Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại cảng hàng không quốc tế đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.74 MB, 149 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HUỲNH VĂN TẤN

HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HUỲNH VĂN TẤN

HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đào Hữu Hòa

Đà Nẵng – Năm 2018



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................1


1. Tính cấp thiết của đề tài:.............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...............................................................3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 3
5. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................... 4
7. Cấu trúc đề tài.............................................................................................. 5
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu......................................................................5
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ........................... 10
1.1. TỔ CHỨC VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ...........................................10
1.1.1.Tổ chức, cơ cấu tổ chức và các khái niệm liên quan.............................10
1.1.2. Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp.......13
1.1.3. Nguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp.........14
1.2. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN
LÝ CỦA DOANH NGHIỆP..................................................................................16
1.2.1. Xác định lại sứ mệnh, viễn cảnh và mục tiêu tổ chức..........................16
1.2.2. Liệt kê các hoạt động cần thiết để thực hiện sứ mệnh, viễn cảnh và mục
tiêu của tổ chức...................................................................................................... 17
1.2.3. Nhóm gộp các hoạt động, hình thành các bộ phận.............................. 17
1.2.5. Phân quyền trực tuyến và phân quyền chức năng................................27
1.2.6. Thiết lập các mối quan hệ thông tin giữa các bộ phận.........................30
1.2.7. Định biên cho bộ máy quản lý............................................................. 31
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
CỦA DOANH NGHIỆP........................................................................................31
1.3.1. Mục đích, chức năng hoạt động của doanh nghiệp..............................31


1.3.2. Môi trƣờng kinh doanh........................................................................32
1.3.3. Chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp........................................... 32
1.3.4. Quy mô của doanh nghiệp....................................................................33

1.3.5. Yếu tố kỹ thuật sản xuất, đặc điểm công nghệ, loại hình sản xuất.......34
1.3.6. Trình độ lao động quản lý.................................................................... 34
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CẢNG
HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ ĐÀ NẴNG............................................................ 36
2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU ẢNH HƢỞNG ĐẾN CƠ CẤU TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TẠI CẢNG HKQT ĐÀ NẴNG.......................................................... 36
2.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của Cảng HKQT Đà Nẵng..................................................................................... 36
2.1.2. Quy mô hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng................40
2.1.3. Đặc điểm về công nghệ........................................................................49
2.1.4. Đặc điểm về môi trƣờng hoạt động....................................................50
2.1.5 Văn hóa Doanh nghiệp..........................................................................51
2.2. THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ.........................53
2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý............................................................... 53
2.2.2. Thực trạng phân quyền tại Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng..........57
2.2.3. Thực trạng thông tin trong cơ cấu tổ chức quản lý.............................. 65
2.2.4. Công tác định biên............................................................................... 68
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ ĐÀ NẴNG...........................................73
2.3.1. Những mặt thành công......................................................................... 73
2.3.2. Tồn tại hạn chế..................................................................................... 74
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế......................................................... 75


CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CẢNG
HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ ĐÀ NẴNG............................................................ 77
3.1. CƠ SỞ TIỀN ĐỀ CHO VIỆC HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN
LÝ TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ ĐÀ NẴNG.....................................77
3.1.1. Điều chỉnh quy hoạch chi tiết Cảng HKQT Đà Nẵng giai đoạn đến năm
2020, định hƣớng đến năm 2030...........................................................................77

3.1.2 Lộ trình thực hiện Phƣơng án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng Công ty
Cảng hàng không Việt Nam...................................................................................79
3.1.3. Sứ mệnh và mục tiêu xây dựng chiến lƣợc của Cảng hàng không quốc
tế Đà Nẵng............................................................................................................. 79
3.1.4 Dự báo các thay đổi của đơn vị trong thời k nghiên cứu:...................80
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC.........................................81
3.2.1. Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.......................................81
3.2.3 Nhóm gộp các đầu công việc thành bộ phận.........................................93
3.2.4 Lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy quản lý...........................................96
3.2.5 Hoàn thiện phân quyền trực tuyến – chức năng....................................98
3.2.6 Quy định các mối quan hệ thông tin giữa các bộ phận....................... 105
3.2.7 Định biên cho cơ cấu tổ chức quản lý mới..........................................106
3.2.8 Các giải pháp h trợ............................................................................ 107
3.3. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN.........................................................112
KẾT LUẬN.........................................................................................................114
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBNV

Cán bộ nhân viên

CHKQTĐN

Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng

TCT


Tổng công ty

ĐVT

Đơn vị tính

TCKT

Tài chính kế toán

CTCP

Công ty cổ phần

HKQT

Hàng không quốc tế


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
hiệu

Tên hình

Trang

1.1


Cơ cấu tổ chức quản lý kiểu trực tuyến.

19

1.2

Mô hình theo chức năng.

20

1.3

Mô hình trực tuyến - chức năng.

22

1.4

Mô hình cơ cấu trực tuyến - tham mƣu

23

1.5

Cơ cấu tổ chức quản lý kiểu ma trận

24

1.6


Mô hình Cơ cấu tổ chức theo địa lý

25

1.7

Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm/hệ sản phẩm

26

1.8

Mối quan hệ Cấu trúc - Chiến lƣợc của A. Chandler

33

2.1

Sơ đồ tổ chức quản lý của Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng

53

3.1

Cơ cấu tổ chức quản lý mới đƣợc đề xuất

97


DANH MỤC CÁC BIỂU

Số
hiệu

Tên hình

Trang

2.1

Tình hình lao động của Cảng HKQT Đà Nẵng

41

2.2

Cơ cấu lao động theo tính chất công việc

42

2.3

Cơ cấu lao động theo giới tính

43

2.4

Cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2016

43


2.5

Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn

44

2.6

Giới tính của ngƣời lao động năm 2017

68

2.7

Độ tuổi của ngƣời lao động năm 2017

68


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu

Tên hình

Trang

2.1


Tình hình nhân sự qua các năm

40

2.2

Cơ cấu lao động theo tính chất công việc

41

2.3

Cơ cấu lao động theo giới tính

42

2.4

Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn

44

2.5

Quy mô, cơ cấu tài sản, nguồn vốn giai đoạn 2014-2016

47

2.6


Doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2014 – 2016

48

2.7

Cơ cấu các loại dịch vụ giai đoạn 2014 – 2016

49

2.8

Kết quả đánh giá sự ảnh hƣởng của các nhân tố tới cơ cấu tổ
chức và phân quyền của Cảng HKQT Đà Nẵng.

52

2.9

Kết quả khảo sát hệ thống quy định về nhiệm vụ và quyền
hạn

62

2.10

Kết quả khảo sát phân công nhiệm vụ và quyền hạn chức
năng

64


2.11

Kết quả khảo sát về chế độ thông tin, phối hợp

67

2.12

Kết quả khảo sát về tiêu chuẩn định biên

73

3.1

Định biên chô cơ cấu tổ chức quản lý mới

108


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trên thế giới, vấn đề xác lập cơ cấu tổ chức và tái cấu trúc cơ cấu tổ
chức quản lý luôn là sự quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị cấp cao nhằm
đảm bảo cho sự ổn định và phát triển của tổ chức mà họ đƣợc giao phó. Một
tổ chức nếu tồn tại các bất cập trong công tác tổ chức bộ máy quản lý có thể
sẽ dẫn đến những hệ lụy xấu nhƣ là: làm giảm hiệu suất hoạt động, gia tăng
tính trì trệ, triệt tiêu động lực phát triển, thậm chí nhiều trƣờng hợp trầm trọng
có thể còn dẫn đến sự sụp đổ, diệt vong cho chính tổ chức đó.

Tại Việt Nam hiện nay, việc phải đẩy mạnh tái cơ cấu, cổ phần hóa các
doanh nghiệp Nhà nƣớc có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế của đất
nƣớc, là chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc ta, phù hợp với xu thế tất yếu
của thời đại. Chỉ có tái cơ cấu mới có thể thay đổi mô hình tăng trƣởng theo
hƣớng thị trƣờng, nâng cao hiệu quả, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế,
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững hơn. Mặt khác, khi mà khoa
học kỹ thuật và công nghệ đang trở thành một lực lƣợng sản xuất trực tiếp,
khi mà cạnh tranh đang ngày càng quyết liệt thì sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có phát huy đƣợc từ những
mặt mạnh, có hạn chế đƣợc các bất lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình hay không. Muốn vậy, ngoài các điều kiện cần thiết nhƣ: vốn kinh
doanh, chiến lƣợc kinh doanh…, đòi hỏi m i doanh nghiệp phải có một cơ
cấu tổ chức quản lý phù hợp với quy mô và tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đó.
Đối với Ngành vận tải hàng không, vấn đề tái cấu trúc ngành đã và
đang đƣợc triển khai một cách quyết liệt theo Đề án tái cơ cấu ngành Giao
thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa và phát triển
bền vững giai đoạn 2011-2020 đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại


2
Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24/7/2014. Theo đó, ngành hàng không
dân dụng Việt Nam cũng đã triển khai thực hiện tái cơ cấu và cổ phần hóa các
doanh nghiệp nhà nƣớc tại các Tổng Công ty trực thuộc Bộ Giao thông vận
tải. Trong đó, Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam – CTCP là công ty
hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con, đƣợc chuyển đổi từ Công
ty TNHH Một thành viên do nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công
ty cổ phần do nhà nƣớc nắm giữ cổ phần chi phối theo Quyết định số
1710/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Thủ tƣớng Chính phủ.
Ở Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng – Chi nhánh Tổng Công ty Cảng

hàng không Việt Nam - CTCP, việc xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý đã đƣợc Đảng uỷ, Ban lãnh đạo Cảng đặc biệt quan tâm vì nó có
vai trò quan trọng góp phần tăng năng suất lao động, nâng cao chất lƣợng
phục vụ hành khách, nâng cao hiệu quả kinh doanh, mở rộng thị trƣờng, nâng
cao ƣu thế và thúc đẩy sự phát triển của công ty. Tuy nhiên, trong quá trình
làm việc và gắn bó với Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng tôi nhận thấy cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý ở Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng vẫn còn
tồn tại những hạn chế nhất định cần phải điều chỉnh sao cho hợp lý hơn, nhất
là trong tình hình hiện nay khi mà Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam
– CTCP hoạt động theo mô hình công ty cổ phần do nhà nƣớc nắm giữ cổ
phần chi phối thì vấn đề tái cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý là thật sự cấp thiết.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế và do yêu cầu của công tác quản trị, chính vì vậy,
tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại Cảng hàng không
quốc tế Đà Nẵng” làm luận văn Thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Làm rõ các luận cứ khoa học và thực tiễn để vận dụng vào việc xây
dựng các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại Cảng hàng không
quốc tế Đà Nẵng.


3
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơ cấu trong một tổ chức, vận dụng vào
điều kiện cụ thể của doanh nghiệp – Cảng HKQT Đà Nẵng.
- Làm rõ thực trạng cơ cấu tổ chức quản lý và quá trình hoàn thiện cơ
cấu tổ chức của Cảng HKQT Đà Nẵng trong thời gian qua, chỉ rõ những ƣu
điểm và hạn chế của cơ cấu tổ chức tại đơn vị.
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại Cảng
HKQT Đà Nẵng trong tƣơng lai.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu chủ yếu của đề tài
này là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến cơ cấu tổ chức quản lý tại
Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu tại Cảng HKQT Đà
Nẵng.
- Về thời gian: Các số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn đƣợc thu
thập trong khoảng thời gian từ 2014 – 2016; các dữ liệu sơ cấp dự kiến đƣợc
điều tra trong khoảng thời gian tháng 10 – 11/2017; tầm xa của các giải pháp
đề xuất dự kiến đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
- Về mức độ: Nghiên cứu này tập trung làm rõ thực trạng và đề xuất
những điều chỉnh cần thiết cùng với giải pháp tổ chức thực hiện việc điều
chỉnh cơ cấu tổ chức của văn p ng cơ quan quản lý Cảng hàng không quốc tế
Đà Nẵng và các đầu mối trực thuộc trực tiếp. Nghiên cứu này không bao gồm
công tác tuyển dụng, đào tạo, bố trí cán bộ cho cơ cấu tổ chức quản lý mới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Phương pháp quan sát: dùng tri giác để cảm nhận và ghi lại các hoạt

động cần thu thập thông tin và ghi chép lại.


4
- Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn nhân viên và các nhà quản trị về
vấn đề liên quan đến đề tài.
- Phương pháp dữ liệu: dựa vào các dữ liệu nhƣ: sơ đồ cấu trúc, các quy
định về chức năng nhiệm vụ, các số liệu qua các năm; dữ liệu qua thu thập.
- Thống kê, tổng hợp: xử lý thông tin bằng công cụ Excel.

Với các phƣơng pháp nêu trên giúp tác giả tiếp cận vấn đề từ nhiều góc
độ: từ lý thuyết đến thực tiễn, từ đó giúp ngƣời viết tránh đƣợc những quan
điểm đánh giá phiến diện, chủ quan và đề xuất những giải pháp sát với thực
tế, mang tính khả thi cao.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Phần đề tài nghiên cứu, tác giả muốn làm sáng tỏ 4 câu hỏi chủ yếu
sau:
- Cơ sở lý luận nào sẽ đƣợc vận dụng để nghiên cứu hoàn thiện cơ cấu
tổ chức quản lý tại Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng?
- Những bất cập nào mà cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cảng hàng
không quốc tế Đà Nẵng đang mắc phải?
- Các yếu tố nào đang làm cho cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cảng
hàng không quốc tế Đà Nẵng kém hiệu quả?
- Phải làm gì để hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Cảng
hàng không quốc tế Đà Nẵng trong tƣơng lai?.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Tìm hiểu, nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản nhất liên quan đến
cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Cảng Hàng
không Quốc tế Đà Nẵng.
- Đề xuất áp dụng một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý có xét đến yếu tố phù hợp với điều kiện thực tế tại công ty.


5
7. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục; luận
văn gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác tổ chức quản lý
- Chƣơng 2: Thực trạng cơ cấu tổ chức quản lý tại Cảng Hàng không

Quốc tế Đà Nẵng.
- Chƣơng 3: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại Cảng Hàng không
quốc tế Đà Nẵng.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài này, tác giả đã tìm hiểu và tham khảo rất nhiều tài
liệu sách báo, các công trình khoa học, các ấn phẩm liên quan đã đƣợc công
bố bởi các tác giả trong và ngoài nƣớc, trong đó điển hình là các tài liệu sau:
- Richard LDafl (2016),

nguyên m i của

uản tr

(New era of

management), Cengage Learning và Nhà xuất bản Hồng Đức. Nội dung
hƣớng đến sự tự tin và kỹ năng sáng tạo để quản lý thành công trong môi
trƣờng kinh doanh thay đổi nhanh chóng, nhiều biến động nhƣ hiện nay, giúp
chúng ta phát triển, khai thác tối đa các kỹ năng quản lý sáng tạo. Cuốn sách
này trình bày theo cách kết nối chặt chẽ các khái niệm, lý thuyết, các quan
điểm quản trị truyền thống và hiện đại trong một môi trƣờng đầy bất ổn. Đặc
biệt, Chƣơng 10 của cuốn sách Thiết kế tổ chức thích nghi đã thảo luận các
nguyên tắc cơ bản của hoạt động tổ chức và mô tả chi tiết hai dạng cấu trúc tổ
chức truyền thống và hiện đại; phân tích các điểm mạnh và yếu của m i cách
tiếp cận về cấu trúc tổ chức truyền thống và hiện đại; giới thiệu các quan điểm
mới về sự phối hợp các quan hệ, gia tăng sự cộng tác và phối hợp quan hệ
theo chiều ngang, mô tả các yếu tố của môi trƣờng tác động đến sự định hình
của cấu trúc tổ chức.
-


Macel Van Assen, Gerben Den Berg, Paul Pietersma (2011), Những

mô hình quản tr kinh điển ( ey management models), NXB Lao động Xã


6
hội, Hà Nội. Cuốn sách đem lại cho chúng ta một tầm nhìn bao quát về tổ
chức và hoạt động của các doanh nghiệp, đƣợc chia thành 60 mô hình thuộc
các dạng: mô hình chiến lƣợc, mô hình chiến thuật và mô hình tác nghiệp sản
xuất. Các mô hình quản lý đƣợc thiết kế nhằm giải quyết các vấn đề và thách
thức cụ thể trong kinh doanh. Khi đƣợc vận dụng tốt, chúng sẽ cung cấp một
cách nhìn mới về các dạng tình huống và đem lại một sự thay đổi tích cực.
Một số mô hình là các công cụ giải quyết vấn đề, đƣợc thiết kế nhằm cải
thiện hiệu năng và hiệu quả; một số khác đƣợc thiết kế nhằm giải quyết
những vấn đề đặc thù, phát sinh trong những tình huống đặc thù. Các mô hình
cung cấp những góc nhìn thấu đáo và một cấu trúc phù hợp cho việc ra quyết
sách đúng đắn trong kinh doanh trong môi trƣờng giả định.
- John M.Ivancevich (2010), “Human Resource Management”, NXB
Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. Trong công trình này, tác giả đã nói các
nhà quản lý đều nhận thức đƣợc rằng quản trị nguồn nhân lực là một chức
năng chiến lƣợc, đóng vai trò cực k quan trọng chi phối sự thành công của
công ty. Tác giả đã giải thích về các định hƣớng quản lý, tức là quản trị nhân
lực đƣợc nhìn nhận có liên quan đến các quản lý trong m i đơn vị. Trọng tâm
của nó là ngƣời lao động và ngƣời lao động chính là nhân tố sống còn của
công ty, nhấn mạnh đến yếu tố con ngƣời trong môi trƣờng làm việc và mối
quan tâm của nó là làm sao cho nhân viên cảm thấy hạnh phúc và sung túc.
- Richard L. Daft (2009), Organization Theory and Design (10th
edition), Cengage Learning, Massachusetts, USA. Cuốn sách giới thiệu những lý
thuyết cơ bản về tổ chức và vấn đề thiết kế tổ chức trong bối cảnh có những thay
đổi cơ bản về môi trƣờng hoạt động của tổ chức. Trong cuốn sách này, tác giả

miêu tả các tổ chức với 4 đặc trƣng: là các thực thể xã hội có định hƣớng mục
tiêu chung đƣợc thiết kế nhƣ các hệ thống hoạt động cố định có cấu trúc và
phối hợp có liên quan đến môi trƣờng bên ngoài. Cuốn sách đã


7
làm rõ 5 yếu tố quan trọng quyết định đến cấu trúc tổ chức là mục tiêu và
chiến lƣợc phát triển của tổ chức, quy mô tổ chức, văn hóa tổ chức, công
nghệ ứng dụng trong hoạt động của tổ chức, và môi trƣờng hoạt động của tổ
chức. Cuốn sách cũng hƣớng dẫn cụ thể quy trình để thiết kế cơ cấu tổ chức
bao gồm 7 công việc: xác định sứ mệnh, viễn cảnh của đơn vị; phân tích các
yếu tố ảnh hƣởng đến thiết kế tổ chức; liệt kê các hoạt động chính để thực
hiện sứ mệnh, viễn cảnh trong mối quan hệ với các yếu tố ảnh hƣởng; nhóm
gộp các hoạt động để hình thành các nhóm chức năng; xác định phạm vi, tầm
hạn quản lý cho các nhà quản lý; lựa chọn kiểu quan hệ và số cấp quản lý;
quy định mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản lý; định
biên và bố trí nhân sự cho các vị trí công tác trong cơ cấu. Cuốn sách còn
cung cấp các mô hình mẫu về các kiểu cơ cấu tổ chức đang đƣợc sử dụng
trong tổ chức bộ máy quản lý của các tổ chức trên thế giới.
- Trần Anh Tài (2007), Giáo trình uản tr học, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội. Nội dung sách đã làm rõ các liên quan đến chức năng quan
trọng của quản trị đó là chức năng Tổ chức, trong đó chỉ ra các khái niệm liên
quan nhƣ: Tổ chức, công tác tổ chức, cơ cấu tổ chức… Cuốn sách cũng đã
giúp làm rõ các vấn đề nhƣ: Cấp bậc quản trị và tầm hạn quản trị, các cách
phân chia bộ phận, nguyên tắc phân quyền, ủy quyền và cách thiết lập cơ cấu
tổ chức…Ngoài ra, cuốn sách cũng cung cấp các kiến thức h trợ cho công tác
tổ chức quản lý đó là công tác nhân sự với các nội dung chủ yếu nhƣ: Tuyển
dụng, đánh giá, đào tạo và phát triển nhân sự…
- Hồ Văn Vĩnh (2002), Giáo trình hoa học quản lý, Nhà xuất bản Chính
trị Quốc gia. Nội dung giáo trình gồm: Những vấn đề chung về khoa học quản

lý, môi trƣờng quản lý, các yếu tố môi trƣờng vĩ mô, các yếu tố môi trƣờng
vi mô, vai trò, đặc điểm của khoa học tổ chức và quản lý, khái lƣợc về lịch sử
phát triển các tƣ tƣởng quản lý, chức năng tổ chức, cơ cấu tổ chức


8
quản lý, quy luật quản lý, nguyên tắc quản lý và các phƣơng pháp quản lý,
cán bộ quản lý, lãnh đạo, một số quy luật trong quản lý.
- Dick Grote (2002), The Performance Appraisal Question and Answer
Book: A Survival Guide for Managers. Đây là tài liệu thực hành cho các nhà
quản trị. Hƣớng dẫn chúng ta cách thiết lập các câu hỏi để phỏng vấn, cách
chuẩn bị, xử lý. Sách này thiết kế trên cơ sở trả lời những câu hỏi trong thực
tế quản trị nguồn nhân lực. Những câu hỏi liên quan đến việc hoàn thành công
việc dựa trên các năng lực hành vi.
- Harold Koontz, Cyril O’Donnell, Heinz Weihrich (1993), Những vấn
đề cốt yếu trong quản lý, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội. Trong tác phẩm
này, các tác giả đã chỉ ra rằng hơn 90% những thất bại trong kinh doanh là do
sự thiếu năng lực và kinh nghiệm quản lý. Cuốn sách cung cấp những kiến
thức kinh điển nhất về quản lý một tổ chức với hệ thống lý thuyết đồng bộ và
các chức năng quản trị, từ hoạch định đến tổ chức, lãnh đạo điều hành và
kiểm tra, kiểm soát. Đặc biệt, phần thứ 3 của cuốn sách trình bày về vấn đề tổ
chức đã cung cấp những vấn đề lý luận cơ bản, toàn diện để thực hành công
tác tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp bao gồm các nội dung nhƣ:
các khái niệm quan trọng về tổ chức, công tác tổ chức, cơ cấu tổ chức; bản
chất và mục đích của công tác tổ chức; các loại cơ cấu tổ chức, cách thức
phân chia các bộ phận trong cơ cấu tổ chức; mối quan hệ quyền hạn trực
tuyến - tham mƣu; sự phân chia quyền hạn; quy trình để thiết lập, cải tiến và
phát triển cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp; các vấn đề liên quan đến thiết
kế công việc và định biên… Các nội dung của cuốn sách là cẩm nang quan
trọng cho những ngƣời làm công tác tổ chức trong doanh nghiệp.

Tóm lại, xét một cách tổng thể đã có nhiều nghiên cứu, báo cáo khẳng
định ý nghĩa và tầm quan trọng của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cũng nhƣ
đã làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý


9
trong doanh nghiệp. Ngoài ra, đối tƣợng nghiên cứu, thời điểm nghiên cứu,
lĩnh vực nghiên cứu đều khác nhau và đặc điểm của m i tổ chức cũng không
giống nhau, do đó không thể hoàn toàn áp dụng đƣợc ở các đơn vị khác nhau.
Bên cạnh đó, chƣa có cá nhân nào nghiên cứu về vấn đề cơ cấu tổ chức quản
lý tại Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng. Nhận thức rõ điều đó, tác giả đã kế
thừa những thành tựu nghiên cứu đã đạt đƣợc, đồng thời khắc phục những
hạn chế, tồn tại của những nghiên cứu trên để tiến hành chọn chính công ty
Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng mà tác giả đang công tác làm nghiên cứu
chuyên sâu.


10
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
1.1. TỔ CHỨC VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
1.1.1.Tổ chức, cơ cấu tổ chức và các khái niệm liên quan
a. Tổ chức
Tổ chức có thể đƣợc định nghĩa theo các cách khác nhau. Theo cách
hiểu phổ biến nhất thì “Tổ chức là một tập thể do một nhóm ngƣời kết hợp lại
để thực hiện một mục tiêu chung” [1, tr.5].
Xét về chức năng, thì tổ chức đƣợc phân loại theo nhiều loại hình khác
nhau nhƣ: tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, tổ chức đoàn thể, tổ chức phi lợi
nhuận…
Tổ chức còn đƣợc hiểu là một chức năng quản trị: Tổ chức là tiến trình

tập họp các hành động và các tài nguyên theo một cách hợp lý và thích hợp
mà bản chất của tổ chức là việc phân công lao động và các nguồn lực khác
một cách khoa học.
Nhƣ vậy, tổ chức là một thực thể xã hội tồn tại có mục tiêu rõ ràng,
đƣợc cân nhắc kỹ càng về cấu trúc và những chức năng hoạt động với mức độ
độc lập tƣơng đối trong nội bộ của tổ chức.
Có ngƣời lại cho rằng, tổ chức là tập hợp của con ngƣời trong xã hội có
phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền, cơ cấu xác định hoạt động theo
những nguyên tắc nhất định nhằm gắn kết con ngƣời với nhau bởi những mục
tiêu và cùng hành động để đạt đến mục tiêu chung đó.
Qua một số quan điểm khác nhau với cách phát biểu khác nhau, tuy
nhiên hầu hết đều thống nhất về nội hàm của tổ chức đó là: tập hợp của con
người trong xã hội có phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền, cơ cấu xác
đ

nh; được hình thành và hoạt động theo những nguyên tắc nhất đ nh phù

hợp v i quy đ nh pháp luật nhằm gắn kết con người v i nhau bởi những mục


11
đích xác đ nh và hành động để đạt đến mục tiêu chung. Trong luận văn này,
khái niệm tổ chức đƣợc hiểu theo nghĩa trên.
b. Cơ cấu
Theo từ điển tiếng Việt, cơ cấu đƣợc hiểu là nguyên tắc kết hợp và hoạt
động của các bộ phận trong cùng một chỉnh thể, theo những quy luật nhất
định. Ví dụ cơ cấu chuyển động của tay quay - thanh truyền trong công nghệ
chế tạo máy; hay là cơ cấu cây trồng – vật nuôi của một địa phƣơng…
Cơ cấu cũng còn đƣợc hiểu ở góc độ đơn giản hơn, đó là cách tổ chức
các thành phần nhằm thực hiện chức năng của chỉnh thể.

Vận dụng khái niệm cơ cấu vào lĩnh vực tổ chức quản lý, ta có thể hiểu
cơ cấu tổ chức đó chính là việc phân chia tổ chức thành các bộ phận khác
nhau và xác định rõ mối quan hệ giữa các bộ phận đó trong quá trình hoạt
động.
Trong những điều kiện cụ thể của các tổ chức kinh tế, cơ cấu tổ chức
thƣờng bao gồm các bộ phận đƣợc chuyên môn hóa, đƣợc giao phó quyền
hạn và trách nhiệm cụ thể, có mối quan hệ qua lại với nhau nhằm đảm bảo
thực hiện các mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ đã định trƣớc của tổ chức.
c. Cơ cấu tổ chức quản lý
Cơ cấu tổ chức quản lý chính là vận dụng khái niệm cơ cấu vào việc
nghiên cứu công tác tổ chức bộ máy quản lý của các tổ chức khác nhau.
Cơ cấu tổ chức bộ máy là sự tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối
liên hệ về quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa, được giao
những trách nhiệm, quyền hạn nhất đ nh và được bố trí theo từng cấp nhằm
thực hiện các chức năng quản lý và phục vụ mục đích chung đã xác đ nh của
tổ chức [3, tr 79].
Cơ cấu tổ chức là một hệ thống chính thức về các mối quan hệ vừa
độc lập vừa phụ thuộc trong tổ chức, thể hiện những nhiệm vụ rõ ràng do ai


12
làm, làm cái gì và liên kết v i các nhiệm vụ khác trong tổ chức như thế nào
nhằm tạo ra một sự hợp tác nh p nhàng để đáp ứng mục tiêu của tổ chức [2,
tr 149].
Nhƣ vậy, nói đến cơ cấu tổ chức quản lý của một đơn vị tức là đề cập
đến các vấn đề sau đây:
- Bố trí, sắp xếp và phối hợp hiệu quả các hoạt động của con ngƣời
trong tổ chức nhằm đạt mục tiêu chung.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tổ chức, góp phần tăng
cƣờng hoạt động chung của tổ chức.

- Quản lý và kiểm soát các hoạt động của tổ chức.
- Linh hoạt giúp tổ chức thích nghi nhanh chóng với những thay đổi
của môi trƣờng bên ngoài.
- Khuyến khích sự tham gia của ngƣời lao động vào hoạt động chung
của tổ chức và tạo động lực cho ngƣời lao động trong tổ chức.
Cơ cấu của tổ chức đƣợc thể hiện thông qua sơ đồ cơ cấu tổ chức. Sơ
đồ tổ chức là hình vẽ thể hiện vị trí, mối quan hệ báo cáo và các kênh thông
tin giao tiếp chính thức trong tổ chức. Sơ đồ cơ cấu tổ chức biểu thị mối quan
hệ chính thức giữa những ngƣời quản lý ở các cấp với những nhân viên trong
tổ chức. Sơ đồ cơ cấu tổ chức định dạng tổ chức và cho biết mối quan hệ báo
cáo và quyền lực trong tổ chức. Sơ đồ cơ cấu tổ chức cho biết số cấp quản lý,
cấp quyền lực tồn tại trong tổ chức.
Nói một cách khái quát: Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp là
tổng hợp các bộ phận cấu thành của tổ chức và mối quan hệ tác động qua lại
giữa các bộ phận đó.
1.1.2. Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp

Một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp đƣợc coi là tốt nếu
đáp ứng những yêu cầu sau:


13
- Tính tối ưu: giữa các khâu, các cấp quản lý phải thiết lập mối quan hệ
hợp lý: Số cấp quản lý phải hợp lý, không thừa không thiếu bộ phận nào;
Không chồng chéo, không bỏ sót; Số cấp quản lý ít nhất. Đáp ứng đƣợc yêu
cầu này cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý có tính năng động cao, luôn đi sát
phục vụ sản xuất.
- Tính linh hoạt: Trong cơ chế mới hiện nay, khi nhu cầu thị trƣờng
luôn biến động. Nếu doanh nghiệp nào không chuyển mình kịp để đáp ứng
nhu cầu thị trƣờng thì doanh nghiệp đó dễ bị thất bại. Do vậy, đòi hỏi doanh

nghiệp phải chủ động linh hoạt thay đổi để thích nghi với bất cứ tình huống
nào xảy ra trong cũng nhƣ ngoài doanh nghiệp. Nghĩa là khi nhiệm vụ của
doanh nghiệp thay đổi thì bộ máy quản lý của doanh nghiệp cũng phải phù
hợp với sự thay đổi đó.
- Tính tin cậy: Bộ máy này phải đảm bảo độ chính xác của các luồng
thông tin lƣu động đƣợc có tính tin cậy trong quản lý. Đảm bảo thực hiện
nghiêm túc chế độ một thủ trƣởng trong kinh doanh.
- Tính kinh tế: Trong cơ chế mới, các doanh nghiệp hạch toán độc lập.
Do vậy, để tồn tại thì doanh nghiệp làm ăn phải có lãi. Một trong những biện
pháp nhằm góp phần tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó là việc tổ
chức một bộ máy sao cho hợp lý nhất. Nghĩa là bộ máy đó không quá cồng
kềnh so với nhiệm vụ, tổ chức bộ máy sao cho chi phí quản lý thấp nhất
nhƣng mang lại hiệu quả quản lý cao nhất.
- Tính bí mật thông tin: Việc tổ chức bộ máy quản lý phải đảm bảo
kiểm soát đƣợc hệ thống thông tin, thông tin không đƣợc rò rỉ ra ngoài dƣới
bất k hình thức nào. Điều đó sẽ quyết định sự tồn tại và phát triển của m i
doanh nghiệp.


14
1.1.3. Nguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý của doanh
nghiệp
- Nguyên tắc xác đ nh theo chức năng: M i vị trí, bộ phận trong cơ cấu
tổ chức phải đƣợc xác định một cách rõ ràng, chính xác quyền hạn,
chức năng, nhiệm vụ của mình. Từ đó, m i bộ phận phải hoàn thành công việc
của mình một cách tối ƣu. Cũng với nguyên tắc này, thì m i ngƣời có trách
nhiệm riêng và họ có thể đóng góp hết khả năng của mình vào công việc đƣợc
giao. Việc quy trách nhiệm cho những sai phạm cũng dễ dàng hơn.
- Nguyên tắc giao quyền theo kết quả mong muốn: Trao quyền hạn cho
ngƣời quản lý, tức là giao công cụ cho họ làm việc, giúp họ có thể hoàn

thành nhiệm vụ đƣợc giao. Tuy nhiên, quyền hạn đƣợc giao phải tƣơng
xứng với nhiệm vụ của họ. Tránh tình trạng lạm dụng quyền hạn để làm việc
tƣ, vi phạm quyền hạn của mình.
- Nguyên tắc bậc thang: Tuyến quyền hạn từ ngƣời quản lý tới cấp
dƣới càng cụ thể, rành mạch, rõ ràng thì quá trình thông tin sẽ càng có hiệu
quả. Đặc biệt, với nguyên tắc này, ngƣời đƣợc giao nhiệm vụ sẽ biết quyền
hạn và trách nhiệm của họ với công việc mà họ đảm nhiệm. Nâng cao tính tự
giác của họ.
- Nguyên tắc thống nhất mệnh lệnh: Mệnh lệnh phải đƣợc thống nhất
từ cấp trên xuống cấp dƣới. Một cá nhân có thể phải đảm đƣơng nhiều nhiệm
vụ. Và ngƣời đƣợc giao nhiệm vụ cũng có thể là từ nhiều cấp trên khác nhau
trong cùng một lúc. Chính vì vậy, nhầm lẫn là khó tránh khỏi. Khi đó, cần cẩn
thận tránh chủ quan, dễ dẫn đến mâu thuẫn cả về quyền hạn và trách nhiệm.
- Nguyên tắc quyền hạn theo cấp bậc: Quyền hạn và trách nhiệm đƣợc
giao cụ thể cho từng ngƣời. Do đó, sự phân quyền sẽ phân chia quyền hạn và
trách nhiệm cho những ngƣời đƣợc giao nhiệm vụ. Tránh lạm dụng quyền


15
hạn, không đƣợc ra các quyết định vƣợt quá quyền hạn của mình. Tránh lòng
tham vì lợi ích cá nhân mà làm thiệt hại đến lợi ích của tập thể. Để công việc
đạt đƣợc hiệu quả cao thì cần có sự uỷ quyền rõ ràng. Từ đó, tổ chức có thể
quy trách nhiệm cho từng ngƣời.
- Nguyên tắc tương xứng giữa quyền hạn và trách nhiệm: Do tính chất
của công việc và những khía cạnh về tính tối ƣu trong quản lý nên quyền hạn
và trách nhiệm phải tƣơng xứng với nhau. Quyền hạn là một quyền cụ thể để
tiến hành những công việc đƣợc giao và trách nhiệm là nghĩa vụ phải hoàn
thành chúng. Trách nhiệm về các hành động không thể lớn hơn trách nhiệm
nằm trong quyền hạn đƣợc giao phó, cũng không thể nhỏ hơn trách nhiệm
nằm trong quyền hạn đƣợc giao phó.

- Nguyên tắc về tính tuyệt đối trong trách nhiệm: Khi đƣợc giao trách
nhiệm của cấp đƣới, thì cấp dƣới phải chịu trách nhiệm về nhiệm vụ trƣớc
cấp trên. Tuy nhiên, cấp trên cũng phải chỉ đạo cấp dƣới, chịu trách nhiệm
về công việc mà mình đã giao cho cấp dƣới.
- Nguyên tắc quản lý sự thay đổi: Tổ chức phải đảm bảo tính linh hoạt,
phản ứng trƣớc sự thay đổi của tổ chức. Tổ chức nào đƣợc xây dựng cứng
nhắc, thủ tục phức tạp, hay các tuyến phân chia bộ phận quá vững chắc, đều
có nguy cơ không có khả năng thích nghi trƣớc thách thức của môi trƣờng.
Vì vậy, tổ chức khó có thể đứng vững.
- Nguyên tắc cân bằng: Mọi lĩnh vực đều cần áp dụng nguyên tắc này.
Vì chỉ có vậy mới đảm bảo cho tổ chức phát triển lành mạnh, phát huy đƣợc
tối đa khả năng sáng tạo của các thành viên. Trong quá trình quản lý, các
nguyên tắc hay biện pháp phải cân đối, căn cứ vào toàn bộ kết quả của cơ cấu
trong việc đáp ứng các mục tiêu của tổ chức.


×