Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Ngân hàng trắc nghiệp ngân hàng thương mại (NHTM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.05 KB, 67 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM................................................................ 2
CHƯƠNG II: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN....................................................................................... 7
CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ............................................................. 18
CHƯƠNG IV: NGHIỆP VỤ CHO VAY ................................................................................................ 23
CHƯƠNG V: NGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH......................................................................... 29
CHƯƠNG VI: NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH .............................................................................................. 34
CHƯƠNG VII: NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ ...................................................... 40
CHƯƠNG VIII: NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN ........................................................................... 48
CHƯƠNG IX: NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG .................................................... 53

1


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
Câu 1:
Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và TCTD phi ngân hàng thể hiện ở những điểm
nào?
a. NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi TCTD phi ngân hàng có cho vay nhưng
không có huy động động vốn.
b. NHTM là một loại hình TCTD, do đó, chỉ làm một số hoạt động ngân hàng trong khi
TCTD phi ngân hàng được làm toàn bộ các hoạt động ngân hàng.
c. NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi TCTD phi ngân hàng không
được.
d. NHTM được cho vay trong khi TCTD phi ngân hàng không được.
Câu 2:
Dựa vào chiến lược kinh doanh, có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng nào?
a. NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi nhánh NHTM nước
ngoài.
b. NHTM trung ương, NHTM cấp tỉnh, NHTM cấp huyện và NHTM cấp cơ sở.
c. NHTM tư nhân và NHTM nhà nước.


d. NHTM bán buôn, NHTM bán lẻ và NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ.
Câu 3:
Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa gì về hoạt động và quản lý ngân hàng?
a. Giúp thấy được mục tiêu chiến lược của cổ đông.
b. Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàng.
c. Giúp mở rộng mối quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàng.
d. Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm đạt mục tiêu chiến
lược đề ra.
Câu 4:
Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt động mà
NHTM được phép thực hiện theo quy định của Luật các TCTD?
a. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như
góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh
vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại
lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
b. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ.
2


c. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như
góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối,kinh doanh vàng,
kinh doanh bất động sản.
d. Hoạt động tín dụng ,dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua
cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh
bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn
và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
Câu 5:
Dựa vào hoạt động của NHTM do Luật TCTD quy định, có thể phân chia nghiệp vụ NHTM
thành những loại nghiệp vụ nào?
a. Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ.

b. Nghiệp vụ nội bảng và ngoại bảng.
c. Nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ phi ngân hàng.
d. Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ
ngân hàng khác.
Câu 6:
Luật TCTD có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của NHTM?
a. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo
quy định.
b. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
c. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định.
d. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định.
Câu 7:
Luật TCTD có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với NHTM?
a. NHTM không được cho vay đối với những người sau đây: (1) thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc; (2) người thẩm định xét duyệt cho
vay; (3) bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc, Phó tổng giám đốc.
b. NHTM không được chấp nhận bảo lãnh cho các đối tượng vừa nêu trên.
c. NHTM không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với những điều kiện ưu
đãi cho những đối tượng sau đây: (1) tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán
tại ngân hàng, kế toán trưởng và thanh tra viên; (2) các cổ đông lớn của ngân hàng; (3)
doanh nghiệp có một trong những đối tượng, bao gồm thành viên Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc; người thẩm định xét duyệt cho vay; bố,
mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó
tổng giám đốc chiếm trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
3


d. Tất cả các quy định trên điều đúng.
Câu 8:

Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tín dụng đối với NHTM?
a. Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàng.
b. Nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng.
c. Nhằm đảm bảo ngân hàng không bao giờ bị phá sản.
d. Nhằm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gửi tiền.
Câu 9:
Ngân hàng thương mại là?
a. Định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền kinh tế.
b. Tổ chức tín dụng nhận tiền gửi, tiết kiệm rồi sử dụng vốn đó để cho vay và cung cấp dịch
vụ thanh toán.
c. Tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động của ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 10:
Ngân hàng thương mại có các chức năng sau?
a. Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, tạo tiền.
b. Trung gian tín dụng, tạo tiền và cho vay.
c. Trung gian tín dụng, cung cấp dịch vụ thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu.
d. Trung gian tín dụng, tạo tiền, tài trợ xuất nhập khẩu.
Câu 11:
Nghiệp vụ trung gian trong ngân hàng thương mại gồm các dịch vụ sau?
a. Dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ thanh toán.
b. Dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ bao thanh toán.
c. Dịch vụ giữ hộ tài sản, dịch vụ ngân quỹ.
d. a và c đều đúng.
Câu 12:
NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt vì…?
a. Kinh doanh lĩnh vực tiền tệ, tín dụng.

4



b. Hoạt động kinh doanh của NHTM chịu sự chi phối rất lớn bởi chính sách tiền tệ của
NHTW.
c. NHTM là một doanh nghiệp nhưng nguồn vốn chủ yếu mà ngân hàng sử dụng trong kinh
doanh là vốn huy động từ bên ngoài, chiếm tỷ trọng rất cao.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 13:
Hoạt động của NHTM bao gồm?
a. Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung cấp dịch vụ thanh toán.
b. Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung cấp dịch vụ thanh toán, chiết khấu.
c. Nhận tiền gửi, cho vay doanh nghiệp và cá nhân, bao thanh toán.
d. Nhận tiền gửi, cho vay doanh nghiệp và cá nhân, bao thanh toán, chiết khấu.
Câu 14:
Theo tiêu thức sở hữu về vốn, NHTM ở nước ta gồm có…?
a. NHTM nhà nước (quốc doanh), NHTM liên doanh, NHTM 100% vốn nước ngoài và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
b. NHTM cổ phần, NHTM liên doanh, NHTM 100% vốn nước ngoài và chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
c. NHTM nhà nước (quốc doanh), NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và NHTM 100% vốn
nước ngoài.
d. NHTM nhà nước (quốc doanh), NHTM cổ phần, NHTM liên doanh NHTM 100% vốn
nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Câu 15:
Nguồn vốn điều lệ chủ yếu của NHTM nhà nước từ…?
a. Ngân sách nhà nước.
b. Vốn do các cổ đông đóng góp.
c. Vốn của các TCTD nước ngoài.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 16:

Nguồn vốn điều lệ chủ yếu của NHTM cổ phần từ…?
a. Ngân sách nhà nước.
b. Vốn do các cổ đông đóng góp.
c. Vốn của các TCTD nước ngoài.
5


d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 17:
Nguồn vốn điều lệ chủ yếu của NHTM nước ngoài từ…?
a. Ngân sách nhà nước.
b. Vốn do các cổ đông đóng góp.
c. Vốn của các TCTD nước ngoài.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 18:
Nguồn vốn điều lệ chủ yếu của NHTM liên doanh từ…?
a. Ngân sách nhà nước.
b. Vốn do các cổ đông đóng góp.
c. Vốn liên doanh giữa ngân hàng Việt Nam và ngân hàng nước ngoài.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 19:
Nghiệp vụ nội bảng là?
a. Những nghiệp vụ được phản ánh trên bảng cân đối tài sản của ngân hàng.
b. Những nghiệp vụ tài sản nợ, bao gồm nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ vay vốn.
c. Những nghiệp vụ tài sản có, bao gồm nghiệp vụ cho vay, nghiệp vụ đầu tư.
d. Những nghiệp vụ mang lại lợi nhuận thể hiện trên bảng báo cáo KQKD của ngân hàng.
Câu 20:
Nghiệp vụ ngoại bảng là?
a. Những nghiệp vụ không được phản ánh trên bảng báo cáo KQKD của ngân hàng.
b. Nghiệp vụ bảo lãnh và hoạt động dịch vụ của ngân hàng.

c. Nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động của ngân hàng.
d. Những nghiệp vụ chiếm tỷ trọng cao, nhưng không được thể hiện trên bảng cân đối tài
sản của ngân hàng.

6


CHƯƠNG II: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
Câu 1:
Ông B có tài khoản thanh toán tại ngân hàng Phương Đông. Giao dịch của tài khoản như sau:
Ngày
01/05
23/05
31/05
30/06

Diễn giải
Số dư đầu kỳ
Nhận lương
Nhập lãi vào gốc
Thanh toán bằng ATM

Nội dung (đồng)
Rút tiền
Gửi tiền
Số dư
15.000.000
15.500.000
5.500.000


Giả sử, bạn là nhân viên phụ trách tài khoản của ông B, biết rằng ngân hàng Phương Đông áp
dụng mức lãi suất tiền gửi thanh toán là 0,20%/tháng, tiền lãi được tính vào ngày cuối cùng của
tháng, hãy tính tiền lãi tháng 5 cho tài khoản của Ông B.
a. ≈ 17.947 đồng
b. ≈ 40.300 đồng
c. ≈ 40.247 đồng
d. ≈ 18.680 đồng
Câu 2:
Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi cuối kỳ, khi đáo hạn mà Khách hàng không đến để tất
toán, ngân hàng sẽ xử lý như thế nào?
a. Chờ khi nào khách hàng đến thì mới xử lý sổ tiền gửi này.
b. Tự tất toán, nhập lãi vào gốc và chuyển 1 kỳ hạn mới tương ứng, sử dụng các thông tin
kỳ hạn, lãi suất, thời điểm nhận lãi hoàn toàn giống sổ cũ.
c. Tự tất toán, nhập lãi vào gốc và chuyển 1 kỳ hạn mới tương ứng về thời hạn gửi tiền, thời
điểm nhận lãi nhưng áp dụng lãi suất tiền gửi tại thời điểm tự đáo hạn.
d. Ngân hàng chỉ chuyển gốc sang 1 kỳ hạn mới, còn lãi sẽ treo chờ khách hàng đến nhận.
Câu 3:
Ông A có tài khoản thanh toán tại ngân hàng ACB. Giao dịch của tài khoản như sau:
Ngày
01/05
05/05
17/05
31/05

Diễn giải
Số dư đầu kỳ
Gửi vào tiền mặt
Trả tiền nhà
Rút tiền mặt tại ATM


Nội dung (đồng)
Rút tiền
Gửi tiền
Số dư
12.000.000
8.000.000
5.000.000
2.000.000
7


Giả sử, bạn là nhân viên phụ trách tài khoản của ông A, hãy tính tiền lãi tháng 5 cho tài khoản
của Ông A, biết rằng ngân hàng ACB áp dụng mức lãi suất tiền gửi thanh toán là 0,27%/tháng và
lãi được tính vào cuối ngày cuối cùng của tháng.
a. ≈ 18.990 đồng
b. ≈ 45.990 đồng
c. ≈ 19.350 đồng
d. ≈ 25.650 đồng
Câu 4:
Tiền gửi thanh toán là hình thức……… bằng cách……..
a. Ngân hàng đi vay/ mở tài khoản có kỳ hạn.
b. Ngân hàng huy động vốn/ mở sổ tiết kiệm.
c. Ngân hàng đi vay/ mở sổ tiết kiệm.
d. Ngân hàng huy động vốn/ mở tài khoản không kỳ hạn.
Câu 5:
Luật TCTD và các văn bản dưới luật cho phép NHTM được huy động vốn bằng những hình thức
nào?
a. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu và GTCG khác; vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của
các TCTD nước ngoài; vay vốn ngắn hạn của NHNN.

b. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu và GTCG khác; vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của
các Chính phủ nước ngoài.
c. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và GTCG
khác; vay vốn ngắn hạn của NHNN.
d. Tất cả các trả lời đều đúng.
Câu 6:
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò cuả nghiệp vụ huy động vốn
của NHTM đối với công chúng nói chung?
a. Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm một kênh phân phối và tiết kiệm tiền.
b. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kên tiết kiệm và đầu tư nhằm làm
cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai.
c. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích
lũy vốn tạm thời nhàn rỗi.

8


d. Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của
ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán quan ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách
hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng.
Câu 7:
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn
đối với hoạt động của NHTM?
a. Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các
nghiệp vụ kinh doanh khác.
b. Không có nghiệp vụ huy động vốn, NHTM không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động
của mình.
c. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín
nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó NHTM khỏi phải lo sợ thiếu vốn hoạt

động.
d. Không có phát biểu nào sai cả.
Câu 8:
Về cơ bản, NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?
a. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn.
b. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm.
c. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 9:
Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì?
a. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được rút
vào cuối tháng.
b. Tiền gửi không kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được
tính lãi vào cuối tháng.
c. Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác của tiền gửi không kỳ hạn.
d. Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ
không nhằm mục đích hưởng lãi như tiền gửi không kỳ hạn.
Câu 10:
Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi định kỳ là gì?
a. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa,
torng khi tiền gửi định kỳ có thể rút được bất cứ lúc nào khi ngân hàng mở cửa.
b. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa,
trong khi tiền gửi định kỳ chỉ rút được khi đến hạn.
9


c. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào kể cả khi ngân hàng mở cửa, trong
khi tiền gửi định kỳ chỉ rút được khi đến hạn.
d. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào trừ khi ngân hàng đóng cửa, trong
khi tiền gửi định kỳ chỉ rút được khi đến hạn.

Câu 11:
Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi, NHTM còn có thể huy động vốn bằng
những hình thức nào khác?
a. Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc.
b. Phát hành tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng.
c. Phát hành các loại GTCG.
d. Phát hành chứng chỉ tiền gửi.
Câu 12:
Khoản tiền NHTW tái cấp vốn cho NHTM thuộc nguồn vốn nào của NHTM?
a. Vốn điều lệ và các quỹ.
b. Vốn huy động.
c. Vốn đi vay.
d. Vốn tiếp nhận.
Câu 13:
Ngày 12/06/2013, khách hàng A gửi tiết kiệm 300 triệu đồng kỳ hạn 3 tháng tại ngân hàng B với
lãi suất 6,8%/năm. Vậy số tiền khách hàng A nhận được khi đáo hạn là?
a. ≈ 303.555.555 đồng
b. ≈ 305.213.333 đồng
c. ≈ 305.123.233 đồng
d. ≈ 302.133.533 đồng
Câu 14:
Ngày 17/07/2012 ông X mua kỳ phiếu mệnh giá 5.000 USD với lãi suất 3%/năm, trả lãi trước,
kỳ hạn 6 tháng. Tính số tiền mua kỳ phiếu và số tiền nhận được khi đáo hạn?
a. 4.293,3 USD và 5.000 USD
b. 4.923,3 USD và 5.000 USD
c. 5.000 USD và 5.076,6 USD
d. 5.000 USD và 5.067,7 USD

10



Câu 15:
Bà B đến ngân hàng ngày 05/05/2012 để gửi tiết kiệm 250 triệu đồng thời hạn 3 tháng, lãi suất
7%/năm. Đến ngày 05/02/2013, bà B mới quay lại ngân hàng để tất toán sổ tiết kiệm trên. Biết
rằng trong suốt thời gian trên lãi suất không đổi. Tính số tiền bà nhận được là?
a. ≈ 259.024.447 đồng
b. ≈ 262.149.742 đồng
c. ≈ 263.685.107 đồng
d. ≈ 263.658.107 đồng
Câu 16:
Khách hàng D đến ngân hàng vào ngày 10/09/2013 để tất toán sổ tiết kiệm. Sổ tiết kiệm trên
được khách hàng gửi từ ngày 10/09/2012 kỳ hạn 6 tháng trả lãi sau, lãi suất 7%/năm với số tiền
150 triệu đồng. Biết rằng lãi suất kỳ hạn 6 tháng từ tháng 3/2013 tại ngân hàng chỉ còn
6,5%/năm. Tính số tiền ngân hàng chuyển trả cho khách hàng D?
a. ≈ 162.437.585 đồng
b. ≈ 160.437.885 đồng
c. ≈ 160.473.885 đồng
d. ≈ 162.473.588 đồng
Câu 17:
Nguyên tắc huy động vốn gồm có:
a. Tái tục – trả lãi – thông báo số dư.
b. Hoàn trả - trả lãi - thông báo số dư.
c. Tái tục – trả lãi – bảo mật.
d. Hoàn trả - trả lãi – bảo mật.
Câu 18:
Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
a. Phát hành giấy tờ có giá là hình thức huy động vốn không thường xuyên của ngân hàng
thông qua việc phát hành chứng nhận nợ.
b. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín
nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó NHTM khỏi phải lo sợ thiếu vốn hoạt

động.
c. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích
lũy vốn tạm thời nhàn rỗi.
d. Tất cả các phát biểu trên đều không chính xác.
11


Câu 19:
Ngày 20/9/2014 Khách hàng A đến Ngân hàng X nộp sổ tiền gửi tiết kiệm đề nghị tất toán. Nội
dung sổ tiết kiệm như sau: Mở ngày 20/3/2014, số tiền 100.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng lĩnh
lãi cuối kỳ, lãi suất 7%/năm.
Cho biết Ngân hàng tính lãi theo số ngày thực tế phát sinh. Tính số tiền khách hàng được nhận.
a. ≈ 101.788.889 đồng
b. ≈ 103.609.779 đồng
c. ≈ 101.750.000 đồng
d. ≈ 103.520.625 đồng
Câu 20:
Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền
100 triệu đồng, thời hạn 3 tháng lĩnh lãi cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Giả sử mỗi tháng có
30 ngày, tổng tiền lãi NH phải trả KH từ 12/6-12/12/x:
a. ≈ 4.800.000 đồng
b. ≈ 4.857.600 đồng
c. ≈ 2.400.000 đồng
d. ≈ 4.906.600 đồng
Câu 21:
Ngày 17/7/201x, ông A mua kỳ phiếu Ngân hàng có mệnh giá 4.000 USD, lãi suất 3,2%/năm, trả
lãi trước, kỳ hạn 6 tháng. Giả sử mỗi tháng có 30 ngày, tính số tiền ông A bỏ ra để mua kỳ phiếu
và số tiền ông A nhận được khi đáo hạn.
a. ≈ 3.936 USD và 4.000 USD
b. ≈ 3.963 USD và 4.000 USD

c. ≈ 4.000 USD và 4.064 USD
d. ≈ 4.000 USD và 4.046 USD
Câu 22:
Vốn huy động của ngân hàng thương mại bao gồm:
a. Vốn tự có, vốn tiền gửi, vốn phát hành giấy tờ có giá.
b. Tiền gửi của các tổ chức và dân cư, vốn phát hành giấy tờ có giá.
c. Vốn tự có, vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng, tiền gửi, vốn phát hành giấy tờ có giá.
d. Vốn tự có, tiền gửi, vốn phát hành giấy tờ có giá, vốn khác.

12


Câu 23:
Ngày 16/10/x, ông Huy nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền 30.000.000 đồng, thời
hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công bố lãi suất tiền gửi rút
trước hạn là 0,3%/tháng, giả sử mỗi tháng có 30 ngày. Tổng số tiền NH chi cho KH tại ngày tất
toán là:
a. ≈ 29.469.000 đồng
b. ≈ 29.784.000 đồng
c. ≈ 29.776.000 đồng
d. ≈ 29.466.000 đồng
Câu 24:
Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền 30.000.000 đồng, thời
hạn 3 tháng nhận lãi đầu kỳ theo lãi suất 0,8%/tháng. Ông Danh đề nghị nhận tiền mặt. Biết ngân
hàng công bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,3%/tháng, giả định mỗi tháng có 30 ngày. Tổng số
tiền lãi ngân hàng phải thu là bao nhiêu?
a. ≈ 531.000 đồng
b. ≈ 216.000 đồng
c. ≈ 224.000 đồng
d. ≈ 534.000 đồng

Câu 25:
Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là chính xác?
a. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được rút vào
cuối tháng.
b. Tiền gửi có kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được tính
lãi vào cuối tháng.
c. Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác đi của tiền gửi có kỳ hạn.
d. Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ
không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi trong
một thời hạn nhất định.
Câu 26:
Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động
vốn bằng cách nào?
a. Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc.
b. Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng.
c. Phát hành các giấy tờ có giá.
13


d. Phát hành chứng chỉ tiền gửi.
Câu 27:
Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình
thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?
a. Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.
b. Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài
khoản tiền gửi.
c. Vì phát hành giấy tờ có giá huy động được nguồn vốn lớn.
d. Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng
lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn của NH để đáp ứng cho
khách hàng vay vốn.

Câu 28:
Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30 triệu đồng. Lãi
suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được cả gốc và lãi khi đáo
hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn?
a. 30.540.000 đồng
b. 30.450.000 đồng
c. 30.054.000 đồng
d. 30.504.000 đồng
Câu 29:
Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30 triệu đồng. Lãi
suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được cả gốc và lãi khi đáo
hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép hàng tháng?
a. 32.219.022 đồng
b. 31.246.022 đồng
c. 32.543.264 đồng
d. 333.534.246 đồng
Câu 30:
Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền 30.000.000 đồng, thời
hạn 3 tháng nhận lãi đầu kỳ theo lãi suất 0,8%/tháng. Ông Danh đề nghị nhận tiền mặt. Biết ngân
hàng công bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,3%/tháng, giả định mỗi tháng có 30 ngày. Tổng số
tiền lãi ngân hàng phải thu là bao nhiêu?
a. ≈ 531.000 đồng
b. ≈ 216.000 đồng
14


c. ≈ 224.000 đồng
d. ≈ 534.000 đồng
Câu 31:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?

a. Chi phí huy động vốn của NHTM chỉ là chi phí trả lãi cho người gửi tiền.
b. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải là chi phí trả lãi cho người gửi tiền.
c. Cả A và B đều đúng.
d. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải chỉ có chi phí trả lãi cho người gửi tiền mà
còn có cả các chi phí khác.
Câu 32:
Chi phí nào trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất?
a. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn.
b. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm dài hạn.
c. Chi phí trả lãi tiền gửi thanh toán.
d. Chi phí trả lãi cho các khoản tiền huy động của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng chi phí huy động vốn của NHTM.
Câu 33:
Nguồn vốn huy động nào của NHTM có lãi suất thấp nhất?
a. Tiền gửi có kỳ hạn.
b. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
c. Tiền gửi thanh toán.
d. Chứng chỉ tiền gửi.
Câu 34:
Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
a. Tiền gửi thanh toán lãi suất huy động thường cao hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm
ngắn hạn.
b. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán bằng lãi suất huy động không kỳ hạn của lãi suất
tiết kiệm.
c. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán nhỏ hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm không
kỳ hạn.
d. Cả A và B đều đúng.

15



Câu 35:
Khi thực hiện ký quỹ, người ký quỹ có thể gửi vào ngân hàng?
a. Một khoản tiền.
b. Các loại giấy tờ có giá.
c. Kim khí quý, đá quý.
d. Một trong các loại trên.
Câu 36:
Huy động vốn là …?
a. Nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của NHTM.
b. Nghiệp vụ khai thác nguồn vốn nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư và tổ chức kinh tế.
c. Nghiệp vụ huy động tiền gửi, tiết kiệm và phát hành các GTCG nhằm tạo nguồn vốn cho
NHTM.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 37:
Một tài khoản thanh toán tại ngân hàng có giao dịch như sau? (ĐVT: đồng)
Ngày

Diễn giải

04/10

Số dư đầu kỳ

09/10

Nộp tiền mặt

17/10


Rút tiền mặt từ máy ATM

27/10

Nhận lương

01/11

Nhập lãi tháng 10

09/11

Rút tiền mặt từ máy ATM

17/11

Nộp tiền mặt

30/11

Thanh toán tiền nhà

PS Nợ

PS Có

Số dư
14.000.000

9.000.000

5.800.000
12.500.000

3.000.000
3.000.000
6.500.000

Hãy tính số dư ngày 30/11 của tài khoản, biết rằng ngân hàng áp dụng mức lãi suất tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn là 2,76%/năm. Tiền lãi nhập vào đầu tháng.
a. ≈ 21.244.045 đồng
b. ≈ 22.244.045 đồng
c. ≈ 23.244.045 đồng
d. ≈ 24.244.045 đồng

16


Câu 38:
Ông B có tài khoản thanh toán tại Ngân hàng B. Diễn biến giao dịch tài khoản của ông B như
sau: (ĐVT: đồng)
Ngày

Diễn giải

01/05

Số dư đầu kỳ

05/05


Nộp tiền mặt

08/05

Thanh toán tiền hàng

12/05

Nhận chuyển khoản

17/05

Thanh toán tiền nhà

23/05

Nhận lương

31/05

Rút thẻ ATM

PS Nợ

PS Có

Số dư
12.000.000

8.000.000

8.500.000
5.000.000
5.000.000
18.750.000
2.000.000

Giả sử, bạn là nhân viên giao dịch, hãy tính tiền lãi tháng 5 cho tài khoản của Ông B. Biết rằng
ngân hàng A áp dụng mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là 0,27%/tháng.
a. ≈ 50.110 đồng
b. ≈ 51.817 đồng
c. ≈ 56.889 đồng
d. ≈ 58.330 đồng

17


CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Câu 1:
Các bước cơ bản của một quy trình tín dụng?
a. Tìm kiếm khách hàng -> Tư vấn tìm hiểu nhu cầu -> Thẩm định -> Phê duyệt -> Giải
ngân -> Thu nợ.
b. Tìm kiếm khách hàng -> Tư vấn tìm hiểu nhu cầu -> Thẩm định -> Phê duyệt -> Giải
ngân -> Thu nợ -> Tất toán.
c. Tìm kiếm khách hàng -> Thẩm định -> Phê duyệt -> Giải ngân -> Thu nợ.
d. Tìm kiếm khách hàng -> Tư vấn tìm hiểu nhu cầu -> Phê duyệt -> Thẩm định -> Giải
ngân -> Thu nợ.
Câu 2:
Một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên hộ gia đình ông Nguyễn Văn X (42 tuổi). Ông
Nguyễn Văn X có vợ là bà Y (40 tuổi) và con gái là A 16 tuổi, con trai là B 12 tuổi. Ông X có
nhu cầu đi vay vốn Ngân hàng, khi đăng ký hợp đồng thế chấp thì cần những ai ký:

a. Mình ông X.
b. Ông X và bà Y.
c. Ông X, bà Y và con gái là A.
d. Cả hộ gia đình ông X.
Câu 3:
Mục đích của việc yêu cầu khách hàng phải nộp hồ sơ pháp lý là để:
a. Chứng minh năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
b. Chứng minh khả năng thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay của khách hàng.
c. Phản ánh phương án vay vốn, tình hình kinh doanh và khả năng tài chính của khách hàng.
d. Cả 3 câu đều đúng.
Câu 4:
Mục đích của việc yêu cầu khách hàng phải nộp hồ sơ khoản vay là để:
a. Chứng minh năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
b. Phản ánh phương án vay vốn, tình hình kinh doanh và khả năng tài chính của khách hàng.
c. Chứng minh khả năng thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay của khách hàng.
d. Cả 3 câu đều đúng.
18


Câu 5:
Khoảng thời gian của một kỳ hạn nợ phải được xác định:
a. Nhỏ hơn thời hạn cho vay.
b. Bằng thời hạn cho vay.
c. Nhỏ hơn hoặc bằng thời hạn cho vay.
d. Cả 3 câu đều sai.
Câu 6:
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản thì dựa vào tiêu chí nào?
a. Dựa vào năng lực tài chính của khách hàng.
b. Dựa vào uy tín của khách hàng.
c. Khả năng hoàn trả gốc và lãi đúng hạn.

d. Sử dụng vốn vay có hiệu quả.
Câu 7:
Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nợ bằng tài sản hình thành trong tương lai sẽ được hiểu là:
a. Tài sản được hình thành từ vốn vay.
b. Tài sản được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu.
c. Tài sản được hình thành từ vốn chủ sở hữu.
d. Cả 3 câu đều sai.
Câu 8:
Phương pháp 6C trong thẩm định tín dụng bao gồm:
a. Tính cách, năng lực, dòng tiền mặt, tài sản đảm bảo, sự kiểm soát, quan hệ của KH với
các TCTD.
b. Tính cách, năng lực, dòng tiền mặt, tài sản đảm bảo, điều kiện môi trường, quan hệ của
KH với các TCTD.
c. Tính cách, năng lực, dòng tiền mặt, tài sản đảm bảo, điều kiện môi trường, sự kiểm soát.
d. Tính cách, năng lực, dòng tiền mặt, tài sản đảm bảo, sự kiểm soát, quan hệ của KH với
các TCTD.
Câu 9:
Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng?
a. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng
b. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng
19


c. Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
d. Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng.
Câu 10:
Giao dịch nào trong số những giao dịch liệt kê dưới đây không thể hiện quan hệ tín dụng?
a. Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B.
b. Ông A mua trái phiếu của công ty B.
c. Anh X mua bảo hiểm tai nạn của công ty Bảo Việt.

d. Công ty B ứng trước tiền mua hàng cho công ty C.
Câu 11:
Đặc điểm của tín dụng ngân hàng là:
a. Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn kèm theo chi phí trong một thời gian nhất định.
b. Có sự chuyển nhượng chi phí sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
c. Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn kèm theo chi phí không ấn định rõ thời gian.
d. Có sự chuyển nhượng vốn trong một thời gian nhất định.
Câu 12:
Là nhân viên tín dụng, khi thực hiện cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp bạn phải đảm bảo
những nguyên tắc nào?
a. Khách hàng sử dụng đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ vay đúng thời hạn qui
định trên hợp đồng.
b. Khách hàng sử dụng vốn vay tùy ý miễn sao trả được nợ vay đúng hạn cho ngân hàng.
c. Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ vay khi nào có
điều kiện hoàn trả.
d. Khách hàng sử dụng vốn vay theo chỉ dẫn của ngân hàng và hoàn trả nợ vay khi nào ngân
hàng cần đến.
Câu 13:
Thời gian ân hạn trong khoản vay là?
a. Thời gian có thể rút vốn vay.
b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải
trả nợ lãi.
c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi.
d. Thời gian không được rút vốn vay.

20


Câu 14:
Mục đích của việc yêu cầu khách hàng phải nộp hồ sơ tín dụng là để:

a. Chứng minh năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
b. Phản ánh phương án vay vốn, tình hình kinh doanh và khả năng tài chính của khách hàng.
c. Chứng minh khả năng thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay của khách hàng.
d. Cả 3 câu đều đúng.
Câu 15:
Cho: (I) Điều tra, thu thập và tổng hợp thông tin, (II) Chấm điểm, xếp hạng khách hàng, (III) Lập
tờ trình thẩm định, (IV) Thẩm định các điều kiện vay vốn, (V) Xác định phương thức và nhu cầu
cho vay.
Quy trình tín dụng trong cho vay ngắn hạn được thực hiện theo thứ tự:
a. I, II, III, IV, V
b. I, IV, V, II, III
c. I, IV, II, V, III
d. I, II, V, IV, III
Câu 16:
Theo quyết định 493/2005/NHNN và quyết định 18/2007/NHNN thì nợ xấu được hiểu là:
a. Nợ nhóm 5.
b. Nợ nhóm 4 và nhóm 5.
c. Nợ nhóm 3, 4 và 5.
d. Nợ nhóm 2 đến nhóm 5.
Câu 17:
Phân tích thái độ trả nợ của khách hàng có thể bổ sung cho phân tích tài chính và phân tích
phương án sản xuất kinh doanh như thế nào?
a. Đánh giá yếu tố chủ quan tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng.
b. Đánh giá yếu tố khách quan tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng.
c. Đánh giá các yếu tố rủi ro tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng.
d. Đánh giá các yếu tố không tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng.
Câu 18:
Mục đích của việc yêu cầu khách hàng phải nộp hồ sơ đảm bảo tiền vay là để:
a. Chứng minh năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
b. Chứng minh khả năng thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay của khách hàng.

21


c. Phản ánh phương án vay vốn, tình hình kinh doanh và khả năng tài chính của khách hàng.
d. Cả 3 câu đều đúng.
Câu 19:
Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất đối với ngân hàng?
a. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch.
b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố.
c. Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng.
d. Số tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành.
Câu 20:
Các nghiệp vụ sau đây, nghiệp vụ nào là cấp tín dụng?
a. Cho vay và chiết khấu.
b. Cho thuê tài chính và bao thanh toán.
c. Bảo lãnh ngân hàng.
d. Cho vay và chiết khấu, Cho thuê tài chính và bao thanh toán, Bảo lãnh ngân hàng.

22


CHƯƠNG IV: NGHIỆP VỤ CHO VAY
Câu 1:
Ngày 15/5/201x khách hàng A đến Ngân hàng nộp CMND và tiền mặt để thanh toán theo hợp
đồng tín dụng số AA 176/ 201x. Nội dung cơ bản của hợp đồng tín dụng như sau: Ngày giải
ngân: 15/3/201x, thời hạn vay 6 tháng, số tiền 600 triệu đồng, lãi suất 12%/năm, nợ gốc và nợ lãi
thanh toán vào ngày 15 hàng tháng, bắt đầu trả từ ngày 15/4/201x, nợ gốc mỗi lần thanh toán 100
triệu đồng, nợ lãi được tính theo dư nợ giảm dần (theo số dư) và tính theo số ngày thực tế phát
sinh. Số tiền Khách hàng A phải thanh toán ngày 15/5/201x là:
a. ≈ 106 triệu đồng

b. ≈ 105 triệu đồng
c. ≈ 104 triệu đồng
d. ≈ 103 triệu đồng
Câu 2:
Doanh nghiệp A vay của ngân hàng ACB 2.000 triệu đồng trong thời hạn 5 năm, ngân hàng áp
dụng lãi suất 12%/năm và doanh nghiệp hoàn trả vốn gốc và tiền lãi bằng những khoản tiền đều
như nhau vào cuối mỗi năm (kỳ khoản đều). Xác định số tiền khách hàng trả cho ngân hàng vào
cuối mỗi năm là bao nhiêu?
a. ≈ 554,82 triệu đồng
b. ≈ 486,45 triệu đồng
c. ≈ 527,59 triệu đồng
d. ≈ 459,21 triệu đồng
Câu 3:
Cho vay dựa vào tài sản gồm những loại nào?
a. Chiết khấu chứng từ có giá; chiết khấu tài sản cầm cố.
b. Cho vay trên toàn bộ chứng từ hàng xuất; chiết khấu chứng từ có giá.
c. Chiết khấu chứng từ có giá; chiết khấu tài sản cầm cố và bao thanh toán.
d. Cho vay trên toàn bộ chứng từ hàng xuất; chiết khấu chứng từ có giá và bao thanh toán.
Câu 4:
Doanh nghiệp A vay của ngân hàng Westbank 1750 triệu đồng trong thời hạn 6 năm, ngân hàng
áp dụng lãi suất 16,5%/năm và doanh nghiệp hoàn trả vốn gốc và tiền lãi bằng những khoản tiền
đều như nhau vào cuối mỗi năm. Xác định tiền gốc khách hàng phải trả vào cuối năm thứ 2 là
bao nhiêu?
a. ≈ 192,49 triệu đồng
23


b. ≈ 224,25 triệu đồng
c. ≈ 261,25 triệu đồng
d. ≈ 288,75 triệu đồng

Câu 5:
Cho vay trung hạn của NH là loại cho vay có thời hạn
a. Từ 1 năm trở xuống.
b. Từ 1 đến 3 năm.
c. Từ 1 đến 5 năm.
d. Từ 1 năm trở lên.
Câu 6:
Một NHTM B ký hạn mức tín dụng với doanh nghiệp vay vốn A theo hợp đồng tín dụng là 100
tỷ đồng, thời hạn cho vay là 1 năm (từ ngày 2/1/2013 - 2/1/2014); lãi suất vay áp dụng theo thời
điểm rút vốn. Hợp đồng tín dụng gồm 2 khoản vay:
 Khoản vay thứ nhất: 30 tỷ đồng để nhập thiết bị điện thời hạn vay 6 tháng, ngày rút vốn là
26/03/2013.
 Khoản vay thứ hai: 70 tỷ đồng để nhập máy vi tính thời hạn vay 4 tháng, ngày rút vốn là
01/06/2013.
Đến ngày 20/6/2013 khách hàng trả nợ trước hạn đã thoả thuận số tiền là 60 tỷ đồng. Khách hàng
yêu cầu trả nợ cho khoản vay lần 1 là 30 tỷ đồng; trả một phần khoản vay lần 2 là 30 tỷ đồng.
Biết rằng lãi suất cho vay lần 1 là 8,4%/năm và lần 2 là 7,2%/năm, tiền lãi được tính dựa trên số
nợ gốc được hoàn trả.
Yêu cầu: Hãy tính tiền lãi thu được tại thời điểm trả nợ.
a. ≈ 720 triệu đồng
b. ≈ 718 triệu đồng
c. ≈ 716 triệu đồng
d. ≈ 719 triệu đồng
Câu 7:
Thời hạn cho vay là?
a. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm
khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
b. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn
trả nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân
hàng và khách hàng bao gồm cả thời gian gia hạn nợ.


24


c. Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm
khách hàng trả hết tiền gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
d. Không có câu nào đúng.
Câu 8:
Khách hàng B được Ngân hàng X chấp thuận cho vay trung hạn 5.000 triệu đồng theo lãi suất
cho vay thi công 10%/năm Việc giải ngân được tiến hành như sau:
Ngày 01/4/201x: giải ngân 20%
Ngày 01/6/201x: giải ngân 50%
Ngày 01/9/201x: giải ngân 30%
Công trình hoàn thành vào ngày 30/9/201x và đưa vào sử dụng ngày 01/10/201x.
Biết lãi vay thi công được tính theo số ngày thực tế phát sinh và nhập vào vốn gốc. Tổng nợ gốc
của dự án khi quyết toán công trình là:
a. ≈ 5.146,81 triệu đồng
b. ≈ 5.145,83 triệu đồng
c. ≈ 5.147,08 triệu đồng
d. ≈ 5.148,06 triệu đồng
Câu 9:
Mức cho vay tối đa được căn cứ vào:
a. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối
thiểu của khách hàng.
b. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có, nhân
(x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm.
c. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối
thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng.
d. Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của khách
hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của ngân hàng

nơi cho vay.
Câu 10:
Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì?
a. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt.
b. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các
loại TD khác.

25


×