Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Thực trạng cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng công thương việt nam- chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.56 KB, 31 trang )

Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
M C L C
Bảng kê các chữ cái viết tắt

STT Ký hiu vit tt Nguyờn vn
1 NHTMCPCTVN Ngõn hng thng mi c phn Cụng thng Vit Nam
2 CN HN Chi nhỏnh H Ni
3 NHNN Ngõn hng Nh Nc
4 TCTD T chc tớn dng
5 TSB Ti sn bo m
6 NHTM Ngõn hng thng mi
7 TDH Trung v di hn
8 TNHH Trỏch nhim hu hn
9 DNVVN Doanh nghip va v nh
10 DNQD Doanh nghip quc doanh
11 DNNQD Doanh nghip ngoi quc doanh

SV : Đào Thị Nụ TC 12- 08 MSV : 07A07294
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh – Ng©n hµng
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trường có sự quản lý
của Nhà Nước ,với mục tiêu dân giàu , nước mạnh , xã hội công bằng , dân chủ ,
văn minh .Ngân hàng thương mại là một tổ chức gắn chặt với nền kinh tế thị
trường , đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển
Gắn với kinh tế thị trường , để tồn tại và không ngừng phát triển , hệ thống
NHTM nói chung cũng như Ngân hàng Công Thương Việt Nam – chi nhánh Hà
Nội nói riêng , tất yếu đòi hỏi công tác tín dụng trung và dài hạn phải được nâng
cao chất lượng đầu tư ,phát huy tối đa vai trò đòn bẩy của nó.
Nhận thức được tính cấp thiết ấy, sau một thời gian thực tập và tìm hiểu thực
tế tại cơ sở , em chọn đề tài : “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và
dài hạn tại ngân hàng Công Thương VN – Chi nhánh Hà Nội”làm nội dung


nghiên cứu trong chuyên đề tốt nghiệp của mình .
Nội dung luận văn gồm 3 chương :
Chương 1 : Một số vấn đề cơ bản về cho vay trung và dài hạn tại các
ngân hàng thương mại
Chương 2 : Thực trạng cho vay trung và dài hạn tại NH Công Thương
VN – Chi nhánh Hà Nội .
Chương 3 : Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay
trung và dài hạn tại chi nhánh Hà Nội – NHCTVN


SV : §µo ThÞ Nô – TC 12- 08 MSV : 07A07294
1
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh – Ng©n hµng
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TRUNG VÀ
DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Hoạt động cho vay trung và dài hạn của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm về cho vay trung và dài hạn của NHTM
Cho vay trung và dài hạn của NHTM là sự chuyển quyền sử dụng vốn của
NHTM để thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh , phục vụ đời sống,
và sau một thời gian nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi cho NH.Ở Việt Nam , về
thời hạn cho vay được xác định phù hợp với thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư ,
khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất nguồn vốn vay của tổ chức tín dụng.
Tín dụng trung hạn là những khoản vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm . Tín dụng
dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm
Như vậy nhìn chung các khoản tín dụng trung và dài hạn có các đặc trưng cơ
bản sau :
- Thời hạn vay vốn trên 1 năm
- Kì hạn trả nợ dài và được chia làm nhiều lần
- Có tài sản đảm bảo cho khoản vay

- Mục đích của khoản vay là để đầu tư dự án , xây dựng mới , mua sắm tài sản
cố định , mở rộng sản xuất kinh doanh , đổi mới cải tiến thiết bị công nghệ , ứng
dụng khoa học kỹ thuật nhằm mục tiêu lợi nhuận phù hợp với chính sách phát
triển kinh tế xã hội và pháp luật quy định
1.1.2 Phân loại các khoản cho vay trung và dài hạn .
1.1.2.1 Cho vay theo dự án đầu tư
Xét về mặt hình thức thì dự án đầu tư là tập hồ sơ , tài liệu trình bày một cách
chi tiết và có hệ thống một chương trình hoạt động và các chi phí tương ứng để đạt
mục tiêu nhất định trong tương lai . Các khoản cho vay dự án có thể được thế chấp
trên cơ sở bảo lãnh theo đó người cho vay có thể khôi phục vốn từ những tổ chức
thực hiện bảo lãnh nếu như dự án không trả nợ đúng kế hoạch đã định . Tuy nhiên ,
khoản vay cũng có thể cung cấp không dựa trên cơ sở bảo lãnh , không có người
SV : §µo ThÞ Nô – TC 12- 08 MSV : 07A07294
2
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
ng ra bo lónh , d ỏn tn ti hay sp da trờn chớnh giỏ tr ca nú. Trong
trng hp ny , ngi cho vay i mt vi ri ro ln nht v h yờu cu mt mc
lói sut cao hn nhgx khon vay cú bo m. Cỏc khon vay nh vy ngõn hng
thng ũi hi cỏc t chc ti tr d ỏn phi th chp ti sn cho n khi d ỏn
hon tt.
1.1.2.2.Cho vay luõn chuyn
Mt khon tớn dng luõn chuyn cho phộp khỏch hng kinh doanh cú th vay ti
mt mc ti a xỏc nh trc , hon tr ton b hoc mt phn khon vay v tip tc
vay khi cú nhu cu cho n khi hp ng tớn dng ht hn . L mt trong nhng
khon cho vay kinh doanh linh hot nht , yờu cu tớn dng luõn chuyn thng c
ngõn hng chp nhn m khụng ũi hi bo m bng bt c ti sn no .
1.1.2.3 Cho thuờ ti chớnh .
Cho thuờ ti chớnh l mt hot ng tớn dng trung v di hn thụng qua vic
cho thuờ mỏy múc thit b , phng tin vn chuyn v cỏc ng sn khỏc trờn c
s hp ng cho thuờ vi bờn thuờ. Bờn cho thuờ cam kt mua mỏy múc thit b ,

phng tin vn chuyn v cỏc ng sn khỏc theo yờu cu ca bờn thuờ v nm
quyn s hu vi ti sn cho thuờ.Bờn thuờ s dng ti sn thuờ v thanh toỏn tin
thuờ trong sut thi hn thuờ c hai bờn tha thun . Cho thuờ ti chớnh v bn
cht l mt hot ng tớn dng trong ú mc ớch ca ngi cho thuờ cng ging
nh mc ớch ca ngi cho vay l thu lói tin vn u t , cũn mc ớch ca
ngi i vay cng nh ngi i thuờ l s dng vn.
1.1.2.4 Cho vay tiờu dựng
Nhm giỳp ngi tiờu dựng cú ngun vn ti chớnh trang tri nhu cu v
nh , dựng, gia ỡnh Ngõn hng thng mi thc hin cho vay tiờu dựng
cn c vo cỏch thc hon tr , cho vay tiờu dựng cú th chia lm 3 loi :
- Cho vay tiờu dựng tr mt lõn : Theo cỏch cho vay ny , khỏch hng thanh
toỏn cho ngõn hng mt ln cho n khi n hn
- Cho vay tiờu dựng tr gúp: Loi cho vay thng ỏp dng i vi cỏc khon
vay cú giỏ tr ln hay thu nhp nh k ca ngi vay khụng kh nng thanh
toỏn ht mt ln s n vay
SV : Đào Thị Nụ TC 12- 08 MSV : 07A07294
3
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh – Ng©n hµng
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn : là khoản cho vay trong đó ngân hàng thương
mại cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng . Trong thời gian thỏa thuận , căn
cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập từng thời kì ,khách hàng thực hiện vay và trả
nợ một cách tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng
1.1.2.5 Cho vay hợp vốn.
Cho vay hợp vốn là hình thức cho vay trong đó có từ 2 hay nhiều tổ chức
tham gia vào một dự án đầu tư hay phương án sản xuất kinh doanh của một khách
hàng vay vốn. Bên cho vay hợp vốn là hai hay nhiều tổ chức tín dụng cam kết với
nhau để thực hiện đồng tài trợ cho một dự án. Bên nhận tài trợ là pháp nhân hay tổ
chức có nhu cầu và được bên đồng tài trợ cấp tín dụng để thực hiện dự án .
1.1.3 Đặc điểm cho vay trung và dài hạn
* Vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án , phương án

Cho vay trung và dài hạn với thời gian dài , độ rủi ro cao hơn so vơi cho vay
ngắn hạn. Để giảm bớt rủi ro ngoài việc quy đinh vay phải có tài sản bảo đảm ,
ngân hàng cho vay còn quy định khách hàng phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào
quá trình sản xuất , kinh doanh và đời sống. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu tham gia vào dự
án cao hay thấp tùy thuộc vào mức độ rủi ro và hiệu quả của dự án
* Thời hạn trả nợ và nguồn trả nợ .
Thời hạn trả nợ vốn phụ thuộc vào tính chất , địa điểm của dự án đầu tư.
Nhưng thời hạn trả nợ cũng có thể rút ngắn trong trường hợp hiệu quả của dự án
mang lại cao .Việc trả nợ trước hạn sẽ giúp ngân hàng thu được nợ chắc chắn
nhưng đôi khi ảnh hưởng đến kê hoạch sử dụng vốn của ngân hàng.Nguồn trả nợ
đối với khoản cho vay trung và dài hạn nhìn chung khác với cho vay ngắn hạn .Các
khoản cho vay trung và dài hạn được dùng chủ yếu cho nhu cầu mua sắm tài sản cố
định và tài sản lưu động , cho nên nguồn trả nợ chính của khoản vay này là từ
nguồn khấu hao và một phần lợi nhuận do dự án đầu tư mang lại
* Giải ngân trong cho vay trung và dài hạn .
Đối với khoản vay trung và dài hạn có thể giải ngân một lần hoặc nhiều lần
nhằm đảm bảo cho khách hàng sử dụng tiền vay đúng mục đích. Ngân hàng không
cho rút vốn khi các nhu cầu chi tiêu liên quan đến dự án chưa phát sinh.Ngân hàng
SV : §µo ThÞ Nô – TC 12- 08 MSV : 07A07294
4
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
v khỏch hng tha thun rỳt ht ton b tin vay mt ln trong trng hp vay
mua sm mỏy múc thit b . i vi cỏc ti sn hỡnh thnh trong mt thi gian di
thỡ vic gii ngõn c thc hin theo tin cụng vic hon thnh .
* Lói sut cho vay
Lói sut cho vay trung v di hn thng cao hn lói sut cho vay ngn hn ,
nú cú th l lói sut c nh trong sut thi k vay vn , cng cú th l lói sut bin
i tựy thuc vo s bin i ca th trng. S bin i ca lói sut cú th da trờn
lói sut c bn ca ngõn hng hay lói sut liờn ngõn hng ca mt s th trng nh
LIBOR Vic thu tin lói cú th theo k hn thỏng , quý , nm da vo s d mi

k hn tr n v lói sut cho vay . Khỏch hng cú th tr tin lói cựng n gc ti mi
kỡ hn tr n hay tr tin lói vo mt ngy no ú trong kỡ theo tha thun.
1.2 Cht lng cho vay trung v di hn cỏc nhõn t nh hng
1.2.1 Quan nim v cht lng cho vay trung v di hn
Cht lng cho vay trung v di hn c hiu theo ỳng ngha l vn cho
vay trung v di hn ca ngõn hng c khỏch hng a vo quỏ trỡnh sn xut,
kinh doanh , dch v to ra mt s tin ln hn va hon tr ngõn hng
gc v lói va trang tri chi phớ khỏc v cú li nhun . Cht lng cho vay trung v
di hn l mt khỏi nim tng i , nú va mang tớnh c th , va mang tớnh tru
tng. Cht lng cho vay trung v di hn l mt ch tiờu tng hp , nú phn ỏnh
mc ỏp ng vn ca ngõn hng i vi nhu cu vay vn ca KH v em li
hiu qu . Cht lng cho vay trung v di hn c th hin cỏc ch tiờu nh
tớnh v nh lng .Do ú nõng cao cht lng cho vay trung va di hn cn
phi cú s quan tõm c bit quỏ trỡnh cho vay s dng vn vay v thu n .
1.2.2 S cn thit phi nõng cao cht lng cho vay trung v di hn .
* Nõng cao cht lng cho vay trung v di hn l cn thit phỏt trin
kinh t
m bo cht lng cho vay trung v di hn l iu kin ngõn hng lm
tt vai trũ trung tõm thanh toỏn . Cht lng cho vay trung v di hn gúp phn
kim ch lm phỏt , n nh tin t , tng trng kinh t , tng uy tớn quc gia .
Thụng qua cho vay chuyn khon , thc hin thanh toỏn khụng dựng tin mt ,
SV : Đào Thị Nụ TC 12- 08 MSV : 07A07294
5
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh – Ng©n hµng
nghiệp vụ cho vay trung và dài hạn của ngân hàng thương mại đã trực tiếp làm
giảm khối lượng tiền trong lưu thông là nguyên nhân tiềm ẩn của lạm phát. Bởi
vậy đảm bảo chất lượng cho vay trung và dài hạn sẽ tạo khả năng giảm bớt tiền
thừa trong lưu thông,góp phần hạn chế lạm phát , ổn định tiền tệ tăng uy tín quốc
gia. Chất lượng cho vay trung và dài hạn được nâng cao se góp phần tăng hiệu quả
sản xuất xã hội, đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các vùng , các ngành trong cả

nước , ổn định và phát triển .
* Nâng cao chất lượng cho vay quyết định sự tồn tại phát triển của các ngân
hàng thương mại
Chất lượng cho vay trung và dài hạn được nâng cao làm tăng vòng quay vốn
cho vay , tăng khả năng cung cấp dịch vụ của ngân hàng có điều kiện thu hút được
nhiều khách hàng . Chất lượng cho vay trung và dài hạn làm tăng khả năng sinh lời
của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng thông qua việc giảm chi phí nghiệp vụ , quản
lý và các chi phí thiệt hại khác.Đồng thời làm tăng khả năng thanh toán và lợi
nhuận của ngân hàng, tạo thế mạnh cho ngân hàng trong cạnh tranh, tạo thuận lợi
cho sự phát triển bền vững của ngân hàng . Chính nhờ chất lượng cho vay trung và
dài hạn ngân hàng có nhiều khách hàng trung thành, uy tín, và sản xuất kinh doanh
có hiệu quả , đó là cơ sở đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng . Như vậy chất
lượng cho vay sữ củng cố thêm mối quan hệ xã hội của ngân hàng.
Từ những ưu thế trên , việc củng cố và nâng cao chất lượng cho vay trung và
dài hạn là điều cần thiết cho tồn tại và phát triển lâu dài của ngân hàng .
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay trung và dài hạn của
ngân hàng thương mại
1.2.3.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng
- Chính sách cho vay của ngân hàng
Mỗi ngân hàng thương mại đều xây dựng cho mình một chính sách cho vay
dưới những hình thức khác nhau . Ở Việt Nam thì chính sách cho vay thể hiện dưới
hình thức văn bản. Văn bản này bao gồm các tiêu chuẩn , các hướng dẫn và các
giới hạn để chỉ đạo quy trình ra quyết định cho vay. Khi xây dựng chính sách cho
vay, các nhà quản lý đã chú ý sự phù hợp giữa nội dung của chính sách với đường
SV : §µo ThÞ Nô – TC 12- 08 MSV : 07A07294
6
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
li phỏt trin kinh t xó hi ca chớnh ph, s hi hũa quyn li ca ngi gi,
ngi i vay , v chớnh bn thõn ca ngõn hng. Mt chớnh sỏch cho vay tt s
giỳp cỏn b tớn dng cú c s vng chc m bo nhng khon cho vay an

ton, hiu qu.
- Kh nng ngun vn
Trong vic nõng cao cht lng cho vay , ngun vn huy ng úng vai trũ
quan trng. Ngõn hng cú ngun vn di do s to iu kin cho vic tng cho
vay.Vi cho vay trung v di hn ,ngun vn ỏp ng phi tng i n nh , lói
sut phi hp lý mt mt cnh tranh c vi cỏc ngõn hng khỏc, mt khỏc
phi m bo chi phớ v cú lói .
- Cht lng nhõn s v cụng tỏc t chc ca ngõn hng.
Cht lng nhõn s v cụng tỏc t chc cú liờn quan ti mi mt hot ng
ca ngõn hng, trong ú cú s tỏc ng mnh ti hot ng cho vay. Cỏn b tớn
dng cú th l chuyờn gia gii quyt mt s mún vay ln cú liờn quan n nhiu
ngnh, cng cú th l cỏn b gii quyt mi khon vay cú liờn quan n hot ng
kinh doanh ca mt n v t cỏc dch v bỏn l , quy mụ nh n cỏc hot ng
sn xut quy mụ ln.Cú th núi , cỏn b tớn dng gi mt vai trũ quyt nh trong
hot ng cho vay ca ngõn hng .
- Thụng tin tớn dng
Trong nn kinh t th trng , ai nm bt c nhiu thụng tin chớnh xỏc , kp
thi hn , ngi ú s thng trong cnh tranh . Trong hot ng cho vay , ngõn hng
b tin ra trờn c s lũng tin. Lũng tin cú chớnh xỏc hay khụng ph thuc vo cht
lng thụng tin cú c . vic cho vay cú cht lng hiu qu, gim thiu ri ro ,
ngõn hng phi cú c v phõn tớch , x lý chớnh xỏc nhiu thụng tin cú liờn quan.
- Kim soỏt ni b
Trong lnh vc cho vay trung v di hn hot ng kim soỏt gm :
+ kim soỏt vic thc hin chớnh sỏch cho vay , quy trỡnh cho vay v cỏc th
tc cú liờn quan n cỏc khon vay
+ Kim tra nh k do kim soỏt viờn ni b thc hin v cỏc bỏo cỏo trng
hp vi phm
SV : Đào Thị Nụ TC 12- 08 MSV : 07A07294
7
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh – Ng©n hµng

Chất lượng cho vay trung dài hạn tùy thuộc vào mức độ phát hiện các sai xót
phát sinh và hiệu quả các biện pháp khắc phục
1.2.3.2 Các nhân tố thuộc về khách hàng
- Năng lực thị trường của khách hàng
Nhân tố này thể hiện thông qua chất lượng sản phẩm và giá cả sản phẩm , chu
kỳ sống của sản phẩm và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Tìm hiểu năng
lực thị trường của khách hàng sẽ giúp ngân hàng đánh giá được mặt mạnh, mặt yếu
của những sản phẩm đó trên thị trường , biết được sự phù hợp của dự án với nhu
cầu của xã hội và xu hướng phát triển của nền kinh tế .
- Năng lực tài chính
Năng lực tài chính của doanh nghiệp được thể hiện ở khả năng độc lập tự chủ
tài chính trong kinh doanh , khả năng thanh toán và trả nợ của khách hàng .Doanh
nghiệp có năng lực tài chính tốt phản ánh việc kinh doanh có hiệu quả , khách hàng
có thể quản lý vốn vay một cách tối ưu.
- Năng lực sản xuất
Năng lực sản xuất thể hiện ở giá trị của công cụ lao động mà chủ yếu là tài
sản cố định
- Năng lực quản lý.
Năng lực quản lý của DN thể hiện ở khả năng quản lý điều hành của bộ máy
và trình độ của cán bộ quản lý. Một DN có bộ máy quản lý tốt là cơ sở để DN làm
ăn có lãi và trả được nợ ngân hàng
- Uy tín của khách hàng
Ngân hàng có thể xem xét qua nhiều năm về quan hệ kinh doanh của khách
hàng với các tổ chức kinh tế khác để có cơ sở đánh giá uy tín của khách hàng.
-Quyền sở hữu tài sản
Ngay từ đầu , tất cả các khoản cho vay phải có 2 phương án trả nợ tách biệt .
Nếu hoạt động kinh doanh có hiệu qủa , có nguồn thu lớn thì khách hàng sử dụng
nguồn thu đó để trả nợ ngân hàng . Nếu dự án hoạt động không có hiệu quả thì
khách hàng phải lấy tài sản thế chấp vay vốn cuả họ để trả nợ hay đi vay để trả nợ .


SV : §µo ThÞ Nô – TC 12- 08 MSV : 07A07294
8
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
CHNG 2
THC TRNG CHO VAY TRUNG V DI HN TI NGN
HNG CễNG THNG VIT NAM- CHI NHNH H NI
2.1 Quỏ trình hình thành và c cu t chc của NHCTVN chi nhánh Hà Nội
2.1.1 S hỡnh thnh của NHCTVN chi nhánh Hà Nội
Ngõn Hng Cụng Thng Vit Nam (VietinBank) c thnh lp t nm
1988 sau khi tỏch ra t Ngõn hng Nh nc Vit Nam. L Ngõn hng thng mi
ln, gi vai trũ quan trng, tr ct ca ngnh Ngõn hng Vit Nam.VietinBank có
h thng mng li tri rng to n qu c vi 3 S Giao dch, 141 chi nhỏnh v trờn
700 im/phũng giao dch. Cú 4 Cụng ty hch toỏn c lp l Cụng ty Cho thuờ
Ti chớnh, Cụng ty TNHH Chng khoỏn, Cụng ty Qun lý N v Khai thỏc Ti
sn, Cụng ty TNHH Bo him v 3 n v s nghip l Trung tõm Cụng ngh
Thụng tin v Trung tõm Th, Trng o to v phỏt trin ngun nhõn lc.
Nhng nm u mi thnh lp ,VietinBank ó tri qua khụng ớt khú khn
trinhd nhõn lc hn ch, c s vt cht nghốo nn , cụng ngh lc hu, mt na
ti sn l ca NHNN, KH vay vn yờỳ l doanh nghip quc doanh , nhiều khoản
cho vay theo nghị định của Chính phủ , quyền tự chủ kinh doanh bị hạn chế , cơ
chế Nghiệp vụ do NHNN quy định , kể cả lãi suất.
Đến những năm 1997 1998 , sau thời ki tăng trởng nóng , trong khi cán bộ
cha đợc trang bị đầy đủ kiến thức để lờng trớc những diễn biến phức tạp của kinh tế
thị trờng , khung pháp luật cha hoàn chỉnh , tác động của khủng hoảng tài chính
khu vực làm cho nhiêu DN kinh doanh thua lỗ , phá sản đã đẩy ViẹtinBank vào tình
trạng cực kì khó khăn , nợ xấu hơn 10 nghìn tỷ đồng , chiếm gần 30% tổng tài sản ,
nếu phải trích lập dự phòng rủi ro nh cơ chế hiện nay chắc là không còn vốn tự có
để hoạt động .
Để tồn tại và phát triển , năm 2001 VietinBank bớc vào công cuộc cách mạng
tiến hành cơ cấu lại toàn bộ hoạt động gồm : I / Bộ máy tổ chức và mạng lới .II /

Xử lý nợ tồn đọng III /Bổ sung vốn điều lệ và tăng cờng năng lực tài chính , IV /
Hiện đại hoá công nghê ngân hàng , V/ Nâng cao chất lợng nguồn nhân lực.
SV : Đào Thị Nụ TC 12- 08 MSV : 07A07294
9
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
VietinBank luôn khụng ngng nghiờn cu, ci tin cỏc sn phm, dch v hin
cú v phỏt trin cỏc sn phm mi nhm ỏp ng cao nht nhu cu ca khỏch
h ng .
2.1.2 Chc nng v nhi m v ca NHCTVN chi nhánh Hà Nội
NHCTVN chi nhánh Hà Nội l chi nhánh ho t ng y các chc nng
ca mt NHTM. ng thi có quyn t ch, có con du riêng, v c m taì
khon ti NHNN.
C th, theo Pháp lnh Ngân H ng v iu l hot ng ca NHCT Hà Nội có
nhng chc nng v nhi m v ch yu sau:
Huy ng vn bng ng Vit Nam v ngo i t vi nhiu hình thc a
dng: m t i kho n tin gi thanh toán, tin gi tit kim, kì phiu, trái phiu
u t vn tín dng bng ng Vit Nam v ngo i t i vi các thành
phần kinh tế.
L m i lý v d ch v y thác cho các t chc t i chính, Tín D ng v cá
nhân trong v ngo i n c nh tip nhn v tri n khai các d án, dch v, gii ngân
cho các d án, thanh toán th Tín Dng, séc Du Lch
Thc hin thanh toán bng ng Vit Nam và ngoi t nh: chuyn tin
iện t trong nc, thanh toán quc t qua mạng SWIFT
Chi tr kiu hi, mua bán ngoi t, CK, cho vay cm c các chng t có giá.
Thc hin các dch v khác.
2.2 Mt s kt qu kinh doanh ch yu ca NHCTVN- CN H Ni
2.2 1 Kt qu hot ng kinh doanh
Cựng vi s bin i sõu sc ca i sng chớnh tr xó hi trờn ton t nc ,
c bit l s phỏt trin vt bc ca ngnh ngõn hng, ngõn hng cụng thng
Vit Nam chi nhỏnh H Nụi ó tng bc i lờn , vt qua nhng khú khn ca

thi k ban u, ó to c v th , uy tớn, hỡnh nh v cht lng vi cỏc ngõn
hng khỏc.Sau õy l kt qu kinh doanh ca chi nhỏnh trong nm 2009- 2010.
SV : Đào Thị Nụ TC 12- 08 MSV : 07A07294
10
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
Bng2.1. Bng kt qu hot ng kinh doanh
n v : T ng
Ch tiờu 2009 2010 T trng
Ngun vn huy ng
15858 31775 200%
D n cho vay
5943 11647 196%
Li nhun hch toỏn
234.1 604.65 258%
(Nguồn: Kết quả báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2009-2010)
Hot ng tớn dng ngy cng cú hiu qu . Trong ú d n tớn dng chim t
l ln ,tng 196 % so vi nm 2009. Cht lng tớn dng an ton tuyt i, n quỏ
hn ch chim 0,1%. Thu phớ dch v t 74,7 t ng, tng 171%, t 124,5% k
hoch giao. Hot ng thanh toỏn xut nhp khu, kinh doanh ngoi t, th u
tng trng tt, vt k hoch c giao. Li nhun hch toỏn ni b t trờn 604
t ng, tng 158%, t 121% k hoch VietinBank giao.
2.2.2 Kt qu hoạt động huy ng vn
Huy ng vn l mt hot ng c bn ca ngõn hng, cng nh cỏc ngõn
hng thng mi khỏc , chi nhỏnh ó cú nhiu hỡnh thc huy ng vn.NH ó trit
khai thỏc cỏc ngun vn khỏc nhau, t nhng khon tin gi tit kim cho ti
cỏc khon tin gi thanh toỏn ca cỏc khỏch hng.Ngoi cht lng phc v khỏch
hng, NH cũn cú a im rt thun li cho vic giao dch v thanh toỏn nờn ngy
cng thu hỳt c nhiu khỏch hng n giao dch ti ngõn hng.Kt qu huy ng
vn c th hin di bng sau :
SV : Đào Thị Nụ TC 12- 08 MSV : 07A07294

11
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh – Ng©n hµng
Bảng 2.2 : Tình hình huy động vốn
Đơn vị : Tỷ VND
Chỉ tiêu
Thực hiện
đến
31/12/09
Thực hiện
đến
31/12/2010
Kế hoạch
năm 2010
So với KH năm
(Tỷ trọng )
I.Tổng NV Huy động 15858 31775 27500 116%
1.VND 10517 24850 20500 121%
2.Ngoại tệ quy VND 5342 6925 7000 99%
* Theo đối tượng
1.TGDN 7246 13105
2.Tiền gửi dân cư 3197 3134
* Trong đó:Tiền gửi TK 2422 2964
* Công cụ nợ 775 170
3. Tiền gửi ĐCTC 5414 15292
4.Tiền gửi khác 0 244

Năm 2010, vượt qua những khó khăn của nền kinh tế, hoạt động kinh doanh
của Chi nhánh (CN) Hà Nội vẫn duy trì và phát triển toàn diện, được VietinBank
xếp loại đặc biệt xuất sắc. Tổng nguồn vốn huy động đạt trên 31 ngàn tỷ đồng,
tăng hơn 200% so với năm 2009, đạt 116% kế hoạch.Đây là mức tăng lớn , trong

đó tiền gửi khách hàng và dân cư đều tăng tương ứng.Điều này chứng tỏ chi nhánh
đã cố gắng và phát huy những khả năng của mình trong việc huy động vốn nhàn
rỗi trong nền kinh tế .
2.2.3 Dư nợ tín dụng cuả chi nhánh Hà Nội
Những năm gần đây , mặc dù nền kinh tế bị ảnh hưởng các biến động xã hội
trong nước và trên thế giới nhưng hoạt động tín dụng của ngân hàng vẫn đạt được
những thành tích đáng khích lệ.Cụ thể tình hình hoạt động tín dụng được thể hiện
qua bảng sau :
SV : §µo ThÞ Nô – TC 12- 08 MSV : 07A07294
12
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
Bng 2.3 D n cho vay theo c cu
n v : T VND
Ch tiờu 2009 2010 So sỏnh
S tin
T trng
%
S tin
T
trng
%
Chờnh
lch
(+/-)
T l
%
Tng d n cho vay 5943 100 11647 100 5704 96
I. Theo loi tin
1. VN 4055 68.2 6489 55.7 2434 60
2. Ngoi t 1888 31.8 5158 44.3 3270 173.2

II. Theo thi hn
1. Ngn hn 3179 53.5 6781 58.2 3602 113.3
2. Ttrung v di hn
2764 46.5 4866 41.8 2102 76
III. Theo i tng
1. Cho vay DNL 4213 70.9 8028 68.9 3815 90.6
2. Cho vay DNVVN 1259 21.2 2607 22.4 1348 107
3. Cho vay cỏ nhõn 471 7.9 1,012 8.7 541 115
IV. Theo TSB
1. cú TSB 2502 42.1 3800 32.6 1298 51.9
2. Khụng cú TSB 3441 57.9 7847 67.4 4406 128
(Nguồn: Kết quả báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2009-2010)
Hoạt động tín dụng là một trong những nghiệp vụ có thế mạnh nhất của chi
nhánh. Từ khi thành lập đến nay, chi nhánh hoàn thành tốt việc cấp tín dụng theo
chỉ thị của NHCTVN, đồng thời chi nhánh cũng triển khai có hiệu quả việc cấp tín
dụng thơng mại đối với các doanh nghiệp.
Lợi nhuận thu đợc từ hoạt động tín dụng chiếm t trng ln trong tng lợi
nhuận của chi nhánh, và trong những năm vừa qua, chi nhánh đã thực hiện tốt việc
triển khai mở rộng tín dụng kèm theo hiệu qu .Tổng d nợ năm 2010 đã tăng 96%
so với năm 2009, vợt 24% so với kế hoạch năm .
2.3 Cht lng tớn dng trung v di hn ti ngõn hng Cụng Thng
Vit Nam Chi nhỏnh H Ni
2.3.1 Cho vay trung hn v di hn
Tớn dng l hot ng c bn ca ngõn hng.Tỡnh hỡnh tng trng cho vay
SV : Đào Thị Nụ TC 12- 08 MSV : 07A07294
13
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
trung v di hn ca chi nhỏnh c th hin bng sau :
Bảng 2.4: Tình hình cho vay trung v di hn tại chi nhánh H Ni
(Đvị:T đồng)

Ch tiờu Nm 2009 Nm 2010 Nm 2010 /2009
S Tin
T
trng
S tin
T
trng
S tin T l
Tng d n tớn dựng
5943 100 11647 100 5704 96
D n ngn hn
3179 53.5 6781 58.2 3602 113
D n trung v di hn
2764 46.5 4866 41.8 2102 76
( Theo báo cáo của phòng tín dụng Chi nhánh Hà nội)
D nợ tín dụng của Chi nhánh liên tục đạt những mức tăng trởng cao trong năm
2009-2010, năm 2010 tng 96% so vi nm 2009 , vt k hoch giao 124%. C
th l nm d n ngn hn tng 113.3 % d n trung v di hn tng 76%. Nhng
d n trung v di hn cú xu hng gim trong tng d n. Trong nm 2009 , d
n trung di hn chim 46.5 % trong tng d n , n nm 2010 thỡ nú ch chim
41,6 % trong tng d n . Trong cho vay trung v di hn ó chỳ trng u t vo
cỏc ngnh, cỏc lnh vc cú xu hng phỏt trin mnh, cỏc sn phm dch v cú u
th cnh tranh cao trong nc, v tham gia hi nhp th gii nh : ngnh in , bu
chớnh vin thụng Do ú cỏc d ỏn u t u phỏt huy hiu qu , khỏch hng ó
m rng v nõng cao nng lc sn xut, a ra th trng nhiu sn phm dch v
mi , cú uy tớn trong cnh tranh .Chi nhỏnh ó cú nhiu i mi trong cho vay
trung v di hn nh xỏc nh mc tớn dng cho tng DN , phõn loi DN , h tr
tn tht cho nhng n v lm n tt cú khú khn tm thi v h tr tm thi cho
ngõn sỏch xõy dng c s h tng, u t cỏc d ỏn cú hiu qu .
Chi nhỏnh ó cn trng khi xem xột quyt nh cho vay , qua phõn tớch ti

chớnh , phõn tớch d ỏn , ỏnh giỏ nng lc khỏch hng, phõn tớch nhng tim n
ri ro , mi quyt nh u t vn hay t chi cho vay .
Nhỡn chung cụng tỏc tớn dng trung v di hn ca NHCTVN Chi nhỏnh
HN trong 2 nm qua ó t c nhng thnh tu ỏng k, thu hỳt c nhiu
tng cụng ty, DN ln sn xut kinh doanh n nh , hiu qu n vi Ngõn
hng.ú l kt qu ca chớnh sỏch tớn dng hiu qu kt hp vi chớnh sỏch ngun
SV : Đào Thị Nụ TC 12- 08 MSV : 07A07294
14
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh – Ng©n hµng
vốn đa năng.
2.3.2 Cơ cấu cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế
Bảng 2.5. Tình hình cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu Dư nợ 2009 Dư nợ 2010 Tỷ trọng
Cho vay TDH với DNQD 2180 3877 77.8
Cho vay TDH với DNNQD 245 450 83
DN có vốn đầu tư nước ngoài 339 539 59
Tư nhân cá thể 0 0 0
Thực hiện chính sách đa năng tổng hợp trong kinh doanh, chi nhánh đã không
ngừng mở rộng hoạt động cho vay , đặc biệt là hình thức cho vay trung và dài hạn
.Chi nhánh đã mở rộng đối tượng phục vụ của mình gồm cả DNQD ,DNNQD, DN có
vốn đầu tư nước ngoài .Trong tổng dư nợ cho vay chi nhánh chủ yếu tập trung vào
thành phần kinh tế quốc doanh.Năm 2010 so với năm 2009 tăng 77.8% như vậy quy
mô cho vay KTQD là rất lớn , điều này thể hiện đặc trưng riêng của NHCTVN cũng
như đặc trưng của chi nhánh.KH chủ yếu của NH là các đơn vị kinh tế quốc doanh
với số lượng ngày càng tăng, trong đó có một số lượng lớn khách hàng truyền thống,
uy tín như : Tổng công ty điện lực , tổng công ty xăng dầu, Hãng hàng không VN
Khách hàng vay vốn trung và dài hạn là các DNNQD và các DN có vốn đầu tư nước
ngoài cũng gia tăng nhưng vẫn còn chiếm tỷ trọng nhỏ .
2.3.3 Những nội dung liên quan đến chất lượng cho vay trung và dài hạn

2.3.3.1 Vòng quay vốn trung và dài hạn
Vòng quay vốn TDH của CN = Thu nợ TDH / Tổng dư nợ TDH
Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ hiệu quả vốn TDH tăng lên, vốn đầu tư
cho dự án được thu hồi nhành đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng.Ngược lại nếu
chỉ tiêu này thấp mà dư nợ cao có nghĩa là vốn NH cho vay thu hồi chậm, khả năng
quay vòng vốn kém, ta có số liệu sau:
Bảng 2.6. Vòng quay vốn NH
SV : §µo ThÞ Nô – TC 12- 08 MSV : 07A07294
15
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh – Ng©n hµng
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu 31/12/2009 31/12/2010
Dư nợ TDH 2764 4866
Thu nợ TDH 1022 2500
Vòng quay 0.369754 0.513769
Qua bảng trên ta thấy vòng quay vốn tăng mạnh ,năm 2009 là 0.37 vòng , đến
năm 2010 tăng lên 0.51 vòng , tốc độ thu hồi nợ của chi nhánh rất nhanh, điều đó
chứng tỏ công tác thu nợ của Chi nhánh ngày càng có hiệu quả .
2.3.3.2 Nợ quá hạn về cho vay trung và dài hạn
Kinh doanh tiền tệ là hoạt động chứa nhiều rủi ro trong hoạt động kinh tế. Đối
với ngân hàng thương mại ,chất lượng tín dụng bị suy giảm khi khách hàng không
trả được nợ gốc và lãi đúng hạn . Với Chi nhánh Hà Nội nợ quá hạn được biểu hiện
ở bảng sau :
Bảng 2.7 : Nợ quá hạn về cho vay TDH
Đơn vị : Tỷ VND
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
Nợ quá hạn TDH 1733 20 1577.94 14
Tổng nợ quá hạn 8665 100 11271 100

Qua bảng trên ta thấy tình hình nợ quá hạn TDH năm 2010 giảm nhiều so với
năm 2009 . Cụ thể là năm 2009 nợ quá hạn TDH chiếm 20% trong tổng dư nợ, đến
năm 2010 thì nó chỉ chiếm 14% trong tổng dư nợ. Với tinh thần làm việc nghiêm
túc vì mục tiêu ‘ An toàn, hiệu quả, ổn định và phát triển, trong những năm qua,
chi nhánh đã đạt được một số thành công nhất định trong công tác tín dụng trung
và dài hạn, đặc biệt trong quản lý nợ khó đòi, tình hình nợ quá hạn thể hiện ở bảng
trên cho thấy điều đó.Ngân hàng đã thực hiện tốt công tác tín dụng so với năm
trước, nhưng nó cũng phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng chưa được đảm
bảo.Ngân hàng cần phải có nhiều biện pháp hữu hiệu trong đầu tư vốn và nghiêm
SV : §µo ThÞ Nô – TC 12- 08 MSV : 07A07294
16
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
tỳc trong vic thu hi vn vay.
2.3.4 ỏnh giỏ kt qu cho vay trung v di hn
2.3.4.1 Nhng kt qu t c .
Cht lng tớn dng trung v di hn l mt ch tiờu cú tớnh tng i v khỏ
tru tng .Cỏc khon tớn dng trung v di hn c coi l cht lng khi nú tha
món c nhu cu ca ngõn hng, khỏch hng v phự hp vi nn kinh t hin i.
i vi NHCTVN Chi nhỏnh HN , cht lng tớn dng trung v di hn cũn th
hin s úng gúp vn trung v di hn vo cỏc mc tiờu chung ca nn kinh t,
nhm to cụng n vic lm tit kim ngoi t õy l ch tiờu khú ỏnh giỏ v mt
nh lng .
Trong nhng nm qua tớn dng trung v di hn ca chi nhỏnh ó thc hin
theo phng chõm i mi c ch , u t theo chiu sõu .Tớn dng trung v di
hn cung ng vn cho cỏc DN cú tim nng phỏt trin sn xut nhng thiu vn
i mi thit b , cụng ngh , l gúp phn thỏo g khú khn v thc s nõng quyn
t ch trong sn xut kinh doanh cho cỏc n v vay vn .Ngõn hng y mnh
hot ng tớn dng trung v di hn phc v cho cụng nghip húa, hin i húa t
nc theo hng kt hp nhiu hỡnh thc cho vay bng nhiu loi vn , tỡm kim
cỏc d ỏn cú hiu qu v chỳ trng cỏc d ỏn trng im trong cỏc chng trỡnh

phỏt trin kinh t ca cỏc b ngnh .Tớnh n nm 2010 ó cú nhiu d ỏn ó cú
nhiu d ỏn cho vay trung v di hn ó v ang hot ng tt , phc v c lc
cho s nghip cụng nghip húa hin i húa t nc.S khỏch hng tng nhnh
qua cỏc nm, x lý dt n tn ng , tng cng giỏm sỏt cỏc khon cho vay , nõng
t trng cho vay bng ti sn v kim soỏt tc tng trng tớn dng, m bo an
ton , hiu qu .
NHCTVN Chi nhỏnh HN ó cú nh hng chin lc kinh doanh ỳng n ,
phự hp vi chớnh sỏch tin t ca ng v Nh nc, do ú cụng tỏc tớn dng trung
v di hn ó ỏp ng nhu cu bc thit ca nn kinh t v bn thõn ngõn hng .
NHCT VN Chi nhỏnh HN ó thc s tr thnh bn hng ỏng tin cy ca cỏc
DN thuc mi thnh phn kinh t.NH thng xuyờn bỏm sỏt mi hot ng ca
SV : Đào Thị Nụ TC 12- 08 MSV : 07A07294
17
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa Tµi chÝnh – Ng©n hµng
DN , hướng dẫn đơn vị lập hồ sơ vay vốn, tổ chức giao dịch một cửa, tránh mọi
phiền hà cho DN trong quan hệ vay vốn, xây dựng uy tín và niềm tin giứa khách
hàng và ngân hàng
Đối với mọi dự án đầu tư, NH đều thực hiện nghiêm túc việc lập hồ sơ xét
duyệt và cho vay , thẩm định dự án , phân tích tín dụng, phát hiện rủi ro tiềm ản ,
loại trừ dự án kém hiệu quả và thực hiện các bước kiểm tra , đảm bảo mỗi khoản
vay đều có người chịu trách nhiệm , nhưng mức độ khác nhau
Ngân hàng lựa chọn những cán bộ tinh thông nghề nghiệp , nhiệt tình cộng
tác vào những công trình trọng điểm, để giúp đỡ và tư vấn cho DN được vay vốn
nhanh chóng, sớm đưa các công trình vào sản xuất kinh doanh , mang lại lợi ích
cho cả ngân hàng và khách hàng.Để tạo nguồn vốn tín dụng trung và dài hạn , ngân
hàng đã khai thác triệt để nguồn vốn huy động , chú trọng tăng tỷ trọng vốn trung
và dài hạn thông qua việc phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, tăng tiền gửi và tiền tiết
kiệm dài trong dân cư , khai thác nhiều nguồn tài trợ trung và dài hạn của các tổ
chức tài chính tiền tệ quốc tế.
Ngân hàng thay đổi cơ cấu cho vay trung và dài hạn chủ yếu hướng vào các

ngành công nghệ cao, công nghệ mũi nhọn , phục vụ cho phát triển kinh tế.
Bên cạnh những kết quả đạt được, trong hoạt động tín dụng trung và dài hạn
còn gặp nhiều khó khăn liên quan đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn , cần
phải giải quyết .
2.3.4.2 Tồn tại và hạn chế
Cơ cấu nguồn chưa hợp lý , chưa phù hợp .Hiện nay việc tăng trưởng nguồn
vốn nhất là trung và dài hạn trong dân cư và huy động từ nguồn tiền gửi của KH
vẫn là nhiệm vụ chiến lược lâu dài, là khâu mở đường cho hoạt động kinh doanh
của NHCTVN- Chi nhánh HN .
Hành lang pháp lý trong hoạt động tín dụng chưa thật sự đồng bộ , chưa phù hợp
, có văn bản hướng dẫn nhưng chưa đi vào cuộc sống, dẫn đến bất cập khi triển khai:
nhất là trong việc xác định , đánh giá pháp lý của tài sản bảo đảm tiền vay.
Có lúc ở từng bộ phận , do chưa nhận thức đầy đủ về tăng trưởng , buông
lỏng điều kiện tín dụng là tăng nguy cơ tiểm ẩn rủi ro.Việc phân tích đánh giá thực
SV : §µo ThÞ Nô – TC 12- 08 MSV : 07A07294
18
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
trng tớn dng cha c trin khai trit , cha phn ỏnh chớnh xỏc cht lng ,
nht l khi cỏc DN xõy lp v nhng n v cú nhng khon n tn ng , sn
phm d dang ln, cha kiờn quyt trong cụng tỏc x lý tn ng , n xu.
Vic chuyn dch c cu khỏch hng theo thnh phn kinh t , theo ngnh, lnh
vc sn phm cha ỏp ng c yờu cu , cũn mang t tng khỏch hng truyn
thng, hot ng trong lnh vc thi cụng xõy lp v ang cha ng nhiu ri ro
Cụng tỏc ỏnh giỏ phõn loi khỏch hng ,phõn tớch hot ng sn xut kinh
doanh , nng lc ti chớnh ca KH cũn cha c thng xuyờn v quan tõm ỳng mc
t ú a ra nhng chớnh sỏch tớn dng phự hp , kp thi.Cht lng cỏn b cũn
nhiu bt cp , lc lng tr nhiu, song cũn thiu kinh nghim trong cụng tỏc tớn dng
H thng thụng tin tớn dng cũn nhiu hn ch, nh hng n cụng tỏc qun
lý, iu hnh v vic cp nht thụng tin phc v cho cụng tỏc thm nh nờn kh
nng nghiờn cu ỏnh giỏ khỏch hng, d bỏo tỡnh hỡnh tớn dng cũn yu, b ng ,

cú lỳc cũn b l c hi
Vic phi hp , tỡm hiu thụng tin v khỏch hng gia cỏc ngõn hng trong v
ngoi h thng cha tt, dn n tỡnh trng khụng kim soỏt c hot ng
SXKD ca DN , l nguyờn nhõn cha ng nhiu tim n ri ro
Vic thc hin cỏc quy ch, quy trỡnh , viờc tuõn th cỏc hnh lang phỏp lý cú
lỳc, cú ni cha ngiờm, n nang KH, xu xũa trong ni b dn n thiu xút trong
h s , s sut trong x lý nghip v
Vic thc hin chớnh sỏch tin t l th thỏch ln cho hot ng ca ngnh
ngõn hng, c bit i vi NHCTVN CN H Ni , phc v ch yu trong lnh
vc u t trung v di hn trong khi vn trung v di hn cũn ớt nờn phi dựng
mt phn ngun vn ngn hn ti tr tớn dng trung v di hn .Tuy ó c CP
v NHNN cho phộp nhng iu ny cng cú nh hng n kh nng thanh toỏn
ca ngõn hng
CHNG 3
GII PHP NNG CAO CHT LNG CHO VAY
TRUNG V DI HN TI NGN HNG TMCP
CễNG THNG VN CHI NHNH H NI
SV : Đào Thị Nụ TC 12- 08 MSV : 07A07294
19
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
3.1 Phng hng phỏt trin cho vay trung v di hn ca ngõn hng cụng
thng VN Chi nhỏnh H Ni .
3.1.1 K hoch kinh doanh nm 2011
Ngõn hng Cụng Thng VN Chi nhỏnh H Ni quyt tõm hon thnh nhim
v nm 2011 vi phng chõm l tip tc i mi t chc hot ng theo lut ngõn
hng v lut cỏc t chc tớn dng , tng bc phỏt trin bn vng, nõng cao sc cnh
tranh sn phm , dch v v hiu qu kinh doanh trong nn kinh t th trng cú s
qun lý ca Nh Nc, phỏt huy vai trũ ca mt ngõn hng quc doanh, gúp phn
thc hin cỏc chớnh sỏch tin t, phc v cho tng trng kinh t , n nh kinh t v
mụ, tng thờm th v lc, tng bc hi nhp vo khu vc v th gii.

Cỏc mc tiờu kinh doanh ch yu :
- Huy ng vn bỡnh quõn :
- Tng d n tớn dng
- N quỏ hn
T nhng mc tiờu trờn õy ,NH hỡnh thnh cỏc phng hng l :
Lnh mnh húa v nõng cao nng lc ti chớnh :
Xõy dng phng ỏn x lý n tn ng t 31/12/2010 tr v trc v nõng
cao cht lng tớn dng
Xõy dng k hoch ti chớnh lnh mnh gn vi thc hin hch toỏn k toỏn
y theo nguyờn tc t trang tri v cn trng , nõng cao hiu qu kinh doanh ,
c cu li ngun thu v thc hin tit kim chi phớ , bo m trang tri chi phớ ,
trớch d phũng ri ro , qun lý chi tiờu theo nh mc
Ci thin c cu ti sn n cú
Tip tc phỏt huy kt qu cỏc nm trc , duy trỡ tng trng ngun vn
mc cao v khụng ngng nõng cao cht lng tớn dng
Vn dng cỏc c ch hin hnh t chc iu hnh ngun vn linh hot,
phn u dn dn iu chnh c cu ti sn N - Cú phự hp , hn ch ri ro ,
nõng cao hiu qu s dng vn
Cụng tỏc t chc, o to cỏn b
T chc cỏc hi ngh , hi tho , mi cỏc chuyờn gia trong cỏc lnh vc chớnh
SV : Đào Thị Nụ TC 12- 08 MSV : 07A07294
20
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
tr , kinh t , ngõn hng, ti chớnh v truyn t , chỳ trng tp hun nghip v v
c ch chớnh sỏch , ch , hng dn ch mi
Xõy dng k hoch nghiờn cu khoa hc , chớnh sỏch khuyn khớch mi
ngi tớch cc tham gia nghiờn cu, nõng cao trỡnh nghip v
3.1.2 Phng hng phỏt trin cho vay trung v di hn
Nm trong k hoch phỏt trin kinh doanh ca ngõn hng , phng hng
phỏt trin cho vay trung v di hn c c th húa nh sau :

- La chn nhng d ỏn ca cỏc n v xột duyt cho vay . Khi xột duyt
d ỏn , ly hiu qu v tớnh kh thi ca d ỏn l tiờu chun hng u
- Duy trỡ thng xuyờn vic ỏnh giỏ , phõn loi khỏch hng theo nh k
( trờn c s cỏc thụng tin cú chn lc), t ú xõy dng hn mc tớn dng cho tng
khỏch hng , cú chớnh sỏch lói sut phự hp . kt hp vi chớnh sỏch phỏt trin sn
phm dch v , theo hng ỏp ng ti a nhu cu khỏch hng cú th gia tng s
dch v cung cp cho tng khỏch hng, ng thi tng doanh s giao dch.
- M rng cho vay sang cỏc lnh vc khỏc v cỏc thnh phn kinh t khỏc nh
cụng ty c phn , doanh nghip ngoi quc doanh
- Tng cng thu thp thụng tin v cỏc chng trỡnh u t phỏt trin ca
thnh ph, ca cỏc b , ngnh , cỏc tng cụng ty , kt hp vi tỡnh hỡnh hot ng
ca doanh nghip , lờn k hoch c th tip cn v cú chớnh sỏch phự hp ỏp ng
nhu cu ca khỏch hng
- Thc hin nghiờm tỳc lut cỏc t chc tớn dng v quy trỡnh tớn dng ca
ngnh , nõng cao vai trũ cụng tỏc thm nh d ỏn trong xột duyt cho vay trung
v di hn , tng cng cụng tỏc kim tra , kim soỏt
- M rng cho vay ngoi t vi nhng khỏch hng cú kh nng tỏi to ngoi t
, hoc tỡn c ngun cung ngoi t t cỏc doanh nghip khỏc, cho vay kt hp vi
ỏp dng cỏc bin phỏp phũng chng ri ro t giỏ,xỏc nh kh nng h tr ngoi t
ca NH i vi mt s khỏch hng cú doanh s giao dch ln nõng mc tng
trng tớn dng mt cỏch an ton trờn c s chớnh sỏch cung ng ngoi t phự hp
vi tỡnh hỡnh cung cu
3.2 Mt s gii phỏp nhm nõng cao cht lng tớn dng trung v di hn
SV : Đào Thị Nụ TC 12- 08 MSV : 07A07294
21
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
ti NHCTVN Chi nhỏnh H Ni
3.2.1 Cỏc bin phỏp v ngun vn
- Hon thin v phỏt trin hỡnh thc huy ng tin gi tit kim cú ký hn trờn
mt nm

V c bn , thu thp v tớch ly ca ngi dõn hin ang cú xu hng tng lờn
.NH nờn iu chnh hot ng huy ng vn , nhm thu hỳt c mt b phn tin
gi di hn bng cỏch luụn m bo thc hin mt chớnh sỏch lói sut hp lý thu
hỳt khỏch hng, trin khai rng rói hỡnh thc gi tit kim mt ni, rỳt c
nhiu ni , ti tt c cỏc chi nhỏnh trong h thng ngõn hng cụng thng
NHCTVN Chi nhỏnh H Ni cng nờn a ra cỏc hỡnh thc gi tit kim
mi nh : tin xõy dng nh , mua ụ tụ , tit kim tr lói trc , tit kim cú m
bo bng vng vi cỏc iu kin hp lý v hp dn hn i vi khỏch hng .Bờn
cnh vic a dng húa hỡnh thc, kỡ hn tin gi , cn phi nõng cao tinh thn , tỏc
phong phc v , giỏo dc cỏn b cụng nhõn viờn trong giao tip. Ci thin mt
bc ỏng k cht lng dch v , cỏi tin quy trỡnh nghip v gim bt th tc
giy t nhm nõng cao cht lng phc v khỏch hng, to nim tin , thụng qua
khỏch hng c m rng marketing ti khỏch hng mi .
- y mnh hot ng huy ng vn ngoi t t dõn c v cỏc t chc kinh t
Cú bin phỏp khuyn khớch cỏc DN ln cú thu thp thng xuyờn hay nh k
bng ngoi t gi vo ngõn hng theo ti khon tin gi cú kỡ hn vi lói sut hp
dn hay vo ti khon tin gi thanh toỏn v c m bo thanh toỏn nhanh gn
vi chi phớ thanh toỏn thp hn. Nờn cú s u ói v lói sut i vi cỏc khỏch
hng cú mc d n t n mt mc no ú hoc thụng qua hỡnh thc khen thng
khuyn khớch ngi gi.
- Tip tc trin khai hot ng phỏt hnh trỏi phiu ngõn hng loi trung v
di hn , k phiu ngõn hng cú mc ớch bng c ni t v ngoi t
NH CTVN - Chi nhỏnh HN nờn chỳ ý ti cỏc vn sau :
Ch phỏt hnh trỏi phiu ngõn hng khi cú nhu cu b sung vn cho vay u
t vo cỏc d ỏn ln , cú tớnh kh thi cao .Mi t phỏt hnh trỏi phiu cn tớnh
SV : Đào Thị Nụ TC 12- 08 MSV : 07A07294
22
Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
toỏn cõn i gia lói sut u vo v lói sut u ra.Lói sut cho vay cao s khụng
khuyn khớch c khỏch hng vay vn trung v di hn, do vy chi nhỏnh cn tỡm

cỏch gim chi dch v cho h gỏnh phn no v lói sut cho vay
gión bt nhu cu tin mt quỏ tp trung vo thi im trỏi phiu ỏo hn,
chi nhỏnh nờn t chc phỏt hnh trỏi phiu huy ng vn lm nhiu t , mi t
cỏch nhau khong mt thỏng. Do vy cỏc d ỏn u t cn trỡnh lun chng kinh t
k thut sm ngõn hng xem xột , cõn i ngun vn v nu cn s t chc phỏt
hnh trỏi phiu.
- y mnh cỏc hot ng vay vn t cỏc ngõn hng khỏc, c bit l vay vn
ngoi t vi lói sut u ói t cỏc ngõn hng nc ngoi , cỏc t chc ti chớnh-
ngõn hng quc t.
Chi nhỏnh cn tớch cc hn na trong vic cựng vi KH, giỳp KH lp
c cỏc d ỏn cú tớnh kh thi cao c vay vn theo cỏc chng trỡnh ti tr
v y thỏc cú lói sut thp
- Tip tc s dng vn ngn hn cho vay trung v di hn
nh hng chung l cho phộp cỏc ngõn hng thng mi trớch mt phn vn
ngn hn cho vay trung v di hn. Tuy nhiờn , cỏc ngõn hng c quyn ch ng
quyt nh mc s dng c th,phự hp vi kh nng cõn i ngun vn ca mỡnh
3.2.2 Cỏc bin phỏp v thay i u t
NHCTVN Chi nhỏnh HN cú th a dng húa cỏc hỡnh thc cho vay trung v
di hn theo hng phỏt trin nghip v tớn dng ,thuờ mua , bo lónh, ti tr xut
nhp khu, tin hnh ng ti tr v thc hin ti tr cỏc d ỏn ln. Vic a dng
húa nh vy s giỳp ngõn hng va m rng quy mụ hot ng tớn dng trung v
di hn, va nõng cao c cht lng ca hot ng ny vỡ phõn tỏn c ri ro.
Chi nhỏnh cú th thc hin cỏc bin phỏp sau:
a/ Hin ti cỏc d ỏn cho vay ca chi nhỏnh ch yu l cỏc mún vay trung hn
thi hn khụng quỏ 5 nm, cho vay vn mua mi cỏc thit b ,u t chiu sõu.
Trong thi gian ti khi chi nhỏnh cú c ngun vn trung v di hn n nh v
khỏ di do , hot ng cho vay vn cú th tin hnh i vi c cỏc d ỏn u t di
hn xõy dng mi, m rng, thnh lp thờm cỏc DN va v nh
SV : Đào Thị Nụ TC 12- 08 MSV : 07A07294
23

Luận văn tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
b/ Vi ngun vn t tớch ly v cỏc ngun vn di hn huy ng c , ngõn
hng cú th tham gia ti tr cỏc d ỏn ln, liờn doanh trong mt s d ỏn ca nh
nc v hin i húa v xõy dng c s h tng hoc ti tr d ỏn thnh lp cỏc ngnh
sn xut mi ,cỏc hot ng mang tớnh cht th nghim nhng cú tớnh kh thi cao
c/ Phỏt trin v hon thin nghip v tớn dng thuờ mua: õy l hỡnh thc giỏn
tiờos ca hot ng tớn dng trung v di hn cn c y mnh b tr cho
hot ng cho vay trc tip theo d ỏn . m rng hot ng tớn dng thuờ mua
NHCTVN CN H Ni cn gii quyt mt s vn sau :
- Vn cho hot ng tớn dng thuờmua : thc hin c cỏc phng ỏn
thuờ mua di hn, chi nhỏnh cn phi tin hnh to ngun vn di hn thụng qua
hot ng phỏt hnh trỏi phiu ngõn hng vi k hn di. L nghip v kinh
doanh , hot ng tớn dng thuờ mua cng ũi hi cỏc chi phớ ban u to ra cỏc
ti sn c nh nh chi phớ mua sm, thit k xõy dng Cỏc chi phớ ny cõn c
tm ng v hch toỏn chi tit.
- NHCTVN CN H Ni , trờn c s tỡm hiu th trng , cn lp cỏc phng
ỏn quyt nh loi ti sn cn khai thỏc phự hp vi nhu cu th trng , nhu cu
thuờ mua ca khỏch hng v gn vi xu hng phỏt trin kinh t ca n v v
ngnh trc mt cng nh lõu di .
- M rng quan h hp tỏc vi cỏc c quan qun lý nh t, cỏc cụng ty xõy
dng v phỏt trin ụ th, cỏc t chc kinh doanh xut nhp khu to ngun ti
sn cho thuờ.NH cú th tin ti m rng quan h liờn doanh vi cỏc cụng ty thuờ
mua quc t, mt mt giỳp ngõn hng cú iu kin hc hi kinh nghim , mt khỏc
tn dng c ngun ngoi t hin nay cũn ang thiu
3.2.3 Cỏc bin phỏp v cụng tỏc thm nh d ỏn v quyt nh cho vay
Xột trờn quan im ca hot ng tớn dng trung v di hn , thm nh cỏc
d ỏn u t l khõu quan trng nht. tng hiu qu cụng tỏc ny, m bo an
ton cho cỏc khon vay, t ú nõng cao cht lng ca hot ng cho vay trung v
di hn, trong khi xột duyt cho vay , cỏn b thm nh cn c bit chỳ ý ti cỏc
SV : Đào Thị Nụ TC 12- 08 MSV : 07A07294

24

×