Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

Phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ trên địa bàn huyện đông anh, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 157 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

PHẠM NGỌC TÙNG

PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ GỖ MỸ NGHỆ TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

GS. TS Nguyễn Văn Song

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày



tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Phạm Ngọc Tùng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, ý kiến
đóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy, cô giáo trong Bộ môn Kinh tế Tài Nguyên và
Môi trường, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông Nghiệp Việt Nam.
Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi
còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của GS.TS Nguyễn Văn Song là người
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn.
Tôi đã nhận được sự giúp đỡ của Ủy ban Kiểm tra Thành ủy Hà Nội, UBND
huyện Đông Anh, UBND xã Liên Hà, Vân Hà, Thụy Lâm. Ngoài ra, tôi cũng được sự
động viên và giúp đỡ từ gia đình và người thân trong quá trình học tập.
Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016


Tác giả luận văn

Phạm Ngọc Tùng

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan.................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................... v
Danh mục bảng ............................................................................................................ vi
Trích yếu luận văn ................................................................................................................viii
Thesis

abstract

.............................................................................................................................x

Phần
1.
Mở
........................................................................................................... 1

đầu

1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ..............................................................................
4
2.1.

Cơ sở lý luận..................................................................................................... 4

2.1.1.

Các khái niệm ................................................................................................... 4

2.1.2.
7

Đặc điểm, vai trò phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ............................................

2.1.3.
12

Nội dung phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ ......................................................

2.2.


Cơ sở thực tiễn................................................................................................ 16

2.2.1.
16

Phát triển làng nghề ở một số nước trên thế giới và Việt Nam .........................

2.2.2.

Phát triển làng nghề TTCN ở Việt Nam .......................................................... 19

Phần 3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ....................... 23
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 23

3.1.1.

Vị trí địa lý ..................................................................................................... 23

3.1.2.

Địa hình, thổ nhưỡng ...................................................................................... 23

3.1.3.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 25

3.1.4.

32

Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ............................................................
3


3.2.
33

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................

3.2.1.
33

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...............................................................

3.2.2.

Nguồn số liệu.................................................................................................. 33

4


3.2.3.

Phương pháp phân tch và xử lý số liệu ........................................................... 34

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu phân tích ............................................................................. 35


Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 37
4.1.

Khái quát tình hình làng nghề gỗ mỹ nghệ trên địa bàn huyện Đông Anh........ 37

4.1.1.

Tình hình làng nghề gỗ mỹ nghệ trên địa bàn huyện Đông Anh ...................... 37

4.1.2.

Vấn đề chủ trương, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển làng nghề
gỗ mỹ nghệ huyện Đông Anh.......................................................................... 39

4.2.
41

Thực trạng phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ trên địa bàn huyện Đông Anh .........

4.2.1.

Thực trạng phát triển về quy mô, số lượng ...................................................... 41

4.2.2.

Thực trạng phát triển về chất lượng................................................................. 54

4.2.3.


Phát triển về cơ cấu......................................................................................... 58

4.2.4.
61

Thực trạng phát triển về thị trường tiêu thụ ......................................................

4.3.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ trên
địa bàn huyện Đông Anh ................................................................................ 65

4.3.1.

Yếu tố lao động ảnh hưởng đến phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ .................... 65

4.3.2.

Yếu tố vốn ảnh hưởng đến phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ ........................... 66

4.3.3.

Hạ tầng kỹ thuật và thiết bị, công nghệ ........................................................... 68

4.3.4.

Thực trạng nguồn nguyên liệu......................................................................... 69

4.3.5.
70


Yếu tố thị trường ảnh hưởng đến phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ ..................

4.3.6.

Môi trường ở làng nghề truyền thống gỗ mỹ nghệ ........................................... 71

4.4.

Giải pháp phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ huyện Đông Anh .......................... 73

4.4.1.

Căn cứ đề xuất các giải pháp phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ ........................ 73

4.4.2.

Các giải pháp phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ ............................................... 74

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................
86
5.1.

Kết luận .......................................................................................................... 86

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................ 88

Tài liệu tham khảo....................................................................................................... 90


4


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BCH

Ban chấp hành BNN

Bộ Nông nghiệp CN
Công nghiệp
CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CP

Chính phủ CSHT

Cơ sở hạ tầng ĐH
Đại học
HTQT

Hợp tác quốc tế

HTX


Hợp tác xã



Nghị định NQ

Nghị quyết
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp TƯ

Trung ương
UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

5


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.


Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất huyện Đông Anh năm 2015 ................ 25

Bảng 3.2.

Dân số và lao động của huyện Đông Anh giai đoạn 2013 – 2015 ............. 27

Bảng 3.3.

Kết quả phát triển kinh tế của huyện Đông Anh giai đoạn 2013-2015 ...... 29

Bảng 3.4.

Cơ sở hạ tầng huyện Đông Anh trong giai đoạn 2013 – 2015 ................... 31

Bảng 3.5.

Các đơn vị điều tra................................................................................... 34

Bảng 4.1.

Số lượng và cơ cấu làng nghề gỗ mỹ nghệ huyện Đông Anh năm
2013-2015 ............................................................................................... 42

Bảng 4.2. Số hộ lao động ở các làng nghề gỗ mỹ nghệ huyện Đông Anh (20132015).....43
Bảng 4.3.

Giá trị sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ tại 3 làng nghề huyện Đông Anh
(2013 - 2015) ........................................................................................... 46


Bảng 4.4.

Giá trị sản xuất sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ làng nghề huyện Đông Anh
(2013 – 2015) .......................................................................................... 48

Bảng 4.5.

Sản lượng sản phẩm gỗ mỹ nghệ của làng nghề huyện Đông Anh
(2013 - 2015) ........................................................................................... 49

Bảng 4.6.
50

Nhu cầu sử dụng các loại nguyên liệu gỗ chính tại các hộ điều tra năm 2015.....

Bảng 4.7.

Giá thành các loại gỗ chính dùng trong sản xuất sản phẩm gỗ mỹ nghệ
2013 - 2015 ............................................................................................. 50

Bảng 4.8.

Bình quân diện tch sử dụng đất đai của 1 hộ trong làng nghề trong
3 năm (2013-2015) .................................................................................. 54

Bảng 4.9.
52

Cơ sở vật chất của các hộ điều tra sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ năm 2015.............


Bảng 4.10. Lao động tại các làng nghề đồ gỗ mỹ nghệ huyện Đông Anh năm
2013 - 2015 ............................................................................................. 53
Bảng 4.11. Giá trị sản xuất bình quân của 1 hộ điều tra năm 2015 ............................. 55
Bảng 4.12. Thu nhập bình quân của lao động/tháng từ năm 2013-2015...................... 56
Bảng 4.13. Chi phí và năng xuất của hoạt động sản xuất mộc mỹ nghệ năm 2015............
57
Bảng 4.14. Tình hình sử dụng vốn bình quân của 1 hộ sản xuất ở làng nghề huyện
Đông Anh qua 3 năm (2013 - 2015) ......................................................... 58
Bảng 4.15. Cơ cấu lao động tại các cơ sở điều tra năm 2015 ...................................... 60
Bảng 4.16. Thị trường têu thụ sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ làng nghề huyện
Đông Anh năm 2015 ............................................................................. 62
Bảng 4.17. Giá của một số sản phẩm gỗ mỹ nghệ của làng nghề huyện
Đông Anh năm 2015................................................................................ 65
6


Bảng 4.18. Tình hình huy động vốn bình quân 1 hộ của các cơ sở điều tra năm
2015......67
Bảng 4.19. Mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm gỗ mỹ nghệ...................... 70
Bảng 4.20. Vấn đề bảo vệ môi trường làng nghề........................................................ 72

7


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 3.1.

Cơ cấu sử dụng đất đai huyện Đông Anh năm 2015.................................26

Biểu 4.1.


Các hình thức tổ chức SXKD ở làng nghề gỗ mỹ nghệ huyện
Đông Anh trong giai đoạn (2013 – 2015) ................................................44

Biểu 4.2.

Cơ cấu các loại sản phẩm làng nghề gỗ mỹ nghệ năm 2015 ......................59

Biểu 4.3.

Cơ cấu thị trường têu thụ sản phẩm làng nghề gỗ mỹ nghệ huyện
Đông Anh năm 2015.................................................................................61

Sơ đồ 4.1. Kênh tiêu thụ sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ tại huyện Đông Anh ...................63

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn và đánh giá đúng thực trạng
phát triển làng nghề, phân tch các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của làng nghề
đồ gỗ mỹ nghệ trên địa bàn huyện Đông Anh trong những năm gần đây. Từ đó
đề ra phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy phát triển làng nghề đồ gỗ
mỹ nghệ trên địa bàn huyện Đông Anh trong thời gian tới.
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: phương pháp nghiên cứu chọn
điểm, phương pháp chuyên gia, chuyên khảo, phương pháp quan sát thực địa,
phương pháp thống kế kinh tế, phương pháp phân tch so sánh để phân tích và
đánh giá đúng thực trạng phát triển làng nghề, làm cơ sở để đưa ra các giải pháp
phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ trên địa bàn huyện Đông Anh. Kết quả nghiên cứu
chính và kết luận: Nghề gỗ mỹ nghệ trên địa bàn Huyện phân bố rộng, tập trung ở 3 xã

Vân Hà, Liên Hà, Thụy Lâm, với khoảng 5.000 hộ sản xuất, hơn 10.000 lao động, hàng
năm đạt giá trị sản xuất gần 1.500 tỷ đồng, giá trị sản xuất bình quân 500 – 600
triệu đồng/hộ/năm, thu nhập bình quân người lao động đạt 6,7 triệu/1 người/năm.
Các hộ sản xuất phần lớn hoạt động dưới hình thức sản xuất hộ gia đình cung
ứng sản phẩm ra thị trường. Trong những năm qua nhìn chung các hộ sản xuất sản
phẩm đồ gỗ mỹ nghệ đã cung cấp ra thị trường nhiều loại sản phẩm như tượng, tranh gỗ
mỹ nghệ, đồ gỗ nội thất văn phòng, gia đình, bàn ghế, sập, giường, tủ thờ,... với các
loại gỗ khác nhau như hương, gụ, mít,... chất lượng ổn định, giá cả hợp lý đáp ứng
được nhu cầu tiêu dùng của người tiêu dùng. Hiện nay trong thời kỳ CNH, HĐH, các
làng nghề đã áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật công nghệ vào sản xuất làm
cho tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Thị trường tiêu thụ các sản phẩm gỗ mỹ nghệ ngày càng được mở rộng ở các tỉnh 3 miền
Bắc, Trung, Nam như Hà Nội, Hà Nam, Thái Nguyên, Nghệ An, Thanh Hóa, thành phố
Hồ Chí Minh, Đồng Nai,... thị trường các nước quốc tế như Trung Quốc, Nhật Bản,
Hàn Quốc, một số quốc gia Trung Đông,... Phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ trên địa
bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội phụ thuộc vào nhiều yếu tố: 100% các hộ đều
thiếu vốn sản xuất kinh doanh, vốn vay còn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số vốn do đa
phần là vốn vay tư nhân, thời gian vay ngắn, việc tiếp cận vay vốn ngân hàng còn gặp
nhiều khó khăn; lao động có trình độ cao, được đào tạo còn thấp tập trung chủ yếu ở
các làng nghề làm tượng mỹ nghệ, đa phần là các lao động thủ công, tự tch lũy kinh
nghiệm; nhu cầu thị trường thay đổi dẫn đến việc thay đổi cơ cấu sản phẩm, lao
động.
8


Dựa trên cơ sở kết quả cụ thể của quá trình phân tích, điều kiện tự nhiên, kinh
tế xã hội, chính sách về phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ, luận văn đã đưa ra 8 giải
pháp hữu hiệu về vốn, thị trường, chính sách, nguồn nhân lực nhằm đẩy mạnh hơn
nữa phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà
Nội. Mở rộng và phát triển thị trường têu thụ là giải pháp quan trọng nhất nhằm

phát triển nghề gỗ mỹ nghệ trên địa bàn huyện Đông Anh trong thời gian tới. Các giải
pháp về mặt bằng, vốn, khoa học công nghệ, đào tạo nhân lực cho sản xuất sẽ góp
phần tăng quy mô và chất lượng của các hộ sản xuất.

9


THESIS ABSTRACT
Thesis has codified theoretical basis and practical and assess the true state of
development of villages, analysis of factors affectng the development of fine art wood
village in the district of Dong Anh recent years. From there, set targets and basic
solutions to promote the development of fine art wood village in Dong Anh district
in the near future.
Thesis using methods of research: research methods chosen points, expert
methods, monographs, field observaton method, method economic statistics,
comparatve analysis methods to analyze and evaluate the true state of price
development of villages, as the basis for developing solutons wooden handicraft
villages in the district of Dong Anh. Key fndings and conclusions: wooden handicraft
profession in the districts widely distributed, concentrated in three communes of
Van Ha, Ha Union, Switzerland Forest, with approximately 5,000 households, more
than
10,000 employees, annual production value of nearly 1,500 billion, the average
producton value 500-600 million / household / year, per capita income reached
6.7 million workers / 1 person / year. Producers operating largely in the form of
household producton supply of products to market. In recent years producers
generally fine art wood products supplied to the market a variety of products such
as statues, paintings and fne art wood, office furniture, household, furniture, collapsed,
bed, altar,... with different types of wood such as sandalwood, mahogany, jackfruit,...
stable quality, reasonable price to meet consumer demand of consumers. Currently in
the period of industrializaton and modernization, the village has applied the scientific

and technical methods in production technology makes labor productivity growth, lower
product costs and improve competitiveness. The consumer market fine art wood
products are increasingly expanding in three provinces north, central, south of Hanoi, Ha
Nam, Thai Nguyen, Nghe An, Thanh Hoa, Ho Chi Minh City, Dong Nai,... international
markets such as China, Japan, Korea, Middle East countries... developing wooden
handicraft villages in the district of Dong Anh, Hanoi dependent many factors:
100% of households lack of production and business capital, loans still account for
a small proportion of the total investment was mostly private loans, short loan period,
access to bank loans also met difficulties; highly qualified labor, low training focused
mainly on the arts villages, most of which were manual workers, self-accumulaton of
experience; changing market demand led to the change of product mix, labor.
10


Based on the specific results of the analysis, natural conditons, social and
economic policies on developing wood handicraft villages, gave 8 essays effectve
solutions for capital markets, policies to promote human resources development more
wooden handicraft villages in the district of Dong Anh, Hanoi. Expansion and
development of consumer markets is the most important solutons to develop
artistic wood craft in Dong Anh district in the near future. Premises solutions, capital,
science and technology, personnel training for manufacturing will contribute to
increase the scale and quality of the producers.

11


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Lịch sử nông thôn Việt Nam gắn liền với phát triển nông nghiệp và các
làng nghề. Đây là một trong những nét đặc trưng cơ bản về truyền thống kinh tế,

văn hoá, xã hội của nông thôn Việt Nam. Nhiều thế hệ người Việt Nam đã lam
lũ, không ngừng sáng tạo trong suốt hàng nghìn năm để hình thành một hệ thống
làng nghề phong phú mà kết tinh trong nó là những giá trị văn hóa truyền
thống của dân tộc.
Trong quá trình mở cửa hội nhập, xây dựng nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, phấn đấu đến năm 2020, nước ta cơ bản trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại, Đảng ta luôn xác định việc mở rộng và
phát triển các làng nghề là một trong những nội dung quan trọng của quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Đây không chỉ là vấn đề có
ý nghĩa trước mắt mà còn có ý nghĩa lâu dài trong sự phát triển kinh tế nông
thôn. Đặc biệt ở vùng Đồng bằng sông Hồng, đất chật, người đông và nhiều
làng xã phổ biến là kinh tế thuần nông, thì phát triển làng nghề sẽ là cầu nối giữa
nông nghiệp và công nghiệp, giữa nông thôn và thành thị, đảm bảo cho kinh
tế nông thôn phát triển (Văn kiện đại hội đảng khóa VIII, 1996).
Huyện Đông Anh là một trong những huyện có làng nghề đồ gỗ truyền
thống nổi tiếng của thành phố Hà Nội, ra đời từ thế kỷ 17 sản phẩm tượng
của làng nghề đã nổi tếng khắp gần xa. Vài năm trở lại đây, thực tế nhu
cầu sử dụng đồ gỗ mỹ nghệ của người tiêu dùng tăng cao, người dân làng
nghề đã nhanh chóng nắm bắt mở rộng sang sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ. Việc
áp dụng những kỹ thuật tạc tượng truyền thống vào sản xuất gỗ mỹ nghệ đã
mang đến cho sản phẩm của làng nghề nét mềm mại, thanh mảnh, bố cục
hài hòa và có tính thẩm mỹ cao từng bước chiếm được lòng tn của người
tiêu dùng (Hội nghị phát triển ngành nghề nông thôn ở các tỉnh phía Bắc, Hà
Nội 8/2000).
Việc phát triển làng nghề đồ gỗ truyền thống là mũi nhọn để phát
triển kinh tế khu vực nông thôn. Phát triển làng nghề đồ gỗ truyền thống
tạo ra sự ổn định đời sống từ đó là tền đề để tập trung cho phát triển
kinh tế, xã hội vùng. Cái được lớn nhất ở đây là phát triển ngành nghề
1



truyền thống để thu hút toàn bộ lao động nông nhàn của khu vực đồng thời
thu hút lao động bên

2


ngoài góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, thực hiện an sinh
xã hội, trật tự an toàn xã hội.
Trong thời buổi kinh tế thị trường gặp nhiều khó khăn, vấn đề đặt ra
là: Các cấp chính quyền địa phương đã có chủ trương, chính sách gì để tạo
điều kiện, khuyến khích phát triển làng nghề đồ gỗ mỹ nghệ? Các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất cần có biện pháp gì để thu hút vốn đầu tư? Nâng cao trình độ
lao động, kỹ thuật, chất lượng sản phẩm? Xây dựng thương hiệu và phát triển
thị trường sản phẩm làng nghề? Để trả lời những câu hỏi trên, học viên quyết
định lựa chọn đề tài “Phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ trên địa bàn huyện Đông
Anh, thành phố Hà Nội” làm đề tài luận văn thạc sỹ, chuyên ngành quản lý kinh
tế.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển của làng nghề, đề xuất phương
hướng và giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy sự phát triển làng nghề gỗ mỹ
nghệ trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tễn về làng nghề, phát triển
làng nghề gỗ mỹ nghệ.
- Đánh giá đúng thực trạng phát triển làng nghề đồ gỗ mỹ nghệ trên
địa bàn huyện Đông Anh trong những năm gần đây; chỉ ra những kết quả đạt
được, những hạn chế, yếu kém cùng nguyên nhân của nó.
- Phân tch các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của làng nghề gỗ mỹ

nghệ trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy phát
triển làng nghề đồ gỗ mỹ nghệ trên địa bàn huyện Đông Anh trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
1.3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Tình hình phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ ở các
làng nghề trong phạm vi huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
3


- Những giải pháp nhằm phát triển làng nghề sản xuất đồ gỗ mỹ
nghệ trong phạm vi huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
1.3.1.2. Đối tượng điều tra
- Các hộ, cơ sở sản xuất tại các làng nghề đồ gỗ mỹ nghệ trên địa bàn
huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
- Cán bộ quản lý các cấp tham gia quản lý và phát triển làng nghề gỗ mỹ
nghệ trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển làng nghề
sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ và những chỉ têu đánh giá sự phát triển các làng nghề
trong thời gian qua. Từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu phát triển làng
nghề sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ trong thời gian tới.
1.3.2.2. Phạm vi về không gian
Đề tài được triển khai nghiên cứu tại huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
1.3.2.3. Phạm vi về thời gian
- Thu thập số liệu về đặc điểm địa bàn nghiên cứu trong giai đoạn 2013 2015.
- Số liệu về tình hình phát triển làng nghề truyền thống gỗ mỹ nghệ
được thu thập trong thời điểm nghiên cứu (2013-2015).

- Đưa ra các giải pháp phát triển làng nghề truyền thống gỗ mỹ nghệ
trên địa bàn huyện giai đoạn 2015 – 2020.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm
- Làng nghề
Làng nghề được cấu tạo bởi hai yếu tố là “làng” và “nghề”. Vì thế khái
niệm về làng nghề cũng được hiểu thông qua phân tích khái niệm “làng” và
“nghề”.
Làng – theo Từ điển tiếng Việt, là một khối người quần tụ ở một nơi nhất
định trong nông thôn. Làng là một tế bào xã hội của người Việt, là một tập
hợp dân cư chủ yếu theo quan hệ láng giềng. Đó là một không gian lãnh thổ
nhất định, ở đó tập hợp những người dân quần tụ lại cùng sinh sống và sản xuất.
Hiện nay, do tác động của quá trình đô thị hóa, khái niệm làng có thể
được hiểu một cách tương đối. Có một số cách gọi khác với làng đó là phố,
khối phố, tổ dân phố,.... Tuy là cách gọi có thể khác đi nhưng về bản chất của
cộng đồng dân cư đó nếu gắn với nông thôn thì vẫn được xem như là làng.
Còn “nghề” có thể được hiểu là công việc mà người dân làm để kiếm sống
hàng ngày. Các nghề trong hoạt động của làng nghề thường là thủ công, tểu thủ
công nghiệp, vì thế những sản phẩm làm ra luôn mang đậm dấu ấn của chủ nhân
làm ra nó.
Như vậy, làng nghề là một làng ở nông thôn nhưng ngoài việc làm nông
nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) còn có hoạt động sản xuất tểu thủ công
nghiệp, sản phẩm làm ra của họ ngoài việc đáp ứng nhu cầu bản thân, gia đình
còn dùng để trao đổi, buôn bán, sản phẩm từ làng nghề phải là hàng hóa.
Các nghề thủ công ở làng quê ban đầu chỉ xuất hiện dưới dạng là

nghề phụ, chủ yếu được bà con nông dân làm vào thời kỳ nông nhàn. Nhưng
sau này, do sự phân công lao động mà các ngành nghề thủ công tách dần
khỏi sản xuất nông nghiệp nhưng vẫn phục vụ trực tếp cho hoạt động nông
nghiệp. Và lúc đó, những người thợ thủ công ở làng nghề có thể là không
còn làm nông nghiệp nhưng họ vẫn gắn liền với làng quê mình. Cho tới khi nghề
thủ công phát triển mạnh, những người làm nghề thủ công và sống nhờ nghề
này tăng lên nhanh chóng. Đó chính là cơ sở cho sự ra đời và tồn tại của các
làng nghề ở nông thôn cho đến ngày nay (Hoàng Kim Giao, 1996).
5


Thông qua những lí luận đó mà các nhà nghiên cứu đã đưa ra nhiều khái
niệm khác nhau về làng nghề như:
“Làng nghề là một cụm dân cư sinh sống trong một thôn (làng), cùng làm
một nghề tểu thủ công nghiệp mà các hộ đó có thể sinh sống bằng nghề đó, thu
nhập từ nghề đó chiếm trên 50% tổng thu nhập của các hộ. Ngoài ra giá trị sản
lượng của nghề chiếm trên 50% tổng giá trị sản lượng của địa phương”.
“Làng nghề là nơi hầu hết mọi người trong làng đều hoạt động nghề cho
nghề đó và lấy đó làm nguồn sống chủ yếu”. Với quan niệm như thế thì hiện nay
ở Việt Nam tồn tại rất ít (như làng gốm Bát Tràng,…).
“Làng nghề là trung tâm sản xuất thủ công, nơi quy tụ các nghệ nhân và
nhiều hộ gia đình chuyên làm nghề, giữa các hộ sản xuất có sự liên kết hỗ
trợ trong sản xuất, bán sản phẩm theo kiểu phường hội”. Quan niệm này chưa
phản ánh được đầy đủ tính chất, đặc điểm của làng nghề, nó vẫn chưa thể hiện
được sự khác biệt giữa làng nghề ở nông thôn với những trung tâm sản xuất thủ
công nghiệp ở thành thị, thị trấn.
“Làng nghề là một cộng đồng dân cư sống tập trung trên cùng một địa bàn
nông thôn. Trong làng đó, có một bộ phận dân cư tách ra cùng nhau sinh
sống bằng việc sản xuất một hoặc một số loại hàng hóa, dịch vụ; trong đó có
ít nhất một loại hàng hóa, dịch vụ đặc trưng thu hút đông đảo lao động hoặc hộ

gia đình trong làng tham gia, đem lại nguồn thu nhập chính và chiếm tỉ trọng
lớn so với thu nhập dân cư tạo ra trên địa bàn làng hoặc cộng đồng dân cư
đó” (Nguyễn Văn Hiến, 2012).
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa ra khái niệm làng nghề như
sau: “Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn,
phum, sóc hoặc các điểm dân cư tương tự trên địa bàn một xã, thị trấn, có
các hoạt động ngành nghề nông thôn, sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm
khác nhau”. Như vậy, ta có thể hiểu làng nghề thông qua khái niệm này.
- Làng nghề gỗ mỹ nghệ
Làng nghề đồ gỗ mỹ nghệ là những làng nghề có phần lớn các hộ gia đình
đều tập trung vào sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ. Làng tập trung sản xuất với quy
mô lớn chủ yếu bằng những phương pháp thủ công, tnh xảo.

6


Thủ công mỹ nghệ: Là các nghề thủ công làm ra các sản phẩm mỹ nghệ,
hoặc các sản phẩm têu dùng được tạo hình và trang trí tinh xảo giống như
sản

7


phẩm mỹ nghệ. Ở sản phẩm mỹ nghệ, chức năng văn hoá, thẩm mỹ trở nên quan
trọng hơn chức năng sử dụng thông thường. Thủ công mỹ nghệ là nghề
chuyên làm các đồ trang sức, trang trí bằng tay với dụng cụ thô sơ, nhưng kỹ
thuật tnh xảo, đường nét sắc xảo,… Lao động trong làng nghề thủ công mỹ nghệ
phải có trình độ chuyên môn cao. Ngày nay, khi trình độ kinh tế, xã hội phát triển
ngày càng cao thì đi theo đó nhu cầu tiêu dùng và đòi hỏi của con người ngày
càng cao hơn nhằm thỏa mãn thỏa dụng của bản thân. Vì vậy, đòi hỏi các sản

phẩm thủ công mỹ nghệ phải tinh tế và chất lượng cao hơn.
- Phát triển và phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ
Phát triển là khái niệm dùng để chỉ sự tăng lên về mặt số lượng và
chất lượng của một vấn đề hiện tượng nào đó. Phát triển bao hàm ý nghĩ
rộng hơn tăng trưởng. Bên cạnh têu chí thu nhập bình quân đầu người, phát
triển còn bao gồm nhiều khía cạnh khác. Sự tăng cường cộng thêm các thay
đổi cơ bản trong cơ cấu nền kinh tế, sự tăng lên của sản phẩm quốc dân do
ngành công nghiệp tạo ra, sự đô thị hóa, sự tham gia của một quốc gia trong quá
trình tạo ra các thay đổi nói trên là những nội dung của sự phát triển (Mai Thế
Hởn, 1999).
Phát triển làng nghề là sự tăng lên về quy mô làng nghề được hiểu là
sự mở rộng về sản xuất của từng làng nghề và số lượng làng nghề được tăng
lên theo thời gian và không gian (làng nghề mới), trong đó làng nghề cũ được
củng cố, làng nghề mới được hình thành. Từ đó giá trị sản lượng của làng nghề
không ngừng được tăng lên, nó thể hiện sự tăng trưởng của làng nghề. Sự
phát triển làng nghề truyền thống phải đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội và môi
trường (Bùi Ngọc Quyết, 2000).
Từ khái niệm chung về phát triển, chúng ta có thể hiểu phát triển ngành
nghề đồ gỗ mỹ nghệ chính là sự tăng lên về quy mô của ngành nghề sản xuất, sự
tăng số lượng của các cơ sở sản xuất, số hộ tham gia cùng với nó, đồng thời là sự
tăng về giá trị sản lượng từng loại sản phẩm được sản xuất ra, thu nhập của
người lao động trong sản xuất ngành nghề tăng lên. Chính vì vậy, phát triển
ngành nghề gỗ mỹ nghệ yêu cầu cần sự tăng trưởng ngành nghề này phải đảm
bảo hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.
Phát triển ngành nghề gỗ mỹ nghệ còn yêu cầu sự phát triển phải có kế
hoạch, quy hoạch, sử dụng các nguồn lực như tài nguyên thiên nhiên, lao động,
8


vốn, nguyên liệu cho sản xuất đảm bảo hợp lý có hiệu quả, nâng cao mức

sống

9


cho người lao động, không gây ô nhiễm môi trường, giữ gìn thuần phong mỹ
tục và bản sắc văn hóa dân tộc,.... Mỗi ngành sản xuất đều có đặc điểm riêng, các
đặc điểm đó ảnh hưởng đến hiệu quả và kết quả sản xuất cũng như việc xác định
kết quả và hiệu quả của ngành đó. Ngành nghề gỗ mỹ nghệ trong nông thôn
mang lại lợi ích kinh tế cho người dân nông thôn, góp phần tăng trưởng kinh tế xã
hội. Để đánh giá trình độ tổ chức, sử dụng các yếu tố sản xuất của các cơ sở
cũng như các hộ làm nghề chúng ta sử dụng thước đo hiệu quả kinh tế. Đó
chính là hiệu quả sản xuất của các cơ sở và của các hộ làm nghề gỗ mỹ nghệ
được phản ánh bằng tỷ lệ so sánh giữa chi phí bỏ ra để đầu tư cho sản xuất và
thu nhập do bán sản phẩm mang lại. Hiệu quả ấy được phản ánh qua các chỉ
têu: Thu nhập của một công lao động làm nghề, thu nhập từ một đồng chi
phí bỏ ra hay thu nhập được từ một đồng tài sản cố định được đầu tư vào sản
xuất ngành nghề.
Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc phát triển ngành nghề gỗ mỹ nghệ chính
là sự so sánh giữa chi phí bỏ ra với kết quả đạt được thông qua quá trình
sản xuất, đồng thời cũng là sự so sánh giữa chi phí bỏ ra với kết quả đạt được về
mặt xã hội thông qua phát triển ngành nghề gỗ mỹ nghệ (như giải quyết vấn đề
thất nghiệp trong nông thôn, góp phần tăng trưởng nền kinh tế địa phương, giải
quyết đầu ra cho ngành trồng trọt và khai thác nguyên liệu, giảm sự chênh lệch
giàu nghèo,...).
2.1.2. Đặc điểm, vai trò phát triển làng nghề gỗ mỹ nghệ
2.1.2.1.
điểm

Đặc


Gỗ mỹ nghệ là một nghề thủ công truyền thống mang tnh chất nghệ thuật
trang trí tạo hình truyền thống của nước ta, xuất hiện từ lâu đời. Nghề gỗ
mỹ nghệ phát triển thành làng nghề vào thế kỷ thứ 7. Thời gian đầu sản phẩm gỗ
mỹ nghệ chỉ phục vụ cho cung đình và làm đồ thờ cúng, đình chùa miếu mạo.
Trải qua bao thăng trầm, nghề gỗ mỹ nghệ đã phát triển rộng khắp tới mọi
miền đất nước, trở thành một nghề thu hút được đông đảo lao động, nhất là lao
động vùng nông thôn. Kế thừa những kinh nghiệm quý báu của cha ông
truyền lại, người thợ gỗ mỹ nghệ đã vận dụng kỹ thuật mộc và điêu khắc một
cách hiệu quả vào việc tạo nên những sản phẩm gỗ mỹ nghệ đạt trình độ
nghệ thuật cao, cung ứng cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, góp
1
0


phần tăng thu nhập trong từng hộ gia đình, chiếm vị trí quan trọng trong sản
xuất, đời sống và trong nền kinh tế quốc dân.

1
1


×