Tải bản đầy đủ (.doc) (195 trang)

Đánh giá mô hình sản xuất khoai tây bằng phương pháp làm đất tối thiểu tại huyện gia lâm, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 195 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

LÊ THỊ TUYẾT NHUNG

ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH SẢN XUẤT KHOAI TÂY
BẰNG PHƯƠNG PHÁP LÀM ĐẤT TỐI
THIỂU TẠI HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ
HÀ NỘI

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Thị Dương Nga

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để
bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.



Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Lê Thị Tuyết Nhung

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Nguyễn Thị Dương Nga đã tận tnh hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Phân tch Định lượng – Khoa Kinh tế và PTNT - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tiếp đến, tôi xin chân thành cảm ơn các phòng; ban chức năng và Trạm Khuyến
nông huyện Gia Lâm; các tổ chức đoàn thể xã hội, Hợp tác xã DVNN cùng toàn thể các
hộ dân tại xã Kim Sơn, xã Lệ Chi, xã Đình Xuyên huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tới gia đình, bạn bè – những người luôn động viên khích
lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Do thời gian và kiến thức có hạn, đề tài của tôi không tránh khỏi những hạn chế,
thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo
cùng toàn thể bạn đọc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Lê Thị Tuyết Nhung

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ......................................................................................................................iii
Danh mục các từ viết tắt .............................................................................................. vi
Danh mục bảng ........................................................................................................... vi
Danh mục đồ thị, hình, hộp........................................................................................ viii
Trích yếu luận văn ....................................................................................................... ix
Thesis Abstract........................................................................................................... xii
Phần

1.

Mở


đầu

.......................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 1

1.2.1.

Mục tiêu chung ............................................................................................... 2

1.2.2.
3

Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................

1.3.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 3

1.3.2.


Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu .........................................................................................
4
2.1.

Cơ sở lý luận .................................................................................................. 4

2.1.1.

Các khái niệm và lý luận cơ bản ..................................................................... 4

2.1.2.
8

Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của sản xuất khoai tây ..........................................

2.1.3.
Giới thiệu mô hình sản xuất khoai tây bằng phương pháp làm đất tối thiểu
.......... 12
2.1.4.
đất

Nội dung đánh giá mô hình sản xuất khoai tây bằng phương pháp làm
tối thiểu ........................................................................................................ 16

2.1.5.
19
2.2.


Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng mô hình ...........................................
Cơ sở thực tễn ............................................................................................. 19
3


2.2.1.
21

Phát triển sản xuất khoai tây trên thế giới......................................................

2.2.2.

Tình hình phát triển sản xuất khoai tây ở Việt Nam....................................... 23

2.2.3.
đất

Tình hình áp dụng kỹ thuật sản xuất khoai tây bằng phương pháp làm
tối thiểu tại Việt Nam.............................................. .........................................23

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................
24

4


3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................ 34


3.1.1.

Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 34

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................................. 38

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 44

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................................. 44

3.2.2.

Phương pháp thu thập tài liệu........................................................................ 45

3.2.3.

Phương pháp xử lý, phân tch số liệu, thông tn............................................. 47

3.2.4.

Hệ thống chỉ têu nghiên cứu ........................................................................ 49

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................ 52

4.1.

Thực trạng triển khai mô hình sản xuất khoai tây bằng phương pháp làm
đất tối thiểu tại huyện Gia Lâm ..................................................................... 52

4.1.1.

Đánh giá chung tnh hình sản xuất cây trồng vụ đông huyện Gia Lâm........... 52

4.1.2.

Diện tch, năng suất, sản lượng khoai tây ...................................................... 52

4.1.3.

Tình hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất khoai tây tại huyện
Gia Lâm ....................................................................................................... 55

4.2.

Đánh giá mô hình sản xuất khoai tây bằng phương pháp làm đất tối thiểu
tại các điểm nghiên cứu ................................................................................ 58

4.2.1.

Thông tin chung của các hộ tham gia mô hình sản xuất khoai tây bằng
phương pháp làm đất tối thiểu.......................................................................
58

4.2.2.


Tính phù hợp của mô hình ............................................................................ 60

4.2.3.

Tính hiệu quả của mô hình............................................................................ 71

4.2.4.

Tính bền vững của mô hình .......................................................................... 77

4.2.5.

Tính lan tỏa của mô hình .............................................................................. 80

4.3.

Đánh giá khả năng mở rộng áp dụng mô hình sản xuất khoai tây bằng
phương pháp làm đất tối thiểu tại huyện Gia Lâm .........................................
83

4.3.1.

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng mô hình .......................................... 83

4.3.2.

Tiềm năng mở rộng mô hình sản xuất khoai tây bằng phương pháp
làm đất tối thiểu ........................................................................................... 87


4.3.3.

Phân tích SWOT đối với trồng khoai tây bằng phương pháp làm đất
tối thiểu ........................................................................................................ 91

4


4.4.

Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển và nhân rộng mô hình trên toàn
huyện trong thời gian tới ...............................................................................
92

4.4.1.

Xây dựng quy hoạch vùng sản xuất tập trung ................................................ 93

4.4.2.

Tăng cường tuyên truyền nâng cao hiểu biết của người dân .......................... 93

5


4.4.3.

Tăng cường công tác khuyến nông................................................................ 94

4.4.4.


Duy trì thực hiện các chính sách hỗ trợ mô hình............................................ 95

4.4.5.

Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất.................................................... 95

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................. 97
5.1.

Kết luận ........................................................................................................ 97

5.2.

Kiến nghị ...................................................................................................... 98

Tài liệu tham khảo...................................................................................................... 99
Phụ lục ................................................................................................................... 103

5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

:Bảo vệ thực vật


CN – XD

:Công nghiệp-Xây dựng

GTSX

:Giá trị sản xuất

GTSXBQ

:Giá trị sản xuất bình quân

HTX DVNN

:Hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp

HQKT

:Hiệu quả kinh tế

LĐTT

:Làm đất tối thiểu

MH

:Mô hình

NK


:Nhân khẩu

NLN-TS

:Nông lâm nghiệp-thủy sản

NN

:Nông nghiệp

NN-TS

:Nông nghiệp - Thủy sản

SX

:Sản xuất

TM

:Thương mại

TTCN-XDCB

:Tiểu thủ công nghiệp - Xây dựng cơ bản

TTKN

:Trung tâm khuyến nông


UBND

:Ủy ban nhân dân

6


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Năng suất protein và năng lượng của một số cây ........................................ 9
Bảng 2.2. Sử dụng phân bón trong quy trình trồng khoai tây bằng phương pháp
làm đất tối thiểu....................................................................................... 14
Bảng 3.1. Tình hình đất đai của huyện Gia Lâm giai đoạn 2013 – 2015 ................... 37
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất - kinh doanh của huyện Gia Lâm giai đoạn 2013 – 2015.. 40
Bảng 3.3. Tình hình lao động của huyện Gia Lâm giai đoạn 2013 – 2015 ................ 41
Bảng 3.4. Thu thập tài liệu thứ cấp .......................................................................... 45
Bảng 3.5. Dung lượng mẫu điều tra hộ sản xuất khoai tây........................................ 46
Bảng 3.6. Tình hình phân bổ mẫu phỏng vấn ........................................................... 46
Bảng 4.1. Tổng hợp diện tích khoai tây và một số cây trồng chính vụ đông giai
đoạn 2012-2015.......................................................................................
52
Bảng 4.2. Diện tch khoai tây huyện Gia Lâm giai đoạn 2012-2015 ......................... 53
Bảng 4.3. Năng suất khoai tây huyện Gia Lâm giai đoạn 2012-2015 ........................ 54
Bảng 4.4. Sản lượng khoai tây huyện Gia Lâm giai đoạn 2012-2015........................ 55
Bảng 4.5. Tình hình triển khai mô hình trồng khoai tây bằng phương pháp làm đất
tối thiểu ................................................................................................... 57
Bảng 4.6. Thông tin chung của các hộ tham gia mô hình ......................................... 59
Bảng 4.7. Đánh giá của các hộ điều tra về tập huấn kỹ thuật sản xuất khoai tây
bằng phương pháp làm đất tối thiểu .........................................................
63

Bảng 4.8. Năng suất, giá bán khoai tây bình quân của các hộ điều tra trong vụ
đông 2015 (tính cho 1ha) .........................................................................
71
Bảng 4.9. Đầu tư vật chất cho sản xuất 1 ha khoai tây theo hai phương pháp ........... 72
Bảng 4.10. Chi phí bình quân 1 ha trồng khoai tây của các hộ điều tra ....................... 73
Bảng 4.11. Kết quả và hiệu quả sản xuất khoai tây bằng PP LĐTT của các hộ nông dân .. 74
Bảng 4.12. Diện tích trồng khoai tây theo phương pháp LĐTT tại huyện Gia Lâm
giai đoạn 2011 - 2015 .............................................................................. 78
Bảng 4.13. Đánh giá về tnh lan tỏa của mô hình sản xuất khoai tây bằng PP LĐTT
vii


của hộ tham gia mô hình.......................................................................... 81
Bảng 4.14. Đánh giá về nhu cầu tham gia mô hình sản xuất khoai tây bằng PP
LĐTT của hộ chưa tham gia mô hình....................................................... 82

vii


Bảng 4.15. Đánh giá về ảnh hưởng của yếu tố kỹ thuật .............................................. 83
Bảng 4.16. Đánh giá về ảnh hưởng của yếu tố kinh tế ................................................ 84
Bảng 4.17. Đánh giá của hộ về ảnh hưởng của yếu tố thuộc về hộ sản xuất................ 85
Bảng 4.18. Đánh giá của hộ về ảnh hưởng của yếu tố xã hội...................................... 87
Bảng 4.19. Điều kiện mở rộng mô hình trên địa bàn huyện Gia Lâm ......................... 90
Bảng 4.20. Tiềm năng mở rộng mô hình trên địa bàn huyện Gia Lâm ........................ 91
Bảng 4.21. Phân tích SWOT đối với trồng khoai tây bằng phương pháp làm đất tối thiểu .
92

8



DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH, HỘP
Tên đồ thị
Đồ thị 4.1. Nguồn tếp cận thông tin về quy trình sản xuất khoai tây bằng
phương pháp làm đất tối thiểu ................................................................
60
Đồ thị 4.2. Lý do tham gia mô hình của hộ điều tra.................................................. 62
Đồ thị 4.3. Ưu điểm của mô hình sản xuất khoai tây theo phương pháp làm đất
tối thiểu .................................................................................................. 64
Đồ thị 4.4. Nhược điểm của mô hình sản xuất khoai tây theo phương pháp làm
đất tối thiểu ............................................................................................ 65
Đồ thị 4.5. Đánh giá tnh phù hợp của mô hình trồng khoai tây bằng phương
pháp làm đất tối thiểu ............................................................................. 66
Đồ thị 4.6. Đánh giá sự phù hợp về mặt kỹ thuật của mô hình.................................. 68
Đồ thị 4.7. Đánh giá tính phù hợp về mặt kinh tế của mô hình ................................. 70
Đồ thị 4.8. Hình thức tiêu thụ sản phẩm của hộ ........................................................ 70
Đồ thị 4.9. Đánh giá của người sản xuất về hiệu quả môi trường của phương
pháp LĐTT ............................................................................................ 76
Đồ thị 4.10. Quyết định của hộ về khả năng tếp tục sản xuất khoai tây theo
phương pháp LĐTT ............................................................................... 78
Đồ thị 4.11. Quyết định thay đổi diện tích sản xuất của hộ khi không có hỗ trợ
kinh phí .................................................................................................. 79
Tên hình
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Gia Lâm ............................................................ 34
Hình 4.1. Kỹ thuật làm đất trồng khoai tây truyền thống (hình trái) và trồng theo
phương pháp làm đất tối thiểu (hình phải) .................................................
68
Hình 4.2. Thu hoạch khoai từ phương pháp làm đất cũ (bên trái) tốn nhiều sức lao
động hơn so với phương pháp làm đất tối thiểu (bên phải)........................
69

Tên hộp
Hộp 1. Hiệu quả từ sử dụng chân đất hai lúa ............................................................... 66
Hộp 2. Mô hình triển khai phù hợp với điều kiện tự nhiên tại địa phương ................... 67
9


Hộp 3. Chi phí sản xuất giảm là lợi thế của mô hình ................................................... 74
Hộp 4. Đầu ra sản phẩm rất quan trọng ....................................................................... 79
Hộp 5. Mô hình đang được triển khai tốt .................................................................... 82

10


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Lê Thị Tuyết Nhung
Tên Luận văn: “Đánh giá mô hình sản xuất khoai tây bằng phương pháp làm
đất tối thiểu tại huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội”.
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60.34.04.10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng triển khai và đánh giá tnh phù hợp,
tính hiệu quả, tnh bền vững và tính lan tỏa của mô hình sản xuất khoai tây bằng
phương pháp làm đất tối thiểu trên địa bàn huyện Gia Lâm, trong đó tập trung nghiên
cứu điểm tại 3 xã xã Kim Sơn, Đình Xuyên, Lệ Chi, các số liệu được thu thập trong
khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2015, (số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2011
– 2015; số liệu sơ cấp thu thập năm 2014, 2015). Từ đó đề xuất định hướng và một

số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển và nhân rộng mô hình trên địa bàn huyện trong
thời gian tới.
Mô hình là nói đến một hệ thống bao gồm các yếu tố quan hệ hoà đồng lẫn
nhau. Sự bố trí một cách hợp lý các yếu tố trong mô hình giúp cho hệ thống phát
triển toàn diện. Trồng khoai tây phương pháp làm đất tối thiểu ứng dụng được trên đất
hai vụ lúa, không cạnh tranh với cây rau, cây màu về đất trồng (chân đất cao, thành
phần cơ giới nhẹ); sử dụng phụ phẩm cây trồng (rơm, rạ…) làm vật liệu che phủ sẽ
bổ sung lượng lớn chất hữu cơ cho đất, giảm ô nhiễm môi trường; giảm công lao
động (làm đất, chăm sóc, thu hoạch); giảm chi phí sản xuất; năng suất cao, hiệu quả
kinh tế cao.
Nội dung đánh giá mô hình sản xuất khoai tây bằng phương pháp làm đất
tối thiếu được vận dụng trên cơ sở lý luận của phương pháp phân tích dự án để đánh giá
mô hình với các nội dung cụ thể bao gồm: Đánh giá tính phù hợp của mô hình;
đánh giá tính hiệu quả (hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường); đánh
giá tính bền vững; đánh giá tính lan toả.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lựa chọn điểm nghiên cứu là xã có thực hiện mô hình trồng khoai tây
bằng phương pháp làm đất tối thiểu qua nhiều năm, nhìn chung đạt hiệu quả, cho
năng suất cao, điểm nghiên cứu có tính đại diện về diện tích triển khai mô hình, trình độ
thâm canh, số hộ sản xuất tham gia mô hình tăng dần qua các năm gồm xã Kim Sơn,
10


xã Lệ Chi, Đình Xuyên, đề tài sử dụng cả phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và số
liệu sơ cấp, các số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra, phỏng
vấn bằng

11



phương pháp phỏng vấn sâu và qua bảng hỏi với tổng dung lượng mẫu là 130 hộ với
90 hộ tham gia mô hình và 40 hộ không tham gia mô hình làm đối chứng, phỏng vấn
sâu
15 cán bộ. Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích số liệu, thông tin
bao gồm: phương pháp thống kê mô tả; phương pháp phân tổ thống kê; phương pháp
thống kê so sánh; phương pháp chuyên gia; công cụ phân tích SWOT, sử dụng
thang đo LIKERT 3 và sử dụng phương pháp hoạch toán kinh tế để hoạch toán hiệu
quả kinh tế của mô hình.
Kết quả chính và kết luận
Mô hình sản xuất khoai tây bằng phương pháp LĐTT thể hiện rõ tính hiệu quả
hơn so với phương pháp trồng truyền thống. Trồng bằng phương pháp LĐTT cho năng
suất cao hơn; chất lượng củ đẹp hơn; thu nhập hỗn hợp cao hơn gấp 2,07 lần so
với phương pháp truyền thống; phương pháp LĐTT sử dụng ít hơn phương pháp
truyền thống 70 công lao động nhưng tạo ra thu nhập hỗn hợp/công lao động cao hơn
2,65 lần so với phương pháp truyền thống. Bên cạnh đó, mô hình còn thể hiện
hiệu quả môi trường và xã hội, cụ thể giảm thải khí đốt và khói bụi vào môi trường;
chống xói mòn, bổ sung dinh dưỡng cho đất; hạn chế cỏ dại, sâu bệnh dại và hạn
chế sử dụng thuốc BVTV; bảo vệ sức khỏe con người và sức khỏe cộng đồng. Tính
bền vững và tính lan tỏa của mô hình được đánh giá cao thông qua việc các hộ sản xuất
không thuộc mô hình vẫn đến tìm hiểu, học tập và áp dụng một phần kỹ thuật vào
trong sản xuất. Bên cạnh đó, có tới 67,78% hộ quyết định tiếp tục sản xuất theo
phương pháp LĐTT kể cả khi mô hình kết thúc và không được nhận hỗ trợ.
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng mô hình bao gồm yếu tố kỹ thuật, yếu tố
kinh tế, yếu tố thuộc về hộ sản xuất và yếu tố xã hội. Trên cơ sở các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng mở rộng mô hình,có tới 86,67% cán bộ đánh giá mô hình có
tềm năng mở rộng trên địa bàn huyện với các điều kiện như quy hoạch sản xuất cụ
thể, hỗ trợ đầu ra cho sản phẩm, tăng cường công tác khuyến nông, nâng cao trình độ
và tnh chủ động của người sản xuất.
Đây là mô hình sản xuất mang lại hiệu quả cần được nhân rộng, tuy nhiên để mở
rộng mô hình cần tính đến yếu tố đầu ra cho sản phẩm, các xã có khả năng mở rộng mô

hình bao gồm: Kim Sơn; Lệ Chi; Đình Xuyên; Dương Hà; Yên Viên; Dương Quang.

12


THESIS ABSTRACT

Master candidate: Le Thi Tuyet Nhung
Thesis ttle: “Estmating potato production model using the minimize tillage
method in Gia Lam District, Ha Noi Capital”.
Major: Economic management

Code: 60.34.04.10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectves
Research concentrates on studying the executing situaton and assesses the
relevance, effectveness, sustainability and spread of potato growing model, minimize
tillage method, in Gia Lam. There will focus on three coummute are Kim Son, Dinh
Xuyen and Le Chi. The data were collected

from 2011 to 2015, (secondary data is

collected from2011 to 2015, the primary data is collected in 2014 and 2015). Then,
orientatons and key solutions are proposed in order to develop and wider the model
in Gia Lam District in the near future
Model refers to a system including elements having mutually sociable
relations. The logical arrangement of elements in the model helps to develop a
comprehensive system. Growing potatoes by minimize tllage method can apply on two
rice crop soil, without competing with other vegetables and others on arable land (land

feet high, light mechanical components); using crop residues (straw,..) to cover will add
a large amount of organic matter to the soil, reduce environmental pollution; reduce
labor cost (land preparaton, harvestng); reduce production costs; finally increase
productivity and economic eficiency.
The master content reviews of potato production model by the method of
minimize ground was applied on the basis of the literature review of project analytical
methods for evaluating the model with specific content, including: reviewing of
suitability of the model; reviewing the effectiveness (economic performance, social
performance, environmental performance); sustainability assessment; reviewing
spread possibility.
Materials and Methods
Study of point selection is carried on the commutes implementing the method of
minimize ground in growing potatoes over the years, generally geting high
xii


eficiency, high productivity. The point study has selected representing of area,
intensive level, the

xii


number of households participating in the model production over the years including
Kim Son commune, Le Chi commune, Dinh Xuyen. Research used both methods of
collection secondary data and primary data; the primary data was collected by surveys,
in-depth interviews and through questionnaires with a total sample size of 130
households which has
90 households partcipating in the model and 40 households not participate as a control
model, in-depth interviews with 15 oficers. The study uses a combination of data
analysis methods


such

as

descriptive

statistics; disaggregated

statstcal;

comparative statistics; professional approach; SWOT analysis tool, LIKERT 3 scales and
econometric methods to plan efectvely the economic cost of the model.
Main findings and conclusions
Potato producton model using the minimize tillage method is more efficient than
traditional

methods. Applying

the

minimize

tillage

method

is

for


higher

productvity; potato quality is more beautful; mixed income is 2.07 tmes higher
than that in traditional methods; the minimize tillage method uses 70 labour less
than traditional methods but it creates mixed-income/labour which is 2.65 tmes
higher than that in traditonal methods. Besides, the model also demonstrates the
efficiency in social environment like reducing a large amount of gas, smoke and
dust

into

the environment; against soil erosion, adding nutrients to the soil;

restrictng weed, weed pest and restricting using pesticide; protecting human
health. The sustainability and spread of the model are more appreciated through the
fact that even the households not belonging to the model also want to learn, study and
apply partly this technique on their producton. Moreover, there are up to 67.78% of
households decided to contnue applying the minimize tllage method even if the
model ends and not receiving any support.
There are factors affectng the applicaton of the model including technical
factors, economic factors, factors belonging to households and social factors. Following
on factors affecting to the ability to expand the model, there are up to 86.67% of staffs
evaluatng that model has the potential to expand in Gia Lam district with some
conditions such as the specific producton planning, supporting outputs and
strengthening agricultural extension, improving level producton and the production
autonomy.
Generally, this is an efectve model of producton should be expanded,
however, in order to expand the model, the factor of product output should be taken


xiii


into account. There are communes having spread model, including Kim Son; Le
Chi; Dinh Xuyen; Duong Ha; Yen Vien; Duong Quang.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ở nước ta, khoai tây là cây trồng quan trọng trong công thức luân canh lúa
xuân muộn - lúa mùa sớm - khoai tây đông và khoai tây xuân – lúa xuân muộn –
lúa mùa sớm – rau đông, do có thời gian sinh trưởng ngắn, từ 80 - 100
ngày, nhưng có khả năng cho năng suất từ 15 - 30 tấn củ/ha với giá trị dinh
dưỡng cao. Đây là cây trồng có ưu thế hơn nhiều loại cây trồng khác về khả
năng tiêu dùng và bảo quản lâu, là nguồn nguyên liệu quan trọng trong công
nghiệp chế biến, cho hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời nó cũng là cây trồng góp
phần bảo đảm an ninh lương thực. Tuy nhiên trồng khoai tây theo phương pháp
canh tác truyền thống khá vất vả, nhất là khâu làm đất và chăm sóc, chính vì
vậy những tến bộ kỹ thuật mới nhằm giảm chi phí đầu vào, giảm công lao
động, tận dụng nguồn rơm rạ thừa góp phần tăng thu nhập luôn được nông dân
học hỏi và áp dụng.
Được sự hỗ trợ của Chương trình IPM – Rau của Tổ chức Lương nông Liên
Hợp Quốc (FAO) và Tổ chức Oxfam từ năm 2008, Chương trình IPM quốc gia - Cục
Bảo vệ thực vật (BVTV) đã phối hợp với một số chi cục BVTV và nông dân phát
triển kỹ thuật mới “trồng khoai tây bằng phương pháp làm đất tối thiểu”. Từ
4 tỉnh ban đầu áp dụng kỹ thuật sản xuất khoai tây bằng phương pháp làm đất tối
thiểu (năm 2009), đến vụ đông xuân năm 2011 – 2012, đã có 20 tỉnh, thành phố
triển khai ứng dụng kỹ thuật này (Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải

Phòng, Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Yên Bái, Điện Biên, Lào Cai,
Nghệ An…) với tổng diện tch gần 430ha, trong đó Hà Nội có 170ha và Thái
Bình có 130ha (Kim Uyên, 2013).
Báo cáo tổng quan về phương pháp này, Kỹ sư Hồ Đăng Cử, thành viên
nhóm nghiên cứu thuộc Cục BVTV cho biết, trồng khoai tây theo phương pháp
làm đất tối thiểu có phủ rơm rạ là kỹ thuật trồng khoai tây mới ở Việt Nam, đã
chứng minh được ưu điểm vượt trội so với phương pháp truyền thống như: tăng
năng suất, hiệu quả kinh tế, giảm công lao động do giảm bớt khâu nặng nhất là
khâu làm đất, tăng độ phì cho đất, bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp và góp phần
cải tạo đất trồng lúa cho vụ sau. Đặc biệt, phương pháp này có thể áp dụng với
nhiều giống khoai tây khác nhau, trên nhiều loại đất, chân đất khác nhau, thậm
1


chí đất ướt để tranh thủ thời vụ. Ngoài ra, phương pháp canh tác mới này còn
có ý nghĩa và tác động tích cực lên môi trường nhờ giảm tnh trạng đốt rơm rạ
(Việt Hà, 2013).

2


Gia Lâm là huyện ngoại thành nằm ở cửa ngõ phía Đông Bắc của thành phố
Hà Nội. Trong những năm gần đây sản xuất nông nghiệp đã thu được nhiều kết
quả, trong đó sản xuất vụ đông đóng vai trò quan trọng, góp phần nâng cao tổng
sản lượng lương thực và sản lượng các loại cây trồng trong năm. Từ năm 2011
đến nay, được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của lãnh đạo Trung tâm Khuyến nông
Hà Nội, Huyện Ủy, UBND huyện Gia Lâm; sự phối hợp giúp đỡ của các phòng
chuyên môn trung tâm khuyến nông thành phố cũng như các phòng ban
ngành của Huyện, Trạm Khuyến nông Gia Lâm đã tổ chức thực hiện xây dựng mô
hình “Trồng khoai tây bằng phương pháp làm đất tối thiểu” trên địa bàn một số

xã như Kim Sơn, Lệ Chi, Đình Xuyên, Yên Viên, Dương Hà... Mô hình đã nhanh
chóng được nông dân tếp nhận và áp dụng. Năm 2014 đã có thêm một số xã
đăng ký thực hiện mô hình với sự hỗ trợ kinh phí của UBND huyện. Mô hình đã
góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng vụ trên chân đất cấy hai vụ lúa, nâng
cao thu nhập cho người sản xuất; tạo ra sản phẩm rau củ an toàn, chất lượng
nhằm đa dạng hóa sản phẩm rau củ, quả cung cấp cho thị trường Hà Nội;
nâng cao nhận thức cho nông dân, hạn chế đốt rơm rạ dư thừa sau thu
hoạch, giảm thiểu ô nhiễm môi trường;...
Thực tế cho thấy mô hình nhận được sự ủng hộ nhiệt tình từ phía người sản
xuất, tuy tồn tại một số ưu, nhược điểm riêng nhưng mô hình được đánh giá phù
hợp với đặc điểm tự nhiên và cơ cấu mùa vụ tại địa phương, đồng thời phù
hợp cả về yếu tố kinh tế và kỹ thuật. Vấn đề đặt ra là mô hình đem lại hiệu
quả cao như vậy thì có nên tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất nữa hay không?
Những khó khăn, tồn tại là gì, tiềm năng của mô hình đến đâu và cần những
điều kiện gì để có thể mở rộng mô hình?
Cho đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào đánh giá toàn diện về mô hình và
tìm ra các giải pháp nhằm phát triển, nhân rộng mô hình trên địa bàn huyện.
Xuất phát từ thực tễn trên, tôi tến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá mô
hình sản xuất khoai tây bằng phương pháp làm đất tối thiểu tại huyện Gia
Lâm, thành phố Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng triển khai và đánh giá tnh phù hợp,
tnh hiệu quả, tnh bền vững và tnh lan tỏa của mô hình sản xuất khoai tây
bằng phương pháp làm đất tối thiểu ở huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, qua
3


đó đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm phát triển và nhân rộng mô hình
trên địa bàn Huyện trong thời gian tới.


4


×