Tải bản đầy đủ (.doc) (230 trang)

Nghiên cứu công tác trao đổi toa xe hàng giữa các doanh nghiệp vận tải đường sắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 230 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI
HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

NGUYỄN TIẾN QUÝ

NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TRAO ĐỔI TOA
XE HÀNG GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP VẬN
TẢI ĐƯỜNG SẮT

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC
GIAO THÔNG VẬN TẢI

NGUYỄN TIẾN QUÝ

NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TRAO ĐỔI TOA XE HÀNG
GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ VẬN TẢI MÃ
SỐ:62.84.01.03

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC NGƯT.GS.TSKH
NGUYỄN HỮU HÀ TS. CAO MINH
TRƯỜNG

HÀ NỘI - 2018



i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận án xin cam đoan bản luận án này là công trình khoa học độc
lập của cá nhân tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Hà Nội, ngày 30 tháng 04 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Tiến Quý


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận án được thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của NGƯT.GS.TSKH
Nguyễn Hữu Hà và TS.Cao Minh Trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy
hướng dẫn đã chỉ dẫn tận tình và đã đóng góp các ý kiến quý báu để giúp tôi
thực hiện luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học Giao Thông Vận
tải, lãnh đạo khoa Vận tải – Kinh tế, Phòng Đào tạo Sau đại học, Bộ môn Vận tải
& kinh tế đường sắt đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học
tập nghiên cứu.
Cuối cùng tôi bày tỏ cảm ơn các đồng nghiệp, gia đình người thân đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 30 tháng 04 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Tiến Quý



3

MỤC LỤC
LỜI
CAM
ĐOAN
..........................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................
II MỤC LỤC ...................................................................................................................
III DANH MỤC CÁC HÌNH, ẢNH...............................................................................VII
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... IX
DANH MỤC CÁC CHỮ KÝ HIỆU............................................................................X
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ XI MỞ
ĐẦU.........................................................................................................................1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Ở TRONG NƯỚC VÀ NGOÀI
NƯỚC ........................................................................................................6
Tổng quan các vấn đề nghiên cứu công tác trao đổi toa xe hàng ở ngoài nước
....................................................................................................................................
.....6
Tổng quan các vấn đề nghiên cứu về công tác trao đổi toa xe hàng ở trong nước
....................................................................................................................................
.....9
Những vấn đề còn tồn tại mà luận án sẽ tập trung giải quyết..........................11
1.3.1. Ở nước ngoài ....................................................................................................11
1.3.2. Ở trong nước ....................................................................................................12
1.3.3. Xác định vấn đề cần giải quyết trong luận án ..................................................13
Phương pháp nghiên cứu của luận án
................................................................14

Kết cấu luận án
.....................................................................................................14
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC TRAO ĐỔI TOA XE
HÀNG GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT ..........15
2.1. Chiến lược và quy hoạch phát triển giao thông vận tải Đường sắt Việt Nam 15
2.2. Phân loại toa xe và hiệu quả kinh tế khi nâng cao các chỉ tiêu khai thác toa xe
hàng
trên
đường
sắt.....................................................................................................16
2.2.1. Phân loại toa xe hàng trên đường sắt
...............................................................16
2.2.2. Hiệu quả kinh tế khi nâng cao chỉ tiêu khai thác toa xe hàng..........................18
2.3. Khái niệm, bản chất và ý nghĩa của công tác trao đổi toa xe hàng..................20
2.4.
Lợi
ích
của
công
tác
trao
đổi
toa
xe
hàng
...........................................................21
2.4.1. Đối với Nhà nước.............................................................................................21


4


2.4.2. Đối với Ngành Đường sắt ................................................................................22
2.4.3. Đối với các DNVTĐS tham gia trao đổi toa xe ...............................................23
2.4.4. Đối với người tiêu dùng vận tải đường sắt ......................................................24
2.5.
Nội
dung
của
công
.......................................................25

tác

trao

đổi

toa

xe

hàng


5

2.5.1. Hoàn thiện các chính sách vĩ mô về quản lý Nhà nước và xây dựng hệ thống
văn bản quy định về công tác trao đổi toa xe hàng
....................................................25
2.5.2. Hoàn thiện về cơ sở lý luận cho công tác trao đổi toa xe hàng phù hợp với điều

kiện Việt Nam ............................................................................................................28
2.5.3. Xây dựng hệ thống thông tin trong công tác trao đổi toa xe hàng...................28
2.5.4. Tổ chức bộ máy, cơ chế điều hành công tác trao đổi toa xe hàng ...................30
2.5.5. Tổ chức công tác giao tiếp toa xe hàng ở ga giao tiếp .....................................30
2.5.6. Công tác thống kê thời gian sử dụng toa xe hàng ............................................31
2.5.7. Công tác kiểm tra, giám sát trao đổi toa xe hàng .............................................32
2.5.8. Xây dựng các phương án trao đổi toa xe hàng.................................................33
2.5.9. Lựa chọn phương án trao đổi toa xe hàng tối ưu .............................................33
2.6. Các nguyên tắc tổ chức công tác trao đổi toa xe hàng ......................................34
2.7. Các điều kiện cần thiết để thực hiện công tác trao đổi toa xe hàng.................39
2.8. Kinh nghiệm trao đổi toa xe hàng trên thế giới .................................................41
2.8.1. Liên minh Đường sắt quốc tế (UIC) ................................................................41
2.8.2. Tổ chức hợp tác Đường sắt OSZD...................................................................42
2.8.3. Hiệp hội vận tải đường sắt Châu Âu (ERFA) ..................................................43
2.8.4. Hiệp hội đường sắt Châu Âu và các doanh nghiệp cơ sở hạ tầng (CER) ........44
2.8.5. Đường sắt Mỹ...................................................................................................45
2.8.6. Đường sắt Nga .................................................................................................47
2.8.7. Đường sắt Trung Quốc.....................................................................................47
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG TRAO ĐỔI TOA XE HÀNG TRÊN
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM..............................................................................49
3.1. Giới thiệu công tác trao đổi toa xe hàng trên Đường sắt Việt Nam.................49
3.1.1. Giai đoạn trước năm 1989................................................................................49
3.1.2. Giai đoạn từ năm 1989 -2003 ..........................................................................49
3.1.2.1. Các quy chế phân cấp quản lý toa xe ........................................................50
3.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các ban chuyên ngành Liên hiệp Đường sắt
Việt Nam trong công tác quản lý toa xe hàng ........................................................50
3.1.2.3. Quy chế trao đổi toa xe hàng ở các ga phân giới ......................................51
3.1.2.4. Nội dung trao đổi toa xe hàng giai đoạn 1989 - 2003 ...............................51
3.1.2.5. Các biện pháp quản lý kinh tế ...................................................................53
3.1.3. Giai đoạn từ năm 2003 đến 2014 .....................................................................54

3.1.4. Giai đoạn từ năm 2014 đến nay .......................................................................55
3.2. Nghiên cứu trao đổi toa xe hàng giữa Đường sắt Việt Nam – Đường sắt Trung
Quốc ...........................................................................................................................
...60


6

3.2.1. Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển liên vận Đường sắt Việt Nam –
Đường sắt Trung Quốc
...........................................................................................................60
3.2.1.1. Tuyến Hà Nội - Đồng Đăng - Bằng Tường ...............................................60
3.2.1.2. Tuyến Hà Nội – Lào Cai – Sơn Yêu .........................................................61
3.2.2. Công tác trao đổi toa xe hàng giữa Đường sắt Việt Nam – Đường sắt Trung
Quốc ...........................................................................................................................61
3.2.3. Lượng hàng hoá xuất nhập khẩu và lượng toa xe hàng trao đổi giữa Đường sắt
Việt Nam – Đường sắt Trung Quốc ...........................................................................62
3.2.4. Công tác trao đổi toa xe hàng giữa Đường sắt Việt Nam và Đường sắt Trung
Quốc ...........................................................................................................................67
3.3. Giới thiệu về các công ty cổ phần vận tải đường sắt và công tác trao đổi toa xe
hàng trên Đường sắt Việt
Nam...................................................................................69
3.3.1. Giới thiệu về các công ty cổ phần vận tải đường sắt .......................................69
3.3.2. Công tác trao đổi toa xe hàng giữa các công ty cổ phần vận tải đường sắt .....71
3.3.3. Phân tích công tác trao đổi toa xe hàng giữa các công ty cổ phần vận tải đường
sắt ...............................................................................................................................73
3.4. Phương hướng giải quyết vấn đề trao đổi toa xe giữa các doanh nghiệp vận tải
đường sắt
......................................................................................................................78
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC CÔNG TÁC TRAO ĐỔI TOA XE HÀNG GIỮA CÁC

DOANH NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT Ở VIỆT NAM..............81
4.1. Xây dựng khung quy chế trao đổi toa xe hàng ..................................................81
4.1.1. Xây dựng khung các quy định về giao tiếp, vận dụng, bảo dưỡng, sửa chữa, bồi
thường toa xe bị mất mát trong công tác trao đổi toa xe
hàng...................................81
4.1.2. Xây dựng khung các quy định về thống kê thời gian sử dụng và trao đổi toa xe
hàng ............................................................................................................................86
4.1.3. Các khung quy định về công tác thanh toán tiền thuê toa xe, sửa chữa toa xe
và các loại tiền phạt
........................................................................................................86
4.2. Thiết kế hệ thống văn bản cho công tác trao đổi toa xe hàng ..........................90
4.2.1. Xây dựng quy định phối hợp quản lý sửa chữa, vận dụng, giao tiếp toa xe hàng
....................................................................................................................................90
4.2.2. Xây dựng, ký kết các hợp đồng kinh tế ...........................................................94


7

4.3. Tổ chức bộ máy công tác trao đổi toa xe hàng và giao nhận toa xe ở các ga giao
tiếp (ga biên giới)
.........................................................................................................95
4.3.1. Tổ chức bộ máy trong công tác trao đổi toa xe hàng .......................................95
4.3.2. Tổ chức công tác giao nhận toa xe hàng ở ga giao tiếp ...................................99
4.4. Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác trao đổi toa xe hàng ............104


8

4.5. Xây dựng các phương án trao đổi toa xe hàng ................................................109
4.5.1. Trường hợp 1: Theo quy chế dỡ xong trả về phạm vi sở hữu ......................109

4.5.2. Trường hợp 2: Theo quy chế dỡ đâu trả đấy..................................................114
4.5.3. Trường hợp 3: Dỡ hàng xong trả theo yêu cầu không thuộc phạm vi sở hữu
..................................................................................................................................121
4.6. Xây dựng mô hình toán học lựa chọn phương án trao đổi toa xe hàng tối ưu
cho các doanh nghiệp vận tải đường
sắt..................................................................125
4.6.1. Nội dung bài toán lựa chọn phương án trao đổi toa xe hàng tối ưu...............125
4.6.2. Xây dựng mô hình toán học lựa chọn phương án trao đổi toa xe hàng tối ưu
..................................................................................................................................126
4.6.3. Giải pháp tìm kiếm phương án lựa chọn trao đổi toa xe hàng tối ưu ............130
4.6.3.1. Sơ đồ thực hiện tìm kiếm phương án trao đổi toa xe hàng tối ưu
...........130
4.6.3.2. Giải pháp cụ thể .......................................................................................131
4.6.4. Thiết kế phần mềm.........................................................................................133
4.6.4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu mô tả mạng lưới đường sắt ..................................133
4.6.4.2. Thiết kế chức năng (Uses case) ...............................................................134
4.6.4.3. Thử nghiệm phần mềm ............................................................................136
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................146
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................150
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ...............................................155


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH, ẢNH
Hình 3.1: Mô hình Tổng công ty Đường sắt Việt Nam [59] .........................................56
Hình 3.2: Biểu tỷ lệ loại toa xe khổ 1000mm và 1435mm ...........................................56
Hình 3.3: Biểu tỷ lệ loại toa xe ổ bi và ổ trượt ..............................................................57
Hình 3.4: Biểu tỷ lệ các loại toa xe khổ 1000mm .........................................................57
Hình 3.5: Biểu tỷ lệ các loại toa xe khổ 1435mm .........................................................57

Hình 3.6: Biểu tỷ lệ sở hữu toa xe hàng của các DNVTĐS ..........................................58
Hình 3.7: Biểu đồ biến động lượng toa xe trao đổi giữa ĐSVN – ĐSTQ qua các năm63
Hình 3.8: Biểu đồ biến động lượng toa xe xuất giữa ĐSVN – ĐSTQ ..........................63
Hình 3.9: Biểu đồ biến động lượng toa xe nhập giữa ĐSVN – ĐSTQ .........................63
Hình 3.10: Biểu đồ biến động số lượng toa xe xuất giữa ĐVN - ĐSTQ qua ga Đồng
Đăng...............................................................................................................................64
Hình 3.11: Biểu đồ biến động số lượng toa xe nhập giữa ĐSVN - ĐSTQ qua ga Đồng
Đăng...............................................................................................................................64
Hình 3.12: Biểu đồ biến động số lượng toa xe xuất giữa ĐSVN – ĐSTQ qua ga Lào Cai
.......................................................................................................................................64
Hình 3.13: Biểu đồ biến động số lượng toa xe nhập giữa ĐSVN – ĐSTQ qua ga Lào
Cai..................................................................................................................................65
Hình 3.14: Biểu đồ biến động ĐSVN thuê toa xe hàng của ĐSTQ qua các năm .........65
Hình 3.15: Biểu đồ biến động ĐSVN thuê toa xe hàng của ĐSTQ qua ga Đồng Đăng
.......................................................................................................................................65
Hình 3.16: Biểu đồ biến động ĐSVN thuê toa xe hàng của ĐSTQ .............................66
Hình 3.17: Biểu đồ biến động ĐSTQ thuê toa xe hàng của ĐSVN qua ga Lào Cai .....66
Hình 3.18: Sơ đồ hành trình của toa xe TQ khi xuất nhập với ĐSVN..........................68
Hình 3.19: Sơ đồ hệ thống quản lý toa xe Trung Quốc trên ĐSVN .............................69
Hình 3.20: Mô hình tổ chức Công ty cổ phần VTĐS Hà Nội .......................................70
Hình 3.21: Mô hình tổ chức Công ty cổ phần VTĐS Sài Gòn......................................70
Hình 3.22. Mô hình tổ chức Công ty Ratraco ...............................................................71
Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức của ban công tác toa xe hàng................................................96
Hình 4.2: Cơ cấu tổ chức của trạm giao tiếp toa xe hàng .............................................98
Hình 4.3: Sơ đồ 2 nhóm giao tiếp toa xe, hàng hóa - thương vụ.................................102


8

Hình 4.4: Sơ đồ 4 nhóm giao tiếp toa xe, hàng hóa - thương vụ.................................102

Hình 4.5: Sơ đồ 8 nhóm giao tiếp toa xe, hàng hóa - thương vụ.................................102
Hình 4.6: Sơ đồ ga Lào Cai .........................................................................................103
Hình 4.7: Sơ đồ ga Đông Đăng ...................................................................................103
Hình 4.8: Trình tự xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác trao đổi toa xe hàng
.....................................................................................................................................104
Hình 4.9: Mô hình bộ máy thông tin phục vụ công tác trao đổi toa xe.......................107
Hình 4.10: Sơ đồ mô tả cung đường vận chuyển hàng của doanh nghiệp Xj .............126
Hình 4.11: Sơ đồ tìm kiếm phương án thuê toa xe tối ưu ...........................................130
Hình 4.12: Ví dụ đồ thị mô hình hóa mạng lưới đường sắt.........................................131
Hình 4.13: Biểu đồ Uses case tổng quát......................................................................134
Hình 4.14: Biểu đồ Uses case tìm phương án thuê toa xe...........................................134
Hình 4.15: Phần mềm đang nạp dữ liệu hệ thống đường sắt.......................................137
Hình 4.16: Phần mềm đang nạp dữ liệu hệ thống đường sắt.......................................137
Hình 4.17: Phần mềm đã hoàn thành quá trình nạp dữ liệu hệ thống đường sắt
........137
Hình 4.18: Chọn công ty tổ chức thuê toa xe hàng .....................................................138
Hình 4.19: Điền các thông tin yêu cầu ........................................................................138
Hình 4.20: Chọn quy chế thuê toa xe cho Công ty cổ phần VTĐSSG .......................139
Hình 4.21: Chọn quy chế thuê toa xe cho Công ty Ratraco ........................................139
Hình 4.22: Tìm phương án thuê toa xe cho Công ty cổ phần VTĐSHN ....................140
Hình 4.23: Kết quả doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty cổ phần VTĐSHN ....140
Hình 4.24: Kết quả thu, chi, lợi nhuận của Tổng công ty ĐSVN ...............................141
Hình 4.25: Kết quả thu tiền thuê toa xe của Công ty cổ phần VTĐSSG ....................141
Hình 4.26: Điều chỉnh giá giữa các công ty vận tải đường sắt....................................143
Hình 4.27: Điều chỉnh giá giữa các công ty vận tải đường sắt....................................143
Hình 4.28: Tìm phương án thuê toa xe hàng ...............................................................143
Hình 4.29: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của DNVTĐSHN ......................................144
Hình 4.30: Tiền thu thuê toa xe hàng của Công ty cổ phần VTĐSSG........................144



9

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Các loại toa xe hàng trao đổi trên Đường sắt Việt Nam ...............................58
Bảng 3.2: Thống kê Công ty cổ phần VTĐSHN thuê toa xe hàng của VTĐSSG .......72
Bảng 3.3: Thống kê Công ty cổ phần VTĐSHN thuê toa xe hàng của Công ty Ratraco
.......................................................................................................................................72
Bảng 3.4: Thống kê Công ty cổ phần VTĐSSG thuê toa xe hàng của VTĐSHN ........72
Bảng 3.5: Thống kê Công ty cổ phần VTĐSSG thuê toa xe hàng ................................72
Bảng 3.6: Thống kê Công ty Ratraco thuê toa xe hàng của VTĐSHN ........................73
Bảng 3.7: Thống kê Công ty Ratraco thuê toa xe hàng của DNVTĐSSG....................73
Bảng 4.1: Biểu tác nghiệp quá trình giao tiếp toa xe ..................................................100
Bảng 4.2: Biểu thời gian quá trình giao tiếp hàng hoá ................................................101
Bảng 4.3: Mô tả các doanh nghiệp vận tải đường sắt..................................................133
Bảng 4.4: Mô tả bảng giá cước của các doanh nghiệp vận tải đường sắt ...................133
Bảng 4.5: Mô tả các ga trên mạng lưới đường sắt.......................................................133
Bảng 4.6: Bản mô tả các khu gian trên mạng lưới đường sắt .....................................134
Bảng 4.7: Mô tả toa xe hàng của các doanh nghiệp vận tải đường sắt .......................134
Bảng 4.8: Nạp mô hình hệ thống đường sắt ................................................................135
Bảng 4.9: Đổi doanh nghiệp thuê toa xe hàng ............................................................135
Bảng 4.10: Tìm phương án thuê toa xe hàng ..............................................................135
Bảng 4.11: Điều chỉnh giá ...........................................................................................136
Bảng 4.12: In kết quả lần 1..........................................................................................142


10

DANH MỤC CÁC CHỮ KÝ HIỆU Các ký
hiệu
Boolean

X

C giá cước

Nguyên nghĩa
: Có hay không
: Giá cước vận chuyển hàng hóa của doanh nghiệp thuê
toa xe

Yi
Cgiờ
xe

CKm
nặng


CKm rỗng
ଢ଼୘

: Giá thuê xe theo giờ của doanh nghiệp Y
: Giá thu kéo nặng của doanh nghiệp Y
: Giá thu kéo rỗng của doanh nghiệp Y

CKm rỗng

: Giá thành kéo rỗng

ଢ଼୘
CKm

nặng

: Giá thành kéo nặng

DXj

: Doanh thu của doanh nghiệp thuê toa xe

DYi

: Doanh thu của doanh nghiệp cho thuê toa xe

EXj

: Chi phí của doanh nghiệp thuê toa xe

EYi

: Chi phí của doanh nghiệp cho thuê toa xe

Float

: Số thực

Integer

: Số tự nhiên

LMN
r

LXj

: Chiều dài khoảng cách vận chuyển hàng hóa
: Chiều dài doanh nghiệp X kéo rỗng

n

r
LXj
: Chiều dài doanh nghiệp X kéo nặng

:

n
LYi
Chiều dài doanh nghiệp Y kéo rỗng

:

LYi
Chiều dài doanh nghiệp Y kéo nặng
mXj

: Lợi nhuận của doanh nghiệp X

mYi

: Lợi nhuận của doanh nghiệp Y

Yi

Tthuê

: Tổng thời gian thuê toa xe

Tcan

: Tập các toa xe ứng cử cho thuê

Top

: Tập các toa xe thuê tối ưu String

: Ký tự


11

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết
tắt

Nguyên nghĩa

ASEAN

: Hiệp hội các nước Đông Nam Á

BGTVT

: Bộ giao thông vận tải


BĐCT

: Biểu đồ chạy tàu

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CER

: Hiệp hội đường sắt Châu Âu và các công ty cơ sở hạ tầng

CUV

: Quy tắc thống nhất liên quan đến hợp đồng sử dụng xe trong
giao thông quốc tế

CNTT -TK

: Công nghệ thông tin – thống kê

DNVTĐS

: Doanh nghiệp vận tải đường sắt

ĐSVN

: Đường sắt Việt Nam

ĐSTQ


: Đường sắt Trung Quốc

ĐMTX

: Đầu máy toa xe

ERFA

: Hiệp hội vận tải Châu Âu

EMTMS

: Hệ thống quản lý giao thông đường sắt Châu Âu

FPT

:Công ty cổ phần viễn thông FPT

GPS

: Hệ thống định vị toàn cầu

GTVTĐS

: Giao thông vận tải đường sắt

G

: Toa xe G H


: Toa xe H
KDVTĐS

: Kinh doanh vận tải đường sắt

KDĐS

: Kinh doanh đường sắt

KTQD

: Kinh tế quốc dân KHKD

: Kế hoạch – kinh doanh KHKT
Kế hoạch kỹ thuật KCTX

:
: Khám

chữa toa xe
LHĐSVN

: Liên hiệp đường sắt Việt Nam


xii

Từ viết tắt
LVQT


Nguyên nghĩa
: Liên vận quốc tế N

: Toa xe N
NXB

: Nhà xuất bản

M

: Toa xe M

OSZD

: Tổ chức đường sắt quốc tế

PA

: Phương án

P

: Toa xe xitéc

PPV

: Quy tắc sử dụng toa xe

RATRACO


:Công ty cổ phần vận tải và thương mại đường sắt

RIV

: Quy tắc sử dụng toa xe lẫn nhau trong giao thông quốc tế

SPTN

: Sản phẩm tác nghiệp

SMPS

: Hiệp định liên vận hành khách quốc tế

SMGS

: Hiệp định liên vận hàng hóa quốc tế

TCT ĐSVN


: Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam TCCB-

: Tổ chức cán bộ - lao động

TNHHMTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TTHTTCVT : Thỏa thuận hợp tác tổ chức vận tải
TTĐHVT


: Trung tâm điều hành vận tải

TQ

: Trung Quốc

UIC

: Liên minh đường sắt quốc tế

VTĐSHN

: Vận tải đường sắt Hà Nội

VTĐSSG

: Vận tải đường sắt Sài Gòn VN

: Việt Nam
VTĐS

: Vận tải đường sắt

VTHH

: Vận tải hàng hóa

XNLHĐS

: Xí nghiệp liên hợp đường sắt


XTBN

: Toa xe trưởng tàu Bắc Nam


1

MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu tóm tắt luận án
Trong toàn bộ nội dung của luận án, tác giả tiến hành nghiên cứu và giải
quyết vấn đề sau:
- Nghiên cứu bản chất, lợi ích và nội dung của công tác trao đổi toa xe hàng.
- Nghiên cứu các nguyên tắc, các điều kiện cần thiết để thực hiện công tác
trao đổi toa xe hàng.
- Nghiên cứu kinh nghiệm trao đổi toa xe hàng trên thế
giới.
- Phân tích đánh giá công tác trao đổi toa xe hàng trên Đường sắt Việt
Nam.
- Xác định phương hướng giải quyết vấn đề trao đổi toa xe
hàng.
Thông qua nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng, tác giả nghiên
cứu giải pháp tổ chức công tác trao đổi toa xe hàng giữa các DNVTĐS ở Việt
Nam đó là:
- Xây dựng khung quy chế công tác trao đổi toa xe hàng.
- Thiết kế hệ thống văn bản trong công tác trao đổi toa xe
hàng.
- Tổ chức bộ máy trao đổi toa xe hàng và tổ chức giao tiếp toa xe ở ga giao
tiếp.
- Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác trao đổi toa xe hàng.

- Nghiên cứu phương án trao đổi toa xe
hàng.
- Xây dựng mô hình toán học lựa chọn phương án trao đổi toa xe hàng tối
ưu.
- Xây dựng phần mềm lựa chọn phương án trao đổi toa xe hàng tối
ưu.
2. Lý do chọn đề tài
Trao đổi toa xe hàng mà theo tiếng Anh “The exchange of freight wagons”
và theo tiếng Nga “Обмеп гуэовых вАгонов”. Là một vấn đề được chú ý
nhiều ở các nước có nền kinh tế thị trường. Công tác trao đổi toa xe hàng


2

phát triển cùng với sự phát triển của thực tiễn sản xuất, công tác trao đổi toa
xe hàng trải qua các giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Khi các DNVTĐS hạch toán độc lập không hợp tác với nhau. Để
vận chuyển hàng hóa từ ga m đến ga p thì khách hàng phải ký kết 4 hợp
đồng kinh tế với doanh nghiệp VTĐS 1, VTĐS 2, VTĐS 3, VTĐS 4, hàng


hóa phải xếp dỡ 4 lần tại các ga m, B, C, D, p. Làm tăng chi phí xếp dỡ, kéo
dài thời gian vận chuyển, mất mát hàng hóa, tăng chi phí vận tải, tăng giá
thành, tăng giá cước, tăng thời gian đỗ đọng toa xe, tăng hệ số chạy rỗng.
Làm thiệt hại cho cả các DNVTĐS và cho khách hàng. Đây là thực trạng trong
giai
đoạn đầu của phát triển đường sắt, khi các DNVTĐS cạnh tranh và không hợp
tác với nhau.
VTĐS1
m


B
Dỡ

A
Xếp

E
VTĐS2
Xếp

VTĐS3

HĐ2

HĐ1

VTĐS4
p

C

Dỡ

k

D

Dỡ


HĐ3

Xếp

HĐ4

Dỡ

Xếp

Ghi chú: Am = 700(Km), mB = 400(Km), BC = 500(Km), Ck = 650km, kD
= 350(Km), Dp =600(Km), pE = 800Km.
- Giai đoạn 2: Khi các DNVTĐS có hợp tác, nhưng không có công tác trao
đổi toa xe. Toa xe chạy từ ga xếp hàng của doanh nghiệp này đến ga dỡ hàng
của doanh nghiệp khác mà không phải chuyển tải hàng hóa ở ga biên giới.
Sau khi dỡ hàng xong toa xe sẽ chạy rỗng trả về doanh nghiệp sở hữu. Tuy đã
khắc
phục được hạn chế khi không phải xếp dỡ nhiều lần ở ga biên giới nhưng
hệ
số xe chạy rỗng rất cao làm giảm hiệu quả khai thác toa xe hàng.
B

VTĐS1
m

VTĐS2

VTĐS4
p


C
VTĐS3
k

A

D
Dỡ

Nặng

Xếp

Rỗng


Dỡ


Nặng
Rỗng

E

Xếp


Ở giai đoạn này để vận chuyển hàng hóa từ ga m đến ga p, khách hàng
chỉ cần ký một hợp đồng với một DNVTĐS, hàng hóa chỉ xếp một lần ở ga
xếp



3

hàng m và dỡ một lần ở ga dỡ hàng p. Số Xe km chạy rỗng trường hợp 1 là
2500, trường hợp 2 là 2200.
- Giai đoạn 3: Khi các DNVTĐS hợp tác với nhau và tổ chức công tác trao
đổi toa xe hàng. Toàn bộ toa xe trở thành quỹ toa xe hàng chung. Ở giai
đoạn
3 các toa xe sau khi được xếp hàng ở ga m vận chuyển dỡ ở ở ga p xong toa
xe có thể được sử dụng để xếp dỡ nhiều lần trong hành trình quay về doanh
nghiệp sở hữu toa xe.
VTĐS1
m

B

E
VTĐS2

VTĐS3
k

A

Dỡ
Xếp
Rỗng

Xếp


VTĐS4
p

C
D

Dỡ

Nặng

Xếp

Nặng
Rỗng

Dỡ
Nặng

Ở giai đoạn này Số Xe km chạy rỗng chỉ là 1350 thấp hơn rất nhiều so
với số Xe km chạy rỗng ở giai đoạn 2 là 2500.
Như vậy, công tác trao đổi toa xe hàng làm giảm hệ số xe chạy rỗng,
tăng hiệu quả khai thác toa xe, giảm nhu cầu toa xe, giảm chi phí vận tải,
giảm giá thành vận tải, là cơ sở để giảm giá cước vận tải. Đem lại lợi ích cho
cả DNVTĐS, cho khách hàng, Ngành Đường sắt và cho xã hội.
Công tác trao đổi toa xe hàng phát triển ở các nước trên thế giới. Như
Đường sắt Mỹ có 102 doanh nghiệp, Đường sắt Nhật có 230 doanh nghiệp tư
nhân đồng thời hoạt động trên cùng một mạng lưới đường sắt. Các doanh
nghiệp này tham gia công tác trao đổi toa xe hàng và hạch toán độc lập với
nhau. Ở Việt Nam công tác trao đổi toa xe hàng thay đổi cùng với sự thay đổi

cơ cấu tổ chức của Ngành Đường sắt. Tuy nhiên, trước năm 2015 các
DNVTĐS Việt Nam tham gia trao đổi vẫn thuộc sở hữu Nhà nước. Theo chiến
lược phát triển ngành ĐSVN đến năm 2020 tầm nhìn 2050 của Thủ tướng
chính phủ ngày 10 tháng 02 năm 2015, Luật Đường sắt số 35/2005/QH 11 và


4

Luật Đường sắt sửa đổi số 06/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày
16


4

tháng 06 năm 2017 có hiệu lực từ 01 tháng 07 năm 2018. Để xã hội hoá phát
triển đường sắt, nhà nước đã cho phép nhiều thành phần kinh tế có thể
tham gia vào đầu tư cho mạng lưới đường sắt quốc gia. Tức là, trong tương
lai có thể xuất hiện nhiều DNVTĐS. Mỗi doanh nghiệp này, sẽ sở hữu một số
lượng toa xe nhất định và để thực hiện công tác vận chuyển thì các doanh
nghiệp phải kết hợp với nhau trong việc sử dụng quỹ toa xe. Các DNVTĐS
liên kết lại với nhau trong việc sử dụng quỹ toa xe chung, dựa trên nguyên
tắc tất cả đều có lợi.
Mặt khác, năm 2016 Công ty VTĐS Hà Nội, Sài Gòn tiến hành đại hội cổ
đông thành lập Công ty cổ phần VTĐS Hà Nội và Sài Gòn, làm nẩy sinh nhiều
hình thức trao đổi toa xe. Các doanh nghiệp có lãnh thổ riêng, có quỹ toa
xe riêng trao đổi với nhau và hạch toán độc lập như trao đổi toa xe giữa
ĐSVN với ĐSTQ. Các doanh nghiệp không có lãnh thổ, có quỹ toa xe riêng,
hạch toán độc lập trao đổi với nhau như trao đổi giữa các Công ty cổ phần
VTĐS Hà Nội, Sài Gòn và Ratraco. Trong tương lai còn có thể có nhiều hình
thức trao đổi toa xe khác nữa.

Trong khi đó cơ sở lý luận cũng như công tác tổ chức trao đổi toa xe
hàng trên đường sắt thì chưa hoàn chỉnh. Vì vậy, việc nghiên cứu công tác
trao đổi toa xe hàng giữa các doanh nghiệp vận tải đường sắt là cấp thiết,
đáp ứng nhu cầu của thực tiễn sản xuất.
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở vận dụng, kế thừa các kết quả nghiên cứu của các công
trình khoa học có liên quan đến luận án. Cùng với việc tiếp thu các kinh
nghiệm trong công tác trao đổi toa xe trên ĐSVN và thế giới. Mục đích
nghiên cứu của luận án là Xây dựng cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng và tổ
chức công tác trao đổi toa xe hàng giữa các DNVTĐS.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các vấn đề liên quan đến công tác
trao đổi toa xe hàng giữa các doanh nghiệp vận tải đường sắt ở Việt Nam và
trên thế giới.


5

5. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu công tác trao đổi toa xe hàng giữa các doanh nghiệp vận
tải đường sắt hạch toán độc lập.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
*) Về mặt khoa học:
- Hệ thống hoá và làm sâu sắc hơn những vấn đề lý luận cơ bản về trao
đổi toa xe hàng giữa các DNVTĐS.
- Xây dựng các nguyên tắc trong công tác trao đổi toa xe hàng giữa các
DNVTĐS.
- Xây dựng khung quy chế trao đổi toa xe hàng giữa các DNVTĐS.
- Thiết kế hệ thống văn bản cho công tác trao đổi toa xe
hàng.

- Tổ chức công tác giao nhận toa xe ở các ga giao tiếp.
- Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác trao đổi toa xe hàng.
- Xây dựng phương án trao đổi toa xe hàng giữa các DNVTĐS.
- Xây dựng mô hình bài toán lựa chọn phương án trao đổi toa xe hàng tối
ưu.
*) Về thực tiễn:
- Nghiên cứu các kinh nghiệm về công tác trao đổi toa xe hàng ở Việt Nam và
trên thế giới.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác trao đổi toa xe hàng trên Đường sắt
Việt Nam. Từ đó đưa ra các phương hướng giải quyết vấn đề trao đổi toa xe
hàng giữa các DNVTĐS.
- Thiết kế phần mềm lựa chọn phương án trao đổi toa xe hàng tối ưu, áp
dụng cho mạng lưới Đường sắt Việt Nam hiện nay.


6

TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Ở TRONG NƯỚC
VÀ NGOÀI NƯỚC
Tổng quan các vấn đề nghiên cứu công tác trao đổi toa xe hàng ở
ngoài nước
Công tác trao đổi toa xe hàng trên thế giới đã được nghiên cứu từ những
năm 20 của thế kỷ 19. Ban đầu chỉ là các các nguyên tắc, quy chế trao đổi toa
xe đơn giản. Qua quá trình phát triển của thực tiễn sản xuất, nguyên tắc, quy
chế trao đổi toa xe ngày càng được hoàn thiện và chặt chẽ hơn. Ngày nay,
công tác trao đổi toa xe hàng trên thế giới không những tiếp tục được hoàn
thiện về các nguyên tắc và quy chế mà còn được nghiên cứu ứng dụng các
công nghệ tiên tiến. Được thể hiện ở các công trình nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu của tác giả Krasemann, Johanna, Viện công nghệ Blekinge,
Thụy Điển [67]: “Nghiên cứu sự thay đổi BĐCT khi lưu lượng vận tải hàng

hóa đường sắt tăng lên áp dụng trường hợp Thụy Điển”. Luận án chỉ ra khi
lưu lượng hàng hóa vận chuyển tăng lên việc xây dựng BĐCT mới đảm bảo
vận tải thông suốt là cần thiết. Để thực hiện được điều này một trong những
yếu tố quan trọng là áp dụng các giải pháp công nghệ ở các ga biên giới để
đảm bảo công việc trao đổi toa xe hàng được nhanh chóng.
- Tác giả Dalla Chiara, Đại học Politecnico di Torino, Ý [64]:“ Nghiên cứu
kết nối đường sắt Châu Âu và Châu Á”. Đường sắt Châu Âu (đặc biệt là Đông
Âu) chủ yếu sử dụng đường sắt khổ 1520mm, đường sắt Châu Á sử dụng khổ
đường 1435mm. Để đảm bảo hệ thống vận tải thông suốt từ Châu Âu đến
Châu Á, tác giả đưa ra các giải pháp về mặt kỹ thuật để có thể trao đổi toa xe
hàng giữa các tuyến đường sắt mà không cần phải chuyển tải hàng hóa ở ga
biên giới, trên cơ sở các Quy tắc về sử dụng toa xe lẫn nhau trong giao thông
quốc tế (RIV) của Liên minh Đường sắt quốc tế (UIC) và Hiệp định về Quy tắc
sử dụng toa xe trong liên vận quốc tế (PPV) của Tổ chức hợp tác Đường sắt
(OSZD).
- Tác giả Athanasios Ballis, Loukas Dimitriou, Đại học kỹ thuật quốc gia
Athen, Hy Lạp [62]: “Các vấn đề trong quản lý tài sản toa xe đường sắt sử


×