Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Giải phẫu ôn thi Nội Trú Thầy Huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 68 trang )

CHI TRÊN 1
1. XƯƠNG
1.1. Khớp vai
– Khớp chỏm cầu:
+ Mặt khớp dạng cầu.
+ Cử động được 3 trục chuyển động.
– Khớp vai
+ Trục trước sau → dạng khép.
+ Trục trong ngoài → gấp duỗi.
+ Trục trên dưới → xoay trong – xoay ngoài.

(độ phức tạp:

1 mặt: khớp đơn
3 mặt trong cùng 1 bao khớp:
khớp phức hợp.)
1.3. Hai xương cẳng tay

1.3.1. Xương quay
– Đầu vành
– Cổ nối thân có lồi củ quay (gân cơ nhị đầu).
– 3 mặt 3 bờ.
– Đầu xa: phình to + mỏm trâm quay
+ Mặt dưới khớp: hình ovan, khớp với xương
thuyền nguyệt (tạo thành mặt khớp tao khớp
1.2. Xương cáng tay
với xương cổ tay)
– Đầu trên:
(3 loại khớp: chỏm cầu, bản lề, lồi cầu)
+ Chỏm, cổ giải phẫu (định hướng phía
→ 2 cặp động tác ( do khớp hình ovan)


trong)
+ Củ lớn ở sau hơn, trên hơn, to hơn ở bên (phân loại: khớp lồi cầu có 2 loại vận động)
– Khuyết trụ quay: khớp chỏm xương trụ →
ngoài. Mào củ lớn. Củ lớn có nhiều cơ bám.
+ Củ bé: phía trong hơn, trước hơn. Mào củ khớp quay trụ xa.
bé.
1.3.2. Xương trụ
+ Giữa 2 mào là rãnh gian củ (định hướng – Đầu gần
phía trước).
– Thân: 3 mặt 3 bờ
+ Cổ phẫu thuật.
– Đầu xa:
– Thân xương: 3 mặt, 3 bờ.
+ Mỏm trâm trụ: cao hơn mỏm trâm quay
+ Bờ trước → chia 2 mặt: trước ngoài và
1.4. Bàn tay
trước trong.
– Các xương bàn ngón và xương ngón thuộc
+ Mặt sau: rãnh quay.
loại xương dài
+ Mặt trước có lồi củ cơ delta tại 1/3 trên nối
+ Đầu gần: nền
1/3 giữa.
+ Bờ trong và bờ ngoài: phần thấp có mào + Đầu xa: chỏm
trên lồi cầu ngoài và trong.
2. CƠ
– Đầu xa: 2 mặt khớp
2.1. Cơ vùng vai
+ Chỏm con: xương quay.
2.1.1. Cơ dưới đòn: chỉ vận động cơ chi trên.

Lồi cầu
+
– NY: Xương sườn 1
+ Ròng rọc xương trụ.
– BT: Rãnh dưới đòn
+ Mỏm trên lồi cầu ngoài.
– ĐT: hạ xương đòn
+ Mỏm trên lồi cầu trong (rõ hơn).
→ thuộc nhóm cơ ngoại lai
– Khớp khuỷu
+ Khớp cánh tay quay: chỏm con – đầu trên 2.1.2. Cơ răng trước
xương quay
– NY: mặt ngoài 8 xương sườn trên.
+ Khớp cánh tay trụ.
– BT:Bờ trong, góc dưới xương vai
Trong 3 khớp thì khớp cảnh tay trụ là chính – ĐT:
→ 1 động tác → khớp bản lề.
→ thuộc nhóm cơ ngoại lai
– Khớp 3: khớp quay trụ gần. → có dây chằng
2.1.3. Cơ ngực bé
vòng


– NY: xương sườn 3-5
– BT: mỏm quạ xương vai
– ĐT: xoay ngoài và hạ vai
(bắt chéo trước động mạch nách).
2.1.4. Cơ ngực lớn
– NY:
+ 2/3 trong xương đòn (phần đòn)

+ Xương ức và sụn sườn (phần ức sườn).
+ Bao cơ thẳng bụng.
– BT: mào củ lớn.
– ĐT: khép vánh tay.
– Bờ dưới tạo nếp nách trước, là nơi phân
ranh của đm nách và đm cánh tay.
→ thuộc nhóm cơ ngoại lai (trừ phần đòn có
thể coi là nội tại).
Cả 3 cơ dưới đòn + ngực lớn + ngực bé →
tạo thành trước nách.
Cơ răng trước tạo thành trong.
2.2. Thành sau nách
2.2.1. Cơ tròn bé
– NY
– BT
– ĐT: xoay ngoài
→ thuộc nhóm cơ nội tại

2.2.3. Cơ dưới vai: đi trước cơ tròn bé và đầu
dài cơ cánh tay.
– NY: Hố dưới vai.
– BT: củ bé.
– ĐT: xoay trong.
2.3. Thành ngoài
2.3.1. Cơ quạ cánh tay
– NY: Mỏm quạ
– BT: Mặt trong chỗ nối 1/3 trên và 1/3 giữa
xương cánh tay.
– ĐT: Gấp cánh tay.
→ Là cơ tùy hành ĐM nách.

Cắt đứng dọc:
2.4. Cánh tay trước
2.4.1. Cơ cánh tay:
– NY: 1/3 trên và 1/3 giữa thân xương cánh
tay.
– BT:Mỏm vẹt xương trụ.
– ĐT: Gấp cẳng tay.
→ Khi cánh tay đang sấp thì không gấp được.

2.4.2. Cơ nhị đầu
– NY:
+ Mỏm quạ
+ Củ trên ổ chảo.
– BT:
2.2.2. Cơ tròn lớn:
+ Lồi củ xương quay.
– NY: thấp và rộng hơn NY cơ tròn bé
+ Chẽ gân cơ nhị đầu.
– BT: ra trước bám vào mào củ bé xương
– ĐT:
cánh tay.
+ Gấp cẳng tay và ngửa cẳng tay.
– ĐT: xoay trong.
Lỗ tứ giác: Đầu dài cơ tam đầu xuyên qua + Gấp cánh tay.
→ Là cơ tùy hành ĐM cánh tay.
khe giữa 2 cơ tròn
Cắt ngang và nhìn từ dưới lên.
▪ Cạnh trên và dưới: 2 cơ tròn.
2.4.3. Cơ cánh tay quay
▪ Cạnh ngoài: cổ phẫu thuật.

▪ Cạnh trong: đầu dài cơ nhị đầu.
2.5. Cẳng tay: 8 cơ
→Thần kinh nách và ĐM mũ cánh tay sau
2.5.1. Lớp 1: Sát xương
chui qua lỗ tứ giác.
Cơ sấp vuông: trụ→ quay.
Tam giác cánh tay-tam đầu:
2.5.2. Lớp 2: Nông hơn lớp sát xương
▪ Bờ trên: bờ dưới cơ tròn lớn.
2.5.2.1. Cơ gấp ngón cái dài:
▪ Bờ ngoài: xương cánh tay
– NY: Trước xương quay.
→TK quay và ĐM cánh tay sâu đi qua.


– BT: Đốt xa ngón cái.
– ĐT:

Khi dang tay → là đường nối giữa xương đòn
và giữa nếp gấp khuỷu.

2.5.2.2. Gấp các ngón sâu
– NY: trước xương trụ và màng gian cốt.
– BT: Đốt xa các ngón tay 2 → 5.
– ĐT:

3.5. Liên quan
– Phía sau: Cơ dưới vai và cơ tròn lớn.
– Phía trước: Các cơ ngực và cơ dưới đòn (cơ
ngực bé chia ĐM thành 3 đoạn: trên, sau và

dưới cơ).
– Phía trong: cơ răng trước.
– Phía ngoài: Cơ quạ cánh tay: ĐM luôn đi
dọc bờ trong cơ quạ cánh tay.

2.5.3. Lớp 3: Lớp trung gian.

2.5.3.1. Cơ gấp các ngón nông
– NY:
+ Bờ trước xương quay
3.5.1. Với TM nách:
+ Mỏm trên lồi cầu trong xương cánh tay.
+ Cắt ngang: đi trong ĐM nách.
+ Mỏm vẹt xương trụ.
+ Cắt dọc: đi dưới ĐM nách.
– BT: chia thành 4 gân, sâu đến đốt gần mỗi
3.5.2. Với đám rối cánh tay
gân lại chia thành 2 chẽ bao ngoài.
– ĐT:
3.5.2.1. Nhắc lại GP
– Nẳm ở vùng cổ
2.5.4. Lớp 4: lớp nông.
4 cơ, đều có NY là mỏm trên lồi cầu trong – Bó sau cho 2 nhánh tận: nách-quay
– Bó ngoài: rễ ngoài dây giữa và cơ ...
(trông như 4 nan quạt).
– Bó trong: rễ trong dây giữa và trụ
2.5.4.1. Cơ sấp tròn: nằm ngoài cùng
– BT: mặt ngoài chỗ nối 1/3 trên và 1/3 giữa.
– ĐT: Sấp cẳng tay (có thể gấp).
2.5.4.2. Cơ gấp cổ tay quay


3.5.2.2. Nhánh tận:
3 nhánh sát ĐM:
– Trong: trụ,
– Ngoài: quay.
– ...... : giữa.

2.5.4.3. Cơ gan tay dài
– BT: hòa vào hãm gân gấp, vào mạc gan tay
3.6. Nhánh bên:
làm mạc này dầy cộm lên.
6 nhánh
– ĐT:

2.5.4.4. Cơ gấp cổ tay trụ
3.6.2. Ngực trên.
– BT: xương đậu
Giữa cơ sấp tròn và cơ nhị đầu → rãnh nhị 3.6.3. Ngực cùng vai: xuyên qua mạc đòn
ngực.
đầu trong
Chia 4 nhánh:
(thiết đồ đi ngang qua 2 mỏm trên lồi cầu – 2 nhánh ra phía ngoài:
trong)
+ Cùng vai
+ Delta
3. ĐỘNG MẠCH NÁCH
– 2 nhánh vào trong:
3.1. NY
+ Đòn (đầu trong xương đòn).
3.2. Đường đi

+ Ngực.
Xuống dưới và ra ngoài qua nách
3.6.4. Ngực ngoài
3.3. Tận cùng
Tách ra sau cơ ngực bé, đi sau cơ ngực bé và
Khi đến bờ dưới cơ ngực lớn thì đổi tên thành dọc bờ dưới cơ ngực bé.
ĐM cánh tay.
3.6.5. Dưới vai (nhánh lớn nhất).
3.4. Đường định hướng
– Mũ vai


– Ngực lưng.
3.6.6. Mũ cánh tay sau: đi qua lỗ tứ giác,
vòng qua mặt sau cổ, chui cùng ĐM
3.6.7. Mũ cánh tay trước: mặt trước cổ phẫu
thuật.
3.7. Tiếp nối
3.7.1. Với ĐM cánh tay
– Cánh tay sâu (chui qua tam giác cánh tay
tam đầu) ra mặt sau, tận cùng bằng 2 nhánh:
quay, trụ.
– Nhánh delta: quặt lên + ĐM mũ cánh tay
trước + mũ cánh tay sau
→ vòng nối này cho nhánh nuôi cơ delta
3.7.2. Nối với nhánh của ĐM nách và dưới
đòn
– ĐM ngực trong: đi ra bờ ngoài xương ức,
sau các xương sườn, khi qua các KLS cho các
nhánh đâm xuyên qua KLS nối với nhánh

ngực của ĐM ngực cùng vai → vòng nối
quanh ngực.
– Dưới đòn tách 2 nhánh vai trên và lưng vai
nối với ĐM dưới vai (nhánh mũ vai) → vòng
nối quanh vai.
3.8. Thắt
→ thắt được ĐM nách nhưng tùy vị trí
– Dưới đm dưới vai → không thắt được.
– Trên ĐM dưới vai → thắt được.


CHI TRÊN 1
– Ống cổ tay được tạo bởi hãm gân gấp
– Rãnh giữa cơ cánh tay và cơ nhị đầu → TK
quay đi từ sau ra trước. Đến nếp gấp khuỷu
thì tận cùng bằng 2 nhánh: nhánh sâu và
nhánh trước nông (ĐM quay đi cùng nhánh
nông dây quay).

1

BÀN TAY

3.9. Ô mô cái
3.9.1. Cơ dạng ngón cái ngắn.
3.9.2. Cơ gấp ngón cái ngắn

– Trong ống cánh tay, nó luôn đi ở bờ trong
cơ nhị đầu (cơ tùy hành của ĐM).
– Ở đoạn này liên quan với 3 tk: giữa, trụ và

bì cẳng tay trong.
Cụ thể: TK giữa, trụ và bì cẳng tay trong đi
cùng nhau trong ống cánh tay
+ TK giữa luôn đi cạnh ĐM cánh tay nhưng
vị trí tương đối thay đổi từ trên xuống: ở
ngoài → bắt chéo trước → vào trong ĐM
cánh tay.
+ TK trụ từ nách vào cánh tay chuyển từ
cánh tay trước ra cánh tay sau, xuyên qua
vách gian cơ trong (đi phía ngoài ĐM) và
tiếp tục đi xuống cẳng tay.
+ TK bì cẳng tay trong: đi dưới mạc cẳng tay
rồi đi ra nông nhờ xuyên qua mạc cẳng tay.
– Vùng khuỷu trước: ĐM đi ngang trong rãnh
nhị đầu.

3.9.3. Cơ khép.
4.5. Nhánh bên
→ 3 cơ này có đặc điểm là đi từ xương cổ tay – ĐM cánh tay sâu (ĐM chính nuôi dưỡng
vào bám đốt gần ngón cái (hướng từ trong ra vùng cánh tay sau).
ngoài).
+ Nhánh bênh quay.
+ Nhánh bên giữa.
3.9.4. Cơ đối chiếu ngón cái
– ĐM bên trụ trên.
– Đi ngang.
– Bám tận vào xương bàn ngay I và sâu hơn 3 4.6. Vòng tiếp nối
cơ trên → nếu gẫy xương đốt bàn I → tổn – Với ĐM nách: ĐM mũ cánh tay trước và
thương cơ này.
sau nối với nhánh delta.

3.10. Ô mô giữa
– Với ĐM quay: ĐM quặt ngược quay nối với
nhánh bên quay, kênh nối nằm trước mỏm
– Gân gấp các ngón.
trên lồi cầu ngoài.
– Các cơ giun.
– Với ĐM trụ: 2 kênh
4. ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY
+ ĐM gian cốt quặt ngược nối với ĐM bên
4.1. NY
giữa, kênh này nằm sau mỏm trên lồi cầu
Chạy tiếp ĐM nách từ bờ dưới cơ ngực lớn (~ ngoài.
→ 2 kênh này tạo vòng nối quanh mỏm trên
bờ dưới cơ tròn).
lồi cầu ngoài.
4.2. ĐĐ
+ ĐM bên trụ trên và bên trụ dưới nối với
Qua 2 vùng:
nhánh quặt ngược trụ → vòng nối quanh
+ Cánh tay trước
mỏm trên lồi cầu trong.
+ Khuỷu trước.
→ mạng mạch quanh khuỷu = 2 vòng nối
Nhờ đường định hướng giống ĐM nách.
quanh 2 mỏm trên lồi cầu.
4.3. TC
4.7. Thắt ĐM cánh tay
– Ngang khuỷu, ngang cổ xươg quay và chia – Vòng nối qunah cổ phẫu thuật rất bé.
thành 2 nhánh tận và ĐM trụ và quay.
4.4. Liên quan



→ không được thắt trên NY của ĐM cánh tay
sâu, chỉ được thắt dưới NY của ĐM cánh tay
sâu và nói chung càng thấp càng tốt.
→ Đoạn không thắt được và giữa NY của ĐM
dưới vai và NY ĐM cánh tay sâu.

5. ĐỘNG MẠCH TRỤ

▪ Tận quay với gan tay sâu → cung gan tay

sâu.
▪ Tận trụ với gan tay nông → cung gan tay
nông.
+ Cổ tay:
▪ 2 gan cổ tay quay và trụ.
▪ 2 mu cổ tay quay và trụ.

5.1. NY
6. ĐỘNG MẠCH QUAY
Là 1 trong 2 nhánh tận của ĐM cánh tay ở
6.1. NY
ngang cổ xương quay.
Là 1 trong 2 nhánh tận của ĐM cánh tay ở
5.2. ĐĐ
ngang cổ xương quay.
– Qua:
6.2. ĐĐ
+ Vùng cẳng tay trước ở phần trong

3 đoạn
+ Vùng gan cổ tay.
– Ở 1/3 trên cẳng tay: đi vào trong và xuống – Đoạn 1: Phần ngoài của cẳng tay trước
(đoạn dài nhất): đương định hướng là từ giữa
dưới.
nếp gấp khuỷu đến rãnh mạch quay (chỗ bắt
– Ở 2/3 dưới: đi thẳng xuống.
mạch) kết thúc chỗ mỏm trâm.
5.3. TC
– Đoạn 2: dưới mỏm trâm, nó lại vòng ra sau
Nối với gan tay nông của ĐM quay → cung ra mu cổ tay.
gan tay nông.
+ Đi từ sau ra trước, qua phía trên khoang
giữa các đốt bàn 1 và 2 rồi đi ngang vào
5.4. Liên quan
trong.
– 1/3 trên:
+ Đi dưới cơ sấp tròn và cơ gấp các ngón – Đoạn 3: tận cùng tại cung gan tay sâu (nối
với nhánh gan tay sâu của ĐM quay).
nông.
+ Dây TK giữa đi giữa 2 bó của cơ sấp tròn 6.3. Liên quan
rồi bắt chéo trước ĐM trụ (lần lượt là sấp – Đoạn 1:
tròng, Tk giữa và cơ gấp các ngón nông, theo + Đi dọc bờ trên ngoài cơ sấp tròn rồi bắt
chiều từ ngoài vào).
chéo trước, bám tận cơ sấp tròn... rồi đi cùng
– 2/3 dưới cẳng tay:
nhánh nông dây quay và nằm dưới sự che
+ 1/2 giữa trở xuống: đi cùng TK trụ (nằm phủ của cơ cánh tay quay (nhánh nông dây
phía trong ĐM), đi giữa 2 cơ: gấp các ngón quay đi phía ngoài). Ở phần dưới nằm giữa 2
sâu (phía ngoài) và cơ gấp cổ tay trụ (vừa gân của cơ gấp cổ tay quay và cơ gấp các

trong và trước, là cơ tùy hành).
ngón nông, là rãnh mạch quay.
– Đoạn gan cổ tay:
– Đoạn 2:
+ ĐM trụ và Tk trụ đi trước hãm gân gấp, lúc + Đi qua hõm lào giải phẫu, lúc này tách ra
này cho 2 nhánh gan cổ tay (trước xương cổ nhánh mu cổ tay.
tay) và nhánh mu cổ tay (đi sau cổ tay).
6.4. Phân nhánh
+ ĐM gan tay sâu nối với nhánh tận của ĐM
5 nhánh:
quay.
– Quặt ngược quay
5.5. Tiếp nối

– 2 kênh của ĐM cánh tay
– Mu cổ tay
– 4 cung của ĐM quay: 2 gan tay và 2 cổ tay. – Gan tay nông
+ Gan tay:


– ĐM chính ngón cái: giữa khoang đốt 1 và 2, 8. MẶT SAU CHI TRÊN
rồi chia thành 2 bờ ngón cái và 1 nhánh bờ
8.1. Cơ ....
ngoài ngón trỏ (ĐM quay ngón trỏ).
8.1.1. Cơ trên gai
6.5. Tiếp nối
– NY: hố trên gai.
– Với trụ: 4 cung nối.
– BT: đỉnh củ lờn xương cánh tay.
– Với canh tay: 1 cung nối.

– ĐT: Dạng cánh tay (+ cơ Delta).

7. CUNG ĐỘNG MẠCH GAN TAY
7.1. Cung gan tay nông

7.1.1. NY
= tận ĐM trụ + nhánh gan tay nông của quay.
+ Gan tay nông đi xuống qua ô mô cái của
gan tay.
+ Tận Đm trụ:
▪ Đoạn chếch: bờ ngoài xương đậu kẽ ngón
2-3.
▪ Đoạn ngang: dọc đường kẻ bờ dưới ngón
cái dạng hết cỡ.
7.1.2. Liên quan
(Cân = mạc dày hơn bình thường).
– Nằm trước tất cả các cơ bàn tay và gân gấp.
– Ngay dưới cân bàn tay.
7.1.3. Phân nhánh
4 nhánh
– 1: bờ trong ngón 5: nhánh ngón riêng cho
bờ trong ngón 5.
– 2-3-4: 3 ĐM gan ngón tay chung đến 3 kẽ
2-3-4, tại kẽ tách thành 2 ĐM → ĐM gan
ngón tay riêng đi vào bờ ngón tay kề với kẽ
đó.
– Cung nông nhô xa và lồi hơn cung sâu.
7.2. Cung gan tay sâu.

8.1.2. Cơ dưới gai

– NY: Hố dưới gai.
– BT: Mặt sau củ lớn.
– ĐT: Xoay ngoài cánh tay.
8.1.3. Cơ tròn bé
– NY:
– BT:
– ĐT:
8.1.4. Cơ tròn lớn
– NY: Phần dưới bờ ngoài xương vai.
– BT:
– ĐT: Xoay trong cánh tay.
8.2. Cơ vận động xương vai và xương

đòn
lớp sâu
8.2.2. Cơ nâng vai
– NY: Đốt sống cổ.
– BT: Phần trên bờ trong xương vai.
– ĐT: Nâng vai.
8.2.3. Cơ trám
– NY: C7 → D5.
– BT: Bờ trong xương vai.
– ĐT: khép vai
Lớp nông

7.2.1. NY
= nhánh tận của ĐM quay + nhánh gan tay
8.2.4. Cơ lưng rộng
sâu của ĐM trụ.
– NY: D7 → Cùng, phần sâu mào chậu.

7.2.2. ĐĐ
– BT: Rãnh gian củ.
– Nằm sau tất cả các cơ và gân gấp của bàn – ĐT: Xoay trong, duỗi và khép cánh tay.
tay, trước nền xương đốt bàn 2-3-4.
→ Là cơ khỏe nhất, mạnh nhất để bơi.
– Và đi cùng nhánh tận sâu của TK trụ.
8.2.5. Cơ thang
7.2.3. Nhánh tận
– NY:
– 3 ĐM gan đốt bàn tay rồi đổ vào ĐM gan
+ Đường gáy trên + C1 → C7.
ngón tay chung ngay trước khi ĐM gan ngón
+ Dây chằng gáy chỗ C7.
tay chung tách đôi.


+ 12 đốt sống ngực.
– BT:
+ Sợi trước nhất: 1/3 giữa và 1/3 ngoài.
+ Sợi giữa: mỏm cùng vai.
+ Sợi dưới: gai vai.
– ĐT:
+ Khép xương vai.
+ Nâng vai.
+ Hạ vai.
(có che cơ lưng rộng).

9. ĐÁM RỐI CÁNH TAY
9.1. NY
Tạo bởi rễ trước của rễ TK C5→D1.

9.2. ĐĐ
4 đoạn
– Đoạn 1: 3 thân: trên-giữa-dưới.
– Đoạn 2: Mỗi thân chia thành 2 phần trướcsau.
– Đoạn 3: 6 phần chia thành 3 bó:
+ 3 phần sau → bó sau.
+ 2 phần trước+ngoài của thân giữa → bó
giữa.
+ 1 phần trước của thân dưới → bó trong.
– Đoạn 4: 5 nhánh tận.
+ Bó sau → 2 tận = TK nách và quay.
+ Bó ngoài: 1,5 tận = TK cơ bì và phần ngoài
của TK giữa.
+ Bó trong → 1,5 tận = TK trụ và phần trong
của TK giữa.
9.3. Nhánh bên và đám rối
9.3.1. Nhánh vận động
– Đoạn rễ cho 2 nhánh:
+ TK lưng vai (từ C5) → cơ nâng vai và cơ
trám.
+ TK ngực dài (từ C5,6,7) → cơ răng trước.
– Đoạn thân cho các nhánh:
+ TK trên vai (thân trên) → 2 cơ trên gai và
dưới gai.
+ TK dưới đòn (thân trên) → cơ dưới đòn.
+ ....
– Cấp bó
+ TK ngực ngoài (bó ngoài)
+ TK ngực trong (bó trong)


→ cả 2 → cơ ngực bé và cơ ngực lớn.

Dưới vai trên: phần trên cơ dưới vai
Ngực lưng:
+ Cơ lưng rộng
Dưới vai dưới:
+ Dưới cơ dưới vai
+ Cơ tròn lớn
TK nách chi phối cơ tròn bé cùng cơ
delta.
– Cơ thang không do đám rối TK cánh
tay chi phối (TK 11).


▪ Quá dạng.
▪ Quá khép.

CHI DƯỚI 1
10. XƯƠNG KHỚP
10.1. Khớp gối
– Sụn chêm: chẹn giữa 2 mặt khớp xương
chầy và xương đùi → gọi là khớp đùi chày
(bản lề), là chính của...
– Mặt trước và giữa của 2 lồi cầu: mặt trước
bánh chè → mặt sau xương bánh chè ép vào
→ khớp đùi-xương bánh chè (xương bánh chè
trượt đơn giản.
– Mỏm trên lồi cầu ngoài: DCbên má.
– Mỏm trên lồi cầu trong: DC bên chày.
– Cú cơ khép lớn

– Mặt sau có hố gian lồi cầu có đôi DC:
– DC chéo trước ... xuống bám vào diện gian
lồi cầu sau.
→ vai trò của 2 DC:
– Chống đùi trượt ra sau → DC chéo trước.
– Chống đùi trượt ra trước → DC chéo sau.
– Vậy khớp gối gồm 3 thhành phần:...
10.2. Xương đùi

– Mấu chuyển:
+ Lớn: Lớn hơn, trên hơn và ngoài hơn
+ Bé:
+ Đường gian mấu: mặt trước.
+ Mào gian mấu: rõ hơn, mặt sau.
– Dây chằng:
.
▪ Tính chất lớp xơ bao khớp.
+ Xương chậu: quanh ổ khớp
+ Đùi:
▪ Mặt trước: ra đường gian mấu.
▪ Mặt sau: 1/3 ngoài và 2/3 trong.
10.3. Xương chậu
– Do 3 xương kết hợp lại với nhau.
+ Xương cánh chậu: sau trước.
+ Xương mu: trước dưới.
+ Xương ngồi: sau dưới.
– Bờ trên gọi là mào chậu (gai chậu trước trên
→ gai chậu sau trên).
– Sau gai chậu trước trên, trên mặt ngoài mào
chậu có củ mào chậu (gần hơn).

– Đường ngang: mào gian củ.
– Từ phía trước:
+ Gai chậu trước trên.
+ Gai chậu sau trên.
– Lồi chậu mu: vùng giáp ranh xương cánh
chậu và xương mu ngay trên ổ cối.
– Lược xương mu
– Củ mu
– Mào mu
(3 thành phần này phải nhớ)

10.2.1. Thân xương đùi
– Mặt sau: có đường ráp.
– Gai ngồi.
– Đường này khi về đến đầu trên:
– Xương cùng.
+ Đường trong → đường lược.
– Khớp gối (bản lề), khớp đùi chậu (chỏm
+ Đường ngoài → mấu chuyển lớn.
– Đường này khi về đến đầu dưới: đường trên cầu).
lồi cầu.
11. CƠ
10.2.2. Đầu trên xương đùi
11.1. Vùng đùi trước
– Chỏm: Khớp với ổ cối → khớp chậu đùi
11.1.1. Nhóm trong
(khớp chỏm cầu).
11.1.1.1. Cơ khép lớn
– Cổ xương đùi:
+ Góc cổ thân: 125o→ 2 góc bất kì:



– NY: ngành ngồi mu (chỗ bám thấp nhất vào
u ngồi).
– BT: Đường ráp ngoài xương đùi (kẽ giữa 2
đường ráp) thấp nhất vào củ cơ khép lớn.
– ĐT: khép đùi và đưa đùi ra sau (duỗi đùi).
Có lỗ gân cơ khép: Kết thúc ĐM đùi → ĐM
khoeo.

+ Cơ thẳng đùi: gấp đùi.
11.1.2.4. Cơ may
Cơ dài nhất cơ thể.
– NY: Gai chậu trước trên.
– BT: Mặt trong đầu trên xương chày.
– ĐT: gấp đùi, gấp cẳng, dạng đùi.

11.2. Một số cấu trúc do cơ tạo nên
11.1.1.2. Cơ khép ngắn
– NY: Xương mu, ... giữa 1/3 trên và 1/3 11.2.1. Tam giác đùi
– Phần trên mặt trước trong đùi, là nơi đi qua
dưới.
– BT: Đường ráp xương đùi (nếu cắt qua 1/2 của phần trên ĐM đùi.
– Giới hạn:
thân xương đùi → không thấy cơ này.
+ Cạnh ngoài: cơ may.
– ĐT: khép đùi
+ Cạnh trong: Bờ trong cơ khép dài.
11.1.1.3. Cơ khép đùi (trung gian 1 và 2)
+ Cạnh trên (đáy): Dc bẹn.

– NY:
Đỉnh: chỗ bắt chéo của ...
– BT:
– Nhìn chung Δ này không phải là 1 diện
– ĐT: khép đùi + gấp đùi.
phẳng mà là 1 cấu trúc có chiều sâu.
11.1.1.4. Cơ lược
+ Trần Δ: da và niêm mạc đùi.
– NY: Lược xương mu.
+ Sàn Δ: 3 cơ, từ ngoài vào lần lượt là cơ thắt
– BT: Đường lược xương đùi.
lưng chậu, cơ lược và cơ khép dài.
– ĐT: khép đùi + gấp đùi.
+ Thành phần bên trong:
11.1.1.5. Cơ thon
▪ ĐM đùi và các nhánh của nó.
– NY: Xương mu, đi dọc bên trong tất cả các
▪ TM đùi và các nhánh của nó.
cơ khép.
▪ TK đùi và các nhánh của nó.
– BT: Mặt trong đầu trên thân xương chày
▪ Hạch bạch huyết bẹn.
– ĐT: Khép đùi + gấp cẳng chân.
11.2.2. Ống cơ khép
11.1.2. Nhóm trước
11.1.2.1. Cơ thắt lưng lớn
2 phần: giữa 2 phần có đám rối thắt lưng.
– NY: Thân và mỏm ngang D4 → D12.
– BT: Mấu chuyển bé.
– ĐT: Gấp chính đùi

11.1.2.2. Cơ chậu
– NY: Hố chậu.
– BT: Mấu chuyển bé.
– ĐT: Gấp đùi

Thiết đồ qua đỉnh – và là chỗ bắt đầu ống cơ
khép.
– Nằm ở mặt trong đùi và ...
– Chứa đoạn dưới ĐM đùi.
– Mô tả:
+ Trước ngoài: Cơ rộng trong.
+ Trước trong: cơ may.
+ Cơ căng mạc đùi.

12. ĐỘNG MẠCH ĐÙI

12.1. NY
11.1.2.3. Cơ tứ đầu đùi
Từ ĐM chậu ngoài, sau DC bẹn thì đổi tên
– NY:
thành ĐM đùi.
– BT: Qua xương bánh chè xuống lồi củ chày
(gân xương bánh chè).
12.2. ĐĐ
– ĐT:
Đi xuống qua Δ đùi và ống cơ khép.
+ Duỗi cẳng chân.


– Đường định hướng là đường nối điểm giữa → khi gẫy cổ xương đùi làm gián đoạn nguồn

bẹn và củ cơ khép lớn.
nuôi từ ĐM đùi → hoại tử chỏm xương đùi.
(điểm giữa bẹn là điểm cách đều đầu trên 12.6. Tiếp nối
khớp mu và gai chậu trước trên)
12.6.1. Với ĐM khoeo
12.3. TC
– ĐM gối trên ngoài với
Qua lỗ gân cơ khép thì đổi tên thành ĐM + Nhánh xuống của xuyên cuối cùng.
khoeo.
+ Nhánh xuống của mũ đùi ngoài.
12.4. Liên quan
– ĐM gối trên trong nối với nhánh gối xuống
(ĐM đùi).
12.4.1. Tam giác đùi
12.6.2. Với ĐM chậu trong: ĐM mông trên
– Mặt trước chỉ có da và mạc đùi phủ.
– Mặt sau: có 3 cơ sàn Δ (cơ TL chậu, cơ lược – Nhánh lên của ĐM mũ đùi ngoài với ĐM
mông trên.
và cơ khép dài).
– ĐM mông dưới tạo ngã tư với ĐM mũ đùi
– Phía ngoài là TK, trong là TM đùi.
trong, nhánh ngang của mũ đùi ngoài và
12.4.2. Ống cơ khép
nhánh lên của ĐM xuyên 1.
– Cơ may là cơ tùy hành của ĐM đùi (chạy
trước trong ĐM), khi còn ở đùi cơ may bắt 12.6.3. Với ĐM đùi và ĐM chậu ngoài
– Mũ chậu nông đùi + mũ chậu sau của ĐM
chéo trước ĐM.
– TM đùi bắt chéo sau ĐM đe73 đi từ sau ra chậu ngoài.
– Thượng vị dưới của chậu ngoài + thượng vị

ngoài
nông.
12.5. Phân nhánh
(nói chung thượng vị phải nối với thượng vị,
– Ngay dưới NY cho 4 nhánh
mũ chậu phải nối với mũ chậu).
(1) Thượng vị nông.
(2) Mũ chậu nông.
(3) Thẹn ngoài nông.
(4) Thẹn ngoài sâu.
– Gần chỗ kết thúc:
(1) Cho nhánh gối xuống.
(2) ĐM đùi sâu (dưới NY 3cm)
ĐM đùi sâu:
– Gần như là nhánh chia đôi của ĐM đùi
– Đi ở cơ khép đùi rồi ra sau cơ khép dài, rồi
tận cùng bằng nhánh xuyên cuối cùng (xuyên
qua gân cơ khép lớn để ra đùi sau) + cho 3-4
nhánh xuyên.
– Các ĐM xuyên này sau khi ra đùi sau, cho 1
nhánh lên và 1 nhánh xuống, nối với nhau tạo
thành 1 chuỗi.
– Nhánh bên:
+ ĐM mũ đùi trong.
+ ĐM mũ đùi ngoài.
Nguồn nuôi cho cổ chỏm xương đùi là từ các
ĐM mũ đùi


CHI DƯỚI 2

Cơ vùng đùi
Cơ qua lỗ bịt, vòng ra sau xương đùi bám vào
hố mấu chuyển lớn.

13. THẦN KINH CHI PHỐI
13.1. Đám rối thắt lưng
Nằm giữa 2 phần của cơ thắt lưng lớn.
13.1.1. Thần kinh đùi
– NY: Do 3 nhánh sau của 3 ngành trước TK
L2, L3, L4 tạo nên (đi trong cơ TL lớn).
– ĐĐ: Thoát ra và đi xuống ở ngoài cơ TL
lớn, giữa cơ này và cơ TL-chậu. Sau đó chui
xướng dưới liềm bẹn vào Δ đùi và tận ở Δ đùi.
– Phân nhánh:
+ Nhánh 1: nhánh bẹn cho cơ chậu và cơ
lược ?... vào Δ đùi tận cùng bằng 2 phần sau
và trước.
+ Phần trước:
▪ 1 nhánh vào cơ may.
▪ 1 nhánh vào da sau khi xuyên qua cơ may.
→ nhánh bì đùi trước.
+ Phần sau:
▪ Nhánh vào cơ tứ đầu.
▪ Còn lại TK hiển đi vào ống cơ khép, sau
khi ra khỏi ống cho TK vào mặt trong khớp
gối, cẳng chân và bàn chân (trước mắt cá
trong).
(?) TK đùi chi phối hầu hết các cơ đùi trừ...
13.1.2. TK bịt


– NY: do 3 nhánh trước của 3 ngành trước L2,
L3, L4.
– ĐĐ: TK bịt sau cơ TL lớn và thoát ra ở bờ
trong cơ TL lớn, đi xuống ở thành bên chậu
hông. Lúc này chia ra thành nhánh trước và
nhánh sau. Sau đó 2 nhánh qua lỗ bịt xuống
đùi trong. Nhánh trước đi trước cơ bịt ngoài,
nhánh sau xuyên qua cơ bịt ngoài. Nhánh
trước đi trước cơ khép ngoài. Nhánh sau đi
sau cơ khép ngoài.
→ nhánh trước chi phối cho cơ khép ngắn, cơ
khép dài và cơ thon, còn lại cho vào vùng da
mặt trong đùi.
→ nhánh sau: cơ bịt ngoài, cơ khép lớn.
(?) về dây bịt:
▪ Nhóm cơ khép lớn trừ cơ lược.
▪ Thêm cơ bịt ngoài.

13.1.3. TK bì đùi ngoài
– NY: nhánh sau ngành trước của L2 và L3.
– ĐĐ: Thoát ra từ bờ ngoài của cơ TL lớn,
xuống hố chậu, đi trước cơ chậu (dưới mạc
chậu) (cách với manh tràng và ruột thừa, phúc
mạc bởi mạc chậu). Sau đó chui dưới dây
chằng bẹn ở gần gai chậu trước trên để vào
mặt ngoài đùi, chạy 8-10 cm → xuyên mạc
đùi ra nông.
→ cảm giác cho mặt ngoài đùi (trừ phần chưa
xuyên qua mạc).
13.1.4. TK sinh dục-đùi

– NY: 1 nhánh dưới của ngành trước L1 + 1
nhánh từ nhánh trước của ngành trước L2.
– ĐĐ: Thoát ra ở bờ ngoài và đi trước cơ TL
lớn. Sau đó chia thành 2 nhánh:
+ Đùi cảm giác giác cho da vùng Δ đùi.
+ Sinh dục, tại ngay ống bẹn thì chui vào ống
bẹn cảm giác da vùng gò mu (ở nữ, còn ở
nam chi phối cả cho cả cơ bìu).
13.1.5. Và 1.1.6. TK chậu-hạ vị và TK chậubẹn
– NY: Từ ngành trước của dây 1.
13.1.6. TK chậu-hạ vị
– ĐĐ:
+ Đi giữa cơ vuông thắt lưng và thận.


+ Xuyên qua cơ ngang bụng, đi giữa cơ
ngang bụng và cơ chéo bụng trong
– Chi phối: Phần dưới của các cơ bụng (phần
trên các cơ bụng do các TK gian sườn dưới
D7→D12 chi phối)
– TC: khi đi qua cơ vuông bụng → chia thành
2 nhánh bì ngoài và bì trước:
+ Bì ngoài: da phủ phần trước mào chậu +
phần trên đùi.
+ Bì trước: da vùng bẹn bụng (hạ vị).

(không che kín được cơ mông nhỡ ở phần
trước)
14.1.5. Cơ quả lê
(1 số mạch máu lq ở trên dưới cơ này).

– NY: Mặt trước xương cùng.
– BT: Qua khuyết ngồi lớn → đỉnh MCL.
– ĐT: Dạng và xoay ngoài đùi.

14.1.6. Cơ sinh đôi trên
– NY: Gai ngồi
– BT: MCL
13.1.7. TK chậu-bẹn
– ĐĐ: giống chậu hạ vị nhưng dài hơn, vòng – ĐT: Dạng và xoay ngoài đùi.
ra trước đến vùng sinh dục và không chi phối 14.1.7. Cơ bịt trong
da bụng.
– NY: Mặt trong vùng bịt
– Cảm giác da phần trước bìu và môi lớn, da – BT: Qua khuyết ngồi bé → MCL.
bẹn kề bìu và môi lớn.
– ĐT: dạng và xoay ngoài đùi.

14. CÁC CƠ MÔNG VÀ ĐÙI SAU
14.1. Cơ mông
14.1.1. Cơ mông bé
– NY: Từ diện ...
– BT: bờ trước mấu chuyển lớn (MCL).
– ĐT: dạng đùi và xoay trong.
14.1.2. Cơ mông nhỡ
– NY: Mặt ngoài ....
– BT: ...
– ĐT: dạng đùi và xoay trong đùi.

14.1.3. Cơ căng mạc đùi
– NY: Từ gai chậu trước trên và trước ngoài
mào chậu.

– BT: dải chậu chày, xương bám vào lồi cầu
ngoài xương đùi, qua khớp gối.
(dải chậu chày có 2 lớp, lớp trước tách đôi
chứa cơ căng mạc đùi).
– ĐT: dạng + gấp đùi.
Đám rối TK đùi chi phối toàn bộ cơ gấp đùi

14.1.8. Cơ sinh đôi dưới
14.1.9. Cơ ngồi
– NY: Ụ ngồi
– BT: Củ cơ vuông đùi
– ĐT:
14.1.10. Cơ bịt ngoài
– NY:
– BT:
– ĐT: Dạng nhưng không xoay ngoài được.
Tất cả các cơ dạng và xoay đề nằm ở
mông/đám rối cùng → sai (trừ cơ may gấp
đùi, dạng đùi và gấp cẳng chân).
14.2. Nhóm đùi sau
Sau cơ khép lớn và cơ rộng ngoài.
– NY: trừ đầu ngắn cơ nhị đầu, còn lại đều XP
từ ụ ngồi.
Tả từ trước ra sau:

1
Cơ bán màng
– Nửa trên của cơ là dẹt (màng) → bám
→ sai (trừ cơ căng mạc đùi).
màng.

Đám rối cùng chi phối toàn bộ cơ duỗi đùi →
– BT: Lồi cầu trong (LCT) xương chày.
– ĐT:
sai (trừ cơ khép lớn).
14.1.4. Cơ mông to
– NY:
– BT: củ cơ mông và dài chậu chày.
– ĐT: duỗi đùi.

14.2.1. Cơ bán gân
– Nửa dưới là gân.
– BT: Lồi cầu trong
– ĐT:


14.2.2. Cơ nhị đầu
– NY:
+ Đầu dài: ụ ngồi.
+ Đầu ngắn: từ đường ráp xương dài.
– BT:
– ĐT:
Tất cả các cơ đều gấp cẳng chân...
Tất cả các cơ đều duỗi đùi → sai (trừ đầu
ngắn cơ nhị đầu).

15. ĐÁM RỐI THẮT LƯNG CÙNG
Ngành trước của L4-L5 + 4 ngành trước TK
cùng.
Ngành trước của tất cả TK cùng đều tham gia


15.2. TK mông dưới:
– NY: nhánh sau L5+S1+S2.
– ĐĐ: Qua khuyết ngồi lớn vào mông dưới cơ
quả lê → chui vào cơ mông lớn.
– CP: Cơ mông lớn.
15.3. TK bì đùi sau
– NY: 2 phần
+ Phần ngoài: nhánh sau S1+S2.
+ Phần trong: nhánh trước S2+S3.
(đám rồi đùi ở thành sau chậu).
– ĐĐ: Qua khuyết ngồi lớn, vào mông dưới
cơ quả lê → bờ dưới cơ quả lên vào phần
dưới mông sau cơ bịt trong, 2 cơ sinh đôi, cơ
vuông đùi và cơ mông lớn vào đùi sau dưới
mạc đùi.
– CP:
+ Phân nhánh cảm giác cho đùi sau + khoeo.
– Ngoài ra tại rãnh mông:
+ Bì mông dưới: cảm giác da phần dưới
mông.
+ Bì đáy chậu: phần sau đáy chậu.

tạo đám rối cùng → sai (trừ S5).
Ngành trước của TL và cùng (ảnh).
– Nhánh sau: 1-mác chung → 2 mông trên →
3-Mông dưới → 4-Cơ hình lê → 5-Ngoài bì
đùi sau → 6-Bì đùi...
– Nhánh trước: 1-chày (L4+L5+S1+S2+S3)
→ 2-Thẹn (S2+S3+S4) → 3-Trong bì đùi sau 15.4. TK ngồi
(S2+S3)→ 4-Cơ sinh đôi dưới+vuông đùi – NY: Gồm 2 phần là:

(L4+L5+S1) →5-Sinh đôi trên + bịt trong + Mác chung: sau L4+L5+S1+S2.
(L5+S1+S2).
+ Chầy: trước L4+L5+S1+S2+S3.
Sơ bộ về mạch máu
– ĐĐ:
+ Qua khuyết ngồi lớn, vào mông dưới cơ
– ĐM mông trên (nhánh tận thân sau chậu
quả lê.
trong) giữa 2 thân TL cùng ..., qua khuyết
ngồi lớn vào mông trên, cơ quả lê, chia 2 + Qua phần dưới mông đi giữa 2 mốc ụ ngồi
nhánh ... nuôi 1/2 trên: mông lớn, sâu (giữa cơ và mấu chuyển lớn (1cm phía trong điểm
giữa đường nối 2 điểm trên).
mông nhỡ và bé).
– ĐM mông dưới: Tác ra thanh trước ĐM + Trước cơ mông lớn và sau nhỏ, trong cơ
chậu trong, vào mông dưới cơ quả lê cho sinh đôi và cơ vuông đùi.
nhánh vào mông lớn, rồi chia nhánh sâu nối So với mạch máu và TK:
với xuyên 1, ngang mũ đùi ngoài, mũ đùi
▪ Cùng là ra dưới cơ quả lê: ngằm ngoài
trong. Còn nhánh nông nối với mông trên.
mạch TK mông, TK thẹn.
1
TK mông trên
▪ Bì đùi sau nằm ngang mức nhưng sau hơn
– NY: nhánh sau L4+L5+S1
TK ngồi.
– ĐĐ: Chui qua khuyết ngồi lớn, trên cơ quả – Vào đùi sau:
lê, rồi đi theo nhánh sâu của ĐM mông trên + Sau cơ khép lớn.
(giữa 2 cơ mông nhỡ và bé) rồi cơ căng mạc
+ Trướcnhóm cơ ụ ngồi cẳng chân (đầu dài
đùi.

nhị đầu), bắt chéo sau TK ngồi.
– Chi phối: Mông nhỡ + bé + căng mạc đùi.
(≠ ĐM: không cho nhánh vào cơ mông lớn).


– CP:

16.2. Cơ cẳng chân và bàn chân
16.2.1. Cơ cẳng chân
Nhóm sau
2 lớp nông sâu
16.2.1.2. Cơ khoeo
Cơ duy nhất cẳng chân không xuống bàn
chân.
NY: mặt ngoài liên cầu ngoài.
BT: Mặt sau thân xương chày trên đường cơ
dép.
ĐT: gấp cẳng chân.

CHI DƯỚI 3
16. CẲNG CHÂN VÀ BÀN CHÂN
16.1. Xương
16.1.1. Xương chày
Diện khớp
Đường cơ dép.
Mắt cá trong.
Các mặt khớp:
+ Đầu xa 2 khớp:
▪ Mặt ngoài mắt cá trong.
▪ Đầu dưới.

+ Mặt trong mắt cá ngoài.
Xương sên có 3 diện khớp.
+ 2 mắt cá.
+ Khớp...

16.2.1.3. Cơ gấp các ngón chân dài
NY: mặt sau thân xương chày ở nửa trong.
BT: Ở sau gót nó thành gân, đi vào gan bàn
chân, khi đó chia thành 4 bó bám vào đốt xa
các ngón 2-5.
ĐT: Gấp các ngón 2-5, co mạnh thì gấp bàn
chân, nghiêng trong bàn chân.
16.2.1.4. Cơ chày sau
NY: nửa ngoài mặt sau xương chày + màng
gian cốt + xương mác nửa trong.
BT: xuống đến cổ chân bắt chéo trước gân
gấp các ngón dài rồi vào gan chân, tỏa ra bám
vào xương thuyền và 3 xương chêm (+...)
ĐT: Gấp bàn chân và nghiêng bàn chân vào
trong.
Gấp bàn chân = gấp gan chân.
Duỗi bàn chân = gấp mu chân.

16.2.1.5. Cơ gấp ngón cái dài
NY: Mặt sau xương mác trừ 1/4 dưới và 1/4
trên...
BT: Gân đi qua gót → đốt xa ngón 1 (qua
16.1.2. Xương bàn chân
rãnh gân gấp ngón cái ở xương chêm).
7 xương,

ĐT: Gấp ngón cái, gấp bàn chân, nghiêng
Sên và gót 3 mặt khớp.
trong bàn chân.
Chỏm xương sên nhô ra trước khớp với Trừ cơ khoeo, 3 cơ còn lại đều xuống bàn
xương thuyền.
chân để gấp bàn chân và nghiêng bàn chân vào
Xương gót với xương hộp.
trong.
Xương thuyền với 3 xương chân.
Lớp nông: cơ tam đầu và cơ gan chân.
16.1.3. Các xương ngón chân.


16.2.1.6. Cơ tam đầu:
= cơ dép + 2 cơ bụng chân.
Cơ dép:
+ NY:
▪ Xương chày: đường cơ dép.
▪ Xương mác: chỏm xương mác.
Giữa 2 điểm này có 1 cung nối.
+ BT: Gân gót = gân cơ dép + gân cơ bụng
chân vào xương gót.
+ ĐT: Gấp bàn chân.
Cơ bụng chân:
+ NY: 2 lồi cầu
▪ Ngoài
▪ Trong: cao hơn, diện khoeo xương đùi,
trên lồi cầu trong.
+ BT: gân gót.
+ ĐT: gấp bàn chân + gấp cẳng chân.

16.2.2. Mặt trước

NY: mặt ngoài xương gót.
BT: tách thành 4 bó cơ
+ 1 bó vào gân duỗi ngón 1.
+ 3 bó vào gân duỗi ngón 2-3-4.
ĐT:
Nhóm ngoài:
16.2.3.2. Cơ mác dài
NY: 1/3 trên mặt ngoài và chỏm xương mác.
BT: xuống dưới thành gân, xuống cổ chân đi
sau mắt cá ngoài rồi bắt chéo xương hộp →
vào torng đến các xương chêm ở phía trong
(trên xương hộp có các rãnh cho gân cơ mác
dài).
ĐT:
+ Gấp bàn chân.
+ Nghiêng ngoài bàn chân.
+ Giữ vòm gan chân.

16.2.3.3. Cơ mác ngắn
16.2.2.1. Cơ chày trước
NY: lồi cầu ngoài và mặt trước ngoài xương NY: 1/3 giữa mặt ngoài xương mác.
BT: xuống và đi sau mắt cá ngoài đến bám
chày.
BT: gân lướt qua bàn chân bám vào xương vào xương đốt bàn 5.
ĐT:
chêm trong cơ chày trước.
+ Nghiêng ngoài
ĐT: Nghiêng torng bàn chân, gấp mu chân.

+ Gấp gan chân
16.2.2.2. Cơ duỗi các ngón chân dài
+ Giữ vòm gan chân.
NY: 2/3 trên xương mác ở mặt trong + màng
16.3. ĐM khoeo
gian cốt.
BT: Xuống đến cổ chân → chia thành 4 bó 16.3.1. NY
đến đốt giữa và đốt xa các ngón chân 2→5.
Tiếp theo ĐM đùi, bắt đầu từ lỗ gân cơ khép.
ĐT:
16.3.2. ĐĐ
+ Duỗi ngón chân 2→5.
Đi xuống qua khoeo, đoạn trên chếch ra
+ Duỗi cả bàn chân (gấp mu chân).
ngoài, đoạn dưới thẳng.
16.2.2.3. Cơ duỗi ngón cái dài
16.3.3. TC
NY: 1/3 giữa mặt trước torng xương mác + Bờ dưới cơ khoeo tách thành 2 nhánh tận
màng gian cốt.
chày trước và chày sau.
BT: Đốt xa ngón chân cái.
16.3.4. Liên quan
ĐT:
Mặt trước: diện khoeo, bao khớp gối, cơ
+ Duỗi ngón cái dài.
khoeo từ trên xuống.
+ Duỗi bàn chân.
Mặt sau: cơ bám màng, da, mạc, cơ bụng
+ Nghiêng trong bàn chân.
chân từ trên xuống.

16.2.3. Cơ bàn chân
Trong hố khoeo: Có TM khoeo và TK chày.
16.2.3.1.
+ ĐM trong cùng, trước nhất.


+ TM chày là sau và ngoài ĐM.
+ TK chày là sau và ngoài TM.

Mặt sau:
+ Mạc ngang sâu cẳng chân và cơ dép.
+ Phần dưới cẳng chân chỉ có da và mạc che
16.3.5. Phân nhánh
phủ ĐM.
(1) Nhánh cho bì.
(2) Nhánh cơ: phần dưới các cơ đùi sau TK chày sau sau khi đi ở sau và ngoài ĐM
(nhánh cơ trên) + 2 đầu cơ bụng chân (nhánh khoeo, càng xuống dưới càng tiến lại gần ĐM
khoeo và bắt chéo sau ĐM khoeo, xuống cẳng
cơ dưới).
chân sau nó lại đi sát ĐM chày sau và tiếp tục
5 nhánh khớp (nhánh gối)
bắt chéo sau ĐM chày sau ra ngoài.
(3) Trên ngoài
16.4.5. Phân nhánh
(4) Trên trong
(1) Nhánh cơ.
(5) Trên giữa: xuyên qua bao khớp gối để
vào trong.
(2) Nhánh mắt cá trong.
(6) Dưới ngoài

(3) ĐM mũ mác
(7) Dưới trong
(4) ĐM mác đi xuống sau xương mác và tận
= 2 nhánh:
Mạng mạch gối bánh chè ( + từ đùi xuống +
▪ Nhánh xuyên: xuyên qua màng gian cốt ra
từ chày lên).
trước.
Đùi:
▪ Nhánh mắt cá ngoài: ĐM đi dưới mắt cá
+ ĐM gối xuống (phía trong) với gối trên
ngoài rồi ra trước.
trong.
16.4.6. Vòng nối
+ Ngoài: 2 nhánh:
16.4.6.1. Với ĐM chày trước
▪ Nhánh xuống của xuyên dưới cùng...
ĐM cá trước ngoài
Chày sau: nhánh quặt ngược lên mũ mác với
ĐM mắt cá trước trong
gối dưới ngoài.
Chày trước: Quặt ngược chày sau với gối ĐM cổ chân ngoài
ĐM cổ chân trong
dưới ngoài.
16.4.6.2. Với ĐM chày sau
Nhánh mắt cá trong chày sau với nhánh mắt
16.4.1. NY
cá trước trong và ĐM cổ chân trong của chày
Là 1 trong 2 nhánh tận của ĐM khoeo ở bờ
trước → mạng mạch mắt cá trong.

dưới cơ khoeo.
Mạng mạch mắt cá ngoài: nhánh xuyên của ...
16.4.2. ĐĐ
16.5. ĐM chày trước
Đi xuống dưới và vào trong, đường định
16.5.1. NY
hướng là đường nối 2 điểm:
Là 1 trong 2 nhánh tận của ĐM khoeo ở bờ
+ Cách đều mắt các trong và củ gót trong.
+ Đường ngang cổ xương mác, lấy điểm giữa dưới cơ khoeo.
rồi dịch vào trong 1cm.
16.5.2. ĐĐ
Đi xuống và ra ngoài 1 đoạn ngắn ở cẳng
16.4.3. TC
chân sau rồi đi qua 1 lỗ phần trên màng gian
Đến củ gót trong rồi chia thành 2 nhánh tận
cốt để ra trước. Ở cẳng chân trước ĐM đi
+ ĐM gan chân ngoài.
thẳng xướng, theo 1 đường định hướng là
+ ĐM gan chân trong.
đường kẻ từ:
16.4.4. Liên quan
+ Bờ trước chỏm xương mác đến
Mặt trước: sau cơ chày sau và cơ gấp các
+ Điểm giữa mặt trước cổ chân giữa 2 mắt
ngón dài.
cá.
16.4. ĐM chày sau



16.5.3. TC
– TK này cho nhánh vàp gót ngoài, sau đó
Đi sau hãm gân duỗi trên cổ chân → đổi tên phần còn lại đi dưới mác ngoài vào bờ ngoài
bàn chân + 1/2 ngoài ngón út → TK bì mu
thành ĐM mu chân.
chân ngoài.
16.5.4. Liên quan
– Các nhánh cơ chi phối toàn bộ cơ cẳng chân
Phía sau
sau
+ 2/3 trên: trước màng gian cốt.
+ Vận động toàn bộ cơ gan bàn chân (giống
+ 1/3 dưới: trước xương chày.
TK trụ ?).
2 bên:
+ Gan chân ngoài giống
+ Trên: khe giữa xương chày trước và cơ + Gạn chạn trong giống TK giữa (cảm giác
duỗi các ngón dài.
và vận động).
+ Dưới: khe giữa xương chày trước và cơ (ảnh)
duỗi ngón cái dài.
16.8. TK mác chung
Gần chỗ tận cùng: gân cơ duỗi 1 dài bắt chéo
trước ĐM để đi vào trong → ĐM đi giữa 2 16.8.1. NY
gân cơ duỗi ngón cái dài và gân trong cùng Tách từ TK ngồi ở điểm trám khoeo.
của cơ duỗi các ngón.
16.8.2. ĐĐ và TC
TK: mác sau đi cùng Đm chày trước.
– Bờ ngoài khoeo → chỏm xương mác (đoạn
đầu dọc bờ trong gân cơ nhị đầu). Sau đó đi

16.5.5. Phân nhánh
giữa gân cơ nhị đầu và đầu ngoài cơ bụng
(1) Nhánh cơ
(2) Đôi ĐM quặt ngược chày trước (tách chân.
muộn hơn) và chày sau đều nối với ... dưới – Khi đến chỏm xương mác → vòng ra trước
(đi dưới cơ mác dài), tại đây chia thành 2
ngoài.
nhánh (tận cùng luôn)
(3) ĐM mắt cá trước ngoài và trước trong.
+ Mác nông.
16.6. ĐM mu chân
+ Mác sâu.
16.6.1. NY
16.8.3. Nhánh bên
Từ sau gân hãm trên cổ chân
(1) Cho các nhánh vào khớp gối và các
16.6.2. ĐĐ
ĐM đi vào mu chân hướng tới khoảng kẽ
ngón 1-2.
16.6.3. TC
Khi đi đến đầu gần khoang xa đốt bàn 1-2,
chia thành 2 nhánh tận:
– Gan chân sau
– Mu đốt bàn 1.
16.6.4. Phân nhánh
– ĐM cung → ĐM mu đốt 2,3,4.
– ĐM cổ ngoài và trong.

nhánh cho bì (TK bì bắp chân ngoài).
(lưu ý hay hỏi 3 nhóm cơ cẳng chân).

(1) Nhánh nối mác
▪ Có thể là từ mác chung.
▪ Có thể từ bì bắp chân ngoài.
(2) TK bì bắp chân ngoài: cảm giác 2/3 trên
cẳng chân.
16.8.4. Nhánh tận

16.8.4.1. Mác sâu
– Đi dưới cơ duỗi các ngón dài → khe giữa
duỗi các ngón và cơ chày trước, từ đây trở
16.7. TK chày
xuống đi cùng ĐM chày trước, ở dưới đi giữa
– Nhánh 2 cho gót: tách ra từ khoeo: bì bắp cơ chày trước và cơ duỗi ngón cái dài (→ cho
chân trong (đầu tiên đi dướimạc rồi xuyên nhánh vào 3 cơ cẳng chân trước).
mạc ra).
– Khi đến cổ chân: tận = 2 nhánh
– Nhánh nối mác: Gặp nhánh xuyên mạc → + Nhánh trong: đến kẽ → cảm giác da vùng
TK bì bắp chân.
kẽ ngón 1-2.


+ Nhánh ngoài → cơ duỗi các ngón ngắn.
16.8.4.2. Mác sâu
– Đi xuống vùng cẳng chân ngoài: dưới mác
sâu, rồi giữa mác dài, mác ngắn và cho nhánh
vào 2 cơ này.
– Đến chỗ giữa 1/3 giữa và dưới ↓ xuyênmạc
đi ra nông → cảm giác cho 1/3 dưới mặt
ngoài cẳng chân.
(ảnh sơ đồ cảm giác)

(ít chú ý bàn chân).

LỒNG NGỰC
{buổi 7b}

17. ĐƯỜNG DẪN KHÍ
17.1. Khí quản

Vùng này chỉ có da và mạc che phủ
nên có thể mở khí quản tại đây khi cần.
– Đoạn ngực:Khí quản nằm ở trung thất
trên.
+ Phía trước:là cung động mạch chủ
cùng các nhánh của cung này (thân
cánh tay đầu phải và cảnh chung
trái).Phía trước các động mạch này
tĩnh mạch tay đầu trái và tuyến ức.
+ Phía sau: Thực quản
+ 2 bên: 2 phổi và MP.
+ Phía dưới: Tim.
17.1.3. Cấu tạo
– Gồm lớp sụn–sợi–cơ trơn ở ngoài và
lót trong bằng niêm mạc.
– Lớp sụn–sợi–cơ trơn gồm 16-20 vòng
sụn hình chữ C, khuyết ở phía sau, nằm
chồng lên nhau → ống.
+ Màng sợi bao gồm 2 lớp phủ ngoài
và trong các vòng sụn, nối các vòng
sụn lại với nhau.
+ Riêng phía sau chỉ có các sợi cơ và

sợi đàn hồi căng giữa các vòng sụn →
Thành màng. Chỗ cơ này gọi là cơ khí
quản, dày 1-2 mm.
– Lớp niêm mạc lót trong thuộc loại
biểu mô trụ có lông chuyển và có nhiều
tuyến khí quản.

17.1.1. NY và đường đi:
Là phần tiếp theo của thanh quản ở bờ dưới
của sụn nhẫn (ngang C6), từ đấy đi qua 1
khoảng ở trung thất trên, khi tới ngang đốt D4D5 thì chia thành 1 PQ chính trái và phải
(ngay ở dưới nó là cuống phổi ở mức D5-D6).
17.1.2. Liên quan
– Đoạn cổ:
+ Nó nằm trước thực quản, giữa 2 bó
mạch cảnh, sau eo tuyến giáp và các
cơ dưới móng.
+ Các cơ dưới móng không che kín
mặt trước khí quản mà để hở ra 1 khe
hình trám gọi là trám mở khí quản.

17.1.4. Động mạch và thần kinh
– Động mạch: ĐM giáp dưới ở trên và
các nhánh phế quản của ĐM chủ ngực ở
dưới.


– Tĩnh mạch: đi kèm động mạch và đổ
vào đám rồi tĩnh mạch giáp dưới.
– Bạch mạch: đổ vào hạch bạch huyết

trước và cạnh khí quản.
Tĩnh mạch chủ trên

Tận cùng bằng 2 nhánh PQ chính trái và phải
ngang D4-D5.
17.2. Phế quản chính phải
– PQ này rộng hơn, ngắn hơn và thẳng
đứng hơn, dài ~ 2,5 cm (dị vật dễ rơi vào
bên này hơn).
– Ngay trước khi đi vào phổi, PQ chính
phải tách ra PQ thùy trên. PQ thùy trên
dẫn khí cho thùy trên phổi phải, sau khi
vào phổi thì tách thêm 2 PQ nữa là PQ
thùy giữa và PQ thùy dưới.
– PQ thùy trên tách ra từ mặt ngoài của
PQ chính phải, đi vào phổi khoảng 1 cm
thì tách ra cùng lúc 3 nhánh:
+ PQ phân thùy đỉnh → cho đỉnh phổi.
+ PQ phân thùy sau → cho phần sau
dưới của thùy trên.
+ PQ phân thùy trước → cho phần còn
lại.
– PQ thùy giữa tách ra từ mặt trước của
PQ chính phải, rồi chia thành 2 nhánh:
+ PQ phân thùy bên.
+ PQ phân thùy giữa.
→ dẫn khí cho các phân thùy phổi tương ứng
của thùy giữa.
– PQ thùy dưới: tách ra 5 nhánh: 1 trên
+ 4 đáy.

+ PQ phân thùy trên: tách ra sớm nhất
→ phần trên thùy dưới.
+ PQ phân thùy đáy giữa.
+ PQ phân thùy đáy trước.
+ PQ phân thùy đáy bên.
+ PQ phân thùy đáy sau.

17.3. PQ chính trái
– Hẹp hơn, ngang hơn và dài hơn PQ
chính phải (~ 5cm, ~ gần gấp 2), vào rốn
phổi ngang mức D6.
– Liên quan: đi sang trái ở dưới cung
ĐM chủ.
+ Sau: thực quản, ống ngực và động
mạch chủ xuống
+ ĐM phổi trái đầu tiên ở trước sau đó
nằm trên nó.

– Khi vào rốn phổi thì chia thành 2


nhánh: PQ thùy trên và PQ thùy dưới.
PQ thùy trên: (Thùy trên phổi trái gồm 2
vùng là vùng đỉnh và vùng lưỡi)
– Tách ra từ mặt trước bên của PQ
chính, sau đó tiếp tục tách thành 2 nhánh
trên và dưới.
– Nhánh trên (tương ứng PQ thùy trên +
giữa phổi phải), nhánh này dẫn khí cho
vùng đỉnh, tách ra PQ phân thùy trước

và PQ phân thùy đỉnh-sau rồi tận = 2
nhánh:
+ PQ PT đỉnh
+ PQ PT sau.
– Nhánh dưới dẫn khí cho vùng lưỡi và
chia thành 2 PQ PT là:
+ PQ PT lưỡi trên.
+ PQ PT lưỡi dưới.
– SO SÁNH 2 BÊN:
▪ PQ thùy trên phổi phải tách ra 3
nhánh cùng lúc: đỉnh, sau và trước.
▪ PQ thùy trên phổi trái tách ra
thân chung đỉnh-sau rồi mới tách
ra nhánh dưới cho vùng lưỡi.

– SO SÁNH 2 BÊN:
+ Bên phải: PQ thùy dưới tách ra từ từ
kiểu nhánh bên (trên →đáy giữa → đáy
trước → đáy bên → đáy sau).
+ Bên trái: PQ thùy dưới kiểu nhánh
tận (tách ra thân rồi mới tách tiếp)
17.4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM
– PQ càng phân chia thì tỷ lệ sụn cảng
giảm, đường kính PQ càng bé.
– PQ có đường kính < 1mm → không
còn sụn trong thành PQ → lúc này gọi là
tiểu phế quản.
– TPQ dẫn khí cho 1 đơn vị hô hấp là 1
tiểu thùy → gọi là TPQ tiểu thùy, sau khi
vào tiểu thùy thì nó chia thành 6 TPQ tận

→ TPQ tận tiếp tục chia thành TPQ hô
hấp, lúc này các TPQ vừa có chức năng
dẫn khí, vừa có chức năng hô hấp (trao
đổi khí) → đời sau đó là các ống phế
nang (PN), túi PN và các PN.
– Toàn bộ cấu tạo trên (từ khí quản →
PN) gọi là CÂY PHẾ QUẢN.

PQ thùy dưới: dẫn khí cho thùy dưới và
chia ra giống như bên phải.
→ 5 PQ PT:
+ PQ PT trên.
+ 4 PQ PT đáy:
▪ Thân giữa trước: PQ PT đáy giữa
+ đáy trước.
▪ Thân bên sau: PQ PT đáy bên +
đáy sau.

17.5. ĐỘNG MẠCH VÀ TĨNH MẠCH
17.5.1. Động mạch phổi (ĐMP)
– ĐMP chia thành 2 nhánh ĐMP trái và
phải ở bên trái của đường giữa → ĐMP
phải dài hơn ĐMP trái.
– ĐMP trái đầu tiên đi trước sau đó đi
trên PQ chính trái, rồi đi trên PQ thùy
trên phổi trái. Tại rốn phổi, ĐMP trái đi
trên PQ chính trái).


– ĐMP phải đầu tiên đi ở dưới rồi ra

trước PQ chính phải, sau đó đi dưới PQ
thùy trên phổi phải. Tại rốn phổi, ĐMP
phải đi dưới PQ chính phải.

17.6.1. Động mạch chủ lên và cung động
mạch chủ.
– Bên trái:
+ Cung ĐM chủ nằm trên PQ chính
trái.
+ Đoạn đầu ĐM chủ ngực (ĐM chủ
xuống) nằm sau PQ chính trái.
– Bên phải:
+ TM chủ trên nằm trước PQ chính
phải.
+ Cung TM đơn: nằm ở trên cuống
phổi phải.
17.6.2. Dây thần kinh hoành và dây X
– Cả 2 bên:
+ Dây TK hoành đi trước cuống phổi.
+ Dây X đi sau cuống phổi.

18. PHỔI VÀ MÀNG PHỔI

17.5.2. Tĩnh mạch phổi (TMP)
– Mỗi bên có 2 TMP
+ TMP phải trên: dẫn máu cho thùy
trên và dưới phổi phải.
+ TMP phải dưới: dẫn máu cho thùy
dưới phổi phải.
+ TMP trái trên: dẫn máu cho thùy

trên và dưới phổi trái.
+ TMP trái dưới: dẫn máu cho thùy
dưới phổi trái.
17.5.3. Động mạch và tĩnh mạch phế quản:
– Ở rốn phổi, ĐM và TM PQ luôn nằm
ở sau cùng (cả 2 bên).
– Vậy rốn phổi có 3 thành phần chính:
Phế quản chính, ĐM và TM phổi.
17.6. MỘT SỐ LIÊN QUAN KHÁC

18.1. Phổi phải
– Dung tích lớn hơn, khi chưa thở →
nặng hơn nước (cho vào nước → chìm),
khi thở rồi → nhẹ hơn nước (cho vào
nước → nổi).
– Hình dáng ngoài dạng 1 nửa hình nón
(ở TE có màu hống, người lớn có màu
xanh và người hút thuốc có màu đen): có
1 đỉnh, 1 đáy, 3 mặt và 2 bờ rõ rệt.
– 2 ổ MP không thông với nhau.
1

Các mặt phổi

18.1.1.1. Mặt sườn
– là 1 mặt lồi, do tiếp xúc với mặt trong
của thành ngực → có các vết ấn của
xương sườn.
– Có 2 khe gian thùy.
– Phần sau của mặt sườn áp vào phía

bên cột sống ngực, trong rãnh phổi của
lồng ngực → gọi là phần cột sống.
18.1.1.2. Mặt trung thất
– Là mặt lõm do tim ấn.
– Ở phía trước và dưới rốn phổi có 1 vết


lõm do tim ấn (ở bên trái vết ấn này sâu
cách thùy trên và thùy dưới.
hơn).
18.2. Phổi trái
+ Mặt trung thất phổi trái do thất trái
18.3. Màng phổi
ấn.
+ Mặt trung thất phổi phải do nhĩ phải Cấu tạo: từ sâu ra nông: Lá tạng → ổ màng
phổi → lá thành.
ấn.
– Dây thần kinh hoành ???.
18.3.1. Lá tạng
18.1.1.3. Mặt hoành
– Bọc sát bên ngoài bề mặt phổi, lách
vào mọi khe gian thùy để bọc mặt gian
– Là mặt lõm và bị vây quanh bởi bờ
thùy → diện tích lá tạng > diện tích bề
dưới phổi.
mặt phổi.
– Cả 2 phổi đều chỉ có 1 khe chếch đi
– Lá tạng khi đến rốn phổi thì lật ra và
qua, chia phổi thành 2 phần không đều
bọc các thành phần trong rốn phổi, rồi

nhau.
liên tiếp với lá thành. Đường lật này giới
– Liên quan:
hạn nên cuống phổi.
+ Ở bên phải qua cơ hoành: gan.

+ Ở bên trái qua cơ hoành: dạ dày
(đáy vị), lách.
18.3.2. Lá thành
– Bao bọc mặt trong của lồng ngực,mặt
18.1.2. Đỉnh phổi
trên cơ hoành và mặt trung thất → 3
– Nhô qua lỗ trên lồng ngực vào nền cổ.
phần: phần sườn, phần hoành và phần
– ĐM dưới đòn đi trước đỉnh phổi phải
trung thất.
ở nền cổ.
– Chỗ giao nhau của các phần này tạo
18.1.3. Bờ phổi
nên cách ngách:
18.1.3.1. Bờ trước
+ Ngách sườn-hoành: dọc đoạn cong
của bờ dưới, là nơi thất nhất của ổ
– Cắt phần trước của mặt sườn và mặt
màng phổi.
trung thất.
+ Ngách sườn trung thất.
– Phổi trái có khuyết tim (do mòm tim
ấn), ngay dưới khuyết tim có lưỡi (≠
+ Ngách hoành trung thất: dọc đoạn

vùng lưỡi của thùy trên phổi trái).
thẳng của bờ dưới.
18.1.3.2. Bờ dưới
– 2 đoạn:
+ Đoạn cung: ngăn cách mặt hoành/
mặt sườn.
+ Đoạn thẳng: ngăn cách mặt
hoành/mặt trung thất.
18.1.3.3. Không có bờ sau.
18.1.4. Các khe gian thùy
– Phổi phải:Có 2 khe:
+ Khe chếch ngăn cách thùy dưới và
thùy giữa, ăn sâu vào rốn phổi.
+ Khe ngang: ngăn cách thùy trên và
thùy giữa.
– Phổi trái: Chỉ có 1 khe chếch: ngăn


– Có rãnh vành chạy ngang chia làm 2
phần
+ Phần trên là phần tâm nhĩ bị các
cuống mạch lớn từ tim đi ra che lấp ở
quãng giữa, là thân ĐMP (ở trước trái)
và ĐMC lên (ở sau phải). 2 bên các
mạch lớn là các tiểu nhĩ trái và phải.
+ Phần dưới là mặt trước các thất.
Rãnh gian thất trước chạy dọc từ sau ra
trước đến đỉnh tim, chia mặt trước
thành thất phải và thất trái. Rãnh này
chứa nhánh gian thất trước ĐM vành

trái và TM gian thất trước.
– Liên quan từ trước ra sau:
+ Mặt sau xương ức, các sụn sườn từ
3→6 (tấm ức sụn sườn).
+ Tuyến ức (TE).
+ Ngách sườn trung thất trước của MP
(lách giữa tim và lồng ngực).

TIM
Là 1 khối cơ rỗng, nằm trong lồng ngực, giữa
2 phổ, nằm trong lồng ngực, giữa 2 phổi, trên
cơ hoành, sau xương ức và tấm ức-sụn sườn
và hơi lệch trái.
Nặng 270 gam ở nam và 260 gam ở nữ.

19.1.2. Mặt hoành
– Phần dưới của rãnh vành chia làm 2
phần:
+ Phần tâm nhĩ ở phía sau, hẹp.
+ Phần tâm thất ở phía trước, rộng và
có rãnh gian thất sau. Trong rãnh này
có ĐMV phải.
– Liên quan: qua cơ hoành liên quan với
gan và dạ dày.

19.1.3. Các mặt phổi phải và trái
– Mặt phổi phải: là diện nhĩ phải
hướng về mặt trung thất của phổi phải.
– Mặt phổi trái: là diện thất trái và tiểu
nhĩ trái hướng về mặt trung thất của

phổi trái.
19. HÌNH THỂ NGOÀI VÀ LIÊN
→ Chúng ấn lõm mặt trung thất của phổi cùng
QUAN
bên.
Có hình tháp 3 mặt, 1 đỉnh và 1 nền.
– Liên quan: thần kinh hoành chạy
– Đỉnh tim hướng sang trái, xuống dưới
xuống lách giữa màng ngoài tim và
và ra trước, nền hướng ra sau, lên trên và
màng phổi.
sang phải (ngược nhau). Trục của tim
trùng với đỉnh.
19.2. Đáy tim
1

Các mặt của tim

19.1.1. Mặt ức sườn (hay mặt trước)

– Quay sang phải và ra sau, nơi có mặt
sau của 2 nhĩ ngăn cách nhau = rãnh gian
nhĩ.


– Nhĩ phải quay sang phải, liên quan
mặt trung thất phổi phải và TK hoành
phải, nhận máu từ TM chủ trên và dưới
đổ vào.
– Nhĩ trái quay ra sau, liên quan với

thực quản (nhĩ trái to → khó nuốt), tiếp
nhận 4 TM phổi.
19.3. Đỉnh tim
– Ngay sau thành ngực trái, ngang mức
KLS 5 đường vú trái.

20. HÌNH THỂ TRONG

+ Các thừng gân từ mặt dưới các lá
van (của van nhĩ thất) đi tới bám vào
các cơ nhú.
2

Tâm thất phải
– Hình tháp, 1 đỉnh 1 đáy và 3 thành
trước, sau và trong.
– Đáy hướng về nhĩ phải, lỗ nhĩ thất
phải ở phía sau-dưới, lỗ thân động mạch
phổi ở phía trước-trên.
– Van ĐMP ngăn giữa thất phải và
ĐMP, không cho máu chảy ngược về
tim.
– Vùng tâm thất phải tiếp giáp với lỗ
động mạch thu hẹp dần theo hình phễu
→ nón ĐM.

– Ngăn thành 2 nửa trái và phải bằng
các vách, mỗi nửa = 1 nhĩ + 1 thất thông
nhau = lỗ nhĩ thất.
→ Tim có 4 buồng (2 nhĩ 2 thất).

20.1.1. Tâm thất trái
– 2 nhĩ cách nhau = vách gian nhĩ mỏng
– 1 đỉnh, 1 đáy và 2 thành: trước-ngoài
và có hố bầu dục (di tích lỗ bầu dục) ở
và sau-trong.
mặt phải.
– Đáy có 2 lỗ: lỗ nhĩ thất trái ở phía sau– 2 thất cách nhau = vách gian thất,
trái và lỗ ĐMC ở phía trước-phải.
vách này gồm 2 phần:
– Van ĐMC, van này có dạng 3 lá hình
+ Phần màng mỏng cấu tạo = mô xơ.
bán nguyệt, mặt lõm hướng về ĐM.
+ Phần cơ dày ở dưới và lồi sang phải.
21. CẤU TẠO TRONG CỦA TIM
– Nhĩ thông với thất bằng lỗ nhĩ thấtm
lỗ này được đậy bằng van nhĩ thất chỉ
3 lớp, từ ngoài vào là ngoại tâm mạc, cơ tim
cho phép máu chảy từ nhĩ xuống thất.
và nội tâm mạc.
+ Bên phải là van 3 lá.
21.1. Ngoại tâm mạc
+ Bên trái là van 2 lá.
– Là 1 bao kép: bao ngoại tâm mạc sợi
ở ngoài và bao ngoại tâm mạc thanh mạc
2
Tâm nhĩ
ở trong.
– Thành mỏng và nhẵn, tiếp nhận máu
– Ngoại tâm mạc sợi: 1 bao xơ chun
tĩnh mạch đổ vào.

giãn.
– Mỗi tâm nhĩ có 1 phần phình ra gọi là
+ Như 1 túi bao quanh tim và ngoại
tiểu nhĩ.
tâm mạc thanh mạch, miệng túi phía
+ Nhĩ phải nhận máu từ TM chủ trên,
trên liên tiếp với lớp ngoài của các
dưới và xoang tĩnh mạch.
mạch máu lớn.
+ Nhĩ trái nhận máu từ 4 tĩnh mạch
– Ngoại tâm mạch thanh mạc: là 1 túi
phổi.
kín gồm 2 lá liên tiếp với nhau
20.1. Tâm thất
+ Lá thành: lót ở mặt trong bao sợi.
– Thành dày hơn nhĩ (thất trái lại dày
+ Lá tạng: phủ bề mặt ngoài cơ tim và
hơn thất phải).
các mạch vàng, khi đến các mạch máu
– Mặt trong sần sùi có các gờ, các cầu
lớn thì nó lộn lại để liên tiếp với lá
và các cột cơ nổi lên.
thành.
+ Các cột cơ này gọi là cơ nhú.


×