Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường ở khu công nghiệp thuận thành, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 141 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

NGUYỄN THU TRANG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC
VỀ MÔI TRƯỜNG Ở KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN
THÀNH TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành:

Quản lý Kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. Nguyễn Mậu Dũng

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo
vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.



Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ "Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về môi
trường ở khu công nghiệp Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh", bên cạnh sự nỗ lực, cố gắng
của bản thân, tôi còn nhận được dạy bảo, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, các
tổ chức, cá nhân trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Mậu Dũng,
người thầy tâm huyết đã tận tình đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Kinh tế tài nguyên và môi
trường, Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã trực
tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn Lãnh đạo UBND thành phố Bắc Ninh, UBND huyện Thuận
Thành, Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh, cán bộ quản lý môi trường tại các
doanh nghiệp đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể
gia đình, người thân đã động viên, chia sẻ khó khăn, khích lệ tôi trong suốt thời gian

học tập và nghiên cứu đề tài.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Trang

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh
mục
các
từ
viết
tắt
................................................................................................v Danh mục các bảng
......................................................................................................vi Danh mục sơ đồ
..........................................................................................................vii Trích yếu luận
án..........................................................................................................ix
Thesis

abstract...............................................................................................................x Phần
1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.
Tính cấp thiết...................................................................................................1
1.2.
Mục
tiêu
nghiên
cứu
........................................................................................3
1.2.1.
Mục
tiêu
chung
................................................................................................3
1.2.2.
Mục
tiêu
cụ
thể
................................................................................................3
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3
1.3.1.
Đối
tượng
nghiên
cứu
......................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

Phần
2.

sở

luận

thực
tiễn
..............................................................................4
2.1.
Cơ sở lý luận ...................................................................................................4
2.1.1. Khái niệm và vai trò của quản lý môi trường trong khu công nghiệp ................4
2.1.2. Nội dung của công tác quản lý nhà nước về môi trường trong khu
công nghiệp ................................................................................................... 11
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý môi trường trong các khu
công nghiệp ................................................................................................... 18
2.2.
Cơ sở thực tễn .............................................................................................. 22
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................
27
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ......................................................................... 27
3.1.1. Đặc điểm chung về huyện ThuậnThành ......................................................... 27
3.1.2. Đặc điểm chung về KCN huyện Thuận Thành ............................................... 29
3.2.
Phương pháp nghiên cứu đề tài ......................................................................
31
3



3.2.1.
31
3.2.2.
32
3.2.3.

Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................
Phương pháp xử lý thông tn và phân tích số liệu ...........................................
Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 33

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................
34
4.1.
Khái quát về KCN Thuận Thành và công tác quản lý môi trường trong
KCN .............................................................................................................. 34
4.1.1. Khái quát tình hình phát triển khu công nghiệp Thuận Thành ........................ 34
4.1.2. Khái quát tình hình môi trường tại khu công nghiệp Thuận Thành ................. 36

4


4.1.3.
4.2.
4.2.1.

4.2.2.
4.2.3.
4.2.4.
4.2.5.


4.3.
4.3.1.
4.3.2.
4.3.3.
4.3.4.
4.4.

4.4.1.
4.4.2.

Khái quát tình hình quản lý Nhà nước về môi trường tại KCN
Thuận Thành ................................................................................................. 41
Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường trong KCN
Thuận Thành ................................................................................................. 43
Đánh giá công tác tuyên truyền phổ biến văn bản pháp luật về
môi trường cho các doanh nghiệp, cán bộ quản lý và người lao động
trong
khu công nghiệp ............................................................................................ 43
Đánh giá công tác quản lý thông tin về các vấn đề môi trường của các
doanh nghiệp trong KCN ............................................................................... 48
Đánh giá công tác giám sát kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật
về bảo vệ môi trường ..................................................................................... 56
Đánh giá hiện trạng môi trường, dự báo diễn biến môi trường........................ 61
Đánh giá tác động môi trường của các dự án và các cơ sở sản xuất kinh
doanh.............................................................................................................
63
Phân tch các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về môi trường
trong KCN Thuận Thành ............................................................................... 65
Các chính sách của Nhà nước và địa phương ................................................. 65

Năng lực của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, doanh nghiệp,
người lao động............................................................................................... 65
Đặc điểm, quy mô của khu công nghiệp, doanh nghiệp .................................. 67
Cơ chế phối hợp giữa BQL các KCN và các cơ quan quản lý tỉnh Bắc
Ninh .............................................................................................................. 68
Định hướng và giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước
về môi trường đối với các doanh nghiệp trong KCN Thuận Thành, Tỉnh
Bắc Ninh ....................................................................................................... 69
Quan điểm phát triển KCN của tỉnh Bắc Ninh................................................ 69
Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về môi trường
đối với doanh nghiệp trong KCN Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ...................... 70

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 80
5.1.
Kết luận ......................................................................................................... 80
5.2.
Kiến nghị ....................................................................................................... 81
Tài liệu tham khảo....................................................................................................... 83

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BN

Bắc Ninh


BQL

Ban quản lý

BTNMT

Bộ Tài nguyên môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường

BVTV

Bảo vệ thực vật

CN

Công nghiệp

CNH – HDH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

DN


Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nước ngoài

FDI

Vốn đầu tư nước ngoài KCN

Khu công nghiệp
KCN – KCX

Khu công nghiệp – Khu chế xuất

MT

Môi trường NLĐ

Người lao động NN
Nhà nước
NSDLĐ

Người sử dụng lao động

SL

Số lượng


STT

Số thứ tự

TN & MT

Tài nguyên và môi trường

TNMT

Tài nguyên môi trường TW

Trung ương
UBND

Ủy ban nhân dân

VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật

XNK

Xuất nhập khẩu

5


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.


Các tác động của một số nguồn gây ô nhiễm...........................................21

Bảng 4.1.

Số lượng DN trên địa bàn KCN Thuận Thành qua các năm ....................34

Bảng 4.2.

Số lượng DN phân theo quốc gia đầu tư ở KCN Thuận Thành
năm 2012 – 2014 ....................................................................................35

Bảng 4.3.

Vị trí lấy mẫu phân tch môi trường không khí KCN Thuận Thành .........36

Bảng 4.4.

Kết quả phân tch một số chỉ tiêu môi trường không khí KCN
Thuận Thành ..........................................................................................37

Bảng 4.5.

Kết quả phân tch một số chỉ tiêu nước giếng khoan khu công
nghiệp Thuận Thành...............................................................................38

Bảng 4.6.

Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nước thải KCN Thuận Thành..............39


Bảng 4.7.

Chất lượng môi trường đất tại khu công nghiệp Thuận Thành.................40

Bảng 4.8.

Công tác tuyên truyền phổ biến văn hản pháp luật tại KCN Thuận Thành ...45

Bảng 4.9.

Kết quả tham gia tuyên truyền, hội thi của các DN và NLĐ tại
KCN Thuận Thành giai đoạn 2012 – 2014 ..............................................46

Bảng 4.10.

Ý kiến đánh giá về công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật .................47

Bảng 4.11.

Công tác hỗ trợ DN quản lý thông tin môi trường ...................................48

Bảng 4.12.

Tình hình cung cấp thông tn về MT ở các DN năm 2014 .......................50

Bảng 4.13.

Ý kiến đánh giá công tác quản lý thông tin tại các DN ............................51

Bảng 4.14.


Các hình thức hỗ trợ đối với bảo vệ môi trường ở KCN Thuận
Thành giai đoạn 2012 – 2014..................................................................55

Bảng 4.16.

Công tác thanh tra, kiểm tra của BQL các KCN (lần)..............................57

Bảng4.17.

Tình hình vi phạm pháp luật môi trường giai đoạn 2011-2014 ................59

Bảng 4.18.

Nồng độ ô nhiễm cao nhất dựa trên kết quả mô hình...............................62

Bảng 4.19.

Trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý môi trường..............................66

6


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Hệ thống quản lý nhà nước về môi trường Việt Nam ...................................8
Sơ đồ 4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về môi trường tại Bắc Ninh .........42
Sơ đồ 4.2. Sơ đồ nguyên tắc dự báo nguy cơ ô nhiễm.................................................62

vii



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tác giả: Nguyễn Thu Trang
Tên luận văn: “Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về môi trường ở khu công
nghiệp Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh".
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Mậu Dũng
Đơn vị đào tạo đại học: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về môi trường ở khu công nghiệp
Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và
tăng cường quản lý nhà nước về môi trường ở khu công nghiệp huyện Thuận Thành
trong thời gian tới.
2. Phương pháp nghiên cứu
Các số liệu thứ cấp liên quan đến môi trường trong khu công nghiệp (chỉ số nước
mặt, nước ngầm, chỉ số mức độ ô nhiễm, rác thải, ô nhiễm không khí) được thu
thập thông qua báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh, Phòng tài
nguyên môi trường, Chi cục bảo vệ môi trường, Trung tâm quan trắc, Ủy ban nhân dân
huyện Thuận Thành và các cơ quan có liên quan.
Số liệu sơ cấp thông qua điều tra phỏng vấn cán bộ quản lý môi trường trong các
doanh nghiệp và phỏng vấn các cán bộ quản lý nhà nước về môi trường trong KCN. Để
phân tch số liệu tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp thống kê so
sánh và phương pháp ma trận SWOT.
3. Kết quả nghiên cứu
Thông qua các số liệu thu thập, luận văn đưa ra đánh giá tổng quan về công
tác quản lý nhà nước về môi trường ở khu công nghiệp Thuận Thành. Đề tài đã hệ
thống hóa cơ sở lý luận và thực tễn quản lý nhà nước về môi trường trong các KCN và đã

tìm hiểu kinh nghiệm quản lý nhà nước ở một số nước trên thế giới như Singapore,
Hàn Quốc... Đồng thời KCN Thuận Thành đã thu hút số lượng lớn vốn đầu tư và lao
động tham gia trong KCN. Việc quản lý thông tn về môi trường tại các doanh nghiệp
được ban quản lý thực hiện tương đối nghiêm túc theo đúng văn bản hướng dẫn có
46/59 DN gửi báo cáo 6 tháng 1 lần và báo cáo năm.

8


Công tác quản lý nhà nước về môi trường trong DN ở KCN Thuận Thành bị ảnh
hưởng bởi một số yếu tố như: Các chính sách của Nhà nước và địa phương ban
hành gây sự chồng chéo giữa các chính sách, khó khăn trong công tác triển khai.
Đồng thời qua quá trình tìm hiểu thực trạng công tác quản lý, phân tích các yếu tố
ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước về môi trường tại DN, đề tài đưa ra một số
giải pháp như sau: Tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các chính
sách, văn bản pháp luật, phối hợp công tác quản lý giữa các cơ quan.
4. Kết luận chủ yếu
Tình trạng gây ô nhiễm của chất thải ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân xung
quang KCN đang có xu hướng tăng lên, tình trạng ô nhiễm nguồn nước ngầm đã có
những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe môi trường. Xét trên phương diện quản lý nhà
nước thì việc tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện chủ trương chính
sách pháp luật đồng thời tăng cường giải pháp về mặt kỹ thuật công nghệ và kinh tế của
các doanh nghiệp để công tác bảo vệ môi trường đạt hiểu quả nhất.

9


THESIS ABSTRACT
Name: Nguyen Thu Trang
Thesis: “Evaluation government management activities about environment in

Thuan Thanh industrial park of Bac Ninh province”.
Majors: Economic management

Code: 60 34 04 10

Instructor: Nguyen Mau Dung
1. Objectives
Evaluaton government management activities about environment in Thuan Thanh
industrial park of Bac Ninh province, from that we propose some solutions to
improve and enhance management about enviroment in industry.
2. Research Methods
Secondary datas relate to environment industry such as: groundwater index,
pollution levels, garbage, air pollution. They are collected by environment resource
department and some departments.
Primary datas related to investigation and interview enviromental managers in
enterprises. To analyse data, author uses descriptve statistcs, comparison and SWOT
matrix.
3. Research results
From datas, thesis evaluate overview
about environment management
activities in Thuan Thanh industry. Topics codified theoretical basis and practical basis
about environment and thesis researched management experience of some
countrys in the world such as: Thailand, Singapore.... Thuan Thanh industry has large
investments and many labors. The management of environmental information be taken
seriously in guidelines.
Environment management actvities affected by some elements such as: state and
local policies caused overlapping and difficultes. Through the process of
understanding and analysis factors, we ofer some solutons such as: provide
propaganda actvites, guide policies, legal documents.
4. Main results

Status of waste pollutants affect activities of human and it is increasing, the
pollution of groundwater resources has negative efects on the health human.
guiding the implementation of legal policies and strengthen the technical solution and

1
0


economic technology of the enterprise to the maintenance environmental protection
achieved most efectve.

1
1


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT
Xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất đã và đang là
chiến lược của nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát
triển nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế đất nước. Chiến lược này được thực hiện ở Đài Loan và Ấn Độ từ những năm
1960, ở Trung Quốc từ những năm 1970. Ở Việt Nam các Khu công nghiệp, Khu
chế xuất được hình thành và phát triển gắn liền với công cuộc đổi mới, mở
cửa nền kinh tế và được khởi xướng từ Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng cộng
sản Việt Nam lần thứ VI năm 1986 với quan điểm khẳng định Khu công nghiệp,
Khu chế xuất là một trong những nền tảng quan trọng để thực hiện mục têu đến
năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Số lượng các KCN - KCX ở Việt nam tăng lên nhanh chóng, từ 1 KCN vào năm
1991 lên 33

KCN vào năm 2000, 233 KCN vào năm 2008, 293 KCN vào năm 2013 và hơn
150 KCN khác đang trong giai đoạn quy hoạch. Các khu công nghiệp được phân
bố ở 61 tỉnh thành đã thu hút được trên 3.600 dự án đầu tư nước ngoài với
tông vốn đầu tư đăng ký 46,9 tỷ USD và 3.200 dự án đầu tư trong nước với
tổng vốn đầu tư đăng ký 254.000 tỷ đồng, đã và đang có những đóng góp quan
trọng vào quá trình phát triển kinh tế xã hội của các địa phương trong cả nước.
Đồng thời trong quá trình phát triển khu công nghiệp đã có những tác động đến
vấn đề môi trường (Bộ kế hoạch và đầu tư, 2000).
Đối với nước ta, trong những năm đầu thực hiện đường lối đổi mới, vì tập
trung ưu tên phát triển kinh tế và cũng một phần do nhìn nhận vấn đề còn
hạn chế nên chưa chú trọng đúng mức việc gắn phát triển kinh tế với bảo
vệ môi trường. Tình trạng tách rời công tác bảo vệ môi trường với sự phát triển
kinh tế - xã hội diễn ra phổ biến ở nhiều ngành, nhiều cấp. Từ đó, dẫn đến
những hệ quả tiêu cực về môi trường, đặc biệt là tình trạng ô nhiễm môi
trường diễn ra phổ biến và ngày càng nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tếp đến
sự phát triển kinh tế - xã hội, cuộc sống sinh hoạt của con người. Giải quyết vấn
1


đề ô nhiễm môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
hiện nay không chỉ là đòi

2


hỏi cấp thiết đối với các cấp quản lý, các doanh nghiệp, mà còn là trách
nhiệm của hệ thống chính trị và của toàn xã hội.
Khu công nghiệp Thuận Thành với tổng diện tích 252,184 ha là một trong 4
KCN lớn của tỉnh Bắc Ninh. Cho đến nay KCN Thuận Thành đã thu hút được
trên 30 dự án đầu tư trong và ngoài nước với tổng số vốn đầu tư đạt 3.2 tỷ USD.

Chỉ trong 8 tháng đầu năm 2014, các doanh nghiệp trong KCN đã tạo giá trị hơn
90 nghìn tỷ đồng, xuất khẩu hơn 6 tỷ USD, nộp ngân sách nhà nước 892 tỷ đồng
(Phòng tài nguyên môi trường huyện Thuận Thành).
Những năm gần đây, cùng với cả nước thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, huyện đã và đang xây dựng nhiều khu đô thị mới, nhà
máy, cụm khu công nghiệp thu hút hàng ngàn lao động. Phát triển công
nghiệp kéo theo khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài
nguyên đất, nước, không khí… sẽ dẫn đến ô nhiễm môi trường đất, nước, không
khí, đặc biệt là suy thoái tài nguyên nước. Số lượng các nhà máy trong KCN
Thuận Thành ngày càng tăng, đặc biệt là các ngành công nghiệp nặng, từ đó đặt
ra những thách thức không nhỏ trong quản lý nhà nước về môi trường trong
KCN. Không ít các doanh nghiệp trong KCN nói chung và KCN Yên Phong nói
riêng đã và đang vi phạm các quy định về luật môi trường, xả thải bất hợp lý, ô
nhiễm nghiêm trọng môi trường nước, đất và không khí, mất an toàn lao động;
tình trạng xả thải làm ô nhiễm khu vực dân cư lân cận, lao động làm trong
các nhà máy phải chịu ô nhiễm không khí và nguồn nước trong môi trường
làm việc là một trong những vấn đề nóng trong KCN gần đây. Nhiều câu hỏi đã
và đang được đặt ra đối với công tác quản lý nhà nước về môi trường trong
các KCN của Việt Nam nói chung, KCN Thuận Thành nói riêng như thực trạng
công tác quản lý nhà nước về môi trường trong KCN hiện nay ra sao và làm thế
nào để tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường trong KCN, qua
đó giải quyết có hiệu quả các vấn đề về quản lý môi trường đang phát sinh
trong KCN (Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh).
Đây cũng là những vấn đề được chính quyền các cấp của nhiều tỉnh thành
trong cả nước nói chung và của tỉnh Bắc Ninh hết sức quan tâm. Chính vì vậy
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về
môi trường ở khu công nghiệp Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh”.
3



1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về môi trường ở khu công
nghiệp Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện và tăng cường quản lý nhà nước về môi trườngở khu công nghiệp huyện
Thuận Thành trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về môi trường
trong các khu công nghiệp;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước về môi trường
ởkhu công nghiệp huyện Thuận Thành;
- Phân tch các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Nhà nước về
môi trường ở khu công nghiệp Thuận Thành - tỉnh Bắc Ninh;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và tăng cường công tác
quản lý nhà nước về môi trườngở khu công nghiệp huyện Thuận Thành tỉnh Bắc
Ninh trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực
tiễn quản lý nhà nước về môi trường ở khu công nghiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Phản ánh thực trạng công tác quản lý nhà nước về môi
trường tại khu công nghiệp, các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước về môi trường.
+ Về không gian: Đề tài tến hành nghiên cứu phạm vi trong KCN huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
+ Về thời gian: Số liệu được thu thập từ năm 2012 đến 2014. Đề tài được
thực hiện từ tháng 5 năm 2015 đến tháng 5năm 2016.

4



PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệmvà vai trò của quản lý môi trường trong khu công nghiệp
2.1.1.1. Một số khái niệm
a. Khu công nghiệp
KCN đã hình thành và phát triển ở các nước tư bản phát triển vào những
năm cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20. Tuy nhiên, cho đến nay, chưa có một
định nghĩa được thừa nhận chung về KCN. Các tổ chức quốc tế, các quốc gia trên
thế giới đưa ra nhiều quan niệm khác nhau về KCN.
Theo Hiệp hội khu chế xuất thế giới đã định nghĩa khu chế xuất (KCX)
(một dạng đặc biệt của KCN) là “Khu tự do do chính phủ xây dựng để xúc tến
các mục tiêu chính sách được áp dụng thí điểm, đột phá. Các chính sách này khác
với chính sách áp dụng cho khu nội địa và phần lớn các chính sách áp dụng cho
khu là cởi mở hơn”. Như vậy, “khu tự do” có nghĩa là khu vực được vây kín
bằng hàng rào, với các “chốt” ra vào được kiểm soát và tại địa phận đó một số ưu
đãi về kinh tế được áp dụng. Khái niệm này về cơ bản gần với khái niệm “khu
vực miễn thuế”.
Ở nước ta, KCN được đề cập đến từ khi miền Bắc xây dựng khu Gang thép
Thái Nguyên, khi chính quyền Việt Nam cộng hoà xây dựng KCN Biên Hoà.
Nhưng chỉ đến khi có Luật Đầu tư nước ngoài (1986), khái niệm về KCN mới
được chính thức nêu ra tại Khoản 14&15, Điều 2. Theo văn bản này, “KCN là khu
chuyên sản xuất hàng CN và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng CN”.
Theo Luật Đầu tư ngày 29/11/2005 thì KCN là khu chuyên sản xuất
hàng CN và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất CN, có ranh giới địa lý xác
định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
Theo Nghị định tại điều 2 thì: Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất
hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh
giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định.

Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về KCN, nhưng khái quát lại, có
thể hiểu KCN theo 2 cách:
Thứ nhất, KCN là một lãnh thổ xác định được xây dựng cơ sở hạ tầng và
pháp lý phù hợp với sản xuất CN. Trong KCN có thể xây dựng thêm các DN
5


dịch vụ, nhất là dịch vụ sản xuất CN, dịch vụ sinh hoạt, vui chơi giải trí phục vụ
người lao động, khu thương mại, văn phòng, nhà ở cho công nhân... Về
thực chất, đây là khu hành chính kinh tế đặc biệt như KCN Batam (Indonesia),
công viên CN ở Đài Loan, Thái Lan và một số nước Tây Âu, khu kinh tế mở Chu
Lai, Dung Quất ở Việt Nam.
Thứ hai, KCN là lãnh thổ có giới hạn nhất định, tập trung các DN CN, DN
dịch vụ sản xuất CN, không có dân cư sinh sống. Mô hình này được xây dựng ở
một số nước như Malaisia, Indonesia, Thái Lan, Đài Loan, Trung Quốc, Việt Nam.
Dù theo hình thức nào, KCN đều là một lãnh thổ có ranh giới địa lý xác
định, có những điều kiện tương xứng với phát triển CN về tự nhiên, cơ sở
hạ tầng, quản lý nhà nước, tập trung các DN sản xuất CN, các DN dịch vụ có
liên quan đến hoạt động CN.
2.1.1.2. Môi trường và vai trò của môi
trường
a. Khái niệm
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan
hệmật thiết vớinhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản
xuất, sự tồn tại, phát triển củacon người và thiên nhiên." (Theo Ðiều 1, Luật
Bảo vệ Môi trường của Việt Nam, 2011).
Môi trường sống của con người theo chức năng được chia thành các loại:
Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hoá
học, sinh học,tồn tại ngoài ý muốn của con người, nhưng cũng ít nhiều chịu tác
động của conngười. Ðó là ánh sáng mặt trời, núi sông, biển cả, không khí,

động, thực vật, đất,nước... Môi trường tự nhiên cho ta không khí để thở, đất để
xây dựng nhà cửa, trồngcấy, chăn nuôi, cung cấp cho con người các loại tài
nguyên khoáng sản cần cho sảnxuất, tiêu thụ và là nơi chứa đựng, đồng hoá các
chất thải, cung cấp cho ta cảnh đẹp để giải trí, làm cho cuộc sống con người thêm
phong phú.
Môi trường xã hội là tổng thể các quan hệ giữa người với người. Ðó là
những luật lệ,thể chế, cam kết, quy định, ước định... ở các cấp khác nhau
như: Liên Hợp Quốc,Hiệp hội các nước, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ quan, làng
xã, họ tộc, gia đình, tổ nhóm,các tổ chức tôn giáo, tổ chức đoàn thể,... Môi
trường xã hội định hướng hoạt độngcủa con người theo một khuôn khổ nhất
6


định, tạo nên sức mạnh tập thể thuận lợi chosự phát triển, làm cho cuộc sống
của con người khác với các sinh vật khác.

7


Ngoài ra, người ta còn phân biệt khái niệm môi trường nhân tạo, bao
gồm tất cả cácnhân tố do con người tạo nên, làm thành những tiện nghi
trong cuộc sống, nhưôtô,máy bay, nhà ở, công sở, các khu vực đô thị, công viên
nhân tạo...
Môi trường theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội
cần thiết cho sự sinhsống, sản xuất của con người, như tài nguyên thiên nhiên,
không khí, đất, nước, ánh sáng,cảnh quan, quan hệ xã hội...
Môi trường theo nghĩa hẹp không xét tới tài nguyên thiên nhiên, mà
chỉ bao gồm các nhân tốtự nhiên và xã hội trực tiếp liên quan tới chất lượng
cuộc sống con người. Ví dụ: môi trườngcủa học sinh gồm nhà trường với thầy
giáo, bạn bè, nội quy của trường, lớp học, sân chơi,phòng thí nghiệm, vườn

trường, tổ chức xã hội như Ðoàn, Ðội với các điều lệ hay gia đình,họ tộc,
làng xóm với những quy định không thành văn, chỉ truyền miệng nhưng vẫn
đượccông nhận, thi hành và các cơ quan hành chính các cấp với luật pháp,
nghị định, thông tư,quy định.
Tóm lại, môi trường là tất cả những gì có xung quanh ta, cho ta cơ sở để
sống và phát triển.
b.Chức năng cơ bản của môi trường
Môi trường có các chức năng cơ bản sau:
- Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật.
- Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và
hoạt động sản xuất của con người.
- Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra
trong cuộc sống và hoạt động sản xuất của mình.
- Môi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới
con người và sinh vật trên trái đất.
- Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
Con người luôn cần một khoảng không gian dành cho nhà ở, sản
xuất lương thực và tái tạo môi trường. Con người có thể gia tăng không gian sống
cần thiết cho mình bằng việc khai thác và chuyển đổi chức năng sử dụng của các
loại không gian khác như khai hoang, phá rừng, cải tạo các vùng đất và nước

8


mới. Việc khai thác quá mức không gian và các dạng tài nguyên thiên nhiên
có thể làm cho chất lượng không gian sống mất đi khả năng tự phục hồi.

9



2.1.1.3. Quản lý Nhà nước và quản lý Nhà nước về môi trường
a. Quản lý Nhà nước
Theo Giáo trình quản lý hành chính nhà nước: “Quản lý nhà nước là sự tác
động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình xã
hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối quan
hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của
Nhà nước trong công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc XHCN” (Nguyễn Hữu
Hải, 2010).
Như vậy, quản lý nhà nước là hoạt động mang tnh chất quyền lực
nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Quản lý nhà nước được xem là một hoạt động chức năng của nhà nước trong
quản lý xã hội và có thể xem là hoạt động chức năng đặc biệt quản lý nhà nước
được hiểu theo hai nghĩa.
Theo nghĩa rộng, quản lý nhà nước là toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà
nước, từ hoạt động lập pháp, hoạt động hành pháp, đến hoạt động tư pháp.Theo
nghĩa hẹp, quản lý nhà nước chỉ bao gồm hoạt động hành pháp.
Quản lý nhà nước được đề cập trong đề tài này là khái niệm quản lý
nhà nước theo nghĩa rộng; quản lý nhà nước bao gồm toàn bộ các hoạt động
từ ban hành các văn bản luật, các văn bản mang tnh luật đến việc chỉ đạo trực
tiếp hoạt động của đối tượng bị quản lý và vấn đề tư pháp đối với đối tượng
quản lý cần thiết của Nhà nước. Hoạt động quản lý nhà nước chủ yếu và trước
hết được thực hiện bởi tất cả các cơ quan nhà nước, song có thể các tổ chức
chính trị - xã hội, đoàn thể quần chúng và nhân dân trực tếp thực hiện nếu được
nhà nước uỷ quyền, trao quyền thực hiện chức năng của nhà nước theo quy định
của pháp luật.
b. Quản lý nhà nước về môi trường
Quản lý Nhà nước về môi trường xác định rõ chủ thể là Nhà nước, bằng
chức trách, nhiệm vụ và quyền hạn của mình đưa ra các biện pháp, luật
pháp, chính sách Kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất
lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế - xã hội quốc gia.

Như vậy chúng ta có thể nhận thấy rằng Quản lý Nhà nước về môi trường
xét về bản chất khác với những hình thức quản lý khác như Quản lý môi
1
0


trường do các tổ chức phi chính phủ đảm nhiệm; Quản lý môi trường dựa
trên cơ sở

1
1


cộng đồng; quản lý môi trường có tính tự nguyện…., Hình thức quản lý Nhà
nước về môi trường chủ yếu là điều hành và kiểm soát.

Sơ đồ 2.1. Hệ thống quản lý nhà nước về môi trường Việt Nam
Nguồn: Bộ tài nguyên và môi trường (2013)

c. Đặc điểm của quản lý Nhà nước về môi trường
Cơ sở của quản lý môi trường
Cơ sở triết học của quản lý môi trường
Sự phát triển mạnh mẽ, liên tục của các cuộc cách mạng công
nghiệp, cách mạng Khoa học và Công nghệ cùng với quá trình công nghiệp hóa
trong thế kỷ vừa qua đã làm biến đổi nhanh chóng và sâu sắc bộ mặt của xã hội
loài người và môi trường tự nhiên.
Để có được các công cụ hiệu quả hơn trong quản lý môi trường, chúng ta
phải có cái nhìn bao quát, sâu sắc và toàn diện mối quan hệ giữa con người,
xã hội và tự nhiên, hiểu biết được bản chất, diễn biến các mối quan hệ đó trong
lịch

1
2


×