Giáo án sinh học 12 - sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
Tiết 39 - BÀI 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA
CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh phải hiểu rõ khái niệm hóa thạch, nguồn gốc hóa thạch và ý nghĩa của việc
nghiên cứu hóa thạch.
2. Kĩ năng:
- Phân tích được mối quan hệ giữa những biến cố của khoa học, địa chất với sự thay đổi
của sinh vật.
3. Thái độ:
- Nhận thấy rõ về hoá thạch và sự phân chia địa chất.
II. Phương tiện dạy học:
- Các hình ảnh hóa thạch trong SGK.
III. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp phát hiện - giảng giải
IV. Trọng tâm kiến thức:
- Hóa thạch và sự phân chia thời gian địa.
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Giảng giải - vấn đáp
I. Hóa thạch:
+ Theo em, hóa thạch là gì?
1) Định nghĩa:
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời
+ Cơ thể sinh vật được tạo nên bởi đại trước, tồn tại trong các lớp đất đá.
những thành phần nào? Khi chết đi 2) Sự hình thành hóa thạch :
thành phần nào bị các vi sinh vật - Sinh vật chết đi, phần mềm bị phân hủy, phần cứng
phân hủy?
còn lại trong đất:
+ GV trình bày sự hình thành mỗi
+ Đất bao phủ ngoài, tạo khoảng trống bên trong -->
dạng hóa thạch và thông báo sự tồn hóa thạch khuôn ngoài.
tại của chúng trong đất.
+ Các chất khoáng lấp đầy khoảng trống, hình thành
+ Minh họa bằng h/a các dạng hóa sinh vật bằng đá --> hóa thạch khuôn trong.
thạch còn nguyên vẹn (SGK)
- Sinh vật được bảo tồn nguyên vẹn trong băng, hổ
phách, không khí khô ...
+ Nghiên cứu hóa thạch có ý nghĩa 3) ý nghĩa :
gì?
- Xác định được lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong
Ví dụ: Phát hiện hóa thạch là bò sát của sinh vật.
--> Khí hậu khô.
- Xác định tuổi của các lớp đất đá chứa chúng và ngược
lại.
- Nghiên cứu lịch sử của vỏ quả đất.
+ GV giải thích các khái niệm:
* Sự phóng xạ: Hiện tượng các ngtố II. Sự phân chia thời gian địa chất:
Giáo án sinh học 12 - sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
Hoạt động của thầy và trò
bức xạ xuyên qua và ion hóa các ngtử
của ngtố khác.
* Sự phân rã không phụ thuộc vào
ngoại cảnh.
* Chu kỳ bán rã: TG rã lượng ngtố
phóng xạ ban đầu bị phân rã.
Đồng vị: các ngtử có cùng số
Proton nhưng khác số nơtron.
Nội dung
1.Phương pháp xác định tuổi đất và hóa thạch:
- Dựa vào lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố
phóng xạ (Ur235, K40) --> chính xác đến vài triệu năm
--> được sử dụng để xác định mẫu có độ tuổi hàng tỉ
năm.
- Dựa vào lượng C đồng vị phóng xạ (C 12, C14) -->
chính xác vài trăm năm --> được sử dụng đối với mẫu
có độ tuổi < 50000 năm.
2. Căn cứ phân định thời gian địa chất:
+ Căn cứ vào những thay đổi gì của - Dựa vào những biến cố lớn về khí hậu, địa chất để
phân định mốc thời gian địa chất:
địa chất để xác định thời gian?
+ Mặt đất nâng lên, hạ xuống.
+ GV lấy các ví dụ tương ứng.
+ Đại lục di chuyển theo chiều ngang.
+ Sự chuyển động tạo núi.
+ Sự phát triển của băng hà.
+ Lần lượt giới thiệu ở bài sau.
- Dựa vào những biến cố trên và các hóa thạch điển
hình--> lịch sử sự sống chia làm 5 đại: Thái cổ, Nguyên
sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh.
4. Củng cố:
- Hoá thạch có ý nghĩa gì? Ví dụ minh hoạ
- Căn cứ vào đâu, các nhà khoa hoc đã phân chia lịch sử quả đất làm các Đại, Kỷ?
5. HDHS học ở nhà:
- Tham khảo l/s sự sống qua các đại Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh.
- Mối quan hệ giữa khí hậu, địa chất với sinh vật.
6. Rút kinh nghiệm:
Giáo án sinh học 12 - sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất