Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng NN PTNT việt nam chi nhánh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN NHẬT MINH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN NHẬT MINH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02

Ngƣờ ƣớng

n



o

ọ : GS. TS. L

Đà Nẵng - Năm 2017

THẾ GIỚI


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tá g ả

Nguyễn N ật M n


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...........................................................2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài.........................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................2
5. Bố cục đề tài....................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................ 3
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................................8

1.1. RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..................................... 8
1.1.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng.......................................... 8
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng............................................................... 9
1.1.3. Những nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng.......................................11
1.1.4. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng.............................................. 14
1.1.5. Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng..............................................15
1.1.6. Tín dụng trung và dài hạn...........................................................15
1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG.............................. 17
1.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng............................................................17
1.2.2. Đo lƣờng rủi ro tín dụng............................................................ 20
1.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng............................................................24
1.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng..................................................................28
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG..................................................................................................... 31
1.3.1. Các yếu tố khách quan................................................................31
1.3.2. Các yếu tố chủ quan....................................................................32


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...............................................................................33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH ĐẮK LẮK.............................................................................. 34
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐẮK LẮK............................................34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..............................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................ 35
2.1.3. Các hoạt động chính................................................................... 36
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐẮK LẮK..................... 37

2.2.1. Hoạt động cho vay......................................................................37
2.2.2. Hoạt động bảo lãnh.....................................................................45
2.2.3. Thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Đắk Lắk.........................................................................................47
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY TRUNG – DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐẮK LẮK......................................................59
2.3.1. Thực trạng hoạt động nhận diện rủi ro tín dụng.........................59
2.3.2. Thực trạng hoạt động đo lƣờng rủi ro tín dụng..........................64
2.3.3. Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng..........................68
2.3.4. Thực trạng hoạt động tài trợ rủi ro tín dụng............................... 69
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH ĐẮK LẮK................................................................................ 74
2.4.1. Những thành công.......................................................................74


2.4.2. Những mặt hạn chế về công tác quản trị rủi ro trong cho vay
trung – dài hạn.................................................................................................75
2.4.3. Nguyên nhân các hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay trung- dài hạn tại NHNo&PTNT Đắk Lắk...............................................77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...............................................................................79
CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH ĐẮK LẮK.............................................................................. 80
3.1. CÁC CĂN CỨ TIỀN ĐỀ.........................................................................80
3.1.1. Dự báo xu hƣớng kinh tế và hoạt động ngân hàng thời gian tới 80

3.1.2. Định hƣớng hoạt động của Agribank Đắk Lắk giai đoạn 20172022 và tầm nhìn đến 2027.............................................................................80
3.1.3. Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng ở Agribank Đắk Lắk trong thời

gian tới............................................................................................................ 82
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH ĐẮK LẮK................................................................................ 83
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng............................83
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng trung và dài hạn........84
3.2.3. Cân đối hợp lý các loại hình cho vay trung và dài hạn...............85
3.2.4. Thực hiện công tác thu hồi nợ xấu..............................................86
3.2.5. Phát triển công nghệ quản lý rủi ro.............................................88
3.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ........................ 88
3.2.7. Các giải pháp khác......................................................................89
3.3. NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP91
3.3.1. Đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam.................................................................................................................91


3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc.................................................... 92
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3...............................................................................94
KẾT LUẬN.....................................................................................................95
PHỤ LỤC.......................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản s o)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam


Agribank Đắk Lắk

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

tỉnh Đắk Lắk.
NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc.

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NQH

: Nợ quá hạn.

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

NHNo&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số ệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Bảng phân tích tổng hợp dƣ nợ tại Agribank Đắk Lắk
từ năm 2013-2016

38

2.2.

Bảng tổng hợp dƣ nợ bảo lãnh tại Agribank Đắk Lắk
từ năm 2013-2016

46

2.3.

Bảng nợ xấu và dƣ nợ tín dụng của Agribank Đắk Lắk
2013-2016

47

2.4.


Nợ xấu phân theo nhóm nợ

48

2.5.

Nợ xấu phân theo ngành nghề kinh doanh tại Agribank
Đắk Lắk

51

2.6.

Nợ xấu phân theo thành phần kinh tế tại Agribank Đắk
Lắk

53

2.7.

Nợ xấu phân theo hình thức cho vay tại Agribank Đắk
Lắk

55

2.8.

Phân tích nợ xấu theo thời hạn cho vay


57

2.9.

Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng và xử lý rủi ro tín
dụng bằng quỹ dự phòng của Agribank Đắk Lắk trong

70

giai đoạn 2014-2016
2.10.

Tình hình thu hồi nợ đã XLRR 2013-2016

71


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Số ệu

Tên ìn vẽ, b ểu đồ

Trang

2.1.

Sơ đồ bộ máy tổ chức của Agribank Đắk Lắk

36


2.1.

Đồ thị biểu diễn cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời hạn tín
dụng tại Agribank Đắk Lắk

41

2.2.

Đồ thị biểu diễn cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thành phần
kinh tế tại Agribank Đắk Lắk

42

2.3.

Đồ thị biểu diễn cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngành kinh
tế tại Agribank Đắk Lắk

45

2.4.

Đồ thị biểu diễn cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngành kinh
tế tại Agribank Đắk Lắk

44

2.5.


Thực trạng nợ xấu Agribank Đắk Lắk giai đoạn 20132016

48

2.6.

Dƣ nợ xấu từ nhóm 3–5 giai đoạn 2013-2016

49

2.7.

Tỷ trọng xợ xấu phân theo ngành nghề kinh doanh
2013-2016

52

2.8.

Nợ xấu phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 20132016

53

2.9.

Nợ xấu phân theo bảo đảm bằng tài sản

55

2.10.


Phân tích nợ xấu theo thời hạn cho vay

57


1

MỞ ĐẦU
1. Tín

ấp t ết ủ đề tà

Ngân hàng thƣơng mại một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, thanh toán, liên quan đến toàn bộ
nền kinh tế. Vì vậy, có rất nhiều rủi ro. Trong đó, hoạt động tín dụng là hoạt
động chủ chốt, đem lại nguồn thu chính cho Ngân hàng và cũng là hoạt động
tiềm ẩn rủi ro nhất. Nguyên nhân của thực trạng đó là do chủ quan từ phía
ngân hàng (năng lực, tổ chức hoạt động kinh doanh...) và khách hàng (với
những hành vi lừa đảo để vay vốn ngân hàng ngày càng xuất hiện với những
hình thức tinh vi hơn; kinh doanh thua lỗ…) hoặc khách quan nhƣ thiên tai,
dịch bệnh…
Hoạt động trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, môi trƣờng cạnh
tranh ngày càng khắc nghiệt hơn, đặt ra cho các ngân hàng thƣơng mại phải
tiến hành cơ cấu lại tổ chức bộ máy, cơ cấu lại hoạt động, cơ cấu lại các chỉ số
hoạt động theo các chuẩn mực, thông lệ quốc tế và thực hiện chức năng quản
trị rủi ro tín dụng một cách bài bản, hiệu quả thì mới đảm bảo hoạt động của
ngân hàng an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững.
Từ thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung và
dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Đắk Lắk thời

gian qua cho thấy nợ xấu, nợ có khả năng mất vốn vẫn còn cao, chƣa đƣợc
kiểm soát chặt chẽ, công tác quản trị rủi ro hiệu quả chƣa tốt. Chính vì vậy,
yêu cầu cấp bách đặt ra là phải quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung và
dài hạn để nâng cao hiệu quả, chất lƣợng hoạt động, tăng uy tín và khả năng
cạnh tranh của ngân hàng trong thời gian tới.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Quản trị rủ
ro tín ụng trong

o v y trung và

à

ạn tạ Ngân

àng Nông ng ệp và


2
Phát tr ển Nông t ôn C n án tỉn Đắ Lắ văn

” làm đề tài nghiên cứu luận

thạc sỹ Quản trị kinh doanh của mình.
2. Mụ t êu ng ên ứu ủ đề tà
- Phân tích và đánh giá thực trạng tín dụng, hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay trung – dài hạn tại Agribank Đắk Lắk để từ đó đƣa ra
những mặt tích cực cũng nhƣ những mặt hạn chế của công tác quản trị này.
- Đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung –
dài hạn có thể áp dụng trong thực tiễn để nâng cao hiệu quả công tác quản trị
rủi ro tại Agribank Đắk Lắk.

3. Đố tƣợng, p ạm v ng

ên ứu ủ đề tà

- Đối tƣợng nghiên cứu là: vấn đề rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông
thôn Đắk Lắk, đề ra các biện pháp nhằm khắc phục, hạn chế và phòng ngừa
rủi ro tín dụng.
- Phạm vi nghiên cứu: là nghiên cứu hoạt động tín dụng trong cho vay
trung và dài hạn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Đắk Lắk.
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Agribank Đắk Lắk. Từ đó, đề xuất
cách nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn
tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Đắk Lắk.
4. P ƣơng p áp ng ên ứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo tình
hình hoạt động kinh doanh, báo cáo hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT
Đắk Lắk.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
 So sánh số tuyệt đối
Là hiệu giữa 2 chỉ tiêu: Chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu gốc. Biểu hiện


3
mức độ quy mô, khối lƣợng, giá trị của một chỉ tiêu kinh tế ở thời điểm cụ
thể. Dùng phƣơng pháp so sánh số liệu thực tế năm nay so với số thực tế năm
trƣớc, xem mức độ tăng giảm nhƣ thế nào từ đó tìm ra những nguyên nhân
gây ra sự thay đổi đó.
 So sánh số tƣơng đối
Là phƣơng pháp so sánh dựa trên kết quả của phép chia giữa trị số của

năm sau so với năm trƣớc hay của kỳ phân tích so với kỳ gốc, từ đó biết
đƣợc số phần trăm thay đổi của năm sau so với năm trƣớc đó hoặc của kỳ
phân tích so với kỳ gốc.
5. Bố ụ đề tà
Với mục tiêu và phƣơng pháp luận trình bày ở trên, nội dung của đề tài
đƣợc bố cục làm 03 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung
– dài hạn tại Ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
trung – dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đắk
Lắk giai đoạn 2014-2016.
Chương 3: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
trung – dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đắk
Lắk.
6. Tổng qu n tà l ệu ng

ên ứu

Trong quá trình làm luận văn, tác giả đã tham khảo một số giáo trình,
tài liệu viết về quản trị rủi ro và rủi ro tín dụng ngân hàng.
1. Nguyễn Tuấn Anh, luận án tiến sĩ kinh tế, “Quản trị rủi ro tín dụng
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, 2012.
Luận án đã hoàn thành các vấn đề chính nhƣ:
- Nêu lên tổng quan hoạt động kinh doanh nói chung, hoạt động tín


4
dụng nói riêng của NHNo&PTNT Việt Nam trong những năm gần đây, một
ngân hàng có thị phần tín dụng lớn nhất, nhƣng có tỷ lệ nợ xấu vào loại thấp
nhất trong hệ thống NHTM Việt Nam ở thời điểm trƣớc năm 2012.

- Tập trung phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của
NHNo&PTNT Việt Nam trên các góc độ: mô hình quản lý tín dụng, cơ chế
chính sách quản lý tín dụng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, một số
nội dung khác có liên quan.
- Luận án cho rằng quản trị rủi ro tín dụng đã làm cho nợ xấu của
NHNo&PTNT Việt Nam đƣợc kiểm soát chặt chẽ, góp phần làm cho lợi nhuận
tăng bền vững, hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam ổn định. Bên
cạnh đó còn một số hạn chế, nhƣ mô hình chƣa phù hợp, chất lƣợng cán bộ còn
hạn chế, công nghệ ngân hàng áp dụng trong quản trị rủi ro tín dụng chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu…. Tình trạng đó có nhiều nguyên nhân chủ quan từ chính
NHNo&PTNT Việt Nam cùng các chi nhánh và nguyên nhân khách quan từ môi
trƣờng của nền kinh tế cũng nhƣ các cơ quan quản lý, điều

hành có liên quan.
- Sau khi nêu lên định hƣớng hoạt động kinh doanh và định hƣớng
quản trị rủi ro tín dụng, các giải pháp đƣợc đề xuất có tính logic, sát thực tiễn
và có tính khả thi, trong đó tập trung vào quản trị điều hành, vào cán bộ, vào
công nghệ, tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát nội bộ.…..
- Các kiến nghị đƣợc đề xuất chủ yếu dựa trên những nguyên nhân
khách quan, tập trung vào hoàn thiện cơ chế bảo đảm tiền vay, điều hành
chính sách tiền tề, quản lý hoạt động ngân hàng…..
2. Nguyễn Thị Hoài Thƣơng, luận án tiến sĩ kinh tế, “Quản lý nợ xấu
tại ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”, 2012.
Luận án đã đƣa ra quy trình quản lý nợ xấu mang tính khoa học, đầy đủ
hơn so với quy trình hiện tại. Tác giả đã chứng minh rằng chỉ khi nào nợ xấu


5
đƣợc nhận biết và đo lƣờng một cách chính xác thì các ngân hàng mới có thể
quản lý có hiệu quả. Bởi vậy trong quy trình quản lý nợ xấu nhất thiết phải bổ

sung cách thức đo lƣờng nợ xấu, cụ thể:
Thứ nhất: Các ngân hàng phải ƣớc lƣợng đƣợc xác suất vỡ nợ của
khoản vay, từ đó xác định với xác suất vỡ nợ nhƣ thế nào thì đƣợc coi là nợ
xấu.
Thứ hai: Các ngân hàng phải xây dựng quy trình và tổ chức đo lƣờng
tổn thất của nợ xấu, để từ đó có cách ngăn ngừa và xử lý thích hợp.
Xuất phát từ những hạn chế trong thực trạng quản lý nợ xấu của các
ngân hàng thƣơng mại (NHTM) Việt Nam, luận án đã đƣa ra những đề xuất
mới. Cụ thể:
Thứ nhất: Nhanh chóng thay thế Quyết định 493/2005 và Quyết định
18/2007 của ngân hàng nhà nƣớc (NHNN) Việt Nam bằng văn bản hiệu lực
khác nhằm khắc phục những bất cập trong 2 quyết định trên; trong đó quan
trọng nhất là phải thống nhất phƣơng pháp, nội dung quản lý nợ xấu.
Thứ hai: Khác với các nghiên cứu trƣớc, tác giả đã chứng minh rằng
việc NHNN Việt Nam và các NHTM phân loại nợ thành 5 nhóm nhƣ hiện
nay là chƣa phản ánh chính xác mức độ rủi ro tín dụng. Do đó tác giả đề xuất
việc phân loại nợ thành 10 nhóm, tƣơng ứng với 10 mức trích lập dự phòng
tổn thất từ 0% đến 100%.
Thứ ba: Tác giả khẳng định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tổng thể là
mô hình hiệu quả trong việc quản lý nợ xấu cho các NHTM Việt Nam. Khác
với các nghiên cứu trƣớc cho rằng chỉ có các ngân hàng lớn với tiềm lực tài
chính mạnh mới có thể áp dụng mô hình này; tác giả đã chứng minh rằng các
NHTM Việt Nam hiện có quy mô hoạt động nhỏ, năng lực tài chính yếu vẫn
hoàn toàn có thể áp dụng mô hình, dựa trên việc xây dựng các liên kết về mặt
công nghệ, thông tin và quản trị để đảm bảo đáp ứng các điều kiện vận hành


6
của mô hình.
Thứ tƣ: Trong tiến trình tái cơ cấu lại hệ thống ngân hàng và các tổ

chức tín dụng (TCTD), bên cạnh việc hợp nhất một số NHTM trong nƣớc,
cần nhanh chóng có một cơ chế khuyến khích TCTD nƣớc ngoài mua lại, sáp
nhập TCTD yếu kém của Việt Nam. Luận án cũng đề xuất cần tăng giới hạn
sở hữu cổ phần tối đa của TCTD nƣớc ngoài tại các NHTM cổ phần yếu kém
của Việt Nam.
3. Phan Thị Linh, luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh, “Quản trị rủi ro
tín dụng của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
thành phố Đà Nẵng”, 2010
- Cũng giống nhƣ các đề tài khác trong đề tài này tác giả cũng nghiên
cứu những lý luận chung về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân
hàng nhƣ khái niệm; nguyên tắc hoạt động; phân loại, vai trò………...
- Nêu lên tổng quan hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT thành phố
Đà Nẵng. Tập trung phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của
NHNo&PTNT thành phố Đà Nẵng trên các góc độ: mô hình quản lý tín dụng,
cơ chế chính sách quản lý tín dụng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro,
một số nội dung khác có liên quan.
- Trên cơ sở những hạn chế tác giả đƣa ra những giải pháp hoàn thiện
để quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả theo chuẩn mực để đáp ứng yêu cầu và
xu thế hội nhập trong giai đoạn hiện nay.
Tổng hợp tham khảo từ 3 luận văn trên và nguồn tài kiệu tham khảo
khác mang tính tổng quát, đa dạng gồm: các bài viết liên quan đến đề tài của
các tác giả, báo chí, internet, tạp chí ngân hàng, các báo cáo thƣờng niên, văn
bản, chính sách do Agribank ban hành là nguồn tài liệu quan trọng giúp tôi
toàn cảnh về quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk.
Các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn từ năm


7
2013 đến năm 2016 của Agribank Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk cũng là nguồn tài
liệu quan trọng giúp tôi tập hợp số liệu viết về đề tài. Từ đó có thể phân tích,

so sánh các chỉ tiêu đƣa ra những đánh giá có cơ sở.


8

CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. K á n ệm về rủ ro và rủ ro tín ụng a.
Khái niệm rủi ro
Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan
đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con
ngƣời.
b. Khái niệm rủi ro tín dụng
Ngân hàng thƣơng mại là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ - tín dụng,
loại hình kinh doanh chứa đựng nguy cơ rủi ro cao, trong các hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, kinh doanh tín dụng mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất.
Tuy nhiên, những rủi ro tín dụng cũng gây thiệt hại khôn lƣờng thậm chí làm
phá sản ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là một trong những loại rủi ro phức tạp nhất, quản lý và
phòng ngừa khó khăn nhất, đòi hỏi ngân hàng phải có những giải pháp đồng
bộ, hữu hiệu để ngăn ngừa, hạn chế và giảm thiểu tối đa những thiệt hại có thể
xảy ra. Chính vì vậy, khái niệm rủi ro tín dụng đƣợc rất nhiều nhà khoa học
nghiên cứu và đƣa ra những ý kiến khác nhau, tiêu biểu nhƣ:
Theo Joel Bessic thì “Rủi ro tín dụng là những tổn thất do khách hàng
vay không trả đƣợc nợ hoặc sự giảm sút chất lƣợng tín dụng của khoản vay”.
Theo PGS-TS Nguyễn Văn Tiến thì “Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh
trong trƣờng hợp ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ gốc và lãi của khoản vay

hoặc việc thanh toán gốc và lãi không đúng kì hạn”.
Còn với A.Saunders và H.Lange thì “ Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm


9

tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các
luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể
đƣợc thực hiện đầy đủ về số lƣợng và thời hạn”.
Theo quyết định 493/2005/QĐ – NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do
khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Tuy có rất nhiều các khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng nhƣng có
thể tổng hợp lại nhƣ sau:
Rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn có đƣợc tạo
ra khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng. là những thiệt hại, mất
mát và tổn thất về tài chính mà ngân hàng gánh chịu do khách hàng vay vốn
không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng tín dụng, với biểu
hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ
khi đến hạn các khoản gốc và lãi (Rose, 2004).
1.1.2. P ân loạ rủ ro tín

ụng

Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích,
yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà ngƣời ta chia rủi ro tín
dụng thành các loại khác nhau.
* Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc

phân chia thành các loại sau đây.
- Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản vay hoặc từng
khách hàng cụ thể, là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá khách hàng, kiểm soát sau khi cho vay hoặc do sơ hở trong việc thực hiện
bảo đảm tiền vay và những cam kết ràng buộc trong hợp đồng tín dụng. Rủi


10

ro giao dịch chia thành ba loại: Rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm, rủi ro nghiệp
vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, phƣơng án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
+ Rủi ro bảo đảm là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các
điều khoản hợp đồng, mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể tài sản đảm
bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo...
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục là rủi ro phát sinh liên quan đến sự kết hợp nhiều
khoản tín dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng do sản phẩm không
phù hợp hoặc quá tập trung cho vay một ngành, một lĩnh vực, một nhóm
khách hàng, một khách hàng. Nó là một hình thức của rủi ro tín dụng mà
nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay
của ngân hàng. Rủi ro danh mục đƣợc phân thành rủi ro nội tại và rủi ro tập
trung.
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có mang tính
riêng biệt bên trong mỗi chủ thể đề nghị cấp tín dụng hoặc ngành, lĩnh vực
kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của

khách hàng.
+ Rủi ro tập trung là do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một
số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định
hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
* Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của những yếu tố gây
ra rủi ro thì rủi ro tín dụng đƣợc phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ
quan. Rủi ro khách quan là rủi ro do các yếu tố khách quan nhƣ thiên tai, địch


11

họa, ngƣời vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay trong khi ngƣời vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách.
Rủi ro chủ quan do các yếu tố thuộc về chủ quan của ngƣời vay và ngƣời cho
vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan
khác.
* Nếu phân loại theo phƣơng diện quản lý, giám sát của ngân hàng, rủi
ro tín dụng đƣợc phân chia thành rủi ro tín dụng nhận diện đƣợc và rủi ro tín
dụng chƣa nhận diện đƣợc.
- Rủi ro tín dụng nhận diện đƣợc: là loại rủi ro tín dụng mà ngân hàng có
thể nhận diện đƣợc nguyên nhân gây ra rủi ro, ƣớc tính đƣợc mức độ ảnh
hƣởng, dự kiến đƣợc thời gian phát sinh và từ đó có biện pháp hợp lý để phòng
ngừa, hạn chế rủi ro. Những rủi ro thuộc loại này thƣờng do yếu tố chủ quan của
con ngƣời gây ra cho mình, thông thƣờng là xuất phát từ phía khách

hàng.
- Rủi ro tín dụng chƣa nhận diện đƣợc: là loại rủi ro tín dụng mà ngân
hàng không thể dự đoán đƣợc, không biết chúng sẽ xảy ra vào thời điểm nào,
cũng không thể tính toán đƣợc một cách chính xác nhất những ảnh hƣởng mà
chúng gây ra. Những rủi ro tín dụng loại này thƣờng không do yếu tố chủ

quan gây ra mà chủ yếu là do những yếu tố khách quan gây ra nhƣ: Thiên
tai,dịch bệnh, hỏa hoạn…
1.1.3. N ững n ân tố n đến rủ ro tín ụng a.
Những nhân tố từ phía Ngân hàng
- Từ trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, năng lực của cán bộ ngân hàng
còn hạn chế nhƣ kỹ năng thẩm định thấp, xác định kỳ hạn nợ, thời hạn cho
vay không phù hợp, xác lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp không đầy
đủ, chi tiết; theo dõi và quản lý khoản vay chƣa chặt chẽ, chƣa sâu sát với với
những diễn biến hoạt động của khách hàng để có những biện pháp xử lý kịp


12

thời…; cán bộ thiếu đạo đức có thể cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay,
hay nâng giá tài sản đảm bảo...
- Từ tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng vay hoặc của ngƣời bảo
lãnh: rủi ro phát sinh do hồ sơ pháp lý của tài sản bảo đảm không bảo đảm hợp
lệ, hợp pháp dẫn đến khó khăn hoặc bị vô hiệu hóa hợp đồng thế chấp khi xử lý
phát mãi. Nó có thể phát sinh từ việc thẩm định giá tài sản không phù hợp với thị
trƣờng dẫn đến kết quả là bán tài sản thế chấp không thu hồi đủ nợ

ngân hàng.
- Công tác kiểm tra nội bộ lỏng lẻo, chậm, không thƣờng xuyên kịp
thời dẫn đến việc không nhận biết đƣợc sớm những sai sót, vi phạm của cán
bộ quản lý tín dụng tại các cấp khiến ngân hàng phải chịu những tổn thất lớn,
thậm chí khó vƣợt qua.
- Mở rộng hoạt động tín dụng quá mức khiến cho việc lựa chọn khách
hàng kém kỹ càng, khả năng giám sát của cán bộ tín dụng đối với việc sử
dụng khoản vay giảm xuống, đồng thời cũng làm cho việc tuân thủ chặt chẽ
theo quy trình tín dụng bị lơi lỏng.

- Quá chú trọng đến lợi nhuận nên nhiều ngân hàng đã chấp nhận rủi ro
cao, bất chấp những khoản vay không lành mạnh, thiếu an toàn gây mất an
toàn vốn của ngân hàng.
- Không sẵn có những thông tin cần thiết cho quá trình ra quyết định tín
dụng. Cơ sở dữ liệu nghèo nàn trong và ngoài ngân hàng về khách hàng và
môi trƣờng kinh doanh của khách hàng có thể đƣa ngân hàng đến những
quyết định sai lầm, tín dụng đƣợc cấp cho những khách hàng có khả năng trả
nợ kém, chậm phát hiện rủi ro, biện pháp xử lý rủi ro không phù hợp với
nguyên nhân gây ra rủi ro.
b. Những nhân tố từ phía khách hàng
- Ngƣời vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các hoạt


13

động có rủi ro cao dẫn đến thua lỗ không trả đƣợc nợ cho Ngân hàng.
- Do trình độ kinh doanh yếu kếm, khả năng tổ chức điều hành sản xuất
kinh doanh của lãnh đạo còn hạn chế, không nắm bắt đƣợc thông tin kịp thời,
thiếu thích nghi với cạnh tranh.
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch:
Nhiều khách hàng hoạt động với quy mô vốn nhỏ, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở
hữu cao. Độ rủi ro gia tăng do một số khách hàng ghi chép không đầy đủ,
chính xác, rõ ràng sổ sách kế toán, khiến số liệu kế toán đƣợc cung cấp nhiều
khi chỉ mang tính chất hình thức. Phân tích tín dụng của ngân hàng khi đó
cũng thiếu tính thực tế và xác thực.
- Thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay: cố tình trốn tránh hay chây ỳ
trong việc trả nợ đến hạn.
- Do bản thân doanh nghiệp có chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của Ngân
hàng, dùng một loại tài sản thế chấp đi vay nhiều nơi, không đủ năng lực pháp
nhân.

c. Những nhân tố khác
- Môi trƣờng pháp lý hoàn thiện, đồng bộ sẽ tạo điều kiện cho hoạt
động kinh doanh ngân hàng an toàn hiệu quả. Ngƣợc lại, nếu môi trƣờng
pháp lý thiếu đồng bộ, có nhiều khe hở thì rất dễ bị lợi dụng gây ra tình trạng
tham ô, lừa đảo chiếm đoạt tài sản… Kinh tế xã hội kém ổn định dẫn đến kinh
doanh gặp nhiều khó khăn, ngân hàng gặp rủi ro trong việc thu hồi nợ.
- Môi trƣờng kinh tế cũng ảnh hƣởng nhiều đến hoạt động kinh doanh
của khách hàng, cũng nhƣ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Khi nền kinh tế
suy thoái, sức mua giản sút, hàng hóa tiêu thụ chậm sẽ ảnh hƣởng đến nguồn thu
và lợi nhuận của khách hàng dẫn đến khó trả nợ đƣợc đầy đủ và đúng hạn.
Những vấn đề về thay đổi lãi suất, tỷ giá ngoại hối, lạm phát, nguyên liệu đầu
vào tăng, đặc biệt là các rào cản thƣơng mại đối với hàng xuất nhập khẩu làm


14

ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của khách hàng, từ đó gây ra rủi ro cho
vay đối với ngân hàng.
- Rủi ro từ môi trƣờng thiên nhiên nhƣ động đất, bão lụt, hạn hán sẽ tác
động xấu tới phƣơng án đầu tƣ của khách hàng, làm cho khách hàng khó có
khả năng trả nợ đúng hạn cho ngân hàng, từ đó gây ra rủi ro cho vay đối với
ngân hàng.
1.1.4. K á n ệm quản trị rủ ro tín

ụng

Hiện nay có nhiều quan điểm về vấn đề quản trị rủi ro tín dụng:
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình quản trị có hệ thống với bốn hoạt
động cơ bản: nhận diện rủi ro; đo lƣờng rủi ro; đánh giá rủi ro; và tài trợ rủi
ro. Kết quả của mỗi khâu trƣớc sẽ là tiền đề cho các khâu sau. Quản trị rủi ro

tín dụng là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ
thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất,
mất mát, ảnh hƣởng bất lợi của rủi ro tín dụng.[1, tr. 138]
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng sử dụng tổng thể các
biện pháp tác động đến hoạt động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản
trị để phòng ngừa và kiểm soát rủi ro tín dụng, xác định mức rủi ro có thể xảy
ra ở mức lƣờng trƣớc đƣợc và hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất, tức là ở
dƣới mức tổn thất dự kiến.
Quản trị rủi ro tín dụng trong quá trong quá trình kinh doanh tín dụng là
một trong những hoạt động chủ đạo của NHTM. Quản trị rủi ro tín dụng phải
hƣớng đến các mục tiêu sau:
+ Đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh.
+ Đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả, bền vững và kiểm soát đƣợc
nguy cơ rủi ro tín dụng.
+ Thực hiện đúng các quy định của Nhà nƣớc và của pháp luật hiện
hành.


15

Tóm lại, có nhiều cách tiếp cận quản trị rủi ro tín dụng khác nhau,
nhƣng bản chất thì giống nhau và đứng trên giác độ quản trị học, khái niệm
quản trị rủi ro tín dụng là quá trình nhận dạng, kiểm soát phòng ngừa và giảm
thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hƣởng bất lợi của rủi ro tín dụng
nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận
đƣợc.
Nhƣ vậy, quản trị rủi ro tín dụng tốt là yếu tố chủ yếu quyết định thành
công của ngân hàng thƣơng mại.
1.1.5. V


trò ủ quản trị rủ ro tín

ụng

Quản trị rủi ro tín dụng không những có vai trò rất quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại mà còn quan trọng đối với
nền kinh tế.
Đối với các ngân hàng thƣơng mại: hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng sẽ
giúp các ngân hàng thƣơng mại đảm bảo an toàn vốn, lãi, các thu nhập không
bị giảm sút, giúp phát triển hoạt động tín dụng và từ đó góp phần tăng trƣởng
cho các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh
tranh của ngân hàng.
Đối với nền kinh tế: hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng sẽ giúp các ngân
hàng thƣơng mại phát huy đầy đủ các chức năng vốn có của mình, góp phần
quan trọng vào việc thúc đẩy sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế, hạn chế
lạm phát và thất nghiệp, đảm bảo sự ổn định an ninh chính trị.
1.1.6. Tín ụng trung và à

ạn

Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, tín dụng trung và dài hạn
đƣợc hiểu là: ”hoạt động tài chính cho khách hàng vay vốn trung và dài hạn
nhằm thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống”,
là loại tín dụng có thời gian hoàn vốn từ 1 đến 5 năm, đƣợc sử dụng để thực
hiện dự án đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời sống. Tín dụng


×