Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Báo cáo thực tập GTVT hàng LCL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 73 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
--------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU NGHIỆP VỤ GOM HÀNG LẺ ( LCL ) XUẤT KHẨU
CỦA CÔNG TY INTERLOGISTICS TẠI ICD TÂN VẠN

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Tô Thị Hằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Võ Anh Khoa
Mã số sinh viên: 1354030103
Lớp: QL13B
Ngành: Quản trị logistics và vần tải đa phương thức

Tp. Hồ Chí Minh – 04/2017


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................


.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn

Ths. Tô Thị Hằng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Võ Anh Khoa
MSSV: 1354030103
Lớp: QL13B
Khóa: 2013 – 2017
Trường: Đại học giao thông vận tải Tp. Hồ Chí Minh

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị thực tập


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn

i

Danh mục các bảng biểu

ii

Danh mục hình

iii

Danh mục các từ viết tắt

iv

Lời mở đầu


v

1. Lý do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Kết cấu đề tài

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN VÀ TIẾP VẬN QUỐC TẾ - INTERLOGISTICS

1

1.1.

1

Lịch sử hình thành và phát triển

1.1.1. Lịch sử hình thành

2

1.1.2. Quá trình phát triển

2

1.2.

Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh


2

1.3.

Cơ cấu tổ chức

5

1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

5

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý

6

1.4.

Tình hình nhân lực

8

1.5.

Cơ sở vật chất kỹ thuật

9

1.6.


Khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh

10

1.6.1. Khách hàng

10

1.6.2. Thị trường

13

1.6.3. Đối thủ cạnh tranh

13

1.7.

Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2015-2016

15

1.8.

Định hướng phát triển của công ty

19


CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU NGHIỆP VỤ GOM HÀNG LẺ XUẤT KHẨU

BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY INTERLOGISTICS TẠI ICD TBS
TÂN VẠN

21

2.1.

Giới thiệu tổng quan về ICD TBS Tân Vạn

21

2.2.

Sơ đồ quy trình gom hàng lẻ xuất khẩu bằng đường biển của công ty

Inerlogistics tại ICD TBS Tân Vạn

22

2.3.

Diễn giải chi tiết quy trình

24

2.3.1. Tiếp nhận thông tin từ khách hàng

24

2.3.2. Báo giá dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng lẻ (LCL)


26

2.3.3. Ký kết hợp đồng “Giao nhận hàng hóa xuất khẩu”

28

2.3.4. Khâu tiếp nhận thông tin, booking vỏ container, viết S/I (Shipping
Instruction)

30

2.3.5. Bước công việc lên kế hoạch và phác thảo sơ đồ đóng hàng

32

2.3.6. Công tác chuẩn bị thông tin và các yêu cầu về thông tin

34

2.3.7. Làm thủ tục hải quan cho lô hàng

35

2.3.8. Tiếp nhận và làm thủ tục đưa hàng vào kho CFS

40

2.3.9. Giám sát đóng hàng vào container, làm thủ tục chuyển cảng và cấp vận đơn
cho khách hàng

2.4.

42

Bài học kinh nghiệm rút ra được trong quá trình thực hiện công việc 49

Kết luận và kiến nghị

52

Kết luận

52

Kiến nghị

58

TÀI LIỆU THAM KHẢO

61

PHỤ LỤC

62


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban công
ty Cổ phần Gian nhận Tiếp vận Quốc tế- Interlogistics, đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em được tìm hiểu các hoạt động thực tiễn trong suốt quá trình thực tập. Em xin
cảm ơn các anh chị phòng kinh doanh của công ty Cổ phần Tiếp Vận Quốc TếInterlogistics đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên
đề thực tập tốt nghiệp này.
Đặc biệt em xin gửi đến cô Tô Thị Hằng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em cũng
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Hồ Thị Thu Hòa, người đã giới thiệu em vào
vị trí thực tập tại công ty Cổ phần Tiếp Vận Quốc Tế- Interlogistics và cô đã cung
cấp cho em những kiến thức cần thiết để em hoàn thành tốt đề tài báo cáo thực tập
này.
Đồng thời nhà trướng đã tạo cho em cơ hội được thực tập tại nơi mà em yêu
thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô
giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em đã nhận ra nhiều điều mới mẻ và
bổ ích trong công việc kinh doanh để giúp ích cho công việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong suốt quá trình thực tập, hoàn thiện
chuyên đề này em không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được thêm
những ý kiến đóng góp chân thành từ các thầy cô giáo cũng như ban lãnh đạo của
quý công ty để em có thể hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp giảng dạy cao quý. Đồng thời kính chúc các cô/chú, anh/chị, trong công
ty Cổ phần Giao nhận và tiếp Vận Quốc Tế- Interlogistics luôn dồi dào sức khỏe,
đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Võ Anh Khoa

i



GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng biểu

Trang

Sơ đồ 1.3.1. Bộ máy tổ chức công ty cổ phần giao nhận và tiếp vận quốc tế
Interlogistics (Nguồn: Interlogistics)

5

Bảng 1.4: Tình hình nhân sự tại công ty Interlogistics 2017

9

Bảng 1.5.1. Trang thiết bị tại kho (Nguồn: Interlogistics)

10

Bảng 1.5.2. Trang thiết bị tại văn phòng (Nguồn: Interlogistics)

10

Bảng 1.6.1.1. Đặc điểm khách hàng mục tiêu của công ty Interlog ban đầu

11

Bảng 1.6.1.2. Đặc điểm khách hàng mục tiêu của công ty Interlog hiện tại


12

Bảng 1.6.3.1. Thông tin đối thủ cạnh tranh dịch vụ cước vận tải.

14

Bảng 1.6.3.2. Thông tin đối thủ cạnh tranh dịch vụ đại lý hải quan.

15

Bảng 1.7. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2016 ( 01/01/2016 - 31/12/2016 )

16

Sơ đồ 2.2.1. Sơ đồ quy trình gom hàng lẻ xuất khẩu bằng đường biển tại ICD Tân
Vạn

22

Sơ đồ 2.2.2. Sơ đồ quy trinh gom hàng lẻ xuất khẩu bằng đường biển tại ICD Tân
Vạn

23

ii


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

DANH MỤC HÌNH

Hình

Trang

Hình 2.1. Hình ảnh ICD TBS Tân Vạn từ trên cao

21

Hình 2.3.1. Hình ảnh về danh sách khách hàng

24

Hình 2.3.2. Hình ảnh về báo giá vận chuyển LCL

27

Hình 2.3.3. Hình ảnh hợp đồng giao nhận hàng hóa xuất khẩu

29

Hình 2.3.4.1. Gmail thông tin khách hàng Sale gửi cho phòng Consol

30

Hình 2.3.4.2. Mẫu S/I cho khách hàng Sumitec tại ICD Tân Vạn.

32

Hình 2.3.7. Giao diện phần mềm ECUS5-VNACCS


36

Hình 2.3.9.1 + 2: Hình ảnh bên trong/ngoài container trước khi Co-load

42

Hình 2.3.9.3 + 4: Nhân viên kho TBS đang thực hiện công việc Co-load

43

Hình 2.3.9.5: Hình ảnh hàng hóa đã được chất xếp vào container

44

Hình 2.3.9.6 + 7: Ảnh cửa container trước khi đóng Seal và Seal hãng tàu

44

Hình 2.3.9.8: Mẫu vận đơn – Bill of Lading cấp cho khách hàng.

48

Hình ảnh 3.1.1. Hình ảnh lễ ký kết hợp tác chiến lược giữa công ty Interlog và
Maruzen Densan Nhật Bản

54

Hình ảnh 3.1.2 + 3 Vị trí của ICD TBS Tân Vạn

55


iii


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Stt

Tên tiếng anh

Viết tắt

Ý nghĩa

1

Attached list

Danh sách đính kèm

2

Booking request

Yêu cầu đặt chỗ

3

Booking note


Hợp đồng đặt chỗ

4

Booking confirmation

Giấy xác nhận đặt chỗ

5

Carrier

Người vận chuyển

6

Collect freight

Cước phí vận tải trả sau

7

Delivery order

8

Debit note

9


Draft Bill of Lading

D/O

Lệnh giao hàng
Giấy thông báo nợ

Draft BL Vận đơn nháp

10 Freight pre-paid

Cước vận chuyển trả trước

11 Full container load

FCL

Gửi hàng nguyên container

12 House Bill of Lading

HBL

Vận đơn gom hàng

13 Less than container load LCL

Gửi hàng lẻ


14 Local charge

Phụ phí địa phương

15 Master Bill of Lading

FCL

Vận đơn chủ

16 Quotation/quote

Bảng báo giá

17 Release

Giải phóng hàng

18 Shipping instruction
19

SI

Chỉ dẫn vận chuyển(chi tiết làm bill)

Surrendered Bill of

Vận đơn đường biển dành cho hàng

Lading


cần gấp hay gọi là vận đơn nhanh
Phương thức giải phóng hàng qua

20 Telex release

điện thoại

iv


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong năm 2016, các chính sách mở cửa và hội nhập nền kinh tế thế giới đã
góp phần tạo nên những bước chuyển biến tích cực đối với nền kinh tế Việt Nam
trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội,… Về kinh tế, nước ta đã ký
kết nhiều hiệp định quan trọng như Hiệp định thương mại song phương với Hoa Kỳ,
hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản, Việt Nam- Chile, Việt Nam- Hàn
Quốc, Việt Nam- Kinh tế Á Âu, gia nhập WTO, ký kết hiệp định TPP,… thúc đẩy
nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng ấn tượng và ổn định, đặc biệt là trong tổng kim
ngạch xuất nhập khẩu hằng năm. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu khả quan trên là
nhờ sự đóng góp quan trọng của công tác Logistics. Theo báo cáo, hằng năm
Logistics đóng góp 20% - 25% GDP, dự báo trong thời kỳ 2014-2020, ngành
Logistics có mức tăng bình quân 27%/năm , đây là một con số không nhỏ đối với
một ngành còn mới phát triển không lâu tại Việt Nam.
Công ty Cổ Phần Giao Nhận và Tiếp Vận Quốc Tế Interlogistics là một trong
những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực giao nhận và vận tải hàng hóa. Được
thành lập từ năm 2005, đến nay qua hơn lịch sử 10 năm xây dựng và phát triển,

Interlogistics đã trở thành một địa chỉ uy tín và tin cậy đối với khách hàng sử dụng
cấp vụ giao nhận- vận tải hàng hóa. Với mong muốn tìm hiểu rõ hơn về quy trình
kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công
ty Cổ Phần Giao nhận và Tiếp Vận Quốc Tế Interlogistics
Từ nhận thức như vậy nên trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Giao
Nhận và Tiếp Vận Quốc Tế- Interlogistics em đã chọn đề tài “Phát triển dự án khai
thác ICD TBS Tân Vạn để vận chuyển hàng lẻ LCL Xuất khẩu bằng đường biển” để
nghiên cứu thực tế và viết thành bài báo cáo thực tập này. Với những hiểu biết còn
hạn chế và thời gian thực tế ngắn ngủi, với sự giúp đỡ của lãnh đạo Công ty và các
anh chị trong phòng kinh doanh của Công ty. Thông qua bài báo cáo này, em hy
vọng người đọc sẽ hiểu thêm về dự án chiến lược của công ty trong năm 2017 này –
đây cũng là một giải pháp để tiết kiệm chi phí, thời gian cho khách hàng, tăng cường
chất lượng dịch vụ, giảm tình trạng ùn ứ, quá tải tại ICD Cát Lái.
v


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu tổng hợp các kiến thức liên quan đến quy
trình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu trong hoạt động ngoại
thương, mà cụ thể là kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển. Đồng thời đánh giá dịch vụ kinh doanh giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ Phần Giao nhận và Tiếp Vận Quốc Tế
Interlogistics trong thời gian qua, tìm hiểu về dự án chiến lược của công ty khai thác
ICD TBS Tân Vạn để vẩn chuyển hàng lè LCL xuất khẩu bằng đường biển
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là quy trình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ Phần Giao Nhận và Tiếp Vận Quốc Tế
Interlogistics.

Hoạt động tổng quan của công ty và dự án chiến lược của công ty TBS Hub.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Không gian: Phòng kinh doanh Công ty Cổ Phần Giao Nhận và Tiếp Vận Quốc Tế
Interlogistics
- Thời gian: từ năm 2015 đến năm 2016.
4. Kết cấu đề tài
Dựa trên những lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, đề tài
có kết cấu gồm 2 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần Giao Nhận và Tiếp Vận Quốc
Tế- Interlogistics
Chương 2: Phát triển dự án khai thác ICD TBS Tân Vạn để vận chuyển hàng lẻ
LCL xuất khẩu bằng đường biển
Số liệu sử dụng trong bài báo cáo đã được chỉnh sửa khoảng 30% để phù hợp với
yêu cầu của công ty.
Bài viết này đã được hoàn thành với sự tận tình hớng dẫn, giúp đỡ của Cô Tô Thị
Hằng và các anh chị tại phòng kinh doanh của Công ty Cổ phần Giao Nhận và Tiếp
Vận Quốc Tế- Interlogstics.
Em xin chân thành cảm ơn!
vi


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN VÀ TIẾP VẬN QUỐC TẾ - INTERLOGICTIS
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển

1.1.1. Lịch sử hình thành

Công ty Cổ Phần Giao Nhận và Tiếp Vận Quốc Tế Interlogistics trước đây
là một thành viên trong hệ thống của Interlink Group – nhà cung cấp dịch vụ hậu
cần và tiếp vận quốc tế. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển
và bắt đầu tham gia nhiều hơn vào các “sân chơi” quốc tế dẫn đến nhu cầu vận
chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu và nội địa ở Việt Nam ngày càng gia tăng. Nắm
bắt xu thế phát triển chung của ngành giao nhận Việt Nam, vào năm 2005 Công ty
Cổ phần Giao Nhận Tiếp Vận Quốc Tế ra đời sau khi tách khỏi hệ thống của Interlink
Group. Công ty có nguồn vốn kinh doanh là 100% vốn trong nước và được độc lập
thực hiện các hoạt động kinh doanh, tài chính và tổ chức nhân sự. Từ năm 2005 đến
nay, Interlogistics đã trở thành một thương hiệu mạnh và được sự tín nhiệm của
nhiều khách hàng trong và ngoài nước.
Căn cứ pháp lý của Công ty Cổ Phần Giao Nhận và Tiếp Vận Quốc Tế
Interlogistics:
- Tên doanh nghiệp trong nước:
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VÀ TIẾP VẬN QUỐC TẾ
- Tên giao dịch quốc tế:
INTERNATIONAL LOGISTICS JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: INTER LOGISTICS JSC
- Tên gọi tắt: INTERLOGISTICS
- Logo công ty:

1


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

- Trụ sở chính: Tầng 5 Tòa nhà Cảng Sài Gòn, số 03 đường Nguyễn Tất Thành,
phường 12, quận 04, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam - Điện thoại: (84.8)
39435899. Fax: (84.8) 39435898.
- Hệ thống chi nhánh của INTERLOG:

Hà Nội:Tòa nhà E3A, đường Trung Hòa, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội, Việt
Nam. Điện thoại: +84 4 6290 3485.
Hải Phòng: Lầu 2 Tòa nhà Sao Đỏ, vòng xoay Trần Hưng Đạo, P.Đông Hải 1, Q.Hải
An, Hải Phòng, Việt Nam.
Đà Nẵng: Số 146 đường 2/9, P.Hòa Thuận, Đà Nẵng, Việt Nam.
- Mã số thuế: 0303957341
- Website: www.interlogistics.com.vn
- Email:
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
1.1.2. Quá trình phát triển
- Năm 2005: Thành lập văn phòng chính Interlog- HCM
Đạt được chứng nhận ISO 9001:2000
- Năm 2006: Đạt chứng nhận thương hiệu mạnh Việt Nam
- Năm 2007: Trở thành đại lý của PCI ở VIệt Nam (Pacific Concord INTL)
- Năm 2008: Được chứng nhận là đại lý hải quan bởi Cơ quan Hải quan Việt Nam
- Năm 2011: Trở thành đối tác của AWS tại Việt Nam
- Năm 2012: Khai trương chi nhánh Interlogistics tại Hà Nội
- Năm 2013: Khai trương điểm tập kết hàng – HUB-Hà Nội
- Năm 2014: Khai trương Depot Nhơn Trạch
- Năm 2016: Khai trương chi nhánh Interlogistics tại Hải Phòng
1.2.

Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ Phần Giao Nhận và Tiếp Vận Quốc Tế Interlogistics là một công

ty cổ phần 100% vốn trong nước, hạch toán độc lập kể từ năm 2005. Công ty hoạt
động theo giấy phép đã đăng ký theo luật doanh nghiệp Việt Nam và có những chức
năng và nhiệm vụ chính như sau:
2



GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

Chức năng:
Công ty hoạt động với ngành nghề kinh doanh: dịch vụ giao nhận, bốc dỡ
hàng hóa, môi giới vận tải, đại lý tàu biển, môi giới hàng hải, làm thủ tục hải quan,
dịch vụ chứng từ, bảo hiểm hàng hóa thương mại, cho thuê kho, đại lý giao nhận
hàng hóa trong và ngoài nước, làm các dịch vụ liên quan đến ngành vận tải……
Tự tạo nguồn vốn kinh doanh và dịch vụ cho công ty, đảm bảo trang thiết bị,
đổi mới trang thiết bị, mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo việc
hạch toán kinh tế tự trang trải nợ đã vay và làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách nhà
nước.
Được yêu cầu cơ quan pháp luật, quản lý nhà nước và công ty bảo vệ đảm
nhiệm các quyền và nghĩa vụ cần thiết để công ty hoạt động có hiệu quả, thực hiện
các nhiệm vụ của nhà nước theo luật định.
Công ty Interlogistics sẽ thay mặt người gởi hàng (hoặc người nhận hàng) lo
liệu toàn bộ quá trình vận chuyển hàng hoá qua các công đoạn cho đến tay người
nhận hàng cuối cùng.
Nhiệm vụ:
Để có thể đứng vững được trong một môi trường đầy sức ép cạnh tranh, công
ty đã đưa ra những nhiệm vụ cơ bản trước mắt như sau:
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã được cấp giấy phép và
chấp hành đầy đủ chế độ do pháp luật quy định về hoạt động kinh doanh, quản lý
doanh nghiệp, thuế, tài chính, lao động – tiền lương.
- Xây dựng và tổ chức kế hoạch kinh doanh nhằm đi đúng mục đích và nội dung
hoạt động của công ty.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban và các Công ty trong ngành nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
- Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả.
- Mở rộng thị trường trong và ngoài nước, mở rộng quy mô kinh doanh, tích cực

thâm nhập thị trường mới tiềm năng.
- Tìm kiếm khách hàng tiềm năng, tạo và giữ các mối quan hệ kinh doanh lâu dài,
nhằm tạo tiền đề đưa công ty phát triển đi lên.
3


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và trước
khách hàng về chất lượng dịch vụ các hoạt động giao nhận mà công ty đang cung
cấp hiện nay
- Báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước và chịu trách nhiệm
về tính xác thực của báo cáo, công khai báo cáo tài chính hàng năm, các thông tin
để đánh giá đúng đắn và khách quan về hoạt động của công ty.
- Thực hiện đầy đủ các cam kết hợp đồng ngoại thương và các hợp đồng khác có
liên quan đến hoạt động của công ty.
- Thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý vốn, quản lý ngoại hối, tài sản, kế
toán, hạch toán và các chế độ khác do Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam quy định.
- Quản lý toàn bộ cán bộ công nhân viên của công ty theo chính sách hiện hành của
Nhà nước. Thực hiện các chế độ về lương, thưởng và cam kết sử dụng lao động theo
đúng bộ luật lao động hiện hành, đảm bảo công tác bảo hộ an toàn lao động cho
người lao động tại Công ty.
- Thường xuyên tổ chức đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, hổ trợ
chi phí phụ cấp, chăm sóc đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, nhân viên.
- Thực hiện nộp thuế đầy đủ theo quy định của Nhà nước đối với loại hình kinh
doanh dịch vụ giao nhận của công ty
Ngành nghề kinh doanh:
Công ty Cổ Phần Giao Nhận và Tiếp Vận Quốc Tế Interlogistics hoạt động
trong các lĩnh vực sau:

- Vận chuyển và giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không và đường biển (hàng
lẻ và hàng nguyên container).
- Giao nhận hàng nghệ thuật.
- Đại lý giao nhận. (Đường biển/ Đường hàng không).
- Master consolidator (Đường biển/ Đường bộ LTL-Less than truck load).
- Vận tải đường bộ.
- Đại lý hải quan.
- Kinh doanh vận tải đa phương thức.
- Xếp dỡ, bảo quản, lưu kho và đóng gói hàng hóa.
4


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

Không chỉ tập trung vào vận chuyển và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
tại các cảng biển mà công ty còn khai thác vận chuyển hàng không, tổ chức việc
gom hàng, lưu kho hàng hóa. Với mối quan hệ rộng, hệ thống mạng lưới đại lý của
công ty luôn được lựa chọn để nâng cao chất lượng dịch vụ, để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng trong và ngoài nước.
1.3.

Cơ cấu tổ chức

1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Đại hội đồng cổ đông

Ban kiểm soát

Hội đồng quản trị


Giám đốc công ty

Phó giám đốc

Phòng KD Nhập

Phòng KD Xuất

Phòng Marketing
tổng hợp

Phó giám đốc

Phòng Co-Loader

Phòng vận tải
quốc tế

Phòng phát triển
kinh doanh

Phòng vận tải
liên minh

Phòng hiện trường

Phòng kế toán

Bộ phận
Nhơn Trạch


Bộ phận kho

Sơ đồ 1.3. Bộ máy tổ chức công ty cổ phần giao nhận và tiếp vận quốc tế
Interlogistics (Nguồn: Phòng nhân sự, công ty Interlogistics)
5


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý
Chức năng:
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có
quyền quyết định những vẫn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và
Điều lệ Công ty quy định.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân
danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công
ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị
thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt
động quản lý rủi ro của Công ty.
Ban kiểm soát: là cơ quan kiểm tra, giám sát toàn diện mọi hoạt động của
Công ty theo quy định của pháp luật. Ban kiểm soát thẩm định báo cáo tài chính
hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính. Ban kiểm
soát báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của
chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm soát nội
bộ.
Giám đốc và các Phó giám đốc: Giám đốc là người quản lý điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm
hoặc ký hợp đồng thuê. Giúp việc cho Giám đốc là Phó giám đốc (2 người – 1 PGĐ
người Việt Nam, 1 PGĐ người Nhật).

Phòng chứng từ vận chuyển: chia làm hai phần chuyên phụ trách về các
loại hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu. Phòng là nơi lưu trữ các dữ liệu, thông tin
chứng từ của khách hàng. Phòng sẽ phối hợp với phòng kế toán khi phát sinh các
nghiệp vụ cần thiết.
Phòng hiện trường: là bộ phận thực hiện, hỗ trợ, giám sát mọi hoạt động về
nghiệp vụ được diễn ra thực tế bao gồm thực hiện thủ tục hải quan, mở container,
cược container, thủ tục lưu kho, lưu bãi tại cảng. Ngoài ra, phòng hiện trường sẽ sắp
xếp, báo cáo tình hình cont hàng hóa, hỗ trợ phòng kinh doanh đảm bảo về thời gian
và chất lượng dịch vụ.
6


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

Kế toán: là bộ phận có trách nhiệm lập báo cáo tài chính theo kỳ, là bộ phận
thu chi các chi phí liên quan về cước, chứng từ, chi phí đóng hàng hóa, thực hiện các
nghiệp vụ liên quan đến thuế, công nợ trong và ngoài nước. Ngoài ra, phòng kế toán
phải xây dựng kế hoạch tài chính theo các giai đoạn ngắn, trung và dài hạn. Phòng
kế toán sẽ quản lý, cân đối phù hợp với chế độ và nhu cầu hoạt động kinh doanh của
công ty, giúp công ty sử dụng nguồn vốn hiệu quả.
Phòng Co – loader: Tìm hiểu về giá cả thị trường, làm việc với các
Forwader khác để trao đổi hàng hóa khi đóng cont Consol, book cước theo yêu cầu
của bộ phận Sales và thực hiện đề nghị cước vận chuyển với các hãng tàu…
Phòng marketing tổng hợp: bao gồm 3 bộ phận là bộ phận marketing, nhân
sự, hành chính.
Bộ phận Marketing thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu nhu cầu thị trường để đề ra
những chiến lược quảng bá kịp thời. Ngoài ra, bộ phận marketing phối hợp với phòng
kinh doanh trong việc giao dịch với khách hàng nhằm mở rộng quy mô hoạt động
kinh doanh.
Bộ phận Nhân sự chịu trách nhiệm các công tác liên quan đến nhân sự : quản

lý, tuyển dụng, lưu trữ hồ sơ, lên kế hoạch và thực hiện các chương trình xây dụng
văn hóa công ty.
Bộ phận Hành chính chịu trách nhiệm các công tác hành chính đảm bảo các
điều kiện hạ tầng, trang thiết bị đầy đủ để hoạt động công ty được vận hành hiệu
quả.
Phòng phát triển kinh doanh gồm 2 bộ phận:
Bộ phận Phát triển đại lý: Tìm và tạo mối quan hệ với đại lý nước ngoài.
Thương lượng, đàm phán với các đại lý các điều kiện về giá cả, thời gian vận chuyển,
chất lượng dịch vụ… Hỗ trợ phòng kinh doanh duy trì và tìm khách hàng mới.
Bộ phận chăm sóc khách hàng: Giải quyết các khiếu nại phát sinh sau khi
bán gói dịch vụ. Thường xuyên liên lạc hỏi thăm khách hàng thân thiết.
Bổ phận kho: chịu trách nhiệm quản lý hàng hóa lưu kho, đóng kiện hàng
hóa, đóng hàng vào container.
7


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

Phòng kinh doanh nhập: là bộ phận tìm kiếm, khai thác, tiếp cận khách
hàng mục tiêu. Duy trì mối quan hệ với các đại lý trong và ngoài nước, tìm kiếm
lịch, thời gian vận chuyển hàng hóa nhập khẩu. Ngoài ra, phòng kinh doanh nhập
kết hợp với các bộ phận khác để hỗ trợ khách hàng về quá trình vận chuyển hàng
hóa vào Việt Nam.
Phòng Kinh doanh xuất: là bộ phận tôi đã làm việc trong thời gian thực
tập. Phòng có chức năng tìm kiếm, tiếp cận khách hàng mục tiêu, khai thác thông tin
khách hàng, sàng lọc thông tin khách hàng. Từ đó, phòng xác định khách hàng tiềm
năng có nhu cầu xuất khẩu hàng hóa. Mặt khác, phòng kinh doanh xuất kết hợp với
các phòng khác hỗ trợ khách hàng các nghiệp vụ quá trình xuất khẩu hàng hóa.
Nhiệm vụ:
Nguyên tắc quản lý của Công ty cổ phần giao nhận và tiếp vận quốc tế

Interlogistics là dựa trên cơ sở quản lý điều hành nhân sự, sử dụng đội ngũ quản lý
có chuyên môn cao, nhân sự trẻ, phát huy tối đa tác phong chuyên nghiệp trong cung
cấp dịch vụ. Phong cách điều hành của các cấp lãnh đạo gắn với môi trường văn hóa
lành mạnh của Công ty nên Công ty có một cơ cấu quản lý và điều hành nhân sự làm
việc theo nguyên tắc đổi mới là hết sức thuận lợi, phát huy được nội lực kinh doanh
của mình, tạo vị thế cạnh tranh trên thị trường.
1.4.

Tình hình nhân lực
Công ty Interlog có 115 nhân viên đang hoạt động ở các vị trí khác nhau bao

gồm nhân viên văn phòng, nhân viên kho bãi, đội xe, và ban giám đốc công ty. Công
ty sở hữu đội ngủ nhân viên ngày càng phát triển về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng,
thái độ làm việc. Trong đó, tỷ lệ nhân viên tốt nghiệp đại học, cao đẳng ngày càng
cao. Về kỹ năng, nhân sự công ty có trình độ ngoại ngữ tốt, sử dụng tốt ít nhất 1
ngoại ngữ (tiếng Anh). Mặt khác, do đặc điểm khách hàng mục tiêu là các công ty
châu á, công ty có nhân sự trong ban giám đốc là người Hoa, người Nhật, đây là lợi
thế cạnh tranh rất lớn so với các công ty forwarder trong nước và nước ngoài.Tình
hình nhân sự thay đổi hàng năm nhưng ổn định ở các bộ phận quan trọng, nhân sự
phân bổ đông nhất tại các phòng ban nghiệp vụ là đội xe, phòng hiện trường và kho.
Tình hình nhân sự hiện nay của công ty như sau:
8


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

Bộ phận

Số lượng nhân sự (người)


Ban giám đốc

3

Phòng kế toàn tài chính

10

Phòng vận tải

14

Phòng SCM

3

Phòng kinh doanh

13

Phòng Consolidation

4

Văn phòng

9

Phòng Hải quan


13

Phòng vận tải liên minh

7

Phòng kinh doanh – chi nhánh Hà Nội

13

Văn phòng Hải Phòng

5

Kho

20
Tổng cộng

114

Bảng 1.4: Tình hình nhân sự tại công ty Interlogistics 2017 (Nguồn: Interlogistics)
1.5.

Cơ sở vật chất kỹ thuật

Hệ thống văn phòng:
Trụ sở chính – VPĐD. Hồ Chí Minh: Lầu 5, tòa nhà cảng Sài Gòn, Số 3 đường
Nguyễn Tất Thành, phường 12, quận 4., thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Chi nhánh Hà Nội: Lầu 2, tòa nhà Vinahud, số 9 đường Trung Yến, phường Trung

Hòa, quần Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam.
- Chi nhánh Hải Phòng: Lầu 2, tòa nhà Red Star, Vòng xoay Trần Hưng Đạo, Phường
Đồng Nai 1, Quận Hải An, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
- Chi nhánh Đà Nẵng: Số 146 đường 2 tháng 9, Phường Hòa Thuận, Quận Hải Châu,
thành phố Đà Nẵng, Việt Nam.
Hệ thống kho:
- Kho 1 (diện tích ~2000m2): C4B cảng Tân Thuận, phường Tân Thuận Tây, Quận
7, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Kho 2 (diện tích ~2500m2): 37 Bế Văn Cấm, phường Tân Kiểng, Quận 7, thành
phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
9


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

Hệ thống trang thiết bị:
Loại trang thiết bị

Số lượng

Xe nâng (Forklift Truck)

2

Xe tải (Pick up Truck)

4

Tractor trailer


3

Ro-mooc (20’/40’)

5

Xe 7 chỗ

2

Bảng 1.5.1. Trang thiết bị tại kho (Nguồn: Văn phòng, công ty Interlog)

Loại trang thiết bị

Số lượng

Máy tính để bàn

60

Điện thoại cố định

65

Máy Photocopy

2

Máy Scan


4

Máy Fax

2

Máy in

5

Máy in hóa đơn

3

Bảng 1.5.2. Trang thiết bị tại văn phòng (Nguồn: Văn phòng, công ty Interlog)
1.6.

Khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh

1.6.1. Khách hàng
Công ty cổ phần giao nhận và tiếp vận quốc tế - Interlogistics xuất thân từ
tập đoàn Interlink group, sau đó Interlink group tách thành 3 công ty nhỏ là Interlink
(chuyên hàng xuất khẩu), Interlog (chuyên hàng nhập khẩu), Intersky (chuyên hàng
hàng không). Vì vậy nên ban đầu công ty có sự chia sẽ khách hàng từ Interlink group,
đối tượng khách hàng chủ yếu là khách hàng có nhu cầu nhập khẩu nguyên phụ liệu
sản xuất và xuất khẩu cho các công ty sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ, mây tre nứa.
Bên cạnh đó, do nguồn lực công ty còn hạn chế nên ban lãnh đạo cũng đã phân vùng
khách hàng mục tiêu để phù hợp với nguồn lực của công ty.
10



GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

Tiêu chí

Đặc điểm

Mặt hàng

Nhà cung cấp: gốm sứ, thủ công mỹ
nghệ, đồ gỗ
Nhà nhập khẩu: khách hàng từ Châu Á,
Úc là chính

Đặc điểm

Cá nhân: nhà nhập khẩu mặt hàng gốm
sứ, thủ công mỹ nghệ, đồ gỗ
Doanh nghiệp: nhà xuất khẩu

Khu vực

Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng
Nai

Loại hình xuất

Xuất kinh doanh

Điều kiện xuất


Không chỉ định

Sản lượng

Hàng LCL: từ 5 cbm – 40 cbm/tháng
Hàng FCL: từ 10 cont – 20 cont/tháng

Nhu

Loại

hình

vận Đường biển, Port to port, door to door

cầu

chuyển

bằng đường biển

Hải quan

Uỷ thác, đại lý hải quan, khai hải quan
tại Hồ Chí Minh, Nhơn Trạch (Đồng
Nai)
Cung cấp các dịch vụ khác như: Hun
trùng, kiểm dịch, C/O…


Giá cước

Cạnh tranh các tuyến đi châu Á, Úc

Chứng từ

Mặt hàng gốm sứ, đồ gỗ, thủ công mỹ
nghệ, mây tre nứa…

Bảng 1.6.1.1. Đặc điểm khách hàng mục tiêu của công ty Interlog ban đầu
Các khách hàng VIP của công ty:
 Công ty TNHH Phúc __ Phát Handicraft
 Công ty TNHH Đá Xanh
 Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Gốm Chấn Thành
 Hợp tác xã mỹ nghệ Vĩnh Phước – Vinhphuoc Art
 …
11


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

Sau khi đã có lượng khách hàng ổn định, tiềm lực công ty cũng tăng lên, bên
cạnh đó nhu cầu thị trường thay đỗi, các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, gốm sứ, mây
tre nứa đã không còn hút khách nên sản lượng xuất khẩu cũng giảm. Nhận biết được
tình hình hiện tại, công ty đã có những thay đỗi trong tiêu chí khách hàng mục tiêu
để phù hợp.
Tiêu chí

Đặc điểm


Mặt hàng

Các doanh nghiệp FDI có tần suất sử
dụng dịch vụ lớn
Nhà nhập khẩu: khách hàng nhập khẩu
nguyên phụ liệu sản xuất từ Châu Á, Úc
là chính

Đặc điểm

Cá nhân: nhà nhập khẩu mặt hàng gốm
sứ, thủ công mỹ nghệ, đồ gỗ
Doanh nghiệp: Doanh nghiệp FDI

Khu vực

Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng
Nai

Loại hình xuất

Xuất kinh doanh – Nhập nguyên phụ
liệu sản xuất

Điều kiện xuất

Không chỉ định

Sản lượng


Hàng LCL: từ 5 cbm – 40 cbm/tháng
Hàng FCL: từ 30 cont – 50 cont/tháng

Nhu

Loại

hình

vận Đường biển, Port to port, door to door

cầu

chuyển

bằng đường biển

Hải quan

Uỷ thác, đại lý hải quan, khai hải quan
tại Hồ Chí Minh, Nhơn Trạch (Đồng
Nai)
Cung cấp các dịch vụ khác như: Hun
trùng, kiểm dịch, C/O…

Giá cước

Cạnh tranh các tuyến đi châu Á, Úc

Chứng từ


Mặt hàng: linh kiện điện tử, nguyên phụ
liệu da giày.

Bảng 1.6.1.2. Đặc điểm khách hàng mục tiêu của công ty Interlog hiện tại
12


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

Các khách hàng của công ty hiện tại :
 Công ty NIDEC SANKYO VIETNAM
 Công ty NIDEC TOSOK VIETNAM
 Công ty NISSEI ELECTRIC VIET NAM CO., LTD
 Công ty KYOWA VIETNAM CO.,LTD
 Công ty OKATSUNE VIET NAM CO.,LTD
 …
1.6.2. Thị trường
Tiếp cận thị trường tập trung các khách hàng sử dụng một hoặc nhiều dịch
vụ một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm
thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi
ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả
thuận với khách hàng ( các khu công nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương,
Đồng Nai…)
Với sự phát triển của cơ sở hạ tầng cũng như các chính sách hợp tác quốc tế,
đây là cơ hội để công ty tiếp cận, phát triển được thị trường Logistics rộng lớn hơn
với những ưu đãi thương mại để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ; thị trường xuất
khẩu được mở rộng.
Hình thành dịch vụ trọn gói 3PL là mục tiêu ngắn hạn mà công ty phải đạt
được để có thể phát triển thêm những dịch vụ mới, nâng cao chất lượng sản phẩm

dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu của các công ty lớn, doanh nghiệp đa quốc gia đòi
hỏi sự thõa mãn cao và đây còn là thị trường rất tiềm năng vì chưa có nhiều công ty
ở Việt Nam có thể đáp ứng được các dịch vụ này.
1.6.3. Đối thủ cạnh tranh
Ngành logistics ngày càng phát triển mạnh tại Việt Nam, đặc biệt năm 20152016 là năm của ngành logistics, các chính sách đầu tư đã giúp cho việc tiếp cận lĩnh
vực logistics của các doanh nghiệp nước ngoài càng dễ dàng. Vì tậy, Công ty Interlog
xác định được đối thủ cạnh tranh rất quan trọng, giúp xác định vị trí của công ty
trong ngành logistics. Tùy theo các phân khúc khách hàng cũng như loại hàng xuất
khẩu khác nhau công ty có các đối thủ cạnh tranh khác nhau.
13


GVHD: Ths. Tô Thị Hằng

Tuy vẫn là một công ty nhỏ nhưng công ty Interlogistics vẫn có những lợi
thế và cơ sở để có thể đặt mục tiêu cạnh tranh với các công ty rất lớn trong ngành
(Sagawa Logistics, Dash Logistics, Nippon, Logitem Logistics).
STT
1

CÔNG TY
Focusshipping

ĐỊA ĐIỂM

THẾ MẠNH

309-311 Hoàng Diệu, Q.4, Cước
Tp. HCM.


LCL

tuyến

LCL

tuyến

USA

Điện thoại: 84-8-39434265
2

Công Ty CP DV Lầu 1, Tòa nhà Hoàng Triều, Cước

Vận Chuyển Quốc 3G Phổ Quang, Q. Tân Bình, NHẬT, USA
Tế và Thương Mại Tp. HCM.
Vinh Vân Minh Điện thoại: 84-8-38447434
Vân
3

Công ty cổ phần 38 Trường Sơn, Q. Tân Cước
Thái Minh

Bình, Tp. HCM

LCL

tuyến


NHẬT, HÀN QUỐC,

Điện thoại: 84-8-3547 1438 SINGAPORE,
HONGKONG,
TAIWAN
4

Công ty cổ phần 660 phố Lê Thánh Tông, Hải Cước FCL
Liên Kết Vàng

5

An, Hải Phòng

Công ty Smart Link 51 Đường số 9, Him Lam Cước door to door
Logistics

Residential, P. Tân Hưng, Q. tuyến USA, JAPAN
7, Tp. HCM
Điện thoại: 84-8-6263 7686

Bảng 1.6.3.1. Thông tin đối thủ cạnh tranh dịch vụ cước vận tải (Nguồn: Phòng
Marketing, công ty Interlog)
Năm 2014, ngành logistics Việt Nam mở cửa dẫn đến các công ty nước ngoài
dễ dàng tiếp cận thị trường Việt Nam. Mặt khác, doanh nghiệp logistics trong nước
số lượng ngày càng tăng, doanh nghiệp vừa và nhỏ rất nhiều trong lĩnh vực vận tải
giao nhận này. Vì vậy, công ty Interlog xác định hướng phát triển trở thành công ty
dịch vụ logistics chuyên gom hàng lẻ, giá tốt đi các tuyến Châu Á. Theo đó, công ty
Interlog cũng có các đối thủ cạnh tranh chính trong phân khúc thị trường của công
ty. Bảng phân tích trên, cho thấy các công ty có các tuyến vận tải mạnh riêng và ưu

thế về dịch vụ door to door.
14


×