Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

giao an dia 8 vi nen 2018 thcs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.75 KB, 101 trang )

Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Môn Khoa học xã hội, Lớp 8, Mô hình trường học mới
I. Khung phân phối chương trình
1. Hướng dẫn chung
- Khung Phân phối chương trình (PPCT) này áp dụng cho lớp 8 theo mô
hình trường học mới, từ năm học 2017-2018.
- Khung PPCT quy định thời lượng dạy học cho từng phần của chương
trình.
- Thời lượng quy định tại khung PPCT áp dụng trong trường hợp học 1
buổi/ngày. Tiến độ thực hiện chương trình khi kết thúc năm học được quy định
thống nhất cho tất cả các trường thực hiện mô hình trường học mới lớp 8.
Căn cứ khung PPCT, các trường thực hiện mô hình trường học mới cụ
thể hoá thành PPCT chi tiết sao cho phù hợp với nhà trường.
Các trường thực hiện mô hình trường học mới có điều kiện bố trí dạy
học 2 buổi/ngày, có thể điều chỉnh PPCT tăng thời lượng dạy học cho phù hợp.
Khung phân phối chương trình
Tổng số tiết

Số
tuần/tiết
thực hiện

Số tiết thực hiện bài học

Số tiết ôn tập,
kiểm tra, dự
phòng



Cả năm

35/105

95

12

Học kì 1

18/54

48

6

Học kì 2

17/51

45

6

a) Cả năm: 35 tuần; 105 tiết. Mỗi tuần 3 tiết (1,5 tiết phân môn Lịch sử,
1,5 tiết phân môn Địa lý).
b) Học kì 1: 18 tuần (có thể bố trí học Lịch sử: 02 tiết/ tuần; Địa lý: 01
tiết/tuần)
- Phần bài học liên môn 04 tiết: Bài 1. Biển đảo Việt Nam, được thực

hiện trong đầu năm học, trước khi thực hiện các bài theo phân môn Lịch sử và
Địa lý.
- Phân môn Lịch sử: Thực hiện từ bài : Thực hiện từ Bài 2. Các cuộc
cách mạng tư sản Âu Mĩ thế kỉ XVII –XVIII đến Bài 11. Sự phát triển của
khoa học –kĩ thuật và văn hóa thế giới thế kỉ XVIII –nửa đầu thế kỉ XX.
- Phân môn Địa lý: Thực hiện từ bài Tự nhiên châu Á đến bài Tây Nam Á
và Nam Á.
- Ôn tập, kiểm tra đánh giá và trải nghiệm sáng tạo.
c) Học kì II: 17 tuần (Lịch sử: 01 tiết/ tuần; Địa lý 02 tiết/tuần)
1


Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

- Phân môn Lịch sử: Thực hiện các bài còn lại;
- Phân môn Địa lý: Thực hiện các bài còn lại;
- Phần bài học Liên môn 03 tiết: Tìm hiểu văn hóa, giáo dục địa phương;
- Ôn tập, kiểm tra đánh giá và trải nghiệm sáng tạo.
Lưu ý: Tiến trình dạy học môn KHXH thực hiện như hướng dẫn ở phần
Gợi ý khung phân phối chương trình, các nhà trường chủ động sắp xếp kế hoạch
dạy học đảm bảo nội dung của từng phân môn Lịch sử và Địa lý trong mỗi học
kì được thực hiện song song.
2. Phân phối chương trình và số tiết/bài học phân môn địa lý
Tiết
ppct

Bài


Số
tiết

Ghi chú

Bài học
liên môn

Học kì I
1-3

Bài 1. Biển đảo Việt Nam

3

4-6

Bài 12. Tự nhiên châu Á

3

7,8

Bài 13. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

2

9

Ôn tập giữa kì


1

10

Kiểm tra

1

11-13

Bài 14. Kinh tế châu Á

3

14-16

Bài 15. Tây Nam Á và Nam Á

3

17

Ôn tập học kì 1

1

18

Kiểm tra học kì 1


1
Học kì II

19-21

Bài 20. Khu vực Đông Á

3

22-24

Bài 21. Khu vực Đông Nam Á

3

25,26

Bài 22. Hiệp Hội các nước Đông Nam Á

2

27-29

Bài 23. Vị trí địa lí, giới hạn và lịch sử hình thành lãnh
thổ Việt Nam

3

30-32


Bài 24. Địa hình, khoáng sản Việt Nam

3

33

Ôn tập

1

34

Kiểm tra giữa kì

1

35-37

Bài 25. Khí hậu Việt Nam

3

38-40

Bài 26. Sông ngòi Việt Nam

3

41-43


Bài 27. Đất và sinh vật Việt Nam

3

2


Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

44-46

Bài 28. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam

3

47-50

Bài 29. Các miền địa lí tự nhiên

4

51

Ôn tập Hk 2

1


52

Kiểm tra hk 2

3


Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

Ngày soạn : 26/08/2018
Tiết :1,2,3
Bài : 1 VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Biết DT, trình bày một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta.
- Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú , đa dạng. Một số thiên tai
thường xảy ra trên vùng biển nước ta; sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển
.Biết TN biển nước ta không phải là vô tận . Vì vậy cần phải khai thác hợp lí
và BVMT biển VN. Biết vùng ven biển nước ta đã bị ô nhiễm, nguyên nhân và
hậu quả của sự ô nhiễm.
2. Kĩ năng.
-Sử dụng bản đồ, lược đồ khu vực ĐNÁ bản đồ ĐL tự nhiên VN để xác định
và nhận xét vị trí, giới hạn, của biển Đông.
- Sử dụng bản đồ ĐLTNVN , các lược đồ nhiệt độ, nước biển tầng mặt , dòng
biển theo mùa trên biển Đông để trình bày một số đặc điểm của vùng biển VN
- Tư duy :Thu thập và xử lí thông tin từ bản đồ và bài viết để tìm hiểu về vùng
biển VN.
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ ý tưởng , lắng nghe phản hồi tích cực giao tiếp

và hợp tác khi làm việc cặp đôi , nhóm
- Tự nhận thức thể hiện sự tự tin khi trình bày và viết thông tin
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á.
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Khởi động:
3/ Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò

Kiến thức cơ bản

TIẾT 1
A . HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
Quan sát hình 1 SGK :
Nêu hiểu biết của em về lãnh thổ nước ta ?
Nêu hiểu biết về những chứng cứ và quá trình thực thi,
đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo ?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC :

1.Tìm hiểu đặc điểm c
của vùng biển Việt Nam

a, Diện tích giới hạn củ
+ Hoạt động 1 : Đặc điểm chung của biển Đông.
Đông và vùng biển nước
*Cá nhân
Quan sát H 2 và bản đồ HS lên bảng xác định vị trí giới hạn
4



Giáo án Địa Lý 8
0

Năm học 2018 - 2019
0

0

0

biển Đông (3 -26 B ;100 Đ->117 Đ)
Gọi 2 HS xác định trên bản đồ
? Với vị trí địa lí như vậy thì biển Đông nằm trong vùng khí
hậu nào?( nhiệt đới)
? Biển Đông thông với các đại dương nào?( Ấn Độ Dương
và Thái Bình Dương) Eo biển nào? (Ma-lắc-ca)
=> Nhận xét diện tích của Biển Đông là bao nhiêu
(Diện tích 3.447.000km2)
? Biển Đông có những vịnh nào?
(Vịnh TL:S462.000km2.VBB:15.000km2.
? Diện tích vùng biển VN bao nhiêu km2
(khoảng 1 triệu km2)
? Giáp với vùng biển những quốc gia nào?
(
PhiLipPin,TháiLan,CamPuchia,Malaysia,Xingapo,
Inđônêsia, Bru nây, Trung Quốc)
+ Hoạt động 2 :Đặc điểm của biển Đông và vùng biển nước
ta .

Khí hậu và hải văn
Chế độ gió
Chế độ nhiệt
Chế độ mưa
Dòng biển
Chế độ thủy triều
Độ muối

Đặc điểm

* Nhóm
- Thảo luận nhóm : 4 nhóm – 2 phút
+Nhóm 2,4: Dựa vào hình 2 + nội dung SGK, nghiên cứu về
khí hậu của biển theo dàn ý:
- Chế độ nhiệt:
+ t0 trung bình năm của nước biển tầng mặt?
+ t0 nước biển tầng mặt thay đổi như thế nào theo vĩ độ?
- Chế độ gió: các loại gió, hướng gió, so sánh gió thổi trên
biển và trên đất liền.
- Chế độ mưa.
+Nhóm 1,3: Dựa vào hình 1,2 cho biết:
- Hướng chảy của các dòng biển trên Biển Đông ở 2 mùa.
- Chế độ thủy chiều.
- Độ muối trung bình của nước biển?
- HS: trình bày
- GV chuẩn kiến thức.
5

+ Biển Đông là vùng bi
có diện tích 3.477.00

tương đối kín .
- Nằm trải rộng từ xíc
đến chí tuyến bắc .

- Vùng biển Việt Nam l
bộ phận của Biển Đông
tích khoảng 1 triệu km2 .

b, Đặc điểm khí hậu và h
vùng biển nước ta :
+ Đặc điểm của biển Đô
vùng biển nước ta

- Biển nóng quanh n
230C, thiên tai dữ dội.

- Chế độ gió, nhiệt của b
hướng chảy của các dòn
thay đổi theo mùa.

- Thuỷ triều phức tạp v
đáo (nhật triều, bán nhật
- Mưa ít hơn đất liền (1
1300mm/n)
- Độ muối TB 30-33%0


Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019


- Gv yêu cầu Hs nhắc lại đặc điểm của Biển Đông, sau đó
khẳng định Biển Đông vừa có nét chung của biển và đại
dương thế giới nhưng lại có nét riêng, độc đáo. Vùng biển
Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông, có diện tích trên
1triệu km2,
TIẾT 2
+ Hoạt động 1 : tìm hiểu tài nguyên và bảo vệ môi trường
biển của Việt Nam. ( GDMT)
* Nhóm
- Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục a và quan sát H2
sgk.- Dựa vào vốn hiểu biết về kiến thức đã học, cho biết:
- Thảo luận nhóm : 4 nhóm – 3 phút .
+ Nhóm chẳn :
- Vùng biển nước ta có những tài nguyên gì?
- Chúng là cơ sở để phát triển các ngành kinh tế
+ Nhóm lẻ :
- Khi phát triển kinh tế biển, nước ta thường gặp khó khăn gì
do tự nhiên gây nên?
- HS: Trình bày
- GV chuẩn kiến thức.
- Môi trường vùng biển nước ta như thế nào ?Nguyên nhân
của sự ô nhiễm?Hậu quả .
- Vậy tài nguyên và môi trường biển nước ta có đặc điểm gì ?
- Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ môi trường biển Việt
Nam, chúng ta cần phải làm gì?
Liên hệ GD HS BVMT biển VN (khai thác có kế hoạch và
bảo vệ biển tốt hơn để góp phần vào sự nghiệp CNH-HĐH
đất nước).


2, Khám phá tài nguy
bảo vệ tài nguyên
trường biển đảo nước ta

a. Tài nguyên.
- Nguồn tài nguyên biển
phú, đa dạng nhưng
phải là vô tận.
- Thủy sản : tôm , cá ,
rong biển ...
- Khoáng sản : dầu mỏ
đốt .
- Muối , du lịch(-bãi biển

* Một số thiên tai thườn
ra trên vùng biển nướ
( mưa , bão, triều cường
b. Môi trường biển.

- Môi trường biển Việt
còn khá trong lành, son
số nơi đã bị ô nhiễm d
thải sinh hoạt và công ng
- Môi trường biển ô nh
suy giảm nguồn hải sản
khai thác hợp lí và bảo v
trường
6



Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

Tiết 3
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
1, Lậ bảng thông kê qua trình thực thi và đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo
Việt Nam theo gợi ý sau :
Thời gian

Chứng cứ, quá trình thực thi và đấu tranh
bảo vệ chủ quyền biển , đảo Việt Nam

2, Biển đã đem lại những thuận lợi và kho khăn gì cho đời sống nhân dân ?
D,E, VẬN DỤNG, TÌM TÒI :
Sưu tầm những chứng cứ về việc bảo vệ chủ quyền biển đảo nước ta mà em
biết ?
Em đã làm gì để bảo vệ môi trường biển đảo nước ta, làm gì khi Trung Quốc
có mưu đồ xâm lược đảo và quần đảo nước ta ?

Ngày soạn :15/09/2018
Tiết 4,5,6 : TỰ NHIÊN CHÂU Á
I . Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ. Trình bày
được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á. Trình bày được đặc điểm địa
hình và khoáng sản của Châu Á.
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Á .
- Nhận xét được ảnh của một số môi trường tự nhiên, hân tích được biểu đồ
nhiệt độ lượng mưa .

- Đọc được lược đồ tự nhiên châu Á, để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên
châu Á.
-Có tình yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường tự nhiên.
7


Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Tranh ảnh các dạng địa hình.
2. Học sinh :- Sách giáo khoa
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài:
- Ở lớp 7 các em đã học về thiên nhiên và con người các châu lục , hôm nay
các em sẽ học tiếp thiên nhiên và con người của châu Á ,châu Á là châu rộng
lớn nhất ,có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài học hôm nay .
3/Bài mới:
Hoạt động thầy và trò
Kiến thức cơ bản
TIẾT 1
A . HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
Quan sát H1 SGK và những hiểu biết
mình
Giải thích :

- Đặc điểm từng ảnh.
- Nội dung từng ảnh
- Tự nhiên châu Á.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC :
+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí và kích thước
châu lục
- Cho HS QS bản đồ tự nhiên châu Á. Xác
định giới hạn của châu lục và cho biết châu
Á nằm ở nửa cầu nào? Thuộc lục địa nào?
- Cho biết diện tích châu Á, so sánh với các
châu lục khác ?
+ Chiếm 1/3 diện tích , gấp rưỡi châu Phi,
gấp 4 lần châu Âu .
- Quan sát lược đồ 2 trang 118 cho biết:
- Điểm cực Bắc và điểm cực Nam phần đất
liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí
nào ?
+ Cực Bắc Châu Á là mũi Sê-li-u-xkin
(77044’B )
+ Cực Nam Châu Á là mũi Piai (1016’B )
+ Cực Đông Châu Á là mũi Đê-giơ-nep.
+ Cực Tây Châu Á là mũi Baba .
- Châu Á giáp với các đại dương và các
châu lục nào ?
8

của

1. Tìm hiểu vị trí địa lí,giới

hạn và kích thước châu lục:
Châu Á nằm ở nửa cầu Bắc , là
một bộ phận của lục địa Á- Âu.
- Là châu lục có diện tích lớn
nhất thế giới ( 44,4 triệu km2 kể
cả các đảo)
-Trải dài từ vùng cực Bắc đến
vùng xích đạo.

- Giáp với hai châu lục: Châu
Âu và châu Phi và ba đại
dương: Bắc Băng Dương , Ấn
Độ Dương và Thái Bình
Dương .
- Bắc – Nam : 8.500km.
- Tây – Đông : 9.200km .


Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực
Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông
nơi rộng nhất là bao nhiêu km ?
- Vị trí trải dài và rộng lớn vậy có ảnh
hưởng gì đến khí hậu ?
+ Hoạt động 2 :Đặc điểm địa hình và
khoáng sản
- Cho HS Quan sát bản đồ tự nhiên châu Á

.Thảo luận nhóm : 4 nhóm – 4 phút
* Nhóm 1- 2: xác định và đọc tên các dãy
núi chính : Himalaya, Côn Luân , Thiên
Sơn , An-tai …các sơn nguyên chính :
Trung Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran , Đề –
can. Nhận xét về hướng núi và sự phân bố
của núi, sơn nguyên.
* Nhóm 3- 4: Xác định các đồng bằng lớn:
Tu – ran, Lưỡng Hà, Ấn – Hằng, Tây
Xibia, Hoa Bắc, Hoa Trung . Nhận xét sự
phân bố của các đồng bằng
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác
- Nhận xét chung về địa hình châu Á?

2.Đặc điểm địa hình và
khoáng sản :
a. Đặc điểm địa hình :
- Có nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên cao, đồ sộ và nhiều
đồng bằng rộng bậc nhất thế
giới .
+Núi:
Hi-ma-lay-a,Côn
Luân,Thiên Sơn , An-tai …
+ Sơn Nguyên :Trung Xi bia,
Tây Tạng, A ráp , I-ran, Đê-can

+ Đồng bằng :Tu-ran, Lưỡng
Hà, Ấn- Hằng , Tây Xi bia,

Hoa Bắc , Hoa Trung …
- Núi và sơn nguyên tập trung
vùng trung tâm lục địa,chạy
theo hai hướng chính: Bắc –
Nam và Đông – Tây .
- Có nhiều đồng bằng rộng lớn
phân bố ở rìa lục địa .
- Núi , sơn nguyên và đồng
bằng nằm xen kẽ với nhau làm
cho địa hình bị chia cắt phức
tạp.
b. Khoáng sản :
- Rất phong phú và có trữ
lượng lớn, quan trọng nhất là:
dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm
và kim loại màu .

- Quan sát bản đồ cho biết châu Á có
những khoáng sản chủ yếu nào ?
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở những khu
vực nào ?
+ Khu vực Tây Nam Á và Đông Nam Á .(
đây là một trong những điểm nóng của thế
giới)
- Việt Nam có mỏ dầu không ? Hãy kể tên
một vài mỏ dầu mà em biết ?
TIẾT 2

3 . Tìm hiểu về khí hậu


+ Hoạt động 1 : Khí hậu châu Á phân hoá
rất đa dạng
a. Khí hậu châu Á phân hoá
* Nhóm:
rất đa dạng:
9


Giáo án Địa Lý 8

- Quan sát hình 2.1 kết hợp đoạn văn mục
1trả lời câu hỏi sau :
- Dọc theo kinh tuyến 800 Đ từ vùng cực
Bắc đến xích đạo có các đới khí hậu nào ?
- Quan sát hình 2.1 hãy chỉ một trong các
đới có nhiều kiểu khí hậu? Tên các kiểu khí
hậu thuộc đới đó ?
Cho HS thảo luận nhóm 3’( bàn). Dựa vào
kiến thức đã học kết hợp lược đồ cho biết
tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều
kiểu, nhiều đới như vậy ?
- Hs: Trình bày
- GV: Chuẩn kiến thức
+ Hoạt động 2 : Khí hậu châu Á phổ biến
là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí
hậu lục địa.
* nhóm:
- QS H 2.1 Xác định các khu vực thuộc
kiểu khí hậu gió mùa.
HS thảo luận 4’: 3 nhóm phân tích 3 biểu

đồ theo CH:
- Xác định những địa điểm trên nằm trong
các kiểu khí hậu nào?
- Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa?
Giải thích?
HS: Trình bày
GV : Chuẩn xác
Rút ra đặc điểm khí hậu của kiểu khí hậu
gió mùa.
- QS H 2.1 Xác định các khu vực thuộc
kiểu khí hậu lục địa.
? Các kiểu khí hậu lục địa có những đặc
điểm chung gì đáng chú ý?
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác
? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
Thuộc kiểu khí hậu gì?
Liên hệ khí hậu Việt Nam
? Sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu đó là
do đâu?

10

Năm học 2018 - 2019

*. Khí hậu châu Á phân hoá
thành nhiều đới khác nhau.
- Do lãnh thổ kéo dài từ vùng
cực đến xích đạo nên châu Á
có nhiều đới khí hậu.

*. Các đới khí hậu châu Á
thường phân hoá thành nhiều
kiểu khí hậu khác nhau
- Ở mỗi đới khí hậu thường
phân hoá thành các kiểu khí
hậu khác nhau tuỳ theo vị trí
gần hay xa biển, địa hình cao
hay thấp.
b. Khí hậu châu Á phổ biến
là các kiểu khí hậugió mùa và
các kiểu khí hậu lục địa.
*. Các kiểu khí hậu gió mùa
- Đặc điểm: Một năm có hai
mùa:
+ Mùa đông: khô, lạnh, ít mưa.
+ Mùa hè: nóng, ẩm, mưa
nhiều
- Phân bố:
+ Gió mùa nhiệt đới Nam Á và
Đông Nam Á
+ Gió mùa cận nhiệt và ôn đới
Đông Á
*. Các kiểu khí hậu lục địa
- Đặc điểm:
+ Mùa đông khô, rất lạnh
+ Mùa hè khô, rất nóng. Biên
độ nhiệt lớn, cảnh quan hoang
mạc phát triển.
- Phân bố: Chiếm diện tích lớn
ở vùng nội địa và Tây Nam Á

* Sự khác nhau giữa kiểu khí
hậu gió mùa và kiểu khí hậu
lục địa là do châu Á có kích
thước rộng lớn, địa hình chia
cắt phức tạp, núi và cao nguyên
đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển.


Giáo án Địa Lý 8

TIẾT 3
Quan sát H3 SGK hoàn thành bảng sau :

Năm học 2018 - 2019

4. Tìm hiểu về sông ngòi

1. Đặc điểm sông ngòi:
Các khu vực
Các con sông lớn
Đặc điểm chung
- Châu Á có nhiều hệ thống
sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng
Bắc Á
Hà, Trường Giang, Mê Công,
Ấn Hằng,…)nhưng phân bố
không đều
Đông Á,Đông
- Chế độ nước khá phức tạp .
Nam Á và

+Bắc Á: mạng lưới sông dày,
Nam Á
mùa đông đóng băng, mùa
Tây Nam Á,
xuân có lũ do băng tan .
Trung Á
+ Đông Á , Đông Nam Á và
Nam Á: có nhiều sông lớn , có
GV treo bản đồ tự nhiên châu Á:
lượng nước lớn vào mùa mưa .
- Nêu nhận xét chung về sông ngòi châu Á? + Tây Nam Á và Trung Á: ít
- Các sông lớn Bắc Á và Đông Á bắt sông , nguồn cung cấp nước do
nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại băng tuyết tan.
dương nào?
- Gía trị kinh tế của sông ngòi
- Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt châu Á: giao thông, thủy điện,
nguồn từ sơn nguyên nào?
cung cấp nước cho sinh hoạt,
- Sông Ôbi chảy theo hướng nào và qua các du lịch, đánh bắt và nuôi trồng
đới khí hậu nào? Tại sao về mùa xuân vùng thủy sản,…
trung và hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ băng
lớn?
CH thảo luận: Đặc điểm mạng lưới sông
ngòi ba khu vực châu Á? Sự phân bố mạng
lưới sông ở mỗi khu vực? Chế độ nước?
Giải thích nguyên nhân?
HS: Trình bày
Gv chuẩn xác
? Xác định các hồ nước mặn, nước ngọt ở
châu Á? Giá trị kinh tế cúa ông ngòi và hồ

châu Á?
? Sông ngòi và và hồ nước ta có giá trị kinh
tế như thế nào?
Liên hệ GDHS ( ý thức tiết kiệm NL) về
vấn đề khai thác và sử dụng nguồn thủy
năng ở nước ta.
5. Tìm hiểu về cảnh quan tự
Quan sát H5 SGK và đọc thông tin hãy cho nhiên
biết : HS thảo luận: Dựa vào LĐ kết hợp
H5:
- Cảnh quan phân hóa đa dạng
11


Giáo án Địa Lý 8

CH1: Tên các đới cảnh quan của châu Á
theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh
tuyến 800 Đ?
CH2: Tên các cảnh quan phân bố ở khu
vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở
khu vực khí hậu lục địa khô hạn?
CH3: Tên các cảnh quan thuộc đới khí hậu
ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới?
HS:trình bày
GV chuẩn xác:
- Cảnh quan tự nhiên ở châu Á phân hóa
ntn? Nguyên nhân?

Năm học 2018 - 2019


với nhiều loại:
+ Rừng lá kim ở Bắc Á (Xibia)phân bố ở nơi có khí hậu
ôn đới.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á,
rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam
Á và Nam Á.
+ Thảo nguyên, hoang mạc,
cảnh quan núi cao
- Do đặc điểm địa hình và khí
hậu nên các cảnh quan ở châu
Á rất đa dạng.
- Cảnh quan tự nhiên khu vực
nhiệt đới gió mùa và vùng lục
địa khô chiếm diện tích lớn

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1 : Chọn mỗi cảnh tự nhiên ở hình 6 với mỗi biểu đồ nhiệt độ lượng mưa
ở hình 7 cho phù hợp và giải thích ?
Câu 2 : Quan sát hình 5 cho biết sự thay đổi cảnh quan tự nhiên từ tây sang
đông theo vĩ độ 40 độ bắc và giải thích vì sao có sự thay đổi như vậy ?
D,E . HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TIM TÒI
Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á
- Thảo luận cặp 3’ Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á
đến đời sống của con người ?
+ Thuận lợi là có nhiều khoáng sản , rừng , động vật quý, các nguồn năng
lượng …
+ Khó khăn địa hình núi non hiểm trở, hoang mạc rộng lớn, núi lửa, động đất,
bão lụt …
-Vì sao phải bảo vệ rừng và động vật quý hiếm ?

- Liên hệ VN
- Viết một đoạn văn ngắn mô tả một cảnh quan của châu Á, đoạn văn dài
khoang 10 dòng ( thảo nguyên ,hoan mạc, rừng nhiệt đới …
Ngày soạn : 8/10/2017
Tiết 7,8 – Bài : 13 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU Á
I . Mục tiêu cần đạt :
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của DC-XH châu Á .
- Đọc lược đồ phân bố DC châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm DC châu Á.
- Phân tích các bảng thống kê về DS.
Giáo dục dân số, tôn giáo, bình đẳng về sắc tộc .
12


Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

-Phân tích được biểu đồ đân số , bảng số liệu thống kê, vẽ được biểu đồ dân số
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Bản đồ các nước trên thế giới. Tranh ảnh .
2. Học sinh : Sách giáo khoa
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài:
- Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của
những nền văn minh lâu đời. Châu Á còn được biết đến bởi những đặc điểm
nổi bật về dân cư mà ta sẽ tiếp tục tìm hiểu.
3/ Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản

Tiết 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
Hãy kể tên hai quốc gia đông dân nhất thế
giới hai quốc gia đó nằm ở châu lục nào ?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH

KIẾN THỨC

TÌM HIỂU VỀ DÂN CƯ
VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ

C.

+ Hoạt động 1 : Một châu lục đông dân
nhất thế giới
- Quan sát bảng 1 SGK nhận xét dân số
và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu
Á so với các châu khác và thế giới .
- Dân số châu Á chiếm bao nhiêu % dân
số thế giới ?
- DS đông (hơn 4,3 tỉ người
- Nguyên nhân của việc tập trung dân cư (2013 );chiếm gần 61 % dân số
đông ở châu Á ?
thế giới ) và tăng nhanh.
- Tính mức độ gia tăng dân số tương đối
của các châu trong 50 năm ( 1950 ( 100% D. Dân số phân bố không đồng
) đến 2000 )
đều tập trung chủ yếu ở đồng
- Cách tính cụ thể :
bằng ven biển ,cao nguyên mát

Châu Á : (3683 tr x 100) :1402tr = 262,6 mẽ mưa nhiều, thưa thớt ở
%.
vùng hoang mạc,núi cao, biên
- Vậy từ năm 1950 – 2000 châu Á tăng giới hải đảo….
262,6 % .
- Hoạt động nhóm : 4 nhóm ( 3 phút )
Tập trung đông ở khu vực Đông
+ Nhóm 1.2 : Châu Âu , Châu Đại Á, Đông Nam Á, Nam Á, thưa
Dương
thớt ở Trung Á, Bắc Á
+ Nhóm 3.4 : Châu Mĩ , Châu Phi
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác theo bảng
Châu
Mức tăng dân số 1950 – 2000
(%)
13


Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

Á
262.6
Âu
133.0
Đại Dương 233.8

244.5

Phi
354.7
Thế giới
240.1
VN
229,0
- Dựa vào bản kết quả đã tính cho biết
mức độ gia tăng dân số châu Á so với các
châu khác và thế giới ?
(đứng thứ 2 sau châu Phi và cao hơn so
với thế giới)
-Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á
so với các châu khác và thế giới ?
- Liên hệ Việt Nam, giáo dục dân số.
TIẾT 2

+ Hoạt động 2 : Dân cư thuộc nhiều
chủng tộc
- Quan sát và phân tích hình 2 cho biết :
- Châu Á có những chủng tộc ?
- Xác định địa bàn phân bố các chủng tộc.
? Các chủng tộc ở châu Á chung Œit với
nhau ntn?
- Châu Á phần lớn thuộc chủng tộc nào ?
- So sánh thành phần chủng tộc của châu
Á và châu Âu ?

-

Tỉ lệ gia tăng dân số đã

giảm bằng với mức trung
bình của thế giới, hiện nay
nhiều nước thực hiện chặt
chẽ chính sách dân số.

2. Tìm hiểu các chủng tộc và
tôn giáo
a. Các chủng tộc
- Dân cư châu Á thuộc nhiều
chủng tộc nhưng chủ yếu là
Môngôlôit, Ơrôpêôit
- Mật độ dân cư cao, phân bố
không đều.

b. Nơi ra đời của các tôn giáo
+ Hoạt động 3:Nơi ra đời của các tôn lớn .
- Văn hóa đa dạng, nhiều tôn
giáo lớn
- GV giới thiệu sơ lược về văn hóa của giáo( các tôn giáo lớn như: Ấn
Độ giáo và Phật giáo ( Ấn Độ ),
châu Á.
Œit ô giáo ( Palextin) , Hồi giáo (
- Kể tên các tôn giáo lớn ở châu Á .
- Thời gian ra đời ? Ở nước nào? Thần A rập Xê ut )
- Các tôn giáo khuyên làm việc
linh được tôn thờ?
thiện tránh điều ác .
- Em biết gì về tôn giáo ?
- Tại sao có sự ra đời của các tôn giáo ?
- Giáo dục tín ngưỡng, giáo dục sắc tộc.

- Liên hệ sự tín ngưỡng tôn giáo ở VN.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1 : Dựa vào bảng 1 hãy ;
14


Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

- Tính tỉ lệ dân số các châu lục so với thế giới ( lấy dân số thế giới 100% )
năm 2013
- Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ lệ dân số cac châu lục so với thế giới năm
2013
D,E . HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TIM TÒI
1. Trao đổi thông tin về dân số nước ta, trao đỏi với người thân hoặc bạn

bè, sự phân bố dân cư nước ta.
2. Tìm hiểu về một tôn giáo ở châu Á theo gợi ý sau : Địa điểm và thời
gian ra đời , tôn giáo này thịnh hành ở khu vực nào, quốc gia nào, giới
thiệu các thông tin khác về tôn giáo .
*******************************
Ngày soạn: 15/10/2018
Tiết 9 ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
-Cũng cố và hệ thống hoá lại kiến thức cơ bản trọng tâm bài học :
+Phần đặc điểm tự nhiên Châu Á:Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan
+Phần ñặc ñiểm dân cư, xã hội Châu Á
2. Kĩ năng :

-.Xác định vị trí địa lí, Các đới KH, cảnh quan tự nhiên, các hệ thống sông ngòi Châu
á
-Phân tích các b/đồ, biểu đồ :Khí hậu,địa hình, sông ngòi và sử lí số liệu thống kê dân
số…
-Xử lí thông tin, phân tích so sánh
3. Thái độ : hệ thống lại các kiến thức.
-Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1,2).
II Các phương pháp /kĩ thuật dạy học:
-Thảo luận nhóm, so sánh trực quan .
III- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1.GV:
-B/đồ tự nhiên Châu Á, B/đồ khí hậu Châu Á, B/đồ sự phân bố dân cư
-Các hình ảnh, bảng số liệu thống kê SGK ở phần Châu Á.
2.HS: SGK,vở bài tập, tập bản đồ 8
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBC(3 phút)
-Trình bày sự phân bố dân cư Châu Á? Tại sao các thành phố lớn Châu Á phân bố ven
biển
3.Bài mới(1 phút) GV. Nêu khái quát cơ bản Châu Á
HĐ1:(25/) Đặc điểm tự nhiên của Châu Á
15


Giáo án Địa Lý 8

Hoạt động của giáo viên và học sinh
*Thảo luận nhóm: 4 nhóm
+Nhóm1:Dựa vào H1.1,H1.2 và B/đồ tự
nhiên châu Á

-Trình bày đặc điểm vị trí, hình dạng, kích
thước châu Á?
-Trình bày đặc điểm địa hình và Khoáng sản
châu A? Với những đặc điểm trên ảnh hưởng
đến Khí hậu Châu Á ntn?
+Nhóm2:Dựa vào H1.2, H2.1 và B/đồ khí
hậu châu Á:
-Trình bày đặc điểm khí hậu Châu Á?Hãy kể
tên các đới khí hậu và các kiểu khí hậu? Vì
sao Châu Á có nhiều đới và nhiều kiểu khí
hậu
-Nêu đặc điểm các kiểu khí hậu:Lục địa và
gió mùa?
+Nhóm3:Dựa vào 1.2 và b/đồ sông ngòi
châu Á:
-Trình bày đặc điểm sông ngòi Châu Á?
-Nêu đặc điểm 3 hệ thống sông chính?(ĐÁ,
ĐNÁ, NÁ;Bắc Á; và Trung Á, TNÁ.)
-So sánh hệ thống sông ngòi ĐÁ, ĐNÁ, NÁ
và hệ thống sông ngòi TNÁ, Trung Á? Giải
thích vì sao có sự khác nhau ?
+Nhóm 4:Dựa vào H3.1 và b/đồ tự nhiên
Châu Áù:
-Kể tên các cảnh quan theo thứ tự từ Bắc
xuuống Nam theo đường KTuyến 800Đ ? Mỗi
cảnh quan TN này thuộc kiểu KH nào của
Châu Á? Giãi thích nguyên nhân hình thành.
- Kể tên các cảnh quan theo thứ tự Tây sang
Đông theo ñường KTuyến 400B ? Mỗi cảnh
quan TN này thuộc kiểu KH nào của Châu Á?

Giãi thích nguyên nhân hình thành.
-Dựa vào H3:
+Hãy kể tên các cảnh quan phân bố KV gió
mùa. Các cảnh quan TV này giống và khác
nhau ntn?
+So sánh số lượng và diện tích cảnh quan
khu vực KH lục địa và gió mùa?
Mỗi nhóm phân công từng phần nhỏ, đại diện
trình bày nhóm khác bổ sung. GV chuẩn xác
KT dựa trên b/ñồ
16

Năm học 2018 - 2019

Nội dung ghi bảng
I.Đặc điểm tự nhiên Châu Á
-Vị trí địa lí Châu Á
-Địa hình
-Khoáng Sản
-Khí hậu
-Sông ngòi
-Cảnh quan


Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

/


HĐ2:(10 ) Đặc điểm dân cư Châu Á

II.Đặc điểm dân cư và xã hội
Châu Á
?Hãy trình bày đặc điểm dân cư Châu Á (Số -Dân số
dân,so sánh dân số với các châu lục khác, sự -Sự phân bố dân cư
phân bố dân cư , giãi thích ngyên nhân dân cư -Tỉ lệ gia tăng dân số
tập trung đông)
-Thành phần chủng tộc
?Dựa vào H5.1, em hãy nhận xét về Số dân -Các tôn giáo lớn Châu Á
và tỉ lệ gia tăng dân số Châu Á. So với các
châu lục khác và so với thế giới
?Dựa vào H5.1. Châu Á có những thành phần
chủng tộc nào. So với các chủng tộc khác
(Âu, Phi, Mĩ), Nêu sự phân bố các chủng tộc
Châu Á
?Châu Á có những tôn giáo lớn nào?(Trình
bày địa điểm, thời gian ra đời, thần linh tôn
thờ, và sự phân bố các tôn giáo lớn Châu Á
Hoạt động 3:
* GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học
và bản đồ tự nhiên Việt Nam:
- Xác định vị trí giới hạn của vùng biển nước
ta? Kể tên các đảo và quần đảo lớn của nước
ta cho biết thuộc tỉnh và TP nào?
- chứng ming vùng biển nước ta có tài
nguyên đa dạng và phong phú?
*HS: Hoạt động cá nhân/cặp trả lời câu hỏi
*GV: Chuẩn xác


III. Vùng biển Việt Nam
* Vị trí: Xác định trên bản đồ
* TNTN vùng biển đa dạng
phong phú:
- TN sinh vạt biển (..)
- TN khoáng sản (…)
- TN du lịch: (….)
- TN phát triển GTVT biển(…)

3. .HĐ3(3 phút) Cũng cố
-Nêu đặc điểm vị trí, hình dạng kích thước và đặc điểm địa hình Châu Á
ảnh hưởng đến sự hình thành khí hậu Châu Á?
-Vì sao Khí hậu Châu Á đa dạng, có nhiều kiểu khí hậu
-Vì sao mỗi đới khí hậu (BÁ; ĐNÁ, ĐÁ,NÁ;TNÁ), có đặc điểm sông ngòi khác
nhau
4.HDVN:(2 phút) – Ôn tập kiến thức trong 4 bài học.
- Rèn kỉ năng dựa vào sự dụng lược đồ, biểu đồ, b/đồ SGK
- Chú ý phần trắc nghiệm thông qua các bài học trước.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết theo câu hỏi ôn tập.

Ngày soạn : 28/10/2018
Tiết :10
KIỂM TRA 1 TIẾT
17


Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019


I/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS nắm vững những kiến thức cơ bản về thiên nhiên và con người ở
châu Á.
- Rèn luyện cho HS KN nhận xét, giải thích một số hiện tượng tự nhiên ở
châu Á
II/ Chuẩn bị của GV, HS:
-GV: Đề
-HS: học bài
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
- GV: phát đề, theo dõi HS làm bài
- HS: làm bài
IV/ HD HS tự học ở nhà:
Chuẩn bị bài 9:Khu vực Tây Nam Á
- QS lược đồ SGK. Tìm vị trí giới hạn. Đặc điểm tự nhiên? Tình hình phát
triển kinh tế xã hội?
I/ Mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh ND, PPDH và giúp đỡ HS
một cách kịp thời.
- KT KT, KN cơ bản về thiên nhiên và con người ở châu Á.
- Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: biết, thông hiểu, vận dụng
II/ Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách
quan.
III/ Xây dựng ma trận đề KT: Ở đề KT 1 tiết HKI , ĐL 8 , ND KT ở chủ đề
thiên nhiên và con người ở châu Á với 8 tiết ( bằng 100%)
Trên cơ sở phân phối số tiết( như quy định trong PPCT), kết hợp với việc xác
định chuẩn quan trọng ta XD ma trận đề KT như sau :
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA LÝ 8
Tên
Chủ đề


Nhận biết
TNKQ

CHÂU
Á

Thông hiểu
TL

Cộng

TL

Nắm rõ
sông các
khu vực

- Diện
tích,Vị trí
địa lý,địa
hình , khí
hâu, sông
ngòi và
cảng quan
Châu Á
Số câu 4
Số điểm:1
Tỉ lệ 10%

Số câu 5

Số điểm 2
Tỉ lệ 20%

Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Những đặc
điểm sông

18

TNKQ

Vận dụng

- Đặc

-Phân tích
vị trí địa lý,


Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

ngòi Châu
Á

Số câu 0.5
Số điểm 2

Tỉ lệ 20%
Tổng

Số câu:4.5
Số điểm:3
Tỷ lệ:30%

Số câu:2
Số điểm:3
Tỷ lệ :30%

điểm cảnh
quan tự
nhiên
châu Á
- Nắm rõ
những
thuân lợi
và khó
khăn của
thiên
nhiên
Châu Á.

địa hình và
khí hậu ảnh
hưởng như
thế nào đến
sông ngòi.


Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%

Số câu: 1.5
Số điểm:4
Tỉ lệ 40%

Số câu 3
điểm=80
%

Số câu:1.5
Số điểm:4
Tỷ lệ : 40 %

Số câu:8
Số điểm:10
Tỷ lệ:100%

- Vẽ biểu
đồ cột thể
hiện dân số
các châu
lục trên thế
giơi năm
2002?
Nhận xét
và so sánh
dân cư

châu á với
các châu
lục khác

ĐỀ A
I/ Trắc nghiệm khách quan: (Khoanh tròn vào đáp án đúng từ câu 1 đến câu
4 - mỗi câu 0,25 đ)
Câu 1. Châu Á có diện tích đất liền khoảng :
a. 41,5 triệu km2
b. 42,5 triệu km2
c. 43,5 triệu km2
d. 44,4 triệu km2
Câu 2. Vùng lãnh thổ Châu Á trải dài từ:
a/ Từ vùng cực Bắc đến cực Nam.
b/ Từ vùng Cực Bắc đến vùng Xích Đạo.
c/ Từ vùng Xích đạo đến vùng cực Nam.
Câu 3. Địa hình Châu á có đặc điểm:
a. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao.
b. có nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới
c. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế
giới.
Câu 4: Khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng được chia thành mấy đới?
a. 2 đới khí hậu
b. 3 đới khí hậu
c. 4 đới khí hậu.
d. 5 đới khí hâu.
Câu 5. Em hãy nối dữ liệu cột A với cột B sao cho phù hợp.(1đ)
19



Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

Tên các con sông ở Châu Á
1. Sông Ôbi, sông Lê Na

Nối
1+

Các khu vực Châu Á
a.Trung Á

2. Sông A Mua, sông Hoàng Hà

2+

b. Bắc Á

3. Sông Ấn, sông Hằng

3+

c. Nam Á

4. Sông Tig rơ và ơphrát

4+

d.Đông Á

e. Tây Á

II/ Tự Luận: (8đ)
Câu 1/ Những đặc điểm sông ngòi Châu Á? Vị trí địa lý, địa hình và khí hậu
ảnh hưởng như thế nào đến sông ngòi? (3đ)
Câu 2/ Đặc điểm cảnh quan tự nhiên châu Á ? Những thuân lợi và khó khăn
của thiên nhiên Châu Á?(2đ)
Câu 3/ Dựa vào bảng số liệu sau :Bảng dân số các châu lục trên thế giới năm
2002? (3đ)
CHÂU LỤC
SỐ DÂN( TRIỆU
NGƯỜI_
Châu Á
3.766
Châu Âu
728
Châu Đại Dương
32
Châu Mỹ
850
Châu Phi
839
a/Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2002?
b/ Nhận xét và so sánh dân cư Châu Á với các châu lục khác?
ĐỀ B
I/ Trắc nghiệm khách quan: (Khoanh tròn vào đáp án đúng từ câu 1 đến câu
4 - mỗi câu 0,25 đ)
Câu 1. Châu Á có diện tích đất liền khoảng :
a.44,4 triệu km2
b. 43,5 triệu km2

C. 42,5 triệu km2
D.41,5 triệu km2
.
Câu 2. Vùng lãnh thổ Châu Á trải dài từ:
a/ Từ vùng Xích đạo đến vùng cực Nam.
b/ Từ vùng Cực Bắc đến vùng Xích Đạo.
c/ Từ vùng cực Bắc đến cực Nam
Câu 3. Địa hình Châu á có đặc điểm:
a. Có nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới
b .Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao
c. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế
giới.
Câu 4: Khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng được chia thành mấy đới?
a. 5 đới khí hậu
b. 3 đới khí hậu
c. 4 đới khí hậu.
d. 2 đới khí hâu.
Câu 5. Em hãy nối dữ liệu cột A với cột B sao cho phù hợp.(1đ)
20


Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

Tên các con sông ở Châu Á
1.Sông Ôbi, sông Lê Na

Nối
1+


Các khu vực Châu Á
a.Bắc Á

2.Sông A Mua, sông Hoàng Hà

2+

b. Tây Á

3.Sông Ấn, sông Hằng

3+

c. Nam Á

4.Sông Tig rơ và ơphrát

4+

d.Trung Á
e. Đông Á

II/ Tự Luận: (8đ)
Câu 1/ Những đặc điểm sông ngòi Châu Á? Vị trí địa lý, địa hình và khí hậu
ảnh hưởng như thế nào đến sông ngòi? (3đ)
Câu 2/ Đặc điểm cảnh quan tự nhiên châu Á ? Những thuân lợi và khó khăn
của thiên nhiên Châu Á?(2đ)
Câu 3/ Dựa vào bảng số liệu sau :Bảng dân số các châu lục trên thế giới năm
2002? (3đ)

CHÂU LỤC
SỐ DÂN( TRIỆU
NGƯỜI_
Châu Á
3.766
Châu Âu
728
Châu Đại Dương
32
Châu Mỹ
850
Châu Phi
839
a/Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2002?
b/ Nhận xét và so sánh dân cư Châu Á với các châu lục khác?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm khách quan (mỗi câu 0,25 đ)
Câu
1
2
3
4
Đáp án đúng ĐỀ A
A
B
c
d
Đáp án đúng ĐỀ B
D
B

c
a
Câu 5(1đ)
ĐỀ A :
1-b
2-d
3-c
4-e
ĐỀ B :
1-a
2-e
3-c
4-b
II Tự Luận: 8đ
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1 * Những đặc điểm sông ngòi Châu Á

- Sông ngòi Châu Á khá phát triển.
0,5
- Các sông phân bố không đều và có chế độ nước khá 0.5
phức tạp.
0.5
- Sông tập trung nhiều nhất ở Đông á, Đông Nam Á
và Nam Á.
0.5
* Vị trí địa lý, địa hình và khí hậu ảnh hưởng như thế 0.5
nào đến sông ngòi?
- Vị trí địa lý ảnh hưởng đến số lượng sông ngòi và

0.5
chế độ dòng chảy...
- Vùng trung tâm nơi tập trung các cao nguyên và sơn
nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông và hệ
21


Giáo án Địa Lý 8

Câu 2


Câu 3


Năm học 2018 - 2019

thống sông....
- Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng đến lượng nước của
các sông......
*Đặc điểm cảnh quan tự nhiên châu Á ?
- Cảnh quan tự nhiên châu Á phân hoá đa dạng.
- Ngày nay phần lớn cảnh quan đã khai phá thành
những đồng ruông, khu dân cư, khu công nghiệp.
*Những thuân lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu
Á?
-Thuận lợi:
+Nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú....
+ Nhiều loại khoáng sản có trử lượng lớn.....
+ Các tài nguyên cũng rất dồi dào như : đất, nước,

thuỷ năng...
- Khó khăn:+ Thiên tai thường xuyên đe doạ,
thời tiết khắc nghiệt......
+ Núi lửa, động đất thương xuyên xãy ra.......
a/Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số các châu lục trên thế
giới năm 2002?
b/ Nhận xét và so sánh dân cư Châu Á với các châu
lục khác?
- Qua biểu đồ ta thấy Châu Á là một châu lục đông
dân cư nhất thế giới., chiếm hơn ½ dân số TG... Châu
Đại Dương là châu lục ít dân nhất thế giới chỉ có 32
triệu người..

0.25
0.5

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25




________________________________________
Ngày soạn : 5/11/2018
Tiết 11,12,13. Bài 14 : KINH TẾ CHÂU Á
I . Mục tiêu cần đạt :
- Trình bày và giải thích một số đặc điểm phát triển KT của các nước ở châu Á

- Rèn luyện kĩ năng phân tích các bảng số liệu kinh tế xã hội.
- Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ bài viết , bảng thống kê và bảng số
liệu ( trong SGK) về lịch sử phát triển của các nước châu Á và đặc điểm phát
triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á .
- Tự nhận thức: Tự nhận thức thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân.
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ ý tưởng, lắng nghe phản hồi tích cực, giao tiếp
và hợp tác khi làm việc cặp đôi .
- Nhận biết tốc độ phát triển kinh tế các nước từ đó ra sức học tập vì một Việt
Nam phát triển.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Bản đồ kinh tế Châu Á .
2. Học sinh : Sách giáo khoa .
22


Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Châu Á là nơi có nền văn minh cổ xưa
đã từng có nhiều mặt hàng nổi tiếng thế
giới . Ngày nay trình độ phát triển kinh tế
xã hội các quốc gia đó như thế nào ? Bài
học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ.

- Quan sát hình 1 SGK và hiểu biết của
các em , hãy kể tên một số ngành sản xuất
công ngiệp và sản phẩm công ngiệp của
châu Á ?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 1. Tìm hiểu về đặc điểm phát
KIẾN THỨC :
triển kinh tế-xã hội :
+ Hoạt động : Đặc điểm phát triển kinh
tế-xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á
hiện nay ( nhóm )
- Đặc điểm kinh tế xã hội các nước châu
Á sau Chiến tranh thế giới thứ II ?
- Nền kinh tế châu Á bắt đầu chuyển biến
như thế nào ?
- Biểu hiện của sự phát triển kinh tế đó ra
sao ?
- Dựa vào bảng 1 cho biết :
- Nước có bình quân GDP đầu người cao
nhất so với nước thấp nhất chênh lệch
nhau mấy lần ?
- Chênh lệch nhau 105 lần. So với Việt
Nam?
- Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu
GDP của các nước có thu nhập cao khác
với các nước có thu nhập thấp ở chỗ nào ?
(Khác ở chỗ có thu nhập cao thì tỷ trọng
nông nghiệp trong GDP ít và ngược lại ).
- Các nước Châu Á có trình độ phát triển
kinh tế như thế nào ?
- GV cho HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm –

3 ‘) dựa vào ND SGK cho biết : châu Á
có các nhóm nước nào? Kể tên các quốc
gia của mỗi nhóm.
HS: Trình bày
23

- Sau chiến tranh thế giới lần 2 ,
nền kinh tế châu Á có nhiều
chuyển biến mạnh mẽ theo
hướng CNH, HĐH, song trình độ
phát triển KT-XH giữa các nước
và các vùng lãnh thổ không đều,
các quốc gia nghèo khổ còn
chiếm tỉ lệ cao .


Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

GV: Chuẩn xác
- Như vậy trình độ phát triển KT-XH ở
các nước và lãnh thổ châu Á ntn?
- Nước nào có nền kinh tế phát triển nhất
ở châu Á?
- Tại sao Nhật trở thành nước phát triển
sớm nhất của châu Á?
- Liên hệ Việt Nam.
TIẾT 2


2. Tìm hiểu các ngành kinh tế
a. Nông nghiệp :

+ Hoạt động 1 : Nông nghiệp
- Quan sát hình 2 cho biết :
- Hoàn thành bảng sau :
- Phát triển không đều .Có hai
vực Á,
cây trồng vật nuôi khác
Khu vực : Nam Á,Đông Khu vực Tâykhu
Nam
nhau : khu vực khí hậu gió mùa
Nam Á, Đông Á
Trung Á
ẩmNuôi
và khu vực khí hậu lục địa
Cây trồng Vật Nuôi
Cây trồng
Vật
khô .
- Sản xuất lương thực(nhất là lúa
gạo) ở một số nước (Ấn Độ
- Các nước thuộc Đông Á, Đông nam Á, ,Trung Quốc , Thái Lan, Việt
Nam Á có các loại cây trồng, vật nuôi chủ Nam ) đã đạt kết quả vượt bậc
yếu nào ? ( lúa gạo, trâu , bò ,lợn …)
- Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội
địa có những loại cây trồng vậy nuôi nào
phổ biến nhất ? ( lúa mì , cừu, ngựa , dê
…)
- Cây trồng quan trọng nhất ở châu Á là

gì? Vì sao?
- Năm 1993 châu Á đạt sản lượng lương
thực ntn?
- Dựa vào hình 2 cho biết những nước
nào sản xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ so với
thế giới là bao nhiêu ?
- Những nước nào xuất khẩu lúa gạo nhất,
nhì thế giới ?
- Tại sao TQ và Ân Độ có sản lượng
lương thực cao nhất châu Á nhưng không
phải là những nước xuất khẩu lúa gạo
hàng đầu thế giới ?
- Quan sát ảnh cho nhận xét
- Ngành chăn nuôi ở châu Á phát triển
ntn? Các vật nuôi chủ yếu? Phân bố?
+ Hoạt động 2 : Công nghiệp
- Sản xuất CN ở châu Á ntn?
24

b. Công nghiệp :


Giáo án Địa Lý 8

Năm học 2018 - 2019

- Cho HS thảo luận nhóm 4’ em hãy cho
biết :
+ Nhóm 1.3 :
- Những nước nào khai thác than và dầu

mỏ nhiều nhất ?
- Những nước nào sử dụng các sản phẩm
khai thác chủ yếu để xuất khẩu ?
+ Nhóm : 2.4 :
- CN được ưu tiên phát triển, bao
- Các ngành công nghiệp chủ yếu ở châu gồm cả CN khai thác và CN chế
Á.
biến, cơ cấu ngành đa dạng
- Nêu một số sản phẩm công nghiệp nổi
tiếng .
- HS: trình bày
- GV: Chuẩn xác.
- Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một
số nước Tây Nam Á lại trở thành nước có
thu nhập cao ?( dầu mỏ )
TIẾT 3
c. Dịch vụ :
+ Hoạt động 3: Dịch vụ
- Quan sát nội dung SGK cho biết :
- Tên các nước có ngành dịch vụ phát
triển ?
- Tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu
GDP của Nhật Bản và Hàn Quốc là bao
nhiêu ? ( Nhật Bản 66,4% ; Hàn Quốc
54,1% )
- Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ
trong cơ cấu GDP
theo đầu người của Nhật Bản , Hàn Quốc
như thế nào với nhau ?
(Ở các nước có tỉ trọng giá trị dịch vụ cao

trong GDP thì GDP đầu người cũng cao .
( tỉ lệ thuận ) )
- Vai trò của dịch vụ đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội là gì?

Các nước có hoạt động dịch vụ
cao Nhật Bản , Hàn Quốc ,
Xingapo . Đó cũng là những
nước có trình độ phát triển cao ,
đời sống nhân dân được nâng
cao, cải thiện rõ rệt .

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1 : Dựa vào bảng 1 hãy : nêu mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ
trong cơ cấu GDP với GDP /người của các nước.
Câu 2 : dựa vào bảng 1 hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Hàn Quốc
và Nê- Pan. Từ biểu đồ đó cho biết sự khác nhau giữa cơ cấu kinh tế giữa hai
nước .
D,E . HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TIM TÒI
25


×