Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghệ và truyền thông COMTEC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.12 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
VÀ TRUYỀN THÔNG COMTEC

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

HÀ NỘI – 2014

: LÊ TUẤN DƯƠNG
: A16372
: TÀI CHÍNH


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN


THÔNG COMTEC

Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Lan Anh
Sinh viên thực hiện : Lê Tuấn Dương
Mã sinh viên
: A16372
Chuyên ngành
: Tài chính

HÀ NỘI – 2014


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Nguyễn Thị Lan Anh cùng các
bác, cô chú và anh chị trong công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec đã
tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các
thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ
ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp
trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Lê Tuấn Dương


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ

từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lê Tuấn Dương

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH............................. 1
DOANH NGHIỆP...................................................................................................... 1
1.1. Khái niệm, mục tiêu và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp .............
1
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính .................................................................. 1
1.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp........................................ 1
1.1.3 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................... 2
1.2. Nguồn thông tin để phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................... 3
1.2.1. Thông tin từ hệ thống kế toán .................................................................. 4
1.2.2. Thông tin bên ngoài hệ thống kế toán ...................................................... 4
1.3. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................ 4
1.3.1. Phương pháp so sánh ............................................................................... 4
1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ..................................................................... 5
1.3.3. Phương pháp đồ thị .................................................................................. 5
1.3.4. Phương pháp phân tích Dupont ............................................................... 6
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................................... 6
1.4.1. Phân tích tình hình huy động nguồn vốn................................................. 6
1.4.2. Phân tích tính tự chủ trong hoạt động tài chính ...................................... 7
1.4.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ................................................................ 8

1.4.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ........................................ 8
1.4.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ................... 9
1.4.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ..................... 11
1.4.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời............................................. 12
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng phân tích tài chính ................................... 17
1.5.1. Các nhân tố chủ quan ............................................................................ 17
1.5.1.1. Mục đích phát triển công ty .............................................................. 17
1.5.1.2. Phương pháp phân tích..................................................................... 18
1.5.1.3. Chất lượng thông tin sử dụng ........................................................... 18
1.5.1.4. Trình độ cán bộ phân tích................................................................. 19
1.5.2. Các nhân tố khách quan......................................................................... 19
1.5.2.1. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành ............................................ 19


1.5.2.2. Tác động của môi trường kinh tế, pháp lý......................................... 19
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG COMTEC................................................. 21
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec .... 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................... 21
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty ........................................................ 21
2.1.3. Tình hình lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và
Truyền thông Comtec ....................................................................................... 23
2.1.4. Quy trình kinh doanh của công ty .......................................................... 24
2.1.5. Khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Công nghệ và Truyền
thông Comtec.................................................................................................... 25
2.1.5.1. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 25
2.1.5.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn........................................................... 27
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Công nghệ và truyền thông
Comtec ................................................................................................................. 31
2.2.1. Phân tích tình hình huy động nguồn vốn tại Công ty ............................ 31

2.2.2. Phân tích tính tự chủ trong hoạt động tài chính của Công ty ................ 32
2.2.2.1. Hệ số tài trợ ..................................................................................... 32
2.2.2.1. Hệ số tự tài trợ ................................................................................. 33
2.2.3.1. Các chỉ tiêu phản ảnh khả năng thanh toán ...................................... 34
2.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ................. 38
2.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .................... 43
2.2.3.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ............................. 45
2.3. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông
Comtec ................................................................................................................. 51
2.3.1. Những kết quả đạt được ......................................................................... 51
2.3.2. Đánh giá tình hình tài chính thông qua công ty đối thủ - Công ty TNHH
Công nghệ và Truyền thông CTicom ............................................................... 52
2.3.2.1. Giới thiệu chung về công ty đối thủ - Công ty TNHH Công nghệ và
Truyền thông CTicom.................................................................................... 52
2.3.2.2. So sánh tình hình tài chính giữa Công ty TNHH Công nghệ và Truyền
thông Comtec với Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông CTicom ........ 53
2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân........................................................................ 54

Thang Long University Library


CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH .............. 56
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG
COMTEC ................................................................................................................. 56
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông
Comtec trong thời gian tới .................................................................................. 56
3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Công nghệ
và Truyền thông Comtec ..................................................................................... 56
3.2.1. Tiết kiệm chi phí ..................................................................................... 56
3.2.2. Xây dựng phương án huy động vốn dài hạn .......................................... 57

3.3.3. Tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.................................... 57
3.3.3.1. Tiền và các khoản tương đương tiền ................................................. 57
3.3.3.2. Các khoản phải thu........................................................................... 58
3.3.4. Các giải pháp khác ................................................................................. 63
3.3.4.1. Nâng cao uy tín và chú trọng mở rộng thị trường kinh doanh công ty
...................................................................................................................... 63
3.3.4.2. Giải pháp về công tác quản lý và đào tạo đội ngũ nhân viên ............ 63
3.3.4.3. Chú trọng công tác phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty
...................................................................................................................... 64


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
CSH
HS
NVNH

Tên đầy đủ
Chủ sở hữu
Hiệu suất
Nguồn vốn ngắn hạn

NVDH

Nguồn vốn dài hạn

TNHH
TSCĐ
TSDH
TSNH

VCSH

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty.................................... 25
Bảng 2.2. Bảng cân đối Kế toán Công ty giai đoạn 2011 – 2013 ............................ 27
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản – nguồn vốn Công ty Comtec.......................................... 28
Bảng 2.4. Đánh giá khái quát tình hình huy động nguồn vốn ............................... 31
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho ....................................................... 39
Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá khoản phải thu khách hàng ....................................... 41
Bảng 2.7. Thời gian quay vòng tiền......................................................................... 43
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH ...................................... 44
Bảng 2.9. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu............................................................... 45
Bảng 2.10.Mức độ ảnh hưởng của ROS và Hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA... 47
Bảng 2.11.Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ..................................................... 48
Bảng 2.12. Phân tích ROE theo mô hình Dupont ................................................... 49
Bảng 2.13. Hiệu ứng đòn bẩy tài chính ................................................................... 51
Bảng 2.14. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Công nghệ và Truyền thông Citicom ...................................................................... 53
Bảng 2.15. So sánh một số chỉ tiêu sinh lời giữa Công ty TNHH Công nghệ và
Truyền thông Comtec và Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Cticom... 53
Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro ..................................................................... 59

Bảng 3.2. Mô hình tính điểm tín dụng .................................................................... 60
Bảng 3.3. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty CP Tập đoàn CMC ..................... 61
Bảng 3.4. Bảng theo dõi tuổi các khoản phải thu của công ty năm 2013............... 62
Bảng 3.5. Đánh giá lại các khoản phải thu của công ty sau khi áp dụng các ........
63 biện pháp ..................................................................................................................
63


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông
Comtec...................................................................................................................... 22
Sơ đồ 2.2. Quy trình mua bán hàng hóa ................................................................ 24
Biểu đồ 2.1. Biến động doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế ............................ 25
Mô hình 2.1. Chiến lược quản lý tài sản tại Công ty Comtec ................................ 28
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Comtec.............................................. 30
Biểu đồ 2.3. Hệ số tài trợ ......................................................................................... 32
Biểu đồ 2.4. Hệ số tự tài trợ ..................................................................................... 33
Biểu đồ 2.5. Hệ số thanh toán tổng quát ................................................................. 34
Biểu đồ 2.6. Hệ số thanh toán ngắn hạn.................................................................. 35
Biểu đồ 2.7. Hệ số thanh toán nhanh ...................................................................... 36
Biểu đồ 2.8. Hệ số thanh toán tức thời .................................................................... 37
Biểu đồ 2.9. Hệ số thanh toán lãi vay ...................................................................... 37
Biểu đồ 2.10. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn .................................................. 38
Biểu đồ 2.11. Thời gian quay vòng tài sản ngắn hạn.............................................. 39
Biểu đồ 2.12. Thời gian quay vòng hàng tồn kho ................................................... 39
Biểu đồ 2.13. Tình hình các khoản phải thu ........................................................... 41
Biểu đồ 2.14. Tình hình trả nợ tại Công ty ............................................................. 42
Biểu đồ 2.15. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản....................................................... 46

Thang Long University Library



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới đã tạo ra
những lợi thế nhất định cho các doanh nghiệp Việt Nam trong một thị trường toàn cầu
rộng lớn. Tuy nhiên, điều đó cũng tạo ra không ít khó khăn, như sự cạnh tranh khốc
liệt của các công ty nước ngoài. Đặc biệt, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và những
biến động kinh tế thế giới ảnh hưởng rõ nét, sâu sắc đến kinh tế - xã hội Việt Nam,
nhiều doanh nghiệp đã phá sản hàng loạt, kiệt quệ tài chính.
Tại thời điểm khó khăn này, để tồn tại, phát triển và cạnh tranh với các doanh
nghiệp hiện tại và các công ty nước ngoài thì các doanh nghiệp cần tích cực trong việc
tìm ra hướng đi đúng đắn, tạo được sức mạnh cạnh tranh so với các doanh nghiệp
khác, để từ đó tạo được sự vững mạnh tài chính và nâng cao hiệu quả trong hoạt động
kinh doanh. Để có thể xây dựng một chiến lược tốt đòi hỏi doanh nghiệp phải có có
một quá trình nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính công ty một cách hợp lý, chính
xác.
Thông qua việc phân tích tình hình tài chính, doanh nghiệp có thể rút ra những
kinh nghiệm quý báu, từ đó hạn chế được việc đưa ra những quyết định sai lầm trong
tương lai để hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp. Ngoài ra, những thông tin từ việc
phân tích tài chính còn được các nhà đầu tư hay các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng
để nhằm có cái nhìn tổng quát nhất, đúng đắn nhất trước khi ra các quyết định đầu tư
hay những chính sách điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế.
Trong bối cảnh nói trên, việc phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp là
một việc làm hết sức cần thiết. Nhận thức rõ điều đó, em đã chọn đề tài: “Phân tích
tình hình tài chính Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec” làm đề
tài Khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
 Một là trình bày cơ sở lý luận về phân tích tài chính trong doanh nghiệp.
 Hai là phân tích nhằm đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Công ty TNHH

Công nghệ và Truyền thông Comtec trong giai đoạn từ 2011 – 2013.
 Ba là đề đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính thích hợp
cho công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu, xem xét tình hình tài chính tại công ty TNHH Công nghệ
và Truyền thông Comtec trong giai đoạn 2011 – 2013.


Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty TNHH Công
nghệ và Truyền thông Comtec.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ,
phương pháp phân tích thống kê và phương pháp phân tích Dupont để đưa ra đánh giá
và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của
công ty.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1:Cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính trong doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Công nghệ và Truyền
thông Comtec
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty
TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, mục tiêu và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính
Phân tích trong lĩnh vực tự nhiên được hiểu là sự chia nhỏ sự vật hiện tượng
trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành của sự vật hiện tượng đó như
phân tích các chất hoá học bằng những phản ứng, phân tích các vi sinh vật bằng kính
hiển vi. Còn trong lĩnh vực kinh tế xã hội, các hiện tượng cần phân tích chỉ tồn tại
bằng những khái niệm trừu tượng. Do đó việc phân tích phải bằng những phương pháp
trừu tượng.
Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các
công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm
đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất
lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính
ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về tài
chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã
hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các
doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân
tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết.[1, tr.29-30]
Trên cơ sở phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thể hiện qua khả năng
thanh toán, khả năng quản lý nợ, khả năng quản lý tài sản, khả năng sinh lời, các nhà
phân tích tài chính tiếp tục nghiên cứu và đưa ra những dự đoán về kết quả hoạt động
của doanh nghiệp và xu hướng của ngành cũng như nền kinh tế trong tương lai. Nói
cách khác, phân tích tài chính là cơ sở để dự đoán tài chính doanh nghiệp. Phân tích tài
chính có thể được ứng dụng theo nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào mục đích của
người sử dụng kết quả phân tích như: mục đích tác nghiệp (đối với các quyết định nội
bộ), mục đích nghiên cứu, thông tin hoặc quyết định đầu tư (đối với các bên ngoài
doanh nghiệp).
1.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là nhằm để "hiểu được các con số" hoặc để
"nắm chắc các con số", tức là sử dụng các công cụ phân tích tài chính như là một
phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo cáo. Do sự định hướng
của công tác phân tích tài chính nhằm vào việc ra quyết định, một mục tiêu quan trọng

khác là nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc dự đoán tương lai. Do đó, người ta sử
dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá
có căn cứ về tình hình tài chính tương lai của Công ty, dựa trên phân tích tình hình tài
chính trong quá khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng của những sự

1


cố kinh tế trong tương lai. Phân tích tài chính nhằm đánh giá các chính sách tài chính
trên cơ sở các quyết định kinh doanh của một doanh nghiệp. Phân tích tài chính được
sử dụng như là công cụ khảo sát cơ bản để đánh giá chính xác tình hình tài chính của
doanh nghiệp trên các khía cạnh khác nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng
thanh toán, lưu chuyển tiền tệ, hiệu quả sự dụng tài sản, khả năng sinh lời, rủi ro tài
chính…nhằm đáp ứng thông tin cho tất cả những đối tượng quan tâm đến hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Nó còn được sử dụng như là công cụ để định hướng các
quyết định của các đối tượng quan tâm theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế
của doanh nghiệp như quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi nhuận,…trở thành cơ sở
cho các dự báo tài chính, giúp cho người phân tích tài chính có thể dự đoán được
tiềm năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. Công cụ để kiểm soát HĐKD
của doanh nghiệp trên cơ sở kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các
chỉ tiêu kế hoạch, dự toán, định mức… Từ đó xác định được những điểm mạnh, điểm
yếu trong HĐKD, góp phần giúp cho doanh nghiệp có được những quyết định cũng
như giải pháp đúng đắn, đảm bảo việc kinh doanh hiệu quả cao. Mục tiêu này đặc biệt
quan trọng với các nhà quản trị doanh nghiệp. Tùy thuộc vào mục đích của mỗi đối
tượng mà có những nhu cầu về các loại thông tin khác nhau và mỗi đối tượng sử dụng
thông tin có xu hướng tập trung vào những khía cạnh khác nhau của tài chính doanh
nghiệp.
1.1.3 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước, có nhiều đối
tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như nhà đầu tư, cung cấp tín

dụng ngắn hạn và dài hạn, các nhà quản lý doanh nghiệp, cơ quan thuế, các cơ quan
quản lý Nhà nước, người lao động,… Các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp dưới những góc độ khác nhau. Phân tích tài chính giúp cho tất cả các
đối tượng này có thông tin phù hợp với mục đích của mình, trên cơ sở đó họ có thể
đưa ra các quyết định hợp lý trong kinh doanh.
Đối với nhà quản lý: Là người trực tiếp quản lý và điều hành doanh nghiệp,
các nhà quản lý doanh nghiệpcần thông tin để kiểm soát và chỉ đạo tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp do vậy họ thường phải quan tâm đến mọi khía cạnh phân
tích tài chính. Phân tích giúp họ có định hướng cho các quyết định về đầu tư, cơ cấu
nguồn tài chính, phân chia lợi nhuận, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh để có
những biện pháp điều chỉnh phù hợp.
Đối với các nhà đầu tư: Các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận nên mối quan tâm
lớn nhất của họ là khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế
thị trường với sự cạnh tranh gay gắt, các nhà đầu tư cũng phải chú trọng đến tính an
toàn cho đồng vốn của họ, do đó họ cũng quan tâm nhiều đến mức độ rủi ro của các dự


Thang
Long
Unive2

rsity
Library


án đầu tư đặc biệt là rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính giúp cho họ
đánh giá được khả năng sinh lời cũng như sự ổn định lâu dài của doanh nghiệp.
Đối với các nhà cung cấp tín dung: Họ quan tâm đến khả năng doanh nghiệp
có thể hoàn trả các khoản nợ. Tuy nhiên, các chủ nợ ngắn hạn và dài hạn có mối lưu
tâm khác nhau. Các chủ nợ ngắn hạn thường quan tâm đến khả năng thanh toán của

doanh nghiệp nhằm đáp ứng các yêu cầu chi trả trong thời gian ngắn. Còn các chủ nợ
dài hạn lại quan tâm đến khả năng doanh nghiệp có đáp ứng được yêu cầu chi trả tiền
lãi và trả nợ gốc đến khi hết hạn không do đó họ phải chú trọng đến khả năng sinh lãi
và sự ổn định lâu dài của doanh nghiệp. Trên cơ sở cung cấp thông tin về các khía
cạnh này, phân tích tài chính giúp cho các chủ nợ đưa ra các quyết định về khoản nợ
như có cho vay không, thời hạn cho vay là bao lâu và cho vay bao nhiêu.
Đối với cơ quan thuế: Họ quan tâm đến số thuế mà doanh nghiệp phải nộp.
Thông tin tài chính giúp họ nắm được tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với
ngân sách, số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
Đối với các cơ quan thống kê hay nghiên cứu: Thông qua phân tích tài chính,
cơ quan thống kê hay nghiên cứu có thể tổng hợp các chi tiêu kinh tế của toàn ngành,
khu vực hay toàn bộ nền kinh tế để phân tích ở tầm vĩ mô, đưa ra các chiến lược phát
triển kinh tế dài hạn.
Đối với người lao động: Họ quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
để đánh giá triển vọng của nó trong tương lai. Người lao đọng đang làm việc tại doanh
nghiệp mong muốn biết được sức mạnh thực sự của doanh nghiệp mình, tình hình sử
dụng các quỹ, phân chia lợi nhuận, các kế hoạch kinh doanh trong tương lai để có
niềm tin với doanh nghiệp và tạo động lực làm việc tốt. Còn những người đang đi tìm
việc đều mong muốn được làm việc ở những doanh nghiệp có khả năng sinh lãi cao và
có khả năng phát triển ổn định lâu dài để hy vọng có mức lương xứng đáng và công
việc làm ổn định. Phân tích tài chính sẽ cung cấp những thông tin này giúp cho họ có
được quyết định hợp lý.
Như vậy, có thể thấy, vai trò cơ bản của phân tích tài chính là cung cấp thông
tin hữu ích cho tất cả các đối tượng quân tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
trên những khía cạnh khác nhau, giúp cho họ có cơ sở vững chắc để đưa ra các quyết
định phù hợp với mục đích của mình. [2, tr.203-205]
1.2. Nguồn thông tin để phân tích tài chính doanh nghiệp
Để đạt được các mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp yêu cầu phải có một
sơ sở dữ liệu cần thiết, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và phù hợp. Thông tin phục
vụ cho phân tích tài chính có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Theo phạm

vi và nội dung phản ánh, thông tin sử dụng trong phân tích tài chính bao gồm hai

3


nguồn cơ bản là thông tin từ hệ thống kế toán và thông tin bên ngoài hệ thống kế toán.
[2, tr.206-207]
1.2.1. Thông tin từ hệ thống kế toán
Nguồn thồn tin này chủ yếu bao gồm các báo cáo tài chính và một số tài liệu sổ
sách kế toán như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quản kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, báo cáo chi tiết về chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, báo cáo chi
tiết về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, báo cáo chi tiết về tình hình tăng
giảm tài sản cố định, tăng giảm vốn chủ sở hữu, các khoản phải thu và nợ phải trả,…
1.2.2. Thông tin bên ngoài hệ thống kế toán
Nguồn thông tin này được sử dụng để phân tích nguyên nhân, các yếu tố ảnh
hưởng của môi trường kinh doanh cũng như các chính sách của doanh nghiệp tác động
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế nào. Nguồn thông tin này giúp các
kết luận trong phân tích tài chính có tính thuyết phục cao. Các thông tin này được chia
làm ba nhóm: Thông tin chung về tình hình kinh tế, thông tin về ngành kinh doanh của
doanh nghiệp và thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
1.3. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Phương pháp phân tích là tổng hợp các cách thức, thủ pháp, công thức, mô
hình,…được sử dụng trong quá trình phân tích. Trong phân tích tài chính, các phương
pháp phân tích được vận dụng để nghiên cứu các chỉ tiêu, ý nghĩa, các mối quan hệ và
sự thay đổi của chúng, từ đó phản ánh thực trạng tài chính và hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Phân tích tài chính có nhiều phương pháp, trong quá trình phân tích, cần
dựa vào loại hình doanh nghiệp, đặc điểm sản xuất kinh doanh, nguồn tài liệu, mục
đích phân tích,…để lựa chọn phương pháp phù hợp. Trong khóa luận này, các phương
pháp chủ yếu được sử dụng để phân tích tài chính có thể được phân loại như sau:
1.3.1. Phương pháp so sánh

Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài
chính nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu tài
chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu
chuẩn so sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cùng như kỹ thuật so sánh.
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ so sánh. Khi phân tích
tài chính, nhà phân tích thường sử dụng các gốc sau:
Sử dụng số liệu tài chính ở nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng của
các chỉ tiêu tài chính. Thông thường, số liệu phân tích được tổ chức từ 3 đến 5 năm
liền kề.
Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về họat động tài chính
của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của ngành. Số liệu trung bình ngành
thường được các tổ chức dịch vụ tài chính, các ngân hàng, cơ quan thống kê cung thấp


Thang
Long
Unive4

rsity
Library


theo nhóm các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong trường hợp không
có số liệu trung bình ngành, nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một doanh
nghiệp điển hình trong cùng ngành để làm căn cứ phân tích.
Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt các mục
tiêu tài chính trong năm. Thông thường, các nhà quản trị doanh nghiệp chọn gốc so
sánh này để xây dựng chiến lược họat động cho tổ chức của mình. Điều kiện so sánh
yêu cầu các chỉ tiêu phân tích phải phản ánh cùng nội dung kinh tế, có cùng phương
pháp tính toán và có đơn vị đo lường như nhau và phải tuân thủ theo chuẩn mực kế

toán hiện hành.
Các kỹ thuật so sánh thường được sử dụng bao gồm: So sánh tuyệt đối, so sánh
tương đối và so sánh với số bình quân.
So sánh tuyệt đối là kết quả chênh lệch giữa số liệu của kỳ phân tích với số liệu
gốc. Kết quả so sánh tuyệt đối phản ánh sự biến động về quy mô của đối tượng phân
tích.
So sánh tương đối thể hiện bằng tỷ lệ giữa số liệu của kỳ phân tích với số liệu
gốc. Kết quả so sánh tương đối thường phản ánh tốc độ phát triển của của đối phân
tích.
So sánh với số bình quân, trong đó số bình quân thể hiện tính tính phổ biến, tính
đại diện của các chỉ tiêu khi so sánh giữa các kỳ phân tích hoặc chỉ tiêu bình quân
ngành.
1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa
trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính.
Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu
và phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc
theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung
cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng
loạt các tỷ lệ như tỷ lệ về khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và
nguồn vốn, khả năng hoạt động kinh doanh, khả năng sinh lời,…
1.3.3. Phương pháp đồ thị
Đồ thị là phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng
biểu đồ hoặc đồ thị. Qua đó để mô tả xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu cần
phân tích, hoặc thể hiện mối liên hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất
định. Phương pháp này càng ngày càng được dùng phổ biến nhằm biểu hiện tính đa
dạng, phức tạp của nội dung phân tích. Đồ thị hoặc biểu đồ thể hiện qua hai góc độ:

5



Góc độ thứ nhất là biểu thị quy mô (độ lớn) các chỉ tiêu phân tích qua thời gian
như: tổng tài sản, tổng doanh thu, hiệu quả sử dụng vốn…hoặc có thể biểu hiện tốc độ
tăng trưởng của các chỉ tiêu phân tích qua thơi gian như: tốc độ tăng tài sản,…
Góc độ thứ hai là biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu
nhân tố như: Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản chịu ảnh hưởng của tỷ suất sinh lời tổng
doanh thu thuần và tốc độ chu chuyên của tổng tài sản,…
1.3.4. Phương pháp phân tích Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi
của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont
tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán.
Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân
dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của
phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp
như thu nhập sau thuế trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu
(ROE) thành tích số của các chuỗi tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó
cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp.
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích tình hình huy động nguồn vốn
Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Đánh giá
tình hình huy động vốn giúp nhà quản trị có những thông tin hữu ích về nguồn vốn của
doanh nghiệp từ đâu, cơ cấu của mỗi nguồn thế nào. Qua đó, doanh nghiệp thấy được
tính chủ động hay phụ thuộc về hoạt động tài chính.
Phân tích tình hình huy động vốn bằng việc đi so sánh tình hình tăng (giảm) của
các chỉ tiêu: Tổng nguồn vốn, vốn chủ sỡ hữu, nợ phải trả giữa các năm phân tích
thông qua số tuyệt đối và tương đối. Trong trường hợp tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu
nhanh hơn tốc độ tăng của nợ phải trả thường dẫn đến cơ cấu vốn chủ sở hữu cao dần,
khi đó tính tự chủ trong hoạt động tài chính tốt, ảnh hưởng tích cực đến hoạt động kinh
doanh. Tuy nhiên, cơ cấu vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp không có vai trò quyết
định đến hiệu quả kinh doanh. Thông thường hiệu quả kinh doanh do trình độ của nhà

quản trị quyết định. Trong các trường hợp như môi trường kinh doanh thuận tiện, hiệu
quả kinh doanh đã khá cao thì việc tăng vốn vay là biện pháp tốt, giúp cho doanh
nghiệp tăng trưởng nhanh và bền vững.
Phân tích tình hình huy động vốn giúp cho nhà quản trị có biện pháp huy động
phù hợp, đầu tư tài sản đúng mục đích và tính chất góp phần nâng cao kết quả và hiệu
quả kinh doanh. [3, tr.107-108]


Thang
Long
Unive6

rsity
Library


Chỉ tiêu

Bảng đánh giá khái quát tình hình huy động nguồn vốn
Chênh
Tỷ trọng
Tỷ trọng
Đầu năm Cuối năm
đầu năm
cuối năm
+%

1. Tổng nguồn vốn

100


100

2. Vốn chủ sở hữu
3. Nợ phải trả
1.4.2. Phân tích tính tự chủ trong hoạt động tài chính
Tính tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh thể
hiện qua nhiều chỉ tiêu khác nhau và được tính toán ở nhiều công thức khác nhau. Tuy
nhiên khi đánh giá tính tự chủ trong hoạt động tài chính ta thường thông qua các chỉ
tiêu sau:
Hệ số tài trợ: Chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức
độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp.
Vốn chủ sở hữu


Hệ số tài trợ =

Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết, tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có 1 đồng nguồn
vốn thì bao nhiêu đồng thuộc về vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ
khả năng tự chủ tài chính càng tốt. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp phụ
thuộc tài chính với các đối tượng chủ nợ, ảnh hưởng không tốt đến hoạt động kinh
doanh.
Hệ số tự tài trợ: Chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư vốn chủ sở hữu vào tài sản
dài hạn.
Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ vốn chủ sỡ hữu được đầu tư vào tài sản dài hạn
càng lớn, giúp doanh nghiệp tự chủ tài chính. Chỉ tiêu này thấp chứng tỏ tính tự chủ
giamt và mức độ phụ thuộc tài chính tăng.

Hệ số tự tài trợ =

Hệ số tài trợ từ nguồn vốn ổn định: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đầu tư của
nguồn vốn ổn định vào tài sản dài hạn. Nguồn vốn ổn định bao gồm vốn chủ sỡ hữu và
vay dài hạn.
Nguồn vốn ổn định
Tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các tài sản dài hạn hầu như được đầu tư từ
nguồn vốn ổn định, nâng cao tính tự chủ trong hoạt động tài chính. Chỉ tiêu này thấp
chứng tỏ doanh nghiệp phụ thuộc có thể ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả kinh doanh.
Hệ số tài trợ từ nguồn vốn ổn định =

7


1.4.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
1.4.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là một trong những nội dung thể hiện
khá rõ nét chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nếu như hoạt động tài
chính diễn ra thuận lợi, lành mạnh, có chất lượng cao, doanh nghiệp sẽ đảm bảo đủ và
thừa khả năng thanh toán. Ngược lại, nếu hoạt động tài chính diễn ra không thuận lợi,
chất lượng hoạt động tài chính thấp thì doanh nghiệp sẽ không đảm bảo được khả năng
thanh toán các khoản nợ. Thực tế cho thấy, nếu khả năng thanh toán của doanh nghiệp
không đảm bảo, chắc chắn doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động tài
chính cũng như hoạt động kinh doanh, thậm chí doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng phá
sản.
Có khá nhiều quan điểm cũng như chỉ tiêu sử dụng khi đánh giá khả năng thanh
toán của một doanh nghiệp. Dưới đây là một số chỉ tiêu chung về khả năng thanh toán
của doanh nghiệp. [3, tr.110]
Hệ số khả năng thanh toán tổng quá: Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán

chung của doanh nghiệp tại thời điểm phân tích.


Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Chỉ tiêu này càng cao (luôn ≥ 1), doanh nghiệp bảo đảm được khả năng thanh
toán các khoản nợ phải trả từ tài sản hiện có. Chỉ tiêu này mà thấp, kéo dài (< 1),
doanh nghiệp không thanh toán được các khoản nợ phải trả, dấu hiệu rủi ro tài chính
xuất hiện, nguy cơ phá sản sẽ xảy ra.
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =

Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng
TSNH là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh
toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Nếu trị số của chỉ tiêu này xấp
xỉ bằng 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình
hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, nếu “Hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn” < 1, doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng được các khoản nợ ngắn
hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp càng thấp.
Tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Hệ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ
tiêu được dùng để đánh giá khả năng thanh toán tức thời (thanh toán ngay) các khoản
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển) và các khoản tương đương tiền. Hệ số này nói lên việc công ty có khả năng
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn =

Thang Long
Unive8


rsity Library


×