa học của clo.
+ Nhóm màu nâu đỏ: Nghiên cứu tính chất hóa học của brom.
+ Nhóm màu đen tím: Nghiên cứu tính chất hóa học của iot.
Các nhóm này gọi là nhóm chuyên sâu, HS mỗi nhóm gọi là HS chuyên sâu.
+ Mỗi nhóm chuyên sâu làm việc trong khoảng thời gian 15 phút.
“Nhóm mảnh ghép”:
+ Các HS chuyên sâu lần lượt sẽ trình bày về tính chất hóa học của halogen mà nhóm chuyên
sâu của mình đã nghiên cứu. Sau đó các nhóm mảnh ghép thảo luận về để rút ra tính chất hóa học
chung và riêng của các halogen.
+ Các nhóm mảnh ghép tổng kết về tính chất hóa học giống và khác nhau của các halogen bằng
sơ đồ hoặc bảng vào giấy A0.
+ Các nhóm mảnh ghép làm việc trong thời gian 15 phút.
- Nội dung các phiếu học tập:

Phiếu màu lục nhạt: Nhiệm vụ học tập nhóm lục nhạt
Nghiên cứu tính chất hóa học của flo
1. Nội dung thảo luận:
1) Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của flo, hãy dự đoán tính chất hoá học cơ bản của
flo. Viết các PTHH minh hoạ (Lấy ví dụ với Al, H2, H2O).
2) Cho biết tính chất riêng của axit HF và ứng dụng chủ yếu của nó. (ăn mòn thuỷ tinh nên
được dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh)
3) Cho biết điều kiện phản ứng của flo với kim loại, hiđro.
4) Cho biết đặc điểm phản ứng của flo với H2O.
2. Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép:
Trình bày kết luận về tính chất hóa học của flo. Dẫn ra những PTHH để chứng minh.
Phiếu màu vàng lục: Nhiệm vụ học tập nhóm vàng lục
Nghiên cứu tính chất hóa học của clo


1. Nội dung thảo luận:
1) Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của clo, hãy dự đoán tính chất hoá học cơ bản của
clo. Viết các PTHH minh hoạ (Lấy ví dụ với Al, H2, H2O).
2) Quan sát các movie thí nghiệm: “Clo tác dụng với nhôm” và “Clo tác dụng với hiđro”, nêu
hiện tượng và nhận xét về khả năng phản ứng của clo.
3) Cho biết điều kiện phản ứng của clo với kim loại, hiđro.
4) Cho biết đặc điểm phản ứng của clo với H2O.
2. Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép:
Trình bày kết luận về tính chất hóa học của clo. Dẫn ra những PTHH để chứng minh.
Phiếu màu nâu đỏ: Nhiệm vụ học tập nhóm nâu đỏ
Nghiên cứu tính chất hóa học của brom
1. Nội dung thảo luận:
1) Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của brom, hãy dự đoán tính chất hoá học cơ bản
của brom. Viết các PTHH minh hoạ (Lấy ví dụ với Al, H2, H2O).
2) Quan sát movie thí nghiệm “Brom tác dụng với nhôm”, nêu hiện tượng và nhận xét về khả

năng phản ứng của brom.
3) Cho biết điều kiện phản ứng của brom với kim loại, hiđro.
4) Cho biết đặc điểm phản ứng của brom với H2O.
2. Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép:
Trình bày kết luận về tính chất hóa học của brom. Dẫn ra những PTHH để chứng minh.
Phiếu màu đen tím: Nhiệm vụ học tập nhóm đen tím
Nghiên cứu tính chất hóa học của iot
1. Nội dung thảo luận:
1) Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của iot, hãy dự đoán tính chất hoá học cơ bản của
iot. Viết các PTHH minh hoạ (Lấy ví dụ với Al, H2, H2O).
2) Quan sát movie thí nghiệm “Iot tác dụng với nhôm”, nêu hiện tượng và nhận xét về khả năng
phản ứng của iot.
3) Cho biết điều kiện phản ứng của iot với kim loại, hiđro.
4) Cho biết đặc điểm phản ứng của iot với H2O.
2. Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép:
Trình bày kết luận về tính chất hóa học của iot. Dẫn ra những PTHH để chứng minh.


Phiếu màu trắng: Nhiệm vụ học tập của nhóm mảnh ghép
1) Cho biết sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của các halogen.
Dẫn ra những PTHH để minh hoạ.
2) Dựa vào khả năng và điều kiện phản ứng của các halogen với kim loại, hiđro và nước hãy sắp
xếp tính oxi hoá của các halogen theo chiều giảm dần. Giải thích.
3) Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng về kết luận trên như sau:
+ Lấy 2 ống nghiệm, cho vào ống thứ nhất 2ml dung dịch KBr, ống thứ hai 2ml dung dịch KI.
Cho tiếp vào cả hai ống 1ml benzen, lắc ống nghiệm và để yên, quan sát màu và sự phân lớp của
các chất lỏng trong cả hai ống nghiệm. Nhỏ tiếp vào mỗi ống 3 – 4 giọt nước clo, lắc mạnh và để
yên. Quan sát, nhận xét màu của lớp dung dịch và lớp benzen trong cả hai ống nghiệm (Ống 1: lớp
dung dịch không màu, lớp benzen có màu vàng da cam; Ống 2: lớp dung dịch không màu, lớp benzen
có màu tím hồng).

+ Lấy vào ống nghiệm 2ml dung dịch KI và 3 giọt hồ tinh bột, quan sát màu của dung dịch (không
màu). Nhỏ tiếp vào dung dịch 3 – 4 giọt nước brom và lắc nhẹ. Quan sát, nhận xét màu của dung
dịch (màu xanh tím).
* Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ
Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo như yêu cầu của GV, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng
thống nhất phương án trả lời.
Các nhóm treo sản phẩm là nội dung các câu trả lời của phiếu học tập màu trắng lên bảng, cử
đại diện của 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét.
* Bước 3: Dự kiến sản phẩm
HS hoạt động theo nhóm. GV đi đến các nhóm để giám sát hoạt động các nhóm, hướng dẫn
HS hoạt động nhóm, giám sát thời gian và điều khiển HS chuyển nhóm.
* Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
Trạng

Flo (F2) khí, màu

Clo (Cl2) khí, vàng lục

thái
lục nhạt

chất
oxi hóa mạnh X2 + 2e 2XCác phản
ứng

Với kim
loại

Với H2


Brom (Br2) lỏng,

Iot (I2) rắn, đen

màu đỏ nâu

tím  khí, tím

Tính oxi hóa giảm dần từ F đến I ( F2 > Cl2 > Br2 > I2)
Tác dụng với tất cả Tác dụng với hầu hết Tác dụng với hầu hết Tác

dụng

với

kim loại kể cả Au, kim loại. Phản ứng tỏa kim loại. Phản ứng nhiều kim loại ở
Pt. Phản ứng tỏa nhiều nhiệt
nhiệt mạnh nhất.

tỏa nhiệt ít hơn clo


nhiệt độ cao hoặc
cần xúc tác

2 Na + X2
2 NaX
Phản ứng nổ mạnh Phản ứng nổ khi chiếu Phản ứng xảy ra ở Phản ứng chỉ xảy
ngay




-252oC, sáng hoặc đun nóng (tỉ nhiệt độ cao, không ra ở nhiệt độ cao,


trong bóng tối

lệ 1:1)
H2 + X2

Hơi

nước



nổ
2HX

2F2+2H2O
O2
2F2



+

X2 + H 2 O

NaOH


kiềm





¬



2 HI

HX + HXO

Cl2+2KOH



KCl +

KClO + H2O

2NaF +H2O +

3X2 + 6KOH

o

3Cl2+6KOH


OF2



¬



Phản ứng khó dần từ Cl2 đến I2

4HF+

(dd20%)
Với dd

H2 + I2

nóng

cháy được trong flo
Với H2O

thuận nghịch

70 C






5KX + KXO3 + 3H2O

5KCl+KClO3+3H2O
pư ở nhiệt độ thấp
F2 khô khử được Khử được Br-, I- trong Khử được I- trong
Cl-, Br-, I- trong dung dịch muối
Với muối

muối nóng chảy:

halogen
F2+2NaCl



Cl2

+

2NaF+ 2NaCl+Br2

2NaBr

dung dịch iotua:


Br2+2NaI




2NaBr+

Không phản ứng

I2

Cl2
Pư X2 thể
hiện tính

Br2 +5Cl2 + 6H2O
Không có

2HBrO3 + 10HCl

I2 + 2HClO3



2HIO3 + Cl2

khử
Nhận xét

F2 > Cl2 > Br2 > I2

Tính oxi hóa giảm dần (tính khử tăng dần)
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng và điều chế clo (15 phút)
a. Mục tiêu:

- Nhận biết được ứng dụng và điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Hình thành kiến thức về ứng dụng và điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công

nghiệp.
- Giải thích được các ứng dụng của clo trong thực tiễn cuộc sống .
- Rèn luyện kỹ năng viết các PTHH điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
b. Phương thức:
- Nêu vấn đề, vấn đáp…
- Hoạt động cá nhân/nhóm.


c. Các bước của hoạt động:
* Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS
Dựa vào các hình ảnh về ứng dụng của clo trong thực tế, kết hợp với quan sát một số mô phỏng,
clip thí nghiệm và SGK trả lời các câu hỏi sau:
– Hãy nêu ứng dụng của clo?
– Trình bày phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và phương pháp sản xuất trong
công nghiệp?.
Gv chiếu các hình ảnh về ứng dụng của clo trong thực tế, một số mô phỏng, clip thí nghiệm về
clo.
* Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ
Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo như yêu cầu của GV, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng
thống nhất phương án trả lời.
* Bước 3: Dự kiến sản phẩm
−1 t o

+4

1. Điều chế:


+2

0

Mn O2 + 4H Cl → Mn Cl 2 + Cl 2 + 2H 2 O
−1

+1

ñ/ p

0

0

2NaCl + 2H2 O = 2NaOH + Cl 2 + H2
coùm.n

2. Ứng dụng:

Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.
Tẩy độc khi xử lý nước thải.
Tẩy trắng vải, sợi, giấy.

Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
1. Điều chế Clo
Trong phòng thí nghiệm

Trong công nghiệp

a. Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)

KClO3

MnO 2

KMnO 4

Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh K 2 Cr2O 7
+4

−1 t

o

+2

ñ/ p
1
NaCl = Na+ Cl 2
nc
2

b. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
−1

+1

ñ/ p


0

0

2NaCl + 2H2 O = 2NaOH + Cl 2 + H2

0

Mn O2 + 4H Cl → Mn Cl2 + Cl 2 + 2H 2 O

KClO3 + 6HCl  KCl + 3Cl2 + 3H2O
2. Ứng dụng
Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.
Tẩy độc khi xử lý nước thải.
Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .
Hoạt động 5: Tìm hiểu về hiđro clorua ( 15 phút)

coùm.n


a. Mục tiêu:
- Nêu được cấu tạo phân tử và tính chất của hiđro clorua.
- Trình bày được cách điều chế hiđro clorua trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Giải thích được nguyên tắc và phương pháp điều chế hiđro clorua trong phòng thí nghiệm
và trong công nghiệp.
- Rèn luyện kỹ năng dự đoán, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học , điều chế
hiđro clorua.
- Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm quan sát mô tả hiện tượng, giải thích rút ra nhận
xét.

- Rèn luyện kỹ năng viết các PTHH chứng minh tính chất và điều chế hiđro clorua và axit
clohiđric.
b. Phương thức:
- Nêu vấn đề, vấn đáp…
- Hoạt động cá nhân/nhóm.
c. Các bước của hoạt động:
* Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS.
Dựa vào các loại liên kết hóa học và quan sát thí nghiệm thử tính tan của hiđro clorua, em hãy:
- Viết công thức e, công thức cấu tạo của hiđro clorua. Xác định H liên kết với Cl thuộc loại
liên kết gì? (Dựa vào độ âm điện)
- Nêu 1 số tính chất của hiđro clorua.
Gv chiếu đoạn clip thí nghiêm thử tính tan của hiđro clorua.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo như yêu cầu của GV, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng
thống nhất phương án trả lời.
- Các nhóm dùng bảng phụ GV để báo cáo.
- Thời gian báo cáo mỗi nhóm tối đa 1 phút 30 giây.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung kiến thức nếu thiếu hoặc sai .
* Bước 3: Dự kiến sản phẩm
1. Cấu tạo phân tử: Hợp chất cộng hoá trị, phân tử có cực
gg

H : Cl :
gg

2. Tính chất:

hay H-Cl



×