Tải bản đầy đủ (.doc) (315 trang)

Cơ sở địa lý phục vụ tổ chức không gian phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường thành phố cửa khẩu móng cái, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.36 MB, 315 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI
HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

---------

Trần Thị Tuyết

CƠ SỞ ĐỊA LÝ PHỤC VỤ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ CỬA KHẨU MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ

Hà Nội, 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI
HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------

TRẦN THỊ TUYẾT

CƠ SỞ ĐỊA LÝ PHỤC VỤ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ CỬA KHẨU MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quảnl ý Tà
i nguyên và Môi
t rường
Mã số: 62850101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ


CHỦ TICH HỘI ĐỒNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

CẤP ĐẠI HỌC QUỐC GIA

GS.TS. Trương Quang Hải

1. GS.TS . Nguyễn Cao Huần
2. PGS.TS. Nguyễn Ngọc Khánh

HÀ NỘI, 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các nội dung nghiên
cứu và kết quả trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. Các số liệu của các tác giả khác đã được
trích dẫn rõ ràng trong Luận án.
Tác giả luận án

Trần Thị Tuyết

2


LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành tại Khoa Địa lý, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học
Quốc gia Hà Nội, dưới sự hướng dẫn khoa học nghiêm túc, chu đáo và tận tình của GS.TS.
Nguyễn Cao Huần và PGS.TS. Nguyễn Ngọc Khánh. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc

nhất đến các thầy - những người đã thường xuyên dạy bảo, động viên, khuyến khích để tác
giả nỗ lực hoàn thiện luận án.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tác giả đã nhận được sự chỉ bảo và góp ý quý
báu của các thầy, cô ở trong và ngoài cơ sở đào tạo như: Viện Địa lý; Cục Địa chất Việt Nam;
Viện Thổ nhưỡng nông hóa; Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; … Xin chân thành cám ơn sự
giúp đỡ của các thầy, cô và các cơ quan nói trên.
Xin cám ơn các thầy giáo, cô giáo và cán bộ Khoa Địa lý và phòng Sau Đại học –
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tác giả hoàn thành luận án.
Bên cạnh đó, tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với cán bộ lãnh đạo, các phòng,
ban chức năng thuộc UBND thành phố Móng Cái; Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh
Quảng Ninh đã cung cấp những tư liệu có giá trị và đóng góp những ý kiến xác đáng làm
nâng cao chất lượng của luận án.
NCS. cũng xin chân thành cám ơn Đề tài Nafosted Mã số: 105.07 -2013.19 đã hỗ trợ
và tạo điều kiện trong quá trình thực hiện luận án.
Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn Ban Lãnh đạo Viện Địa lí nhân văn, Viện Hàn lâm
Khoa học Xã hội Việt Nam đã động viên, khuyến khích, tạo điều kiện để tác giả hoàn thiện
chương trình học tập và luận án. Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã quan tâm
giúp đỡ và chia sẻ với tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận án

Trần Thị Tuyết

3



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................................7
DANH MỤC HÌNH .........................................................................................................10
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................11
1. Tính cấp thiết .........................................................................................................11
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .........................................................................12
3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.................................................................................12
4. Những điểm mới của luận án .................................................................................13
5. Luận điểm bảo vệ...................................................................................................13
6. Cơ sở tài liệu thực hiện đề tài ................................................................................13
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...............................................................14
8. Cấu trúc của đề tài .................................................................................................14
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................15
1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .................15
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về cơ sở địa lý theo tiếp cận cảnh quan cho sử
dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường .......................................................15
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về tổ chức không gian phát triển kinh tế và bảo
vệ môi trường .........................................................................................................21
1.1.3. Các công trình nghiên cứu về Móng Cái có liên quan đến đề tài ................29
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO HOẠCH ĐỊNH KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG..........................................................................................32
1.2.1. Những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến luận án ....................................32
1.2.2. Hướng nghiên cứu cảnh quan trong định hướng không gian phát triển kinh
tế và bảo vệ môi trường..........................................................................................36
1.3. QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .....................37
1.3.1. Các quan điểm nghiên cứu ...........................................................................37
1.3.2. Các phương pháp nghiên cứu.......................................................................38
1.3.3. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................41

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ CẢNH QUAN
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI .................................................................................44
2.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ VỊ THẾ KINH TẾ ...................................................................44
2.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ................................44
2.2.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................44
2.2.2. Tài nguyên thiên nhiên.................................................................................59
2.3. ĐẶC ĐIỂM CẢNH QUAN ......................................................................................64
2.3.1. Vai trò của các yếu tố tự nhiên và nhân sinh trong thành tạo cảnh quan.....64
4


2.3.2. Đặc điểm và sự phân hóa cảnh quan thành phố Móng Cái ..........................66

5


2.3.3. Tính nhịp điệu mùa của cảnh quan ..............................................................79
2.3.4. Các tiểu vùng cảnh quan - Đặc điểm cấu trúc, tài nguyên và chức năng ....82
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN VÀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG CHO HOẠCH ĐỊNH KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TP. MÓNG CÁI ........................................................96
3.1. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG SINH THÁI VÀ TIỀM NĂNG KHÔNG GIAN CÁC
CẢNH QUAN CHO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, DU LỊCH VÀ ĐÔ THỊ CỬA KHẨU.
............................................................................................................96
3.1.1. Nội dung và quy trình đánh giá tiềm năng sinh thái và tiềm năng không gian
của cảnh quan
.........................................................................................................96
3.1.2. Đánh giá tiềm năng sinh thái và tiềm năng không gian các cảnh quan cho
phát triển nông, lâm
nghiệp..................................................................................100
3.1.3. Phân tích tiềm năng sinh thái và tiềm năng không gian các cảnh quan cho

phát triển nuôi trồng thủy sản ven biển
................................................................116
3.1.4. Phân tích tiềm năng sinh thái và tiềm năng không gian các cảnh quan cho
phát triển du lịch tắm
biển....................................................................................117
3.1.5. Phân tích tiềm năng không gian của cảnh quan cho phát triển đô thị và đô
thị cửa khẩu
..........................................................................................................120
3.2. PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN VÀ NGUỒN LỰC KINH TẾ - XÃ HỘI........... 124
3.2.1. Phân tích thực trạng nguồn lực xã hội .......................................................124
3.2.2. Phân tích nguồn lực phát triển kinh tế .......................................................126
3.2.3. Ứng dụng chỉ số chuyên môn hoá cho đánh giá hiện trạng và tiềm năng các
ngành kinh tế
........................................................................................................130
3.2.4. Tác động của kinh tế cửa khẩu đến sự phát triển đô thị thành phố Móng
Cái ............................................................................................................................131
3.3. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ TAI BIẾN THIÊN NHIÊN ................................ 133
3.3.1. Vấn đề môi trường .....................................................................................134
3.3.2. Tai biến thiên nhiên....................................................................................138
3.4. HOẠCH ĐỊNH KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ, SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TP MÓNG CÁI .......................................... 141
6


3.4.1. Cơ sở hoạch định không gian phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường .....141
3.4.2. Phân tích tổng hợp các kết quả đánh giá cảnh quan cho hoạch định không
gian phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường thành phố Móng Cái
.....................145
3.4.3. Phân tích các quy hoạch phát triển có liên quan ........................................146
3.4.4. Phân tích xu thế biển đổi kinh tế và môi trường thành phố Móng Cái đến

năm 2020
..............................................................................................................132

7


3.4.5. Mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế với sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi
trường thành phố Móng Cái
.................................................................................139
3.4.6. Hoạch định không gian phát triển kinh tế với sử dụng hợp lý tài nguyên và
bảo vệ môi trường
................................................................................................141
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 156
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..................................................................................... 158
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 159
PHỤ LỤC

8


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

BVMT


Bảo vệ môi trường

2

CQ

Cảnh quan

3

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

4

LQ

Chỉ số chuyên môn hóa

5

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

6

TCVN


Tiêu chuẩn Việt Nam

7

TP

Thành phố

8

TTBCY

Trầm tích biến chất yếu

9

TTRC

Trầm tích rắn chắc

7


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Các ưu tiên trong tổ chức lãnh thổ tại một số quốc gia .................................23
Bảng 1.2. So sánh các công trình nghiên cứu về tổ chức lãnh thổ .................................29
ở các quy mô khác nhau
.................................................................................................29

Bảng 1.3. Ví dụ về phương pháp xác định trọng số bằng ma trận tam giác đối với
loại hình sản xuất xác định
.............................................................................................40
Bảng 2.1. Tổng hợp các dạng địa hình ...........................................................................50
o

Bảng 2.2. Nhiệt độ trung bình tháng tại Móng Cái ( C) ................................................52
Bảng 2.3. Mực nước thủy triều ứng với các tần suất (đo tại trạm Cửa Ông) .................53
Bảng 2.4. Diện tích các loại đất chính tại Móng Cái......................................................54
Bảng 2.5. Diện tích các quần hệ thực vật tại Móng Cái .................................................56
Bảng 2.6. Diện tích đất rừng theo các xã, phường .........................................................60
Bảng 2.7. Biến động sử dụng đất thành phố Móng Cái giai đoạn 2005 -2013
(phần đất liền và đảo)
.....................................................................................................61
Bảng 2.8. Hệ thống phân loại cảnh quan thành phố Móng Cái......................................67
Bảng 2.9. Diện tích các phụ lớp cảnh quan thuộc lớp cảnh quan núi ............................71
Bảng 2.10. Đặc điểm và chức năng các phụ lớp cảnh quan ...........................................77
Bảng 2.11: Phân cấp chỉ tiêu nền tảng nhiệt ẩm K........................................................79
Bảng 2.12. Lịch thời vụ trồng lúa tại tỉnh Quảng Ninh..................................................82
Bảng 2.13. Cấu trúc, tiềm năng tài nguyên và chức năng tiểu vùng cảnh quan rừng đồi
núi thấp Hải Sơn – Bắc Sơn ...........................................................................................85
Bảng 2.14. Cấu trúc, tiềm năng tài nguyên và chức năng tiểu vùng cảnh quan đô thị và
nông nghiệp đồng bằng ven biển Móng
Cái...................................................................87
Bảng 2.15. Cấu trúc, tiềm năng tài nguyên và chức năng tiểu vùng cảnh quan ngập
nước ven biển phía nam Móng Cái ................................................................................90
Bảng 2.16. Cấu trúc, tiềm năng tài nguyên và chức năng tiểu vùng cảnh quan đảo Vĩnh
Thực ................................................................................................................................9
3
Bảng 3.1. Mẫu bảng cơ sở phân cấp mức độ thích nghi/thuận lợi/ưu

tiên.....................98
Bảng 3.2. Bảng cơ sở phân cấp các chỉ tiêu đánh giá thành phần của cảnh quan đối với
cây lúa nước và hoa màu cần tưới ............................................................................... 101
Bảng 3.3. Mức độ thích nghi sinh thái của các cảnh quan đối với.............................. 102
cây lúa và hoa màu cần tưới ........................................................................................ 102
8


Bảng 3.4. Bảng cơ sở phân cấp các chỉ tiêu đánh giá thành phần của cảnh quan đối với
cây trồng cạn không tưới ............................................................................................. 104
Bảng 3.5. Mức độ thích nghi của các cảnh quan đối với cây trồng cạn không tưới ... 105
Bảng 3.6. Bảng cơ sở phân cấp các chỉ tiêu đối với phát triển rừng phòng hộ ........... 108
Bảng 3.7. Mức độ ưu tiên của các cảnh quan đối với phát triển rừng phòng hộ ........ 109
Bảng 3.8. Bảng cơ sở phân cấp chỉ tiêu đánh giá thành phần cảnh quan....................
112

9


đối với phát triển rừng sản xuất ................................................................................... 112
Bảng 3.9. Mức độ thích nghi của các cảnh quan đối với phát triển rừng sản xuất ..... 113
Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả đánh giá loại hình sản xuất nông, lâm nghiệp ............. 115
Bảng 3. 11. So sánh các chỉ tiêu phát triển nuôi trồng thủy sản và ............................. 116
khả năng đáp ứng của các cảnh quan .......................................................................... 116
Bảng 3.12. Bảng cơ sở đánh giá thành phần các chỉ tiêu đánh giá ............................. 118
cảnh quan bãi biển cho du lịch tắm biển ..................................................................... 118
Bảng 3.13. Kết quả phân tích, đánh giá cảnh quan cho .............................................. 119
phát triển du lịch tắm biển ........................................................................................... 119
Bảng 3.14. Sức chứa của các bãi biển thuộc khu vực Móng Cái ................................ 120
Khả năng đáp ứng ........................................................................................................ 120

Bảng 3.15. So sánh các tiêu chí phát triển đô thị cửa khẩu và khả năng đáp ứng ...... 122
Bảng 3.16. So sách các tiêu chí phát triển đô thị và khả năng đáp ứng của................ 124
khu vực đồng bằng ven biển và các thị tứ Móng Cái ................................................. 124
Bảng 3.17. Diễn biến lao động trong một số khu vực kinh tế chính ........................... 125
Bảng 3.18. Cơ cấu kinh tế Móng Cái giai đoạn 2005-2012 (%) ................................. 127
Bảng 3.19. Một số chỉ tiêu khu vực dịch vụ................................................................ 127
Bảng 3.20. Một số chỉ tiêu công nghiệp từ 2005-2012 ............................................... 128
Bảng 3.21. Một số chỉ tiêu về sản xuất trong khu vực nông- lâm nghiệp ................... 128
và thủy sản (theo giá cố định 1994)............................................................................. 128
Bảng 3.22 . Đặc điểm kinh tế xã hội trong các tiểu vùng cảnh quan ......................... 133
Bảng 3.23. Xu hướng biến đổi khí hậu ở Móng Cái ................................................... 139
Bảng 3.24. Các vấn đề môi trường và tai biến thiên nhiên trong các TVCQ. ............ 140
Bảng 3.25. So sánh phân tích tổng hợp các dữ liệu nghiên cứu cho hoạch định không
gian phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường thành phố Móng Cái............................. 149
Bảng 3.26. Dự báo quy mô dân số .............................................................................. 132
Bảng 3.27. Chỉ tiêu môi trường đối với tiêu chuẩn đô thị loại II ................................ 133
Bảng 3.28. Cơ cấu kinh tế đến năm 2020 của thành phố Móng Cái ........................... 133
Bảng 3.29. Biến đổi sử dụng đất thành phố Móng Cái ............................................... 134
Bảng 3.30. Dự báo gia tăng nước thải thành phố Móng Cái đến năm 2020 ............... 135
Bảng 3.31. Đánh giá tác động của các nhân tố tới môi trường nước thành phố Móng
Cái................................................................................................................................ 136
Bảng 3.32 Đánh giá tác động của các nhân tố đến môi trường không khí.................. 137
Bảng 3.33. Dự báo khối lượng chất thải rắn của các ngành kinh tế ............................ 138
Bảng 3.34. Khung hoạch định không gian phát triển kinh tế, sử dụng hợp lý tài nguyên
và bảo vệ môi trường ................................................................................................... 142
Bảng 3.35. Các không gian ưu tiên phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.............. 150
10


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu........................................................................................42
Hình 2.1. Bản đồ hành chính....……………………………………………………43
Hình 2.2. Bản đồ địa chất thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh .......................44
Hình 2.3. Bản đồ địa mạo thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh .............................45
Hình 2.4. Biến trình mưa và độ ẩm tại Móng Cái ............................................................52
Hình 2.5. Bản đồ thổ nhưỡng thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh...........................48
Hình 2.6. Bản đồ thảm thực vật thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh. ......................50
Hình 2.7. Bản đồ cảnh quan thành phố Móng Cái- tỉnh Quảng Ninh..............................60
Hình 2.8. Lát cắt cảnh quan thành phố Móng Cái (A-B) .................................................60
Hình 2.9. Mặt cắt hướng Tây Bắc – Đông Nam thành phố Móng Cái ............................75
Hình 2.10. Nhịp điệu mùa cảnh quan Móng Cái (phần đất liên) ....................................80
Hình 2.11. Nhịp điệu mùa cảnh quan Móng Cái (phần biển và hải đảo)........................81
Hình 2.12. Bản đồ phân vùng cảnh quan thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng
Ninh..................................................................................................................................83
Hình 3.1. Quy trình đánh giá thích nghi sinh thái các cảnh quan ....................................97
Hình 3.2. Bản đồ thích nghi sinh thái các cảnh quan cho phát triển lúa nước và hoa màu
cần tưới
.............................................................................................................................91
Hình 3.3. Bản đồ mức độ thích nghi sinh thái các cảnh quan cho cây trồng cạn không
tưới ...................................................................................................................................93
Hình 3.4. Bản đồ mức độ ưu tiên cho phát triển rừng phòng hộ .....................................95
Hình 3.5. Bản đồ thích nghi sinh thái các cảnh quan cho phát triển rừng sản xuất .........97
Hình 3.6. So sánh chỉ số chuyên môn hóa (LQ) dịch vụ của thành phố Móng Cái và tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................................................... 130
Hình 3.7. So sánh chỉ số chuyên môn hóa (LQ) ngành công nghiệp của thành phố Móng
Cái và tỉnh Quảng Ninh................................................................................................. 130
Hình 3.8. So sánh chỉ số chuyên môn hóa ngành nông nghiệp của thành phố Móng Cái
và tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................................... 131
Hình 3.9. Sự biến động nồng độ bụi qua các năm quan trắc (2008-2011) ................... 136
Hình 3.10. Sơ đồ vai trò của Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt – Trung trong tổ

chức không gian kinh tế xã hội Móng Cái. ................................................................... 146
Hình 3.11. Sơ đồ vai trò của vành đai kinh tế ven biển vịnh Bắc Bộ trong tổ chức không
gian kinh tế xã hội Móng Cái. ....................................................................................... 147
Hình 3.12. Sơ đồ định hướng tổ chức không gian phát triển và BVMT Móng Cái trong
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh .................................... 148
Hình 3.13. Sơ đồ khung định hướng không gian phát triển kinh tế và BVMT ............ 142
11


Hình 3.14. Bản đồ không gian phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường thành phố Móng
Cái tỉnh Quảng Ninh .................................................................................................... 155

12


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

13


Hoạch định không gian phát triển kinh tế gắn với sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển
bền vững của đất nước.
Nghiên cứu địa lý theo tiếp cận cảnh quan học là một trong những hướng
quan trọng của khoa học địa lý xuất phát từ những vấn đề thực tiễn. Hướng nghiên
cứu này cho phép xác định các đặc điểm và tính đặc thù trong sự phân hóa cảnh quan
theo kiểu và theo vùng, trong đó mỗi đơn vị cảnh quan chứa đựng những đặc điểm
riêng về tiềm năng sinh thái và tiềm năng không gian. Đây chính là một trong những
căn cứ khoa học của địa lý học cho xác định các không gian sử dụng hợp lý tài nguyên

và bảo vệ môi trường đối với bất kỳ lãnh thổ nào. Những nghiên cứu theo kiểu
này đã được nhiều nhà địa lý của nước Nga và các nước thuộc Liên Xô cũ, Đông
Âu (Ba Lan, Bungari,…) và Việt Nam quan tâm.
Móng Cái – thành phố địa đầu Đông Bắc của Tổ Quốc, có trên 70 km đường biên
giới quốc gia trên bộ, đồng thời tiếp giáp cả phần biển trên vịnh Bắc Bộ với Trung
Quốc – quốc gia lớn ở phía bắc nước ta và là một trong những nền kinh tế hàng đầu
trên thế giới. Là một thành phố có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế của tỉnh Quảng
Ninh, có vị trí quan trọng trong trục kinh tế trọng điểm Hà Nội – Hải Phòng – Quảng
Ninh gắn kết với sự trao đổi hàng hóa của thủ đô Hà Nội, với các thành phố lớn của khu
vực, của cả vùng đồng bằng Sông Hồng, trung du miền núi phía bắc với vùng duyên
hải Nam Trung Quốc. Tuy nhiên, Móng Cái cũng đang đứng trước nhiều thách thức
lớn trong tiến trình phát triển, trực tiếp gặp phải những vấn đề an ninh quốc
phòng, vừa tranh thủ được sự hợp tác nhưng cũng là nơi đối đầu cạnh tranh mạnh mẽ
và đồng thời cũng là khu vực chịu nhiều sức ép trong quản lý tài nguyên và bảo vệ môi
trường.
Chính vì vậy, để xây dựng thành phố Móng Cái có cửa khẩu quốc tế thành một
trung tâm phát triển kinh tế của vành đai kinh tế ven biển vịnh Bắc Bộ và trở thành
động lực phát triển mạnh của vùng Đông Bắc tổ quốc, là hạt nhân của khu kinh tế mở,
góp phần thúc đẩy quan hệ hợp tác, giao lưu kinh tế, văn hoá - xã hội và bảo đảm vùng
biên giới hoà bình, hữu nghị cùng phát triển, cần thiết phải có một chiến lược phát
triển mang tính tổng thể với những giải pháp định hướng không gian phát triển kinh tế
và bảo vệ môi trường hợp lý. Vấn đề này có thể được giải quyết một cách hiệu quả hơn
khi dựa trên nghiên cứu và đánh giá tổng hợp các điều kiện địa lý, gồm điều kiện địa lý
tự nhiên (cảnh quan làm cơ sở không gian), điều kiện kinh tế và vấn đề môi trường.
Góp phần giải quyết các vấn đề nêu trên nhằm hỗ trợ cho phát triển bền vững
thành phố Móng Cái, đề tài luận án đã được lựa chọn với tiêu đề “ Cơ sở địa lý phục
vụ tổ chức không gian phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường thành phố cửa
khẩu
14



Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh”.

15


2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu xác lập cơ sở địa lý theo tiếp cận cảnh quan học và địa lý kinh tế cho
định hướng không gian phát triển kinh tế, sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi
trường trong nông nghiệp, du lịch và đô thị cửa khẩu của thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh theo hướng bền vững.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên, đề tài có nhiệm vụ thực hiện các nội dung khoa học
sau:
- Nghiên cứu xác lập cơ sở lý luận về cơ sở địa lý theo tiếp cận cảnh quan học,
địa lý kinh tế và phương pháp nghiên cứu.
- Nghiên cứu đặc điểm và sự phân hoá các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên và cảnh quan - nguồn lực tự nhiên (tiềm năng sinh thái và tiềm năng không
gian) cho hoạch định không gian phát triển kinh tế và sử dụng tài nguyên.
- Phân tích, đánh giá cảnh quan cho định hướng không gian phát triển nông, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, du lịch và phát triển đô thị cửa khẩu thành phố Móng
Cái.
- Phân tích các điều kiện kinh tế - xã hội, các quy hoạch có liên quan.
- Phân tích các vấn đề môi trường và các mâu thuẫn nảy sinh giữa phát triển kinh
tế với sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường làm căn cứ lồng ghép hoạch định
không gian phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường.
- Hoạch định các không gian ưu tiên phát triển kinh tế, sử dụng hợp lý tài nguyên và
bảo vệ môi trường trong nông, lâm, ngư nghiệp, du lịch và phát triển đô thị Móng Cái.
3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU Phạm

vi không gian
Lãnh thổ nghiên cứu của luận án là thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh với
2

diện tích tự nhiên phần đất liền và đảo là 518,4km và ranh giới trên biển bao
gồm diện tích tự nhiên của các xã, phường ven biển theo địa giới đã xác định trên
bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50. 000 (2004) của Bộ Tài nguyên và Môi trường và bản đồ
hành chính thành phố Móng Cái năm 2010.
Phạm vi khoa học
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề trọng tâm sau:

16


- Phân tích, đánh giá tổng hợp các điều kiện địa lý thành phố Móng theo tiếp cận
cảnh quan học và địa lý kinh tế cho bố trí các không gian kinh tế, sử dụng hợp lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường.
- Hoạch định các không gian ưu tiên phát triển kinh tế gắn với sử dụng hợp lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường cho thành phố Móng Cái.

17


4. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Đã làm rõ cơ sở địa lý theo tiếp cận cảnh quan học, địa lý kinh tế và cụ thể hóa
cho thành phố Móng Cái, trong đó sự phân hóa và đặc điểm các cảnh quan lãnh thổ
nghiên cứu từ đồi núi xuống biển và đảo ven bờ và mối liên hệ giữa các tiểu vùng
thông qua dòng vật chất và năng lượng được xác định là nguồn tài nguyên không gian,
hàm chứa một quỹ sinh thái cho phát triển kinh tế gắn với sử dụng hợp lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường.

- Đã hoạch định được các tuyến, cực và không gian ưu tiên phát triển kinh tế gắn
với sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường cho lãnh thổ thành phố Móng Cái
(bao gồm cả lãnh thổ trên đất liền và trên biển) trên cơ sở phân tích, đánh giá tổng
hợp các kết quả nghiên cứu về cảnh quan, điều kiện kinh tế - xã hội và môi trường.
5. LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ
Luận điêm 1: Đặc điểm và sự khác biệt của sự phân hóa lãnh thổ mang tính đồi
núi và tính biển với sự đa dạng các đơn vị cảnh quan, bao gồm 2 kiểu/ 3 lớp/ 6 phụ
lớp/40 loại cảnh quan thuộc 4 tiểu vùng cảnh quan là cơ sở không gian - nguồn lực tự
nhiên cho hoạch định không gian phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường của lãnh thổ
nghiên cứu.
Luận điểm 2: Kết quả phân tích, đánh giá tiềm năng sinh thái, tiềm năng không gian
các cảnh quan, các điều kiện kinh tế - xã hội và môi trường thành phố Móng Cái là
những căn cứ địa lý tổng hợp mang tính khoa học và trên cơ sở đó các không gian ưu
tiên phát triển kinh tế, sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường được hoạch định,
đảm bảo độ tin cậy và tính khách quan.
6. CƠ SỞ TÀI LIỆU THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Luận án được thực hiện dựa trên các nguồn dữ liệu chính sau:
+ Các bản đồ địa hình thành phố Móng Cái tỷ lệ 1:50 000 và các bản đồ thành
phần chính gồm: thổ nhưỡng, địa chất, địa mạo, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau.
+ Các công trình khoa học mang tính lý luận về đánh giá tổng hợp các điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội phục vụ cho phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh và thành
phố Móng Cái (trong đó có đề tài Nafosted 105.07-2013.19). Các đề tài khoa học,
luận án và các công trình nghiên cứu khác có liên quan, bổ sung kiến thức lý luận và
thực tiễn cho đề tài.
+ Số liệu, văn bản, báo cáo kinh tế - xã hội, niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh,
thành phố Móng Cái và các nghiên cứu đã được công bố trong giai đoạn 2000 - 2013.
18



+ Kết quả nghiên cứu và điều tra thực địa tại thành phố Móng Cái của tác giả
trong thời gian thực hiện luận án: Thực hiện đề tài cấp Viện: Nghiên cứu hiện trạng
môi trường và đề xuất các biện pháp quản lý, bảo vệ môi trường khu kinh tế cửa khẩu
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh; tham gia đề tài Nafosted 105.07-2013.19 .
7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Ý nghĩa
khoa học
Kết quả nghiên cứu góp phần làm rõ nội dung nghiên cứu cơ sở địa lý theo tiếp
cận cảnh quan học và địa lý kinh tế cho định hướng không gian phát triển kinh tế và
bảo vệ môi trường cho lãnh thổ vừa có đất liền, vừa có biển đảo.
Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận án là tài liệu tham khảo hữu ích cho công tác quy
hoạch tổ chức không gian phát triển kinh tế, sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi
trường thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh với đặc trưng của lãnh thổ biên giới có
cửa khẩu trên đất liền và trên biển.
8. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của đề tài được trình bày trong 3
chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 2. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan thành phố
Móng Cái.
Chương 3. Phân tích, đánh giá cảnh quan và điều kiện kinh tế - xã hội - môi trường
cho hoạch định không gian phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường TP. Móng Cái

19


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Nhằm xác lập cơ sở lý luận, nội dung và phương pháp nghiên cứu của luận án,
các công trình nghiên cứu khoa học đã công bố được phân tích, đánh giá theo 3 nhóm
vấn đề chính sau:

(i) Các công trình nghiên cứu về cơ sở địa lý theo tiếp cận cảnh quan cho sử
dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
(ii) Các công trình nghiên cứu về tổ chức không gian phát triển kinh tế và bảo
vệ môi trường;
(iii) Các công trình nghiên cứu về Móng Cái có liên quan đến đề tài.
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về cơ sở địa lý theo tiếp cận cảnh quan cho sử
dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
a. Thế giới
* Về nội hàm của cơ sở địa lý theo tiếp cận cảnh quan
Khoa học địa lý là một hệ thống khoa học tổng hợp với ba nhóm chính: (1) nhóm
các ngành khoa học địa lý tự nhiên; (2) nhóm các ngành địa lý kinh tế - xã hội; (3) bản
đồ học. Trong đó, địa lý tự nhiên có nhiệm vụ nghiên cứu về sự phân bố các điều kiện
tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên như nguồn lực tự nhiên. Địa lý kinh tế - xã hội
nghiên cứu các điều kiện kinh tế và tài nguyên nhân văn như nguồn lực kinh tế - xã hội
cho tổ chức lãnh thổ. Bản đồ học là khoa học thể hiện sự phân bố trong không
gian, mối quan hệ và sự biến đổi của các đối tượng bằng các mô hình kí hiệu, các hình
biểu thị thực tại dưới hình thức trực quan và khái quát hóa (Từ điển Bách khoa
Địa lý,
1988) [75].
Cảnh quan học là một chuyên ngành khoa học tổng hợp trong nhóm ngành các
khoa học địa lý tự nhiên mà đối tượng nghiên cứu là các thể tổng hợp lãnh thổ tự
nhiên khác nhau, cùng với phân vùng địa lý tự nhiên đã có một vai trò quan trọng
trong định hướng tổ chức không gian và định hướng sử dụng hợp lý, bảo vệ môi trường
và cải tạo lãnh thổ trong phát triển kinh tế - xã hội (A.G. Ixatrenko, 1991 [36]).
Là một hướng nghiên cứu quan trọng trong hệ thống các khoa học địa lý, cảnh
quan đã trải qua các giai đoạn phát triển gắn liền với mục đích khai thác sử dụng hợp
lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở các quy mô lãnh thổ khác nhau. Trên
20



cơ sở tổng hợp và phân tích các công trình nghiên cứu đã công bố của các nhà khoa
học Nga, Đức, Ba Lan và các nước Tây Âu, Bắc Mỹ, cho thấy:
- Các nhà khoa học Nga và các nước xã hội chủ nghĩa trước đây, nghiên cứu
cảnh quan theo hướng khoa học địa lý tự nhiên và là cơ sở cho các công trình
phân vùng địa lý tự nhiên phục vụ thực tiễn sản xuất nhằm đáp ứng cho công
cuộc quy hoạch phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa Xô Viết, đặc biệt là sản xuất nông
– lâm nghiệp.
Điều này, được thể hiện trong các công trình nghiên cứu đã công bố, trình bày về
cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu thông qua các nghiên cứu thực địa tại các
vùng cụ thể và được khái quát hóa thành cơ sở học thuyết cảnh quan của các nhà
khoa học,

như: V.V.

Docutraev (1846-1903), L.S.

Becgơ

(1876-1950), A.G.

Ixatrenko (1969), X.V. Kalexnik (1973),…
Theo các tác giả, nghiên cứu cảnh quan với lợi thế tiếp cận hệ thống thông qua
đặc điểm các điều kiện tự nhiên và đánh giá tổng hợp lãnh thổ cho các mục đích khác
nhau để sử dụng có hiệu quả nhất, đặc biệt là mối quan hệ bên trong giữa các thành
phần và các địa tổng thể cấp dưới, cho phép dự báo được sự biến động của các
địa tổng thể tự nhiên, nhất là để bảo vệ sự ổn định của chúng trước những hoạt động
tiêu cực của con người.
Quan niệm về cảnh quan: Trong cảnh quan học, quan niệm về cảnh quan được
chia theo các cách sau:
+ Quan niệm cảnh quan như phong cảnh: Vào đầu thế kỷ XIX, tại hầu hết các

nước phương Tây “cảnh quan” được sử dụng với nghĩa là “phong cảnh”, xem cảnh
quan là đơn vị hiển hiện (visisual unit) có thể nhìn thấy, đó là sự kết hợp giữa đường
nét sơn văn của địa hình và lớp phủ trên đó. Quan niệm này được sử dụng trong
du lịch, quy hoạch đô thị (A.M. Prokhorov, 1982 [51]).
+ Quan niệm cảnh quan như đơn vị địa hệ thống về mặt khoa học:
(i) Quan niệm cá thể, xem cảnh quan là đơn vị cụ thể chỉ một phần lãnh thổ
riêng biệt của lớp vỏ địa lý không lặp lại trong không gian và trong từng giai đoạn phát
triển đặc điểm và cấu trúc của cảnh quan cũng không giống nhau. Theo cách hiểu này,
cảnh quan thường được sử dụng trong phân vùng địa lý tự nhiên. Ở đây cảnh
quan tương đồng với cấp vùng (Ixatrenko, 1991), hoặc dưới cấp vùng.
(ii) Quan niệm cảnh quan là đơn vị loại hình, đó là một đơn vị phân loại trong
hệ thống phân vị tổng hợp thể tự nhiên, trong đó mỗi cấp phân vị được coi là một
đơn vị cảnh quan chịu tác động qua lại của các yếu tố tự nhiên và nhân sinh. Mỗi cấp
phân vị được phân chia phải dựa vào hệ thống các chỉ tiêu đặc trưng, trong đó những
21


đơn vị cảnh quan cấp thấp được xem là những đơn vị cơ sở thể hiện sự phân dị lãnh
thổ. Cảnh

22


×