Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

THUYẾT TRÌNH NHÃN SINH THÁI SẢN PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 33 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
LỚP: 10CMT

NHÃN SINH THÁI
ecolabel

LOGO
www.themegallery.com

Nhóm 7


1

NỘI DUNG
SƠ LƯỢC VỀ NHÃN SINH THÁI
SƠ LƯỢC VỀ NHÃN SINH THÁI
ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH SẢN PHẨM
ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH SẢN PHẨM

ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH
ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH

PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI

SẢN PHẨM
SẢN PHẨM

THỰC TRẠNG &


THỰC TRẠNG &

NỘI

XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN

DUNG

ƯU ĐIỂM – NHƯỢC ĐIỂM
ƯU ĐIỂM – NHƯỢC ĐIỂM

QUY TRÌNH CẤP
QUY TRÌNH CẤP

TÁC ĐỘNG
TÁC ĐỘNG


ĐẶT VẤN ĐỀ

Sản phẩm thân thiện
với môi trường

Nhãn sinh thái (ecolabel)


2

SƠ LƯỢC VỀ NHÃN SINH THÁI

ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH SẢN PHẨM

 Nhãn sinh thái là gì?



Nhãn sinh thái là một loại nhãn được cấp cho những sản phẩm thoả mãn một số tiêu chí
nhất định do một cơ quan chính phủ hoặc một tổ chức được chính phủ uỷ nhiệm đề ra.

phân phối
sử dụng

phân phối

Đóng gói

Gia công

Theo tổ chức thương mại thế giới WTO và Ngân hàng thế giới
WB
Sơ chế

Chế biến


3

PHÂN LOẠI
ISO


Việc dán nhãn phải được bên thứ

140

ba công nhận, dựa trên phương

iI
II

oạ

th
ái
l

h
si
n
ãn

sản phẩm, dựa trên đánh giá chu

IS
O

14

02

5-


nh

Đều mang tính chất tự nguyện
Nhãn sinh thái

ái lo
h th
sin

trình sống của sản phẩm

n
nhã

Là một công bố môi trường của

24-

ISO 14021
pháp đánh giá chu trình sống của
- nhãn sin
h thái loạsản phẩm
i II

ại I
Do nhà sản xuất hoặc các đại lý bán lẻ tự
nghiên cứu, đánh giá và công bố cho mình,
còn được gọi là “Công bố xanh”



4

NHÃN SINH THÁI LOẠI I

Chương trình EcoLogo

M

Canada

Thiên thần xanh

Thiên nga Bắc Âu

(Blue Angel) Đức

(Nordic Swan)

Phát triển TCO
Thuỵ Điển


5

NHÃN SINH THÁI LOẠI I

Nhãn xanh Việt Nam

Dấu Sinh thái (Eco Mark)

Nhật Bản

Nhãn xanh Singapore


6

NHÃN SINH THÁI LOẠI I

Thiên thần xanh (Blue Angle) –
Đức

Hoa sinh thái (Eco Flower) - EU


7

NHÃN SINH THÁI LOẠI I
Nhãn hiệu cho thực phẩm có nguồn gốc hữu cơ

THỤY ĐIỂN

Nhãn hiệu lâm nghiệp bền vững FSC và ISO

HÀ LAN

Nhãn hiệu ngư nghiệp

Nhãn hiệu sản phẩm dệt


bền vững (MSC)

Oko – Tex


7

NHÃN SINH THÁI LOẠI II


8

QUY TRÌNH CẤP


9

TÁC ĐỘNG

Kinh Tế

TÁC ĐỘNG

Xã Hội

Môi Trường


10


MÔI TRƯỜNG

Bảo vệ môi trường
sinh thái

Tái chế hiệu quả

Tuyên truyền mọi
người bảo vệ môi
trường

Sử dụng tiết kiệm
nguồn tài nguyên


11

KINH TẾ

Công nghệ
Hoạt động

sản xuất,

thương mại

Quy mô sản xuất

Thúc đẩy


Mở rộng và nâng cao

Trao đổi
hàng hóa

Chất lượng sản phẩm và dịch vụ


12

XÃ HỘI

Bảo vệ sức khỏe

Tác động đến trực quan con
người


13

ƯU ĐIỂM – NHƯỢC ĐIỂM


Tạo ra thị trường mới cho các công ty có



yêu cầu phát triển bền vững.




Khuyến khích các nhà sản xuất đầu tư, đổi

tạp, cần nhiều thời gian.



mới công nghệ.



Chỉ có thể được dán cho một số loại sản
phẩm nhất định.

Tạo ra nguồn sản phẩm thân thiện với môi
trường, đảm bảo chất lượng môi trường.



Việc xây dựng tiêu chuẩn khó khăn, phức



Chi phí chứng nhận cao.



Tính không đồng nhất về các công nghệ

Nhãn sinh thái khuyến khích nâng cao các

hoạt động về môi trường.

được sử dụng.

Ưu điểm

Nhược điểm


14

THỰC TRẠNG &
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Thế giới

 Có khoảng 40 chương trình nhãn sinh thái đã chính thức công bố, một
số chương trình khác đang trong giai đoạn xây dựng

 Ở Mỹ có khoảng 69 nhãn sinh thái cấp cho hàng hóa và dịch vụ gắn
với bảo vệ môi trường

 Năm 1989, "Con dấu xanh" (Mỹ) được chính thức thành lập


15

THỰC TRẠNG &
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Hội đồng

con dấu xanh
Ủy ban
tiêu chuẩn môi trường

Chương trình

Bộ phận

đối tác xanh

tư vấn mua sắm

Bộ phận
tư vấn thiết kế
sản phẩm

Ủy ban
các bên


16

THỰC TRẠNG &
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Cơ cấu tổ chức của hội đồng nhãn EU

Ủy ban châu âu

Hội đồng nhãn sinh thái EU


Cơ quan có thẩm quyền

Ban diễn đàn tư vấn


17

THỰC TRẠNG &
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Việt Nam

Được cấp nhãn xanh và có hiệu lực từ 18/1/2011 đến 18/1/2014


18

THỰC TRẠNG &
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Việt Nam
Theo Quyết định số 223/QĐ-BTNMT, ngày 29
tháng 2 năm 2012 để mở rộng chương trình
nhãn sinh thái cho nhóm sản phẩm sau
(trong giai đoạn 2012 – 2016):

-

Bao bì giấy tổng hợp dung để đóng gói
thực phẩm.

-


Vật liệu lợp, ốp, lát thuộc vật liệu gốm
trong xây dựng.


19

THỰC TRẠNG &
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN

 Chương trình nhãn sinh
Khảo
sátcủa VN chưa thực sự đi sâu vào
thái
80

người dân.

74.23
70.10

 Người tiêu dùng chưa chú ý nhiều về sản phẩm có dán NST hay
70

60

65.46

63.92


64.43

58.76

56.70

54.12 cao hơn 5-10%, người
không. Giá của sản phẩm được dán nhãn
55.15

50
tiêu dùng sẽ
phân vân.
43.81

44.85
41.24

39.18

 Tuy nhiên, người dân vẫn tin tưởng rằng NST có ích lợi (58.7%

Lựa chọn của người t iêu dùng (%)

40

37.11

36.08


35.05

35.57

a

30
25.77
ủng hộ ý kiến
dán NST cho
tất cả s/p ở VN).
23.71
21.13

10

18.56
15.98

17.01

20

8.76

8.25

c

8.76


0
1

2

3

40.00

50.00

60.00

T hứ t ự câu hỏi

7

76.29
80.00

9

0.00
10

0.00
11

b



20

ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH SẢN PHẨM

 “Đánh giá vòng đời là một đánh giá từ lúc sản suất các nguyên liệu thô đến khi
thải bỏ và kết thúc vào thời điểm khi tất cả các nguyên liệu quay trở lại Trái Đất.
Đó là công cụ để đánh giá các hệ thống công nghiệp”.


21

ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH SẢN PHẨM
Tóm tắt lịch sử của đánh giá chu trình sản phẩm

 Đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA) khởi đầu trong năm 1960.
 Năm 1960, mô hình nghiên cứu toàn cầu được công bố trong “Các giới hạn tăng
trưởng” (Meadows et al 1972) và “Kế hoạch Vì sự sống còn” (Goldsmith et al
1972)

 Năm 1969, các nhà nghiên cứu bắt đầu một nghiên cứu nội bộ cho Công ty
Coca-Cola đã đặt nền móng cho các phương pháp phân tích kiểm kê chu kỳ
sống tại Mỹ


22

ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH SẢN PHẨM
Tóm tắt lịch sử của đánh giá chu trình sản phẩm


 Từ năm 1975, đầu những năm 1980, sự quan tâm đến những nghiên cứu này
suy yếu do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu, mối quan tâm môi trường
chuyển sang các vấn đề về quản lý chất thải nguy hại và hộ gia đình.

 Khi chất thải rắn đã trở thành một vấn đề trên toàn thế giới vào năm 1988, LCA
một lần nữa nổi lên như một công cụ để phân tích các vấn đề môi trường


×