Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách tại thị xã điện bàn, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.52 MB, 154 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHAN THỊ HOÀI THƢƠNG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN
SÁCH TẠI THỊ XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG
NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHAN THỊ HOÀI THƢƠNG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN
SÁCH TẠI THỊ XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG
NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Đào Hữu Hòa

Đà Nẵng - Năm 2018





MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu..............................................3
5. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................6
6. Bố cục đề tài............................................................................................6
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.................................................................6
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QLNN ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ
XDCB TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH..............................................................12
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA QLNN ĐỐI VỚI VỐN
ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH............................................ 12
1.1.1. Khái niệm QLNN đối với vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách
.................................................................................................................12
1.1.2. Đặc điểm QLNN đối với vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách 14
1.1.3. Vai trò QLNN đối với vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách.....14
1.1.4. Nguyên tắc QLNN đối với vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách
.................................................................................................................15
1.2. NỘI DUNG QLNN ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH.................................................................................................16
1.2.1. Lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ
nguồn ngân sách..................................................................................... 16
1.2.2. Lập, thẩm định và phê duyệt dự toán xây dựng công trình..........21
1.2.3. Đấu thầu........................................................................................23
1.2.4. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách......25
1.2.5. Quyết toán dự án hoàn thành........................................................27

1.2.6. Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư XDCB từ ngân
sách......................................................................................................... 29


1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QLNN ĐỐI VỚI VỐN
ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH............................................ 30
1.3.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................30
1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................. 31
1.3.3. Môi trường pháp lý cho quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân
sách......................................................................................................... 31
1.3.4. Chất lượng nguồn nhân lực quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
ngân sách................................................................................................ 32
1.3.5. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ trong quản lý vốn đầu tư
XDCB..................................................................................................... 33
1.4. KINH NGHIỆM QLNN ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ
NGUỒN NGÂN SÁCH CỦA CÁC ĐỊA PHƢƠNG KHÁC.....................34
1.4.1. Kinh nghiệm của quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng..............34
1.4.2. Kinh nghiệm của thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc...................... 35
1.4.3. Những bài học rút ra từ kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn ngân sách của các địa phương khác.............................................37
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................38
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QLNN ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU
TƢ XDCB TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TẠI THỊ XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH
QUẢNG NAM...............................................................................................39
2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
QLNN ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TẠI
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN...................................................................................... 39
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.........................................................................39
2.1.2. Đặc điểm kinh tế...........................................................................40
2.1.3. Đặc điểm xã hội............................................................................44

2.1.4. Tình hình thực hiện vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách tại thị
xã Điện Bàn giai đoạn 2012 - 2016........................................................ 48


2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QLNN ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XDCB

TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TẠI THỊ XÃ ĐIỆN BÀN.............................. 52
2.2.1. Thực trạng công tác lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch
vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách...................................................52
2.2.2. Thực trạng công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng
công trình................................................................................................60
2.2.3. Thực trạng công tác đấu thầu........................................................66
2.2.4. Thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ
nguồn ngân sách..................................................................................... 72
2.2.5. Thực trạng công tác quyết toán dự án hoàn thành........................78
2.2.6. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu
tư XDCB từ nguồn ngân sách.................................................................83
2.3. NHỮNG THÀNH CÔNG, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN HẠN
CHẾ CỦA CÔNG TÁC QLNN ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ
NGUỒN NGÂN SÁCH TẠI THỊ XÃ ĐIỆN BÀN TRONG THỜI GIAN
QUA................................................................................................................88
2.3.1. Thành công................................................................................... 88
2.3.2. Hạn chế.........................................................................................89
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế....................................................................91
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................94
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QLNN ĐỐI VỚI
VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TẠI THỊ XÃ ĐIỆN
BÀN, TỈNH QUẢNG NAM..........................................................................95
3.1. CƠ SỞ TIỀN ĐỀ CHO VIỆC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP......................95
3.1.1. Các dự báo.................................................................................... 95

3.1.2. Các văn bản pháp luật...................................................................96
3.1.3. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Điện Bàn đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.........................................................99


3.1.4. Quan điểm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn ngân sách tại thị xã Điện Bàn.................................................... 100
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QLNN ĐỐI
VỚI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TẠI THỊ XÃ
ĐIỆN BÀN................................................................................................... 101
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế
hoạch vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách...................................... 101
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự toán
xây dựng công trình..............................................................................102
3.2.3. Hoàn thiện công tác đấu thầu......................................................103
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
XDCB từ nguồn ngân sách...................................................................104
3.2.5. Đẩy mạnh công tác quyết toán dự án hoàn thành.......................105
3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu
tư XDCB từ nguồn ngân sách...............................................................107
3.2.7. Một số giải pháp khác.................................................................109
3.3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ............................................... 111
3.3.1. Kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ và các bộ ngành.................111
3.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Quảng Nam...................................... 112
TÓM TẮT CHƢƠNG 3.............................................................................113
KẾT LUẬN..................................................................................................114
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

VIẾT TẮT

NGHĨA

1

BQLDA

Ban quản lý dự án

2

CCN

Cụm công nghiệp

3

CĐT

Chủ đầu tư

4

CNH-HĐH


Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

5

CN-XD

Công nghiệp - Xây dựng

6

ĐVT

Đơn vị tính

7

GTSX

Giá trị sản xuất

8

HĐND

Hội đồng nhân dân

9

KBNN


Kho bạc Nhà nước

10

KCN

Khu công nghiệp

11

KT-XH

Kinh tế - xã hội

12



Lao động

13

NSNN

Ngân sách nhà nước

14

TMĐT


Tổng mức đầu tư

15

TM-DV

Thương mại - Dịch vụ

16

TSCĐ

Tài sản cố định

17

TW

Trung ương

18

TX

Thị xã

19

UBND


Uỷ ban nhân dân

20

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng kinh tế của thị xã
Điện Bàn giai đoạn 2012 - 2016

41

2.2.

Thu chi ngân sách của thị xã Điện Bàn giai đoạn 2012 2016

43


2.3.

Tình hình dân số, lao động, việc làm ở thị xã Điện Bàn
giai đoạn 2012 - 2016

45

2.4.

Một số chỉ tiêu xã hội của thị xã Điện Bàn giai đoạn 2012
- 2016

46

2.5.

Cơ sở vật chất giáo dục và y tế do thị xã Điện Bàn quản
lý giai đoạn 2012 - 2016

47

2.6.

Tình hình thực hiện VĐTTNS của thị xã Điện Bàn giai
đoạn 2012 - 2016

50

2.7.


Kế hoạch VĐTTNS của thị xã Điện Bàn giai đoạn 2012 2016

54

2.8.

Tình hình nợ đọng XDCB của thị xã Điện Bàn giai đoạn
2012 - 2016

56

2.9.

Tình tình cắt giảm, hoãn, dãn tiến độ VĐTTNS của thị xã
Điện Bàn giai đoạn 2012 - 2016

56

2.10.

Tình hình điều chỉnh kế hoạch VĐTTNS của thị xã Điện
Bàn giai đoạn 2012 - 2016

58

2.11.

Thống kê mô tả các khảo sát về công tác lập, thẩm định,
phê duyệt và giao kế hoạch VĐTTNS tại thị xã Điện Bàn


59

2.12.

Kết quả thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng công

62


Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

trình của thị xã Điện Bàn giai đoạn 2012 - 2016
2.13.

Thống kê mô tả các khảo sát về công tác lập, thẩm định,
phê duyệt dự toán xây dựng công trình sử dụng nguồn

63

ngân sách tại thị xã Điện Bàn
2.14.

2.15.

Tổng hợp kết quả đấu thầu của thị xã Điện Bàn giai đoạn

2012 - 2016
Thống kê mô tả các khảo sát về công tác đấu thầu đối với
các công trình xây dựng sử dụng nguồn ngân sách tại

68

70

Điện Bàn
2.16.

Tình hình giải ngân VĐTTNS của thị xã Điện Bàn giai
đoạn 2012 - 2016

74

2.17.

Tình hình thanh toán VĐTTNS ở KBNN thị xã Điện Bàn
các tháng trong năm

75

2.18.

Thống kê mô tả các khảo sát về công tác kiểm soát thanh
toán VĐTTNS tại thị xã Điện Bàn

76


2.19.

Tình hình thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn
thành của thị xã Điện Bàn giai đoạn 2012 - 2016

79

2.20.

Thống kê mô tả các khảo sát về công tác quyết toán dự án
hoàn thành sử dụng nguồn ngân sách tại Điện Bàn

80

2.21.

Tình hình thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng VĐTTNS
của thị xã Điện Bàn giai đoạn 2012 - 2016

84

2.22.

Thống kê mô tả các khảo sát về công tác thanh tra, kiểm
tra quá trình sử dụng VĐTTNS tại thị xã Điện Bàn

86


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Số hiệu
hình vẽ

Tên hình vẽ

Trang

2.1.

Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành của nền kinh tế thị xã
Điện Bàn giai đoạn 2012 - 2016

42

2.2.

Cơ cấu VĐTTNS theo từng lĩnh vực của thị xã Điện Bàn
giai đoạn 2012 - 2016

52

2.3.

Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch
VĐTTNS của thị xã Điện Bàn

53

2.4.


Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt dự toán xây dựng
công trình của thị xã Điện Bàn

61

2.5.

Quy trình đấu thầu của thị xã Điện Bàn

67

2.6.

Quy trình kiểm soát thanh toán VĐTTNS của thị xã Điện
Bàn

72

2.7.

Quy trình quyết toán dự án hoàn thành của thị xã Điện
Bàn

78

2.8.

Quy trình thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng VĐTTNS
của thị xã Điện Bàn


83


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách (sau đây gọi tắt là vốn
đầu tư từ ngân sách, viết tắt là VĐTTNS) là một nguồn lực hết sức cần thiết
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia cũng như của từng địa
phương. Nguồn vốn này không những giữ vai trò quyết định trong việc tạo ra
kết cấu hạ tầng cho đất nước, mà còn là yếu tố quan trọng thúc đẩy phát triển
kinh tế theo hướng CNH-HĐH, góp phần không nhỏ vào việc thực hiện
những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường, ... Do có vai trò quan trọng như vậy
nên công tác quản lý nhà nước đối với VĐTTNS (sau đây gọi tắt là quản lý
VĐTTNS) luôn được chú trọng đặc biệt.
Thời gian qua, thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam đã tăng cường đầu tư
XDCB từ nguồn ngân sách. Giai đoạn 2012 - 2016, Điện Bàn chi 1.446 tỷ
đồng cho đầu tư XDCB. Nhờ đó, hệ thống giao thông của địa phương dần
hoàn thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông giữa các vùng trên địa bàn
Thị xã; 43 trường học được kiên cố hóa, góp phần nâng cao chất lượng dạy và
học; hệ thống các cơ sở khám, chữa bệnh cơ bản đáp ứng được nhu cầu của
người dân. Như vậy, VĐTTNS đã có những đóng góp to lớn trong sự phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, nâng cao đời sống tinh thần và vật chất
của người dân. Tuy nhiên bên cạnh nhưng kết quả đạt được, hiệu quả sử dụng
VĐTTNS chưa cao và việc quản lý VĐTTNS của địa phương tồn tại nhiều
vấn đề như: Phân bổ nguồn vốn chưa hợp lý, tình trạng nợ đọng XDCB lớn
(nợ XDCB năm 2014 khoản 302 tỷ đồng là mức cao nhất), tỷ lệ tiết kiệm qua
công tác đấu thầu rất thấp (nhỏ hơn 3% giá gói thầu), tỷ lệ giải ngân nguồn
vốn hàng năm không cao (chỉ đạt khoản 70% - 80% tổng vốn bố trí), nhiều

công trình không phát huy hiệu quả dẫn đến lãng phí, chất lượng công trình


2

xây dựng đôi lúc chưa đảm bảo, ... Chính vì vậy, tăng cường quản lý
VĐTTNS là một yêu cầu cấp thiết đối với địa phương. Nhưng đến nay, chưa
có tác giả nào nghiên cứu toàn diện về vấn đề quản lý VĐTTNS tại thị xã
Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam để tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực,
hiệu quả công tác quản lý VĐTTNS.
Với những vấn đề đặt ra nêu trên, tác giả chọn đề tài: "Quản lý nhà nước
đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách tại thị xã Điện Bàn,
tỉnh Quảng Nam" để nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất các giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý VĐTTNS trên địa bàn Thị xã, đồng thời có
những kiến nghị để điều chỉnh thể chế, chính sách về quản lý VĐTTNS cho
phù hợp với thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu toàn diện về vấn đề quản lý VĐTTNS tại thị xã Điện Bàn,
tỉnh Quảng Nam để tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
VĐTTNS tại địa phương.
b. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác
quản lý VĐTTNS.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý VĐTTNS tại thị xã Điện Bàn
trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý VĐTTNS tại
thị xã Điện Bàn trong thời gian đến.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu

Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý VĐTTNS vận dụng vào
điều kiện cụ thể của thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.


3

b. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Các hoạt động quản lý VĐTTNS tại thị xã Điện Bàn,
tỉnh Quảng Nam. Nguồn ngân sách gồm có: (1) Các nguồn vốn đầu tư trong
cân đối ngân sách Thị xã như: Nguồn vốn tập trung, nguồn vốn quỹ đất; (2)
Các nguồn bổ sung có mục tiêu của Trung ương và Tỉnh cho Thị xã.
- Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập trong thời gian 5 năm (từ
năm 2012 đến năm 2016). Dữ liệu sơ cấp được tiến hành điều tra trong
khoảng thời gian tháng 9, 10 năm 2017. Tầm xa của các giải pháp đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Về nội dung: Chỉ nghiên cứu các hoạt động quản lý VĐTTNS liên quan
đến những dự án do thị xã Điện Bàn làm chủ đầu tư. Các giải pháp đề xuất để
hoàn thiện công tác quản lý VĐTTNS ở góc độ cơ quan nhà nước cấp huyện.
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
a. Cách tiếp cận của đề tài
- Cách tiếp cận duy vật lịch sử: Với cách tiếp cận này, công tác quản lý
VĐTTNS được đặt trong bối cảnh, điều kiện cụ thể của thị xã Điện Bàn ở
từng thời kỳ nhằm phân tích thực trạng, đề xuất giải pháp sát với thực tiễn địa
phương. Các xu hướng được nghiên cứu trong quá khứ sử dụng cho việc định
hướng các chính sách về VĐTTNS trong tương lai.
- Cách tiếp cận duy vật biện chứng: Coi công tác quản lý VĐTTNS
trong trạng thái luôn phát triển và nghiên cứu nó trong mối quan hệ với các
yếu tố khác, từ đó tìm ra mối quan hệ nguyên nhân - kết quả trong quản lý
VĐTTNS. Nhờ vậy ta có cái nhìn toàn diện, tổng thể từng khía cạnh của công
tác quản lý VĐTTNS, trên cơ sở đó có sự đánh giá khách quan, chính xác,

đồng thời xử lý hiệu quả các vấn đề tồn tại trong thực tiễn.


4

b. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu mà đề tài đặt ra, tác giả sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau đây:


Phương pháp thu thập dữ liệu

- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thông qua phương pháp nghiên cứu tại bàn
giấy, tác giả trực tiếp thu thập dữ liệu, tài liệu có sẵn để đọc và nghiên cứu.
Việc nghiên cứu tại bàn sẽ cung cấp cho tác giả một bức tranh tổng thể về vấn
đề nghiên cứu, những hiểu biết cốt lõi tại địa bàn nghiên cứu. Tác giả lấy dữ
liệu thứ cấp từ các văn bản, chính sách về VĐTTNS do Trung ương và địa
phương ban hành, từ niên giám thống kê do Chi cục Thống kê thị xã Điện Bàn
công bố, từ các báo cáo về VĐTTNS do UBND thị xã Điện Bàn và các phòng
ban của Thị xã tổng kết. Đồng thời, đề tài còn sử dụng các kết quả đã công bố
tại các luận văn, bài báo, tạp chí, giáo trình của các tác giả trong và ngoài
nước để phục vụ cho nghiên cứu.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Đối tượng điều tra là các chủ đầu tư, đơn vị
thi công, đơn vị thụ hưởng công trình và các cơ quan nhà nước quản lý
VĐTTNS. Nội dung điều tra tập trung vào các khâu của quá trình quản lý
VĐTTNS và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý VĐTTNS. Tác giả
thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua phiếu điều tra, tổng số phiếu điều tra là 150
phiếu. Phân tích và diễn đạt số liệu, tác giả sử dụng thang đánh giá Likert (Chi
tiết theo Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo).



Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu

Sau khi thu thập được các thông tin, tác giả tiến hành phân loại, sắp xếp
thông tin theo thứ tự ưu tiên về độ quan trọng để đưa vào sử dụng trong
nghiên cứu đề tài. Toàn bộ số liệu thu thập được xử lý bằng chương trình
SPSS trên máy tính. Dựa trên các số liệu thu thập để tính toán các chỉ tiêu cần


5

thiết như số tuyệt đối, số tương đối, số trung bình và lập thành các bảng biểu,
đồ thị.


Phương pháp phân tích dữ liệu

- Phương pháp so sánh: Từng con số đơn lẻ hầu như không có ý nghĩa
trong việc đánh giá một vấn đề. Chính vì vậy, phương pháp so sánh được tác
giả sử dụng nhiều khi phân tích thực trạng công tác quản lý VĐTTNS. Các
dạng so sánh được sự dụng trong luận văn là:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: Dựa trên hiệu số giữa chỉ tiêu kỳ phân tích
và chỉ tiêu kỳ gốc để thấy sự biến động về quy mô của chỉ tiêu nghiên cứu.
+ So sánh bằng số tương đối: Dựa trên tỷ lệ (%) giữa chỉ tiêu kỳ phân
tích so với chỉ tiêu gốc để biết mức độ hoàn thành.
- Phương pháp phân tích thống kê: Thông qua các biểu hiện về lượng,
phương pháp phân tích thống kê nêu lên một cách tổng hợp bản chất của các
hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội trong điều kiện lịch sử cụ thể. Như
vậy, phân tích thống kê giúp ta thấy rõ bản chất, quy luật phát triển của hiện
tượng trong quá khứ, hiện tại, từ đó tiên đoán được các mức độ của hiện

tượng trong tương lai. Đồng thời, nó còn chỉ rõ mối liên hệ, tác động qua lại
giữa hiện tượng nghiên cứu với các hiện tượng có liên quan. Trên cơ sở đó,
giúp ta có nhận thức đúng đắn về hiện tượng, tìm các biện pháp thích hợp
thúc đẩy hiện tượng phát triển theo hướng tốt nhất, phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh kinh tế - xã hội hiện tại. Trong luận văn, tác giả sử dụng các
phương pháp phân tích thống kê như phân tổ thống kê, số tuyệt đối, tương
đối, số bình quân, bảng biểu thống kê, đồ thị thống kê, chỉ số. Các phương
pháp này chủ yếu dùng cho việc phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản
lý VĐTTNS và từ đó đề xuất giải pháp, kiến nghị.


6

5. Câu hỏi nghiên cứu
- Công tác quản lý VĐTTNS tại thị xã Điện Bàn có những thành công và
hạn chế nào?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác quản lý VĐTTNS tại thị xã
Điện Bàn?
- Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý VĐTTNS tại thị xã Điện
Bàn trong thời gian tới là gì?
6. Bố cục đề tài
Luận văn được trình bày theo lối truyền thống, ngoài phần mở đầu, kết
luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì nội dung chính của luận văn được trình
bày trong 3 chương với tên gọi như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về QLNN đối với vốn đầu tư XDCB từ nguồn
ngân sách.
- Chương 2: Thực trạng công tác QLNN đối với vốn đầu tư XDCB từ
nguồn ngân sách tại thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác QLNN đối với vốn đầu tư
XDCB từ nguồn ngân sách tại thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để hoàn thiện luận văn này, tác giả đã tìm hiểu các công trình nghiên cứu
trong và ngoài nước được công bố chính thức trên các sách, báo, tạp chí liên
quan đến lĩnh vực quản lý VĐTTNS, tiêu biểu là:
Era Babla - Norris, Jim Brumby, Annette Kyobe, Zac Mills và Chris
Pagageorgiou (2011), Investing in Public Investment An Index of Public
Investment Efficiency, IMF, Hoa Kỳ. Công trình nghiên cứu này đã đề xuất
một số chỉ số mới bao quát toàn bộ quá trình quản lý đầu tư công qua 04 giai
đoạn: Thẩm định dự án, lựa chọn dự án, thực hiện đầu tư và đánh giá đầu tư.
Công trình nghiên cứu dựa trên sự khảo sát của 71 nước, trong đó có 40 nước


7

có thu nhập thấp, 31 nước có thu nhập trung bình. Những chỉ số này cho phép
đánh giá, so sánh các khu vực, các quốc gia có chính sách tương tự nhau, đặc
biệt là những nơi mà nỗ lực cải cách trong đầu tư công được ưu tiên. Tuy
nhiên, nghiên cứu này cho phép ứng dụng khảo sát và đánh giá trên phạm vi
toàn quốc gia, còn trong phạm vi đầu tư công ở một bộ, ngành và địa phương
chỉ ứng dụng được một số chỉ tiêu được đề cập trong nghiên cứu.
Anand Rajaram, Tuan Minh Le, Natliya Biletska và Jim Brumby (2010),
A Diagnostic Framework for Assessing Public Investment Management, WB,
Hoa Kỳ. Công trình nghiên cứu về khung, tiêu chuẩn đánh giá từng giai đoạn
của quá trình quản lý vốn nhà nước trong đầu tư công. Công trình đã đưa ra 8
đặc trưng cơ bản của một hệ thống đầu tư công hiệu quả: (1) Hướng dẫn đầu
tư; (2) Thẩm định dự án; (3) Rà soát đánh giá độc lập; (4) Lựa chọn dự án và
lập ngân sách; (5) Thực hiện dự án; (6) Điều chỉnh dự án; (7) Tạo điều kiện
thuận lợi cho các hoạt động của dự án; (8) Đánh giá dự án. Ngoài ra, công
trình còn đưa ra những rủi ro chính trong việc đánh giá quản lý đầu tư công,
từ đó có thể tập trung cải cách quá trình quản lý đầu tư XDCB.

Hiroshi Isohata (2009), Nghiên cứu lịch sử phát triển đối với quản lý xây
dựng hệ thống đấu thầu ở Nhật Bản, Trường Cao đẳng Công nghệ Công
nghiệp - Đại học Nihon, Nhật Bản. Bài viết đã làm rõ những vấn đề cơ bản về
hệ thống đấu thầu xây dựng của Nhật Bản ở các giai đoạn phát triển, chỉ ra
tiến bộ của công tác quản lý đấu thầu xây dựng là ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác lựa chọn nhà thầu, trong ký kết thực hiện hợp đồng và trong
quản lý dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng tại Nhật Bản.
Khoa Kinh tế (2016), Bài giảng Quản lý nhà nước về kinh tế, Tài liệu lưu
hành nội bộ, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng. Bài giảng
hệ thống những lý luận cơ bản về việc Nhà nước quản lý nền kinh tế quốc
dân. Để quản lý hiệu quả, Nhà nước sử dụng tổng hợp các phương thức


8

và công cụ quản lý khác nhau, bao gồm: phương thức cưỡng chế, kích thích,
thuyết phục và công cụ pháp luật, kế hoạch, chính sách, vật chất.
Bùi Tiến Hanh, Phạm Thanh Hà (2015), Giáo trình Quản lý chi phí dự
án đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, Nhà xuất bản Tài
chính, Hà Nội. Trên cơ sở cập nhật, tổng hợp các chính sách và chế độ của
Nhà nước, các luận cứ khoa học và thực tiễn, giáo trình hệ thống hóa những
vấn đề lý thuyết và thực tiễn về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng thuộc
nguồn vốn NSNN ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Nội
dung quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN là lập và
quản lý tổng mức đầu tư, dự toán công trình xây dựng; thanh toán và quyết
toán chi phí dự án đầu tư xây dựng.
Bùi Mạnh Hùng, Nguyễn Tuyết Dung, Nguyễn Thị Mai (2010), Giáo
trình Kinh tế xây dựng, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội. Giáo trình đưa ra
những khái niệm cơ bản về hoạt động xây dựng và quản lý chi phí xây dựng,
đồng thời làm rõ đặc điểm, vai trò của ngành xây dựng trong nền kinh tế quốc

dân. Qua giáo trình, người đọc sẽ có cái nhìn tổng quan về toàn bộ quá trình
đầu tư xây dựng, sẽ hiểu rõ hơn về phương pháp xác định và quản lý chi phí
trong đầu tư xây dựng.
Lê Bảo (2015), Bài giảng Kinh tế đầu tư, Tài liệu lưu hành nội bộ,
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng. Tài liệu đã đưa ra các
khái niệm về đầu tư, vốn đầu tư và chỉ ra vai trò, tầm quan trọng của vốn đầu
tư trong hoạt động đầu tư. Ngoài ra, bài giảng cũng làm rõ phương pháp xây
dựng kế hoạch đầu tư, quản lý đầu tư, lập dự án đầu tư, đánh giá hiệu quả đầu
tư, thẩm định dự án đầu tư và các vấn đề cơ bản của công tác đấu thầu.
Vũ Thành Tự Anh (2012), Quản lý và phân cấp quản lý đầu tư công:
Thực trạng ở Việt Nam và kinh nghiệm quốc tế, Tài liệu lưu hành nội bộ,
Trường Fulbright, Hồ Chí Minh. Cách tiếp cận của bài viết này là so sánh


9

thực trạng của quản lý đầu tư công ở Việt Nam với chuẩn mực quản lý đầu tư
công lý tưởng (được tổng kết từ lý thuyết và kinh nghiệm quốc tế), để từ đó
tìm ra những hạn chế trong quản lý đầu tư công ở Việt Nam, trên cơ sở đó đưa
ra các khuyến nghị chính sách thích hợp.
Cấn Quang Tuấn (2009), Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư XDCB tập trung từ NSNN do Thành phố Hà Nội quản lý,
Luận án tiến sỹ Kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. Luận án tổng hợp một
số lý thuyết về vốn đầu tư phát triển và vốn đầu tư XDCB tập trung từ NSNN,
đồng thời đánh giá thực trạng sử dụng vốn đầu tư XDCB tập trung từ NSNN
do thành phố Hà Nội quản lý. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các giải pháp,
kiến nghị có tính khả thi nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu
tư XDCB tập trung từ NSNN tại thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn mà đề tài nghiên cứu đưa ra còn chưa đầy đủ,
chỉ bao gồm chỉ tiêu: thời gian thu hồi vốn, hệ số hoàn vốn, vốn đầu tư/GDP.

Lê Văn Tuấn (2016), Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa
bàn tỉnh Lai Châu, Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế, Trường Đại học Kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà nội, Hà Nội. Từ việc hệ thống hóa các vấn đề lý luận
về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN và phân tích thực trạng công tác quản
lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại tỉnh Lai Châu, tác giả đề xuất 5 nhóm giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở tỉnh Lai Châu
trong bối cảnh thâm hụt ngân sách kéo dài, nợ công tăng cao nghiêm trọng.
Đó là: (1) Hoàn thiện cơ chế, chính sách về quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN, (2) Nâng cao năng lực bộ máy và cán bộ quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN, (3) Đổi mới công tác lập và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ
NSNN trên địa bàn tỉnh, (4) Đẩy nhanh việc quyết toán vốn đầu tư XDCB
hoàn thành, (5) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với vốn đầu tư
XDCB từ NSNN.


10

Nguyễn Công Nghiệp (2009), Nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư từ
NSNN ở Việt Nam, Đề tài khoa học cấp nhà nước, Bộ Tài chính, Hà Nội. Tác
giả khẳng định để nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư từ NSNN ở Việt Nam
thì cần phải chú ý đến những vấn đề sau: (1) Đảm bảo quy hoạch đầu tư nhằm
xác định lĩnh vực cần đầu tư, nhu cầu vốn đầu tư; (2) Thực hiện nghiêm các
bước trong quản lý dự án đầu tư: Lập dự án, Thẩm định dự án, Giám sát dự
án, Nghiệm thu dự án hoàn thành; (3) Thực hiện tốt khâu giám sát đầu tư.
Nguyễn Văn Tuấn (2013), “Về quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, 12. Tác giả đã chỉ ra thực trạng công tác
quản lý vốn đầu tư từ NSNN hiện nay còn quá phức tạp, rườm rà, có quá
nhiều cấp, nhiều ngành tham gia quản lý. Đây cũng chính là rào cản lớn đối
với hiệu quả đầu tư, tăng trưởng và chất lượng tăng trưởng ở Việt Nam.
Vũ Cương (2014), “Tăng cường hiệu lực của hệ thống quản lý đầu tư

công theo tinh thần Luật Đầu tư công tại Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế & Phát
triển, 206. Bài viết sử dụng Khung chẩn đoán đánh giá quản lý đầu tư công
của Ngân hàng thế giới để phân tích những bất cập trong công tác quản lý đầu
tư công tại Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp để tăng cường hiệu lực hệ
thống quản lý đầu tư công.
Nguyễn Thanh Bình (2013), “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà nước
cho đầu tư kết cấu hạ tầng”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, 15. Tác giả chỉ ra
những mặt hạn chế trong việc sử dụng nguồn vốn nhà nước cho đầu tư kết cấu
hạ tầng và đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, cụ thể: (1)
Cần ban hành bộ chỉ số đánh giá tính hiệu quả, (2) Giảm chồng chéo giữa các
văn bản luật, (3) Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu, (4) Tăng cường vai
trò thẩm định các dự án đầu tư, (5) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra.


11



Khoảng trống nghiên cứu

Qua quá trình nghiên cứu các tài liệu, tác giả nhận thấy hầu hết các
công trình nghiên cứu đều thừa nhận tầm quan trọng của công tác quản lý
VĐTTNS, đồng thời đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý
VĐTTNS. Tuy nhiên, các nghiên cứu này còn chung chung, chưa cụ thể, và
không gian nghiên cứu của mỗi tài liệu ở những địa phương khác nhau. Đặc
thù của mỗi tỉnh, huyện khác nhau nên việc áp dụng những nghiên cứu trên
cho một địa phương khác sẽ không phù hợp. Thị xã Điện Bàn là một đô thị
trẻ, tiềm lực phát triển kinh tế rất mạnh, hoạt động đầu tư nói chung và đầu tư
XDCB từ nguồn ngân sách nói riêng diễn ra ngày càng nhiều. Nhưng đến nay,
Thị xã vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập toàn diện và sâu sắc đến

việc quản lý, sử dụng vốn NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn. Luận văn
là công trình nghiên cứu đầu tiên đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp
hoàn thiện công tác quản lý VĐTTNS tại thị xã Điện Bàn - một địa phương
trọng điểm về kinh tế, chính trị của tỉnh Quảng Nam.


12

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QLNN ĐỐI VỚI
VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA QLNN ĐỐI VỚI VỐN
ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH
1.1.1. Khái niệm QLNN đối với vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ngân
sách
a. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động
nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra. Nguồn lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên
nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm
các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực. [24]
Xây dựng cơ bản là các hoạt động cụ thể để tạo ra sản phẩm là những
công trình xây dựng có quy mô, trình độ kỹ thuật và năng lực sản xuất hoặc
năng lực phục vụ nhất định. [19]
Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc
bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản
đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân
thông qua các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, nâng
cấp hay khôi phục tài sản cố định. [6]
b. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu
tư, bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư,
chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị và các chi phí
khác được ghi trong tổng dự toán. [15]


13

Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự
toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước. [31]
Từ các khái niệm trên có thể hiểu: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách là một phần của ngân sách nhà nước, được hình thành từ sự huy
động của Nhà nước dùng để chi cho đầu tư XDCB nhằm xây dựng, phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội.
c. Khái niệm quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách
Quản lý là hoạt động nhằm tác động một cách có tổ chức và định hướng
của chủ thể quản lý lên một đối tượng quản lý để điều chỉnh các quá trình xã
hội và hành vi của con người, nhằm duy trì tính ổn định và phát triển của đối
tượng quản lý theo những mục tiêu đã định. [2]
Quản lý nhà nước là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền
lực nhà nước và sử dụng pháp luật nhà nước để điều chỉnh các hành vi của
con người trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội do các cơ quan trong bộ
máy nhà nước thực hiện, nhằm thỏa mãn nhu cầu hợp pháp của con người,
duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội. [2]
Vậy ta có: Quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách là việc các cơ quan nhà nước tác động có tổ chức và định

hướng vào quá trình cấp phát và sử dụng vốn ngân sách trong đầu tư XDCB
nhằm phát huy tối đa hiệu quả sử dụng vốn ngân sách.


14

1.1.2. Đặc điểm QLNN đối với vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ngân
sách
- Đối tượng của quản lý VĐTTNS là vốn ngân sách chi cho đầu tư
XDCB. Nguồn vốn này được cấp phát theo kế hoạch NSNN với quy trình rất
chặt chẽ gồm nhiều khâu. Vì vậy, quản lý VĐTTNS không chỉ là một nội
dung của quản lý đầu tư XDCB mà còn là nội dung của quản lý thu chi
NSNN.
- Chủ thể quản lý VĐTTNS là các cơ quan nhà nước được phân cấp
quản lý VĐTTNS. Mỗi cơ quan đảm nhiệm từng khâu trong quy trình quản lý
vốn. Vì vậy, khi thực hiện quản lý VĐTTNS, cần có sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan, các ngành, các cấp; bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi
trách nhiệm của các chủ thể tham gia quản lý.
- Mục tiêu quản lý VĐTTNS không phải vì lợi nhuận mà vì hiệu quả kinh
tế - xã hội của địa phương và quốc gia, góp phần đảm bảo an ninh, quốc
phòng và bảo vệ môi trường. Đây là một trong những điểm khác biệt cơ bản
giữa mục tiêu hoạt động của cơ quan nhà nước so với một doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh. [2]
- Công tác quản lý VĐTTNS rất phức tạp và có nhiều biến động. Phức
tạp vì nó liên quan đến nhiều ngành, diễn ra không những ở phạm vi một địa
phương mà ở nhiều địa phương khác nhau. Có nhiều biến động vì thời gian
tiến hành đầu tư XDCB và quản lý VĐTTNS trải qua nhiều năm với nhiều
thay đổi về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường.
1.1.3. Vai trò QLNN đối với vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ngân sách
- Đảm bảo sự tập trung, thống nhất trong việc QLNN nói chung và quản

lý VĐTTNS nói riêng ở nhiều cấp, nhiều địa phương, từ đó tăng tính quyền
lực của Nhà nước.


×