Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Quản lý bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường THCS huyện giao thủy tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.44 KB, 119 trang )

DOÃN VĂN TUẤN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

***

DOÃN VĂN TUẤN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TẠI
CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN GIAO THỦY
TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

***
KHÓA: 2015 - 2017

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

DOÃN VĂN TUẤN

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TẠI
CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN GIAO THỦY
TỈNH NAM ĐỊNH


Chuyên ngành: Quản ly giáo dục
Ma số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS Phan Văn Kha

HÀ NỘI, NĂM 2017


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ Quản ly giáo dục với đề tài “Quản lý bồi dưỡng học sinh
giỏi tại các trường Trung học cơ sơ huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định” là kết quả
của quá trình cố gắng học tập, nghiên cứu không ngừng của bản thân và được sự
giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy giáo, cô giáo, gia đình, bạn bè đồng nghiệp
và người thân, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo trong
hội đồng sư phạm Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã tận tình giảng dạy, hướng
dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian học tập, nghiên cứu tại nhà
trường.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với GS.TS Phan Văn Kha –
Nghiên cứu viên cao cấp Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã trực tiếp tận tình
hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa học, động viên khích lệ tinh
thần tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo các phòng ban Huyện ủy, UBND
huyện, Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo và Phòng Giáo dục và Đào tạo, CBQL và
GV, phụ huynh, học sinh các trường THCS trong huyện Giao Thủy - Nam Định đã
tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp nơi tôi công tác, các học
viên lớp Cao học QLGD K19 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, gia đình,
những người thân đã giúp đỡ và luôn bên tôi trong quá trình học tập và làm luận
văn này.

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2017
Tác gia

Doan Văn Tuấn


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và không trùng lặp với các đề tài khác.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2017
Tác gia

Doan Văn Tuấn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Ly do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN Ý BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ..........................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường Trung
học cơ sở......................................................................................................................6

1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ở nước ngoài .................................................6
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu trong nước .....................................................7
1.2. Một số khái niệm..................................................................................................8
1.2.1. Năng lực, năng khiếu, tài năng ......................................................................8
1.2.2. Học sinh giỏi, học sinh giỏi Trung học cơ sở................................................8
1.2.3. Quản ly, quản ly giáo dục, quản ly nhà trường............................................. 9
1.3. Hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường Trung học cơ sở với quá trình
phát triển tài năng ......................................................................................................12
1.3.1. Những giai đoạn phát triển tài năng ............................................................12
1.3.2. Bồi dưỡng học sinh giỏi ..............................................................................13
1.3.3. Ý nghĩa và tầm quan trọng của quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các
trường THCS .........................................................................................................14
1.4. Quản ly quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi ở các trường THCS ..........................14
1.4.1. Xây dựng kế hoạch ......................................................................................14
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch.........................................................................15
1.4.3. Chỉ đạo quản ly bồi dưỡng HSG .................................................................15
1.4.4. Kiểm tra, giám sát và đánh giá các hoạt động quản ly bồi dưỡng HSG .....15


1.5. Các yếu tố có tác động đến quản ly hoạt động bồi dưỡng HSG tại các trường
THCS trong giai đoạn hiện nay.................................................................................16
1.5.1.
Những
yếu
tố
............................................................................16

khách

quan


1.5.2. Những yếu tố chủ quan................................................................................19
Kết luận chương 1 .....................................................................................................20
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TẠI
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN GIAO THỦY, TINH NAM
ĐỊNH ........................................................................................................................21
2.1. Khái quát chung về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục của huyện Giao Thủy,
tỉnh Nam Định
...........................................................................................................21
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định .....................21
2.1.2. Tình hình giáo dục của huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định và đặc điểm tình
hình giáo dục của các nhà trường ..........................................................................22
2.2. Thực trạng Quản ly BD HSG tại các trường THCS huyện Giao Thủy, tỉnh Nam
Định ...........................................................................................................................28
2.2.1. Thực trạng bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường THCS huyện Giao Thủy
....28
2.2.2. Quản ly, khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học .......................36
2.3. Thực trạng cán bộ quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi các trường Trung học cơ sở
huyện Giao Thủy
.......................................................................................................37
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản ly, giáo viên, học sinh về tầm quan trọng của
công tác bồi dưỡng học sinh giỏi...........................................................................37
2.3.2. Thực trạng
.............................39

xây

dựng

kế


hoạch

bồi

dưỡng

học

sinh

giỏi

2.3.3. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, cơ chế phối
hợp giữa nhà trường - gia đình - xã hội trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và
quản ly kiểm tra đánh giá học sinh giỏi.................................................................39
2.4. Thực trạng quản ly các điều kiện đảm bảo chất lượng hoạt động BD HSG ......42
2.4.1. Thực trạng quản ly đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tham gia giảng dạy đội
tuyển học sinh giỏi.................................................................................................42
2.4.2. Thực trạng quản ly cơ sở vật chất và phương tiện bồi dưỡng học sinh giỏi
....45


2.4.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản ly và môi trường bồi dưỡng học sinh giỏi
tại các trường Trung học cơ sở ..............................................................................47


2.5. Đánh giá chung về nguyên nhân thành công và hạn chế trong công tác quản ly
hoạt động dạy học, BD HSG của Hiệu trưởng trường THCS..................................48
2.5.1. Nguyên nhân thành công .............................................................................48

2.5.2. Nguyên nhân của những tồn tại ...................................................................49
Kết luận chương 2 .....................................................................................................49
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TẠI
CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN GIAO THUY, TINH NAM ĐỊNH .................52
3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................52
3.1.1. Định hướng xây dựng, phát triển giáo dục các trường Trung học cơ sở Giao
Thủy với nhu cầu phát triển công tác bồi dưỡng học sinh giỏi .............................52
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...............................................................53
3.2. Các biện pháp quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường Trung học cơ sở
huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
.............................................................................54
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã
hội tầm quan trọng của quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi .....................................54
3.2.2. Xây dựng kế hoạch cụ thể, thiết thực với từng bước đi thích hợp ..............57
3.2.3. Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng trong tổ chức bồi dưỡng học sinh
giỏi của nhà trường, tạo sự đồng thuận khi thực hiện các hoạt động ....................58
3.2.4. Quản ly đổi mới mục tiêu, nội dung và hình thức bồi dưỡng HSG ............61
3.2.5. Tuyển chọn, bồi dưỡng các giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi ...63
3.2.6. Tổ chức, phát hiện, tuyển chọn học sinh giỏi..............................................68
3.2.7. Đổi mới tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi....................................................70
3.2.8. Cải tiến chế độ chính sách để tạo động lực, khuyến khích giáo viên và học
sinh tham gia hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi .................................................72
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................76
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp .........................................76
Kết luận chương 3 .....................................................................................................79
KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................80
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................87
PHỤ LỤC



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản ly

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐHSP

Đại học sư phạm

DH

Dạy học

GD

Giáo dục

GDCD

Giáo dục công dân

BD


Bồi dưỡng

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HK

Hạnh kiểm

HĐDH

Hoạt động dạy học

HL

Học lực

HS

Học sinh

HSG

Học sinh giỏi


HCM

Hồ Chí Minh

TTLĐXS

Tập thể lao động xuất sắc

TNCS

Thanh niên cộng sản

TĐ TBDH

Thi đua

TNTP HCM

Thiết bị dạy học

THCS

Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

THPT

Trung học cơ sở

UBND


Trung học phổ thông

VH

Ủy ban nhân dân

XH

Văn hóa

XHCN

Xã hội
Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Hệ thống trường, lớp, số lượng HS các cấp học huyện Giao Thủy từ năm
học 2011 - 2012 đến năm học 2016 - 2017 .............................................22
Bảng 2.2. Cơ cấu đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của 13 nhà trường THCS
năm học 2017 - 2018 ...............................................................................24
Bảng 2.3. Số học sinh của 13 trường THCS tại tháng 02 năm 2017 ........................26
Bảng 2.4. Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực học sinh 13 trường THCS huyện
Giao Thủy một số năm gần đây. ..............................................................27
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát học sinh về thời lượng bồi dưỡng học sinh giỏi ở 13
trường THCS trong phạm vi nghiên cứu .................................................31
Bảng 2.6. Thống kê số giải, tỷ lệ đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh ở 13 trường ..........33
Bảng 2.7. Thống kê số giải học sinh giỏi cấp tỉnh từng môn trong 7 năm của trường
THCS Giao Thủy (trong đó có gọi bổ xung những học sinh đạt giải cấp

huyện vào đội tuyển thi tỉnh đặt tại THCS Giao Thủy) ..........................34
Bảng 2.8. Chất lượng giải cấp huyện và cấp tỉnh của các nhà trường .....................35
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát cán bộ quản ly, giáo viên, học sinh về tầm quan trọng
của quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường Trung học cơ sở..............37
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát cán bộ quản ly, giáo viên, học sinh, cha me học sinh sự
cần thiết của đội tuyển học sinh giỏi các môn khác ở các trường THCS
.................................................................................................................38
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát giáo viên về sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình xã hội .......................................................................................................41
Bảng 2.12. Thống kê chất lượng giáo viên, học sinh của 13 trường THCS tham gia
công tác bồi dưỡng học sinh giỏi .............................................................43
Bảng 2.13. Thống kê trình độ đào tạo giáo viên, học sinh của 13 trường THCS .....44
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát giáo viên, học sinh về CSVC các nhà trường .............46
Bảng 3.1. Kết quả thống kê khảo sát về tính cần thiết và khả thi các biện pháp của
131 cán bộ, giáo viên ...............................................................................77


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản ly ................................................10
Biểu đồ 2.1. Thống kê số giải, tỷ lệ đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh ở 13 trường
THCS học tại THCS Giao Thủy (trong phạm vi nghiên cứu) .................33
Biểu đồ 2.2. Chất lượng giải cấp huyện và cấp tỉnh của các nhà trường ................36
Sơ đồ 3.1. Nội dung tổ chức bồi dưỡng giáo viên ....................................................66
Biểu đồ 3.1. Kết quả thống kê khảo sát về tính cần thiết và khả thi các biện pháp của
131 cán bộ, giáo viên ...............................................................................78


1

MỞ ĐẦU
1. Ly do chọn đề tài

Mục tiêu giáo dục là hướng tới đào tạo nhân tài cho đất nước. Muốn vậy ở mỗi
bậc học đều cần chú trọng phát hiện năng khiếu và bồi dưỡng tài năng cho học sinh.
Giáo dục và đào tạo có vai trò, vị trí hết sức quan trọng đối với sự phát triển của
mỗi quốc gia, dân tộc. Sinh thời, chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng căn dặn thế hệ trẻ
“Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới
đài vinh quang sánh vai cùng các cường quốc năm châu được hay không, chính là
nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” (HCM toàn tập, 1995, tập 4, tr33).
Đảng ta đưa ra đường lối đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực, xác định đây là một kế sách, quốc sách hàng đầu, tiêu điểm
của sự phát triển, mang tính đột phá, khai mở con đường phát triển nguồn nhân lực
Việt Nam trong thế kỷ XXI, khẳng định triết ly nhân sinh mới của nền giáo dục
nước nhà “dạy người, dạy chữ, dạy nghề”.
Việc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới đang đặt ra ngày càng cấp thiết để đáp ứng kỳ
vọng ngày càng cao của xã hội đối với giáo dục. Ngành giáo dục - đào tạo cần tập
trung sức lực, trí tuệ nhằm tìm ra biện pháp nâng cao chất lượng dạy học, phát huy
tối đa năng lực sáng tạo của người học.
Trong suốt tiến trình cách mạng, Đảng và Nhà nước ta đã luôn khẳng định
giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là những chính sách trọng tâm, có vai trò
chính yếu của Nhà nước, được ưu tiên trước nhất, thậm chí đi trước một bước so với
các chính sách phát triển kinh tế - xã hội khác. Ngay từ khi mới thành lập, Đảng ta
đã có nhiều quan điểm chỉ đạo ngành giáo dục tích cực từng bước đổi mới nội dung,
chương trình, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới công tác quản ly, nâng chất
lượng giáo dục nhằm hoàn thành mục tiêu “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài”.


2

Với các trường THCS hiện nay, bên cạnh việc nâng cao chất lượng đại trà thì

việc nâng cao chất lượng mũi nhọn là vấn đề quan trọng, là cơ sở để bồi dưỡng đào
tạo nguồn nhân tài cho đất nước.
Quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi là một nội dung chủ yếu của nhà trường phổ
thông nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục, đáp ứng yêu cầu của xã hội đối với giáo
dục. Để nâng cao chất lượng và hiệu quả Quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi, Hiệu
trưởng phải có những biện pháp quản ly hợp ly, hiệu quả, khẳng định thương hiệu
của nhà trường.
Căn cư thông tư số 22/VBHN-BGDĐT ngày ngày 25 tháng 8 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế thi chọn học sinh giỏi cấp
quốc gia. Thực hiện đề án phát triển trường THPT chuyên giai đoạn 2010 - 2020
của thủ tướng chính phủ đã quyết định và ban hành, Tỉnh ủy Nam Định ngày
25/7/2011 đã ban hành nghị quyết số 10-NQ/TU về việc phát triển một số cơ sở
giáo dục đào tạo chất lượng cao.
Thực tế ở nhiều nơi việc dạy học chưa thực sự phân hoá theo trình độ. Chương
trình dạy học đôi khi còn cứng nhắc… dẫn tới các học sinh chưa có cơ hội phát triển
năng khiếu, thể hiện tài năng của mình. Việc bồi dưỡng học sinh giỏi lại thường quá
chú trọng vào những môn văn hoá, mục đích đi thi lấy giải và mang lại thành tích
cho trường chư chưa hẳn là “giỏi” ở nhiều khía cạnh và thấy được điểm mạnh của
mỗi em để phát huy. Việc tìm kiếm biện pháp quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại
các trường THCS, đặc biệt là trường THCS chất lượng cao tại huyện Giao Thủy
một cách khoa học có hệ thống, đòi hỏi phải có chiến lược lâu dài phù hợp với yêu
cầu của kiểm tra đánh giá theo định hướng năng lực người học và hội nhập quốc tế.
Qua nhiều năm công tác ở trường THCS, tác giả nhận thấy việc nâng cao chất lượng
quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các THCS là một yêu cầu cấp thiết hiện nay. Đó
là những ly do thúc đẩy tác giả nghiên cứu đề tài “Quản lý bồi dưỡng học sinh giỏi
tại các trường THCS huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định” có y nghĩa ly luận và thực
tiễn, góp phần giải quyết vấn đề thực trạng ở địa bàn huyện Giao Thủy.


3


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống ly luận và nghiên cứu thực tiễn, đề xuất quản ly bồi
dưỡng học sinh giỏi tại các trường Trung học cơ sở huyện Giao Thủy, tỉnh Nam
Định nhằm nâng cao chất lượng học sinh giỏi đảm bảo tính toàn diện của nhà
trường phù hợp với bối cảnh hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường Trung học cơ sở
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường Trung học cơ
sở huyện Giao Thủy, Nam Định.
4. Gia thuyết khoa học
Công tác quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường Trung học cơ sở
huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định đã được quan tâm song chưa thật toàn diện và còn
nhiều bất cập như chất lượng tuyển sinh đầu vào lớp 6 chưa cao; chưa quan tâm đầy
đủ đến động lực của giáo viên và học sinh; cở sở vật chất phục vụ dạy và học còn
thiếu; nội dung và phương pháp bồi dưỡng HSG còn nhiều hạn chế... Cần phải có
biện pháp quản ly phù hợp hơn với đặc điểm mỗi trường và yêu cầu của việc nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện theo định hướng phát triển phẩm chất và năng
lực. Nếu đề xuất những biện pháp quản ly phù hợp, khắc phục những tồn tại nêu
trên thì chất lượng bồi dưỡng HSG của các nhà trường sẽ được nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở ly luận về quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường
Trung học cơ sở.
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng bồi dưỡng học sinh giỏi và quản ly bồi
dưỡng học sinh giỏi tại các trường Trung học cơ sở huyện Giao Thủy, tỉnh Nam
Định.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường
THCS đảm bảo tính toàn diện của nhà trường phù hợp với bối cảnh hiện nay.



4

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi là của cán bộ,
giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh trong toàn trường (học sinh giỏi không nhất
thiết là những học sinh sẽ trong đội tuyển đi thi và bồi dưỡng học sinh giỏi không
nhất thiết là bồi dưỡng cho đội tuyển) của 13 trường trên tổng số 23 trường Trung
học cơ sở của huyện Giao Thủy, là các trường THCS: Giao Thủy, Giao Thiện, Giao
Thanh, Hồng Thuận, Giao Long, Giao Hải, Ngô Đồng, Giao Hà, Hoành Sơn, Giao
Châu, Giao Yến, Giao Tân, Bạch Long huyện Giao Thủy từ năm học 2011 - 2012
đến năm học 2016 - 2017. Để có những biện pháp quản ly hiệu quả, đề tài sẽ dành
một phần quan trọng nghiên cứu, khảo sát thực trạng quản ly bồi dưỡng học sinh
giỏi trong 7 năm, và đề xuất các biện pháp quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các
trường Trung học cơ sở Giao Thủy, đặc biệt là trường THCS chất lượng cao.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu ly luận về quản ly, quản ly giáo dục, quản ly nhà
trường, một số khái niệm, ly luận về học sinh giỏi, bồi dưỡng học sinh giỏi THCS;
quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi ở các trường THCS và các yếu tố ảnh hưởng đến
quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi, các Văn kiện, Nghị quyết của Đảng, các văn bản
quy định của Nhà nước, của ngành Giáo dục và Đào tạo và các tài liệu có liên quan
đến đề tài nghiên cứu
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Tiến hành xây dựng bộ phiếu hỏi về quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi dành cho
đối tượng là cán bộ quản ly, giáo viên nhằm thu thập những thông tin cần thiết phục
vụ cho việc phân tích và đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn

Tiến hành phỏng vấn gồm lãnh đạo phòng Giáo dục - Đào tạo, cán bộ quản lý,
giáo viên của các trường Trung học cơ sở huyện Giao Thủy để khẳng định các kết


5

quả thu được qua phiếu hỏi, đồng thời bổ sung các thông tin quan trọng phục vụ
nghiên cứu đề tài.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Xin y kiến của chuyên gia trong nghiên cứu cơ sở ly luận, xây dựng bộ phiếu
hỏi khảo sát, đánh giá thực trạng quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường
Trung học cơ sở.
7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Vận dụng ly luận khoa học quản ly giáo dục để phân tích, đánh giá thực trạng
quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường Trung học cơ sở huyện Giao Thủy,
tỉnh Nam Định.
7.2.5. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng phương pháp xử ly số liệu bằng thống kê toán học, phân tích tổng
hợp và xử ly số liệu thu thập từ nhiều nguồn khác nhau giúp cho việc nghiên cứu
đạt kết quả cao.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục nội
dung, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở ly luận về quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường
trung học cơ sở.
Chương 2. Thực trạng quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường trung
học cơ sở huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
Chương 3. Biện pháp quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường trung
học cơ sở huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định nhằm nâng cao chất lượng học sinh
giỏi.



6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN Ý BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quan ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường
Trung học cơ sơ
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ơ nước ngoài
Phát hiện và bồi dưỡng HSG đã có từ rất lâu và có lịch sử nghiên cứu ở
nhiều quốc gia. Các nhà quản ly cấp vĩ mô hoặc vi mô đều nhận thức được rằng:
con người và trí tuệ là yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội. Từ đầu thế kỷ 20,
nhận thức được tầm quan trọng của những nhân tài trong sự phát triển của đất nước,
các nước phát triển đã tiến hành nghiên cứu “Di truyền nhân tài” và tìm ra chỉ số
thông minh IQ. Nhiều nước tổ chức các kỳ thi HSG, HS năng khiếu, kỳ thi Olympic
quốc tế về toán học, vật ly, hóa học, sinh học … thu hút hàng ngàn HSG các nước
tham dự.
Nhiều nước đã tập trung các nguồn lực để phát triển giáo dục trước một bước
nhằm đón đầu yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Tiêu biểu là nước Nhật từ cuối thế
kỷ trước đã có nhận thức “Bồi dưỡng một thế hệ thanh niên có đạo đức, có tài năng,
có sức sáng tạo để gánh vác trọng trách của thế kỷ XXI chính là vận mệnh của Nhật
Bản trong tương lai”. Ở Trung Quốc, từ đời nhà Đường, những trẻ em có tài đặc
biệt được lựa chọn để học tập và được giáo dục bằng những hình thức đặc biệt. Thế
kỉ 20, nước Mỹ có những chính sách phát hiện, tuyển chọn các loại HSG, học sinh
năng khiếu. Một số nước như Đức có Hiệp hội dành cho HSG và tài năng Đức,
chính quyền New Zealand đã phê chuẩn kế hoạch phát triển chiến lược HSG. Nước
Anh thành lập cả một Viện hàn lâm quốc gia dành cho HSG và tài năng trẻ. Hàn
Quốc có một chương trình đặc biệt dành cho HSG nhằm giúp chính quyền phát hiện
học sinh tài năng từ rất sớm. Ấn Độ Một có Viện quốc gia nghiên cứu giáo dục và

đào tạo là phát hiện và bồi dưỡng học sinh tài năng...
Như vậy việc phát hiện, tuyển chọn, bồi dưỡng và đào tạo nhân tài có vai trò
vô cùng to lớn đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Chính vì vậy tất cả các quốc


7

gia trên thế giới đều coi việc đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi, tài năng là vấn đề
then chốt trong chiến lược phát triển đất nước.
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, ông cha ta đã tuyển chọn những người hiền tài và luôn coi trọng
“Hiền tài là nguyên khí quốc gia”. Kế thừa truyền thống hiếu học, coi trọng giáo
dục, trọng nhân tài của dân tộc Việt Nam, trong nhiều thập kỷ qua, kể cả trong hoàn
cảnh hết sức khó khăn của các cuộc kháng chiến chống xâm lược và can thiệp của
nước ngoài, nhân dân ta, Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng sự nghiệp GD&ĐT,
quan tâm đến nhân tố con người và bồi dưỡng người tài.
Trong Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt ngày 13/6/2012, tại phần 3 mục III. Quan điểm chỉ đạo phát triển
giáo dục trong đó nhấn mạnh phải thỏa mãn nhu cầu của mỗi người học, đến công
tác đào tạo, bồi dưỡng HS, sinh viên tài năng.
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi chọn học sinh giỏi cấp quốc
gia theo Thông tư số 56/2011/TT-BGDĐT, ngày 25/11/2011 về việc thi chọn HSG
quốc gia, đồng thời giao cho các địa phương quy định cụ thể việc tổ chức cá c kỳ thi
chọn học sinh giỏi cấp cơ sở tại địa phương, đơn vị.
Trong những năm gần đây, có nhiều đề tài, công trình nghiên cứu đã đưa ra các
giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt là chất lượng quản ly bồi dưỡng
HSG tại các nhà trường nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về nguồn nhân lực cho
xã hội. Trong đó có luận văn của tác giả Bùi Mỹ Hạnh, năm 2014 về “Biện Pháp
Quản Ly Công Tác Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Tại Trường Trung Học Phổ Thông
Chuyên Hà Nội - Amsterdam”; Luận văn của tác giả Hoàng Khắc Tiệp năm 2012 về

“Quản lý bồi dưỡng học sinh giỏi trường Trung học sơ sở Lê Quý Đôn, huyện Ý
Yên, Nam Định”. Ngoài ra còn có nhiều bài viết, chuyên đề về hoạt động bồi dưỡng
giáo viên, học sinh giỏi các cấp… Những đề tài, chuyên đề, công trình nghiên cứu
này đã đề cập cơ sở ly luận và thực tiễn một cách khá toàn diện về công tác quản ly
các hoạt động giáo dục toàn diện nhà trường, công tác bồi dưỡng giáo viên, học sinh
giỏi tại các trường trung học cơ.


8

Thực tế ở nhiều nơi việc bồi dưỡng học sinh giỏi lại thường quá chú trọng vào
những môn văn hoá, mục đích đi thi lấy giải và mang lại thành tích cho trường chư
chưa hẳn là “giỏi” ở nhiều khía cạnh và thấy được điểm mạnh của mỗi em để phát
huy. Do vậy, việc đề xuất biện pháp quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường
Trung học cơ sở huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định góp phần giải quyết vấn đề thực
trạng ở địa bàn mà tác giả lựa chọn.
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Năng lực, năng khiếu, tài năng
Năng lực: là tổng hợp các đặc điểm, thuộc tính tâm ly của cá nhân phù hợp
với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động, nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt động
đó đạt hiệu quả cao. Các năng lực hình thành trên cơ sở của các tư chất tự nhiên của
cá nhân đóng vai trò quan trọng, năng lực của con người không phải hoàn toàn do
tự nhiên mà có, phần lớn do làm việc, học tập rèn luyện mà có.
Năng lực được chia làm ba cấp độ:
Năng khiếu: được hiểu là mầm mống của tài năng, là hệ thống tiền đề bên
trong dựa trên những tư chất bẩm sinh di truyền và những yếu tố được hình thành
trong đời sống cá thể của con người, cho con người khả năng giải quyết được một
yêu cầu nhất định nào đó. Năng khiếu được phát hiện sớm và được và bồi dưỡng có
hệ thống sẽ phát triển và có thể đạt tới đỉnh cao của nó là tài năng;
Tài năng: Là mức độ cao của năng lực;

Thiên tài: Là mức độ tột đỉnh của năng lực.
Năng lực được hình thành và phát triển trong các hoạt động,việc tham gia hoạt
động là phương thức cơ bản để phát triển năng lực. Không tổ chức hoạt động thì
năng lực, năng khiếu không được phát triển. Hoạt động dạy học và giáo dục là hoạt
động tổ chức cho học sinh hoạt động nên có y nghĩa hết sức lớn lao trong sự phát
triển năng lực, năng khiếu
1.2.2. Học sinh giỏi, học sinh giỏi Trung học cơ sơ
Nhiều nước trên thế giới quan niệm học sinh giỏi là có năng lực trong các lĩnh
vực trí tuệ, sáng tạo, nghệ thuật và năng lực lãnh đạo hoặc lĩnh vực ly thuyết.


9

Những học sinh này thể hiện tài năng đặc biệt trong tất cả các lĩnh vực văn hóa xã
hội và kinh tế.
Những biểu hiện của học sinh giỏi cần chú ý trong việc phát hiện, bồi dưỡng
học sinh giỏi:
Tuyển chọn học sinh có năng lực là bước đầu tiên của quá trình bồi dưỡng học
sinh giỏi. Khi nắm vững những tiêu chuẩn của một học sinh giỏi, những biểu hiện
của một học sinh có năng khiếu ta mới làm được công tác tuyển chọn có hiệu quả.
Qua phân tích, nghiên cứu nhiều tài năng trên nhiều lĩnh vực người ta thấy ngoài
năng lực đặc thù trên từng lĩnh vực những người tài năng đều có những nét chung
giống nhau được quy vào ba tiêu chuẩn sau:
Thông tuệ: Học sinh tài năng thường thông minh, trí tuệ phát triển có năng
lực tư duy tốt, các em tiếp thu kiến thức nhanh, nhớ lâuvà có khả năng suy diễn quy
nạp, khái quát hóa, trừu tượng hóa rất tốt.
Sáng tạo: Học sinh có tư duy độc lập, phê phán luôn tìm ra bản chất của vấn
đề, quy luật hiện tượng, sự kiện và có khả năng dự báo.
Có một số phẩm chất nổi bật: Say mê, tò mò, hoạt động có mục tiêu, trung
thực, kiên trì, vượt khó, giàu lòng vị tha và có y chí vươn lên một cách chủ động.

Ba lĩnh vực thông tuệ, sáng tạo và có một số phẩm chất nổi bật với các biểu
hiện như ở trên cơ bản đã tạo nên cấu trúc của một học sinh giỏi. Ngoài ra, học sinh
này còn có năng lực nổi trội, có một số giác quan nhạy bén, tinh tế, một số phẩm
chất về sinh ly, thần kinh tương hợp tạo điều kiện cho một tài năng phát triển.
1.2.3. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.3.1. Quản lý
“Quản ly là gì?” là câu hỏi mà nhà quản ly cần hiểu rõ, nó được hiểu là chủ
trì hay phụ trách một công việc nào đó.
Theo F.W Taylor(1856-1915): Quản lý là hoàn thành công việc của mình
thông qua người khác và biết được một cách chính xác họ đã hoàn thành công việc
một cách tốt nhất và rẻ nhất.


10

Theo tác giả Trần Quốc Thành: “Quản ly là sự tác động có y thức của chủ thể
quản ly để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt
động của con người nhằm đạt tới mục tiêu, đúng với y chí của nhà quản ly, phù hợp
với quy luật của khách quan”.
Như vậy Quản ly một tổ chức là làm cho tổ chức đó ổn định, phát triển thông
qua bốn chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt được mục
tiêu.Vậy để quản ly tốt tổ chức của mình các nhà quản ly phải xác định chính xác,
tường minh mục tiêu của tổ chức mình. Nếu mục tiêu xác định quá cao so với khả
năng thì không thực hiện được, ngược lại nếu mụ c tiêu xác định quá thấp so với khả
năng thì không cần nỗ lực, cố gắng vẫn đạt được mục tiêu sẽ gây ra sự nhàm chán.
Chính vì vậy mục tiêu phải vừa sức, nhưng cũng cần nỗ lực mới đạt được. Và
khi đạt được mục tiêu các thành viên trong tổ chức mới thấy được sự tự hào, cảm
thấy tự tin và gắn bó với tổ chức của mình.
Mối quan hệ giữa các chức năng quản ly được minh họa trong sơ đồ dưới đây:


Kế hoạch

Kiểm tra

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
(Nguồn: Phan Văn Kha. Quản lý nhà nước về giáo dục, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội, 2007)
Từ sơ đồ về mối quan hệ giữa các chức năng quản ly cho ta thấy 4 chức năng
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau tạo thành chu trình
quản ly khép kín. Trong chu trình này yếu tố thông tin luôn có mặt ở tất cả các giai


11

đoạn, nó đóng vai trò rất quan trọng. Để đưa ra những quyết định quản ly phù hợp
đòi hỏi nhà quản ly cần phải có thông tin chính xác, toàn diện, kịp thời và phải phân
tích, xử ly tốt các thông tin mình có.
1.2.3.2. Quản lý giáo dục
Quản ly giáo dục ở cấp độ vĩ mô tương ứng với khái niệm về quản ly một nền
giáo dục (hệ thống giáo dục) và quản ly giáo dục ở cấp độ vi mô tương ứng với khái
niệm về quản ly một nhà trường. Ở cấp độ vĩ mô, quản ly giáo dục được hiểu là hệ
thống tác động có mục tiêu, có kế hoạch của chủ thể quản ly vào hệ thống giáo dục
quốc dân nhằm huy động và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn lực phục vụ
cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
quốc gia. Ở cấp độ vi mô, quản ly giáo dục là hệ thống những tác động có mục tiêu,
có kế hoạch của chủ thể quản ly vào hệ thống tổ chức giáo dục của nhà trường
nhằm điều khiển các thành tố trong hệ thống phối hợp hoạt động theo đúng chức

năng, đúng kế hoạch, đảm bảo cho quá trình giáo dục đạt được mục tiêu, mục tiêu
đã xác định với hiệu quả cao nhất.
Theo P.V. Khudominxki (nhà ly luận Xô Viết) cho là: “Quản lý giáo dục là
những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có Mục tiêu của các chủ thể
quản lý ở các cấp khác nhau đến các khâu của hệ thống nhằm Mục tiêu đảm bảo
việc giáo dục, đảm bảo phát triển hài hòa, toàn diện cho thế hệ trẻ”.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (chủ biên): “Quản lý giáo dục là quá trình
tác động có kế hoạch, có tổ chức của cơ quan quản lý giáo dục các cấp tới các
thành tố của quá trình dạy học- giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có
hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục đề ra”.[22,tr.16]
Như vậy, quản ly giáo dục được coi là tổng hòa các hoạt động điều hành, phối
hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục và đào tạo các thế hệ
đáp ứng được yêu cầu phát triển xã hội.
1.2.3.3. Quản lý nhà trường
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận


12

hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục,
với thế hệ trẻ và với từng học sinh”.[16, tr.61]
Quản ly nhà trường là quá trình tổ chức nhà trường và thực hiện các chức
năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra các lĩnh vực hoạt động của nhà
trường nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
Quản ly nhà trường vừa có tính xã hội vừa có tính nhà nước. Chính vì vậy mà
chủ thể quản ly nhà trường gồm hai nhóm: Chủ thể quản ly bên trên và bên ngoài
nhà trường; Chủ thể quản ly bên trong nhà trường. Chủ thể quản ly bên trên và bên
ngoài nhà trường bao gồm: Các cơ quan quản ly giáo dục các cấp (Bộ, Sở, Phòng
GD& ĐT) với chức năng hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá việc thực hiện quá

trình sư phạm nhằm bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục nhà nước ban hành. Chủ
thể bên ngoài nhà trường bao gồm các cơ quan quản ly có liên quan trực tiếp đến
nhà trường hoặc có thẩm quyền nhằm định hướng phát triển nhà trường và đảm bảo
các điều kiện về nguồn lực cho việc thực hiện phương hướng phát triển nhà trường.
Chủ thể quản ly bên trong nhà trường đối với trường công lập bao gồm: Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn là những cá nhân tác động tới các
thành tố quá trình sư phạm nhằm đảm bảo kết quả giáo dục phù hợp với mục tiêu
giáo dục đã đề ra.
1.3. Hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường Trung học cơ sơ với quá
trình phát triển tài năng
1.3.1. Những giai đoạn phát triển tài năng
Theo Erikson (sinh 1905-1994 tại Franfurt, Đức) chia quá trình phát triển con
người thành 8 giai đoạn trong đó có 5 giai đoạn phát triển tâm ly xã hội mô tả đặc
điểm quá trình phát triển nhân cách trẻ. Trong mỗi giai đoạn có một mâu thuẫn
trọng tâm cần được giải quyết dứt điểm để có thể ứng phó thắng lợi với các mâu
thuẫn ở các giai đoạn sau. hoàn cảnh chung quanh ảnh hưởng rất mãnh liệt trong
việc phát triển tính tình con người.
Giai đoạn 1: Từ khi mới sinh đến 1 tuổi rưỡi - Mâu thuẫn giữa niềm tin và nghi ngờ.


13

Giai đoạn 2: Từ 1 tuổi rưỡi đến 3 tuổi - Mâu thuẫn giữa tự chủ và tự hoài nghi và
xấu hổ.
Giai đoạn 3: Từ 3 tuổi đến 6 tuổi - Mâu thuẫn giữa việc tự khởi xướng và mặc cảm
thiếu khả năng.
Giai đoạn 4: Từ 6 tuổi đến lúc dậy thì 12 tuổi - Mâu thuẫn giữa tài năng và sự tự ti
hay mâu thuẫn giữa sự chăm chỉ và sự thấp kém.
Giai đoạn 5: Thanh thiếu niên từ 13 - 20 tuổi - Mâu thuẫn giữa cái chính mình và sự
mơ hồ về vai trò bản thân.

Giai đoạn 6: Thanh niên - từ 20 đến 35 Tuổi - mâu thuẫn giữa Gắn bó và Cô lập
trong các mối quan hệ hay mâu thuẫn giữa sự thân thiện với sự tách biệt.
Giai đoạn 7: Trung niên - từ 35 đến 60 tuổi - mâu thuẫn giữa Sáng tạo và đình trệ
Giai đoạn 8: Cao niên - từ 60 tuổi trở lên - mâu thuẫn giữa Hoàn thành và Thất vọng
Trong 8 giai đoạn trên đều có 2 mặt tích cực và tiêu cực, lành mạnh và không
lành mạnh. Các giai đoạn đan xen, kế tiếp, tạo điều kiện cho nhau phát triển. Vì vậy
mỗi giai đoạn cần có chủ trương, phương pháp, biện pháp tốt và tác động đúng lúc,
kịp thời để năng lực của từng cá nhân phát triển.
1.3.2. Bồi dưỡng học sinh giỏi
Bồi dưỡng học sinh giỏi là quá trình trang bị thêm kiến thức, kỹ năng nhằm
mục tiêu nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể.
Quy trình bồi dưỡng học sinh giỏi bao gồm 6 bước cụ thể sau:
- Phát hiện các học sinh năng khiếu theo các môn học và lĩnh vực giáo dục,
theo khối lớp, như: Lĩnh vực khoa học tự nhiên (như Toán, vật ly, hóa học…); khoa
học xã hội và nhân văn (như Văn và Tiếng Việt, Đạo đức và Công dân, Lịch sử, Địa
ly…).
- Tổ chức các nhóm, lớp học sinh năng khiếu theo môn học, theo khối lớp và
tuyển chọn các giáo viên dạy giỏi, có năng lực chuyên môn nghiệp vụ sư phạm tốt
Phân công giáo viên giỏi tham gia xây dựng chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi
theo từng môn học và khối lớp, phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng;


14

- Xây dựng kế hoạch tổ chức các khóa bồi dưỡng, kiểm tra, đánh giá kết quả
học bồi dưỡng của học sinh.
Như vậy, bồi dưỡng học sinh giỏi là một quá trình lâu dài. Để có kết quả học
sinh giỏi đạt kết quả đòi hỏi nhà quản ly phải đầu tư về thời gian, nhân lực, cơ sở
vật chất, các điều kiện cần thiết cho quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi.
1.3.3. Ý nghĩa và tầm quan trọng của quản lý bồi dưỡng học sinh giỏi tại các

trường THCS
Quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi đóng vai trò quan trọng trong quá trình giáo
dục và bồi dưỡng nhân tài. Chính vì vậy, kích thích sự đam mê học tập, y chí vươn
lên đỉnh cao tri thức, học tập, rèn luyện trong mỗi cá nhân người học. Do đó góp
phần giáo dục nhân cách toàn diện cho học sinh, hướng tới thực hiện mục tiêu giáo
dục nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài.
Quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi ở bậc THCS không chỉ tạo nên môi trường
học tập trong học sinh, trong giáo viên mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc
phát hiện, đào tạo và bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu, có tư chất thông
minh, phát triển năng lực toàn diện cho học sinh đảm bảo đầu vào chất lượng cho
các trường THPT chuyên.
1.4. Quản ly quan ly bồi dưỡng học sinh giỏi ơ các trường THCS
Quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi được thực hiện thông qua các biện pháp của
các nhà quản ly đối với quản ly bồi dưỡng học sinh giỏi sao cho sự tác động đó tạo
ra sự thay đổi về kiến thức, kỹ năng, thái độ, năng lực của giáo viên và học sinh.
Trên cơ sở đó đảm bảo về số lượng, chất lượng học sinh giỏi, đáp ứng được yêu cầu
của nhà trường, nhu cầu của xã hội trong thời điểm hiện tại và tương lai.
1.4.1. Xây dựng kế hoạch
Xây dựng kế hoạch cần xác định ba nội dung chủ yếu là xác định, hình thành
các mục tiêu, phương hướng phát triển cho tổ chức; xác định và bảo đảm các nguồn
lực để đạt được mục tiêu; Quyết định những biện pháp tốt nhất để đạt được các mục
tiêu đó. Từ những mục tiêu đã được xác định nhà quản ly phải chọn lựa những mục
tiêu cần thiết để phát triển giáo dục.


×