Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án ôn thi Tốt nghiệp môn GDCD Bài 1 Pháp luật và đời sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.46 KB, 12 trang )

GIÁO ÁN ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD (2016 2017)
TUẦN 1(Ngày dạy: 05 đến 11 tháng 12 năm 2016)
TIẾT 1( Ngày soạn 28 tháng 11 năm 2016)
BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
I ) MỤC TIÊU
* Học sinh hiểu rõ khái niệm pháp luật là gì?
* Nắm chắc các đặc trưng cơ bản của pháp luật
* Học sinh hiểu rõ bản chất của pháp luật và mối quan hệ của pháp luật với đạo đức.
II) PHƯƠNG PHÁP
+ Đàm thoại
+ Giảng giải
+ Phát vấn
III) TÀI LIỆU
- SGK, SGV GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ( dưới dạng đề thi)
IV) BÀI GIẢNG
1) Khái niệm pháp luật:
a) Pháp luật là gì?
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải kết hợp phát vấn…
Yêu cầu hs nêu 1 số quy định của PL mà hàng ngày các em thực hiện ?
+ GV gọi 1 số hs nêu
+ GV liệt kê lên bảng
Hỏi :
? Ai đặt ra các quy định đó ?
? Những ai phải thực hiện ?
? Theo em, nếu không thực hiện thì sao sẽ ntn?
Vậy pháp luật là gì?
HS trả lời, gv nhận xét và kết luận:
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban
hành và thực hiện bằng quyền lực nhà nước.


- Chú ý:
Pháp luật do nhà nước xây dựng, ban hành và đảm bảo thực hiện
- Nội dung của pháp luật.
+ Quyền và lợi ích: được làm gì? hưởng những lợi ích gì?
+ Nghĩa vụ và trách nhiệm: phải làm gì? không được làm gì? phải chịu trách nhiệm gì?
? Em hãy kể tên một số luật mà em biết, những luật đó do ai ban hành, nhằm mục đích gì?
b) Đặc trưng của pháp luật:
GV sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với thảo luận theo cả lớp nêu nên được các đặc
trưng của PL
Gọi học sinh đọc ví dụ, dành thời gian cho học sinh nghiên cứu ví dụ, yêu cầu trả lời câu hỏi:
? Theo em pháp luật có những đặc trưng cơ bản nào?
Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, chốt lại kiến thức cần ghi nhớ (có 3 đặc trưng cơ bản)
1


GIÁO ÁN ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD (2016 2017)
Đặc trưng thứ nhất:
* Có tính quy phạm phổ biến.
- Biểu hiện
+ Là quy tắc xử sự chung, là khuân mẫu chung
+ Được áp dụng nhiều lần, nhiều nơi
+ Được áp dụng cho mọi người, mọi lĩnh vực
Đặc trưng thứ 2:
*Tính quyền lực và bắt buộc chung:
- Biểu hiện
Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước, bắt buộc đối với tất cả
mọi đối tượng trong xã hội. ( bất kì ai cũng phải thực hiện, bất kì ai vi phạm cũng bị xử lí nghiêm
minh theo quy đinh của pháp luật)
Đặc trưng thứ 3:
* Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

- Biểu hiện
- Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản quy phạm pháp luật
VD : Điều 9 (Luật hôn nhân gia đình ) Quy đinh về điều kiện kết hôn
Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân thủ theo các điều kiện sau đây:
1. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên;
2. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối
bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
- Các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Các văn bản quy phạm pháp luật nằm trong một hệ thống thống nhất :
Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành (có hiệu lực pháp lí thấp hơn) không được
trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành (có hiệu lực pháp lí cao hơn).
- Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp không được trái Hiến pháp vì hiến pháp là
đạo luật cơ bản nhất :
VD: (Điều 64). Phù hợp với Hiến pháp , Luật hôn nhân gia đình năm 2000 khẳng địnhh
quay tắc chung “Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con” (Điều 34)
HTPL - Ngành luật - Chế định luật - Quy phạm pháp luật
+ HTPL là nhiều ngành luật
+ Ngành luật là tổng hợp các QPPL (hay một luật cụ thể) VD luật HNGĐ
+ Chế định luật là một nhóm QPPL (hay một lĩnh vực của một luật)
+ QPPL là các quy tắc xử sự chung (là đơn vị nhỏ nhất)
2) Bản chất của pháp luật:
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với vấn đáp từ đó giúp học sinh nắm được
bản chất giai cấp của pháp luật.
Pháp luật vừa mang bản chất giai cấp , vừa mang bản chất xã hội :
a* Bản chất giai cấp
+ Pháp luật mang bản chất giai cấp sâu sắc, vì PL do NN ban hành và bảo đảm thực hiện (Nhà
nước - đại diện của giai cấp cầm quyền)
b* Bản chất xã hội
Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, được thực hiện trong thực tiễn
đời sống xã hội, do các thành viên của XH thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.

2


GIÁO ÁN ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD (2016 2017)
3) Mối quan hệ của pháp luật với đạo đức:
Bằng phương pháp giảng giải kết hợp với thảo luận lớp ,từ đó giúp học sinh nắm được MQH
giữa PL đạo đức.
So sánh
Pháp luật
Đạo đức
Đều là phương thức điều chỉnh hành vi của con người
Giống nhau
Bắt nguồn từ thực tế đời sống
Các quy tắc xử sự được ghi Hình thành từ đời sống
Nguồn gốc
nhận thành các QPPL
xã hội
quan niệm, chuẩn
Các quy tắc xử sự mang Các
Nội dung
mực
thuộc
đời sống tinh
Khác
tính khuân mẫu chung
thần
nhau
Hình thức thể Văn bản QPPL
Trong nhận thức, tình
hiện

cảm của con người
Lương tâm
Phương thức tác Giáo dục, cưỡng chế
động
Dư luận xã hội
Trong quan hệ gia đình: các thành viên trong gia đình luôn lấy chuẩn mực đạo đức điều chỉnh
hành vi của mình để xây dựng 1 gia đình hòa thuận hạnh phúc…
( Con cái luôn yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ, lắng nghe lời khuyên bảo đúng
đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình.)
Điều 35 Luật HN & GĐ năm 2000 : Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với
cha mẹ, lắng nghe lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của
gia đình.
Như vậy: rõ ràng nhà nước luôn cố gắng chuyển những quy phạm đạo đức có tính phổ biến
, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội thành các quy phạm pháp luật.
Khi ấy, các giá trị đạo đức không chỉ được tuân thủ bằng niềm tin , lương tâm của cá nhân
hay do sức ép của dư luận xã hội mà còn được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh
quyền lực nhà nước .
KẾT LUẬN : Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

3


GIÁO ÁN ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD (2016 2017)
TUẦN 2(Ngày dạy: 12 đến 18 tháng 12 năm 2016)
TIẾT 2 ( Ngày soạn 05 tháng 12 năm 2016)
BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
I ) MỤC TIÊU
* Học sinh hiểu rõ vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội
II) PHƯƠNG PHÁP
+ Đàm thoại

+ Giảng giải
+ Phát vấn
III) TÀI LIỆU
- SGK, SGV GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ( dưới dạng đề thi)
IV) BÀI GIẢNG
4) Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
a) Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
Các em hãy cho biết một XH mà không có pháp luật thì điều gì sẽ xẩy ra? Ngược lại một XH có
PL thì sẽ ntn?
* Không có pháp luật, xã hội sẽ không có trật tự, không có sự ổn định, không thể tồn tại và không
phát triển được.
* Nhờ có pháp luật, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các
hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình .
* Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện trên
quy mô toàn xã hội…
=> Như vậy, pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
b) Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
? Khi tính mạng, tài sản, quyền tự do...của mình bị đe doạ chúng ta phải dựa vào đâu? (Pháp
luật)
? Vậy PL có vai trò gì đối với mỗi công dân?
VD……
GV cho hoc sinh đọc bài “May nhờ có tủ sách pháp luật”.
Thông qua đó học sinh nhận xét về vai trò của pháp luật đối với việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân.
Gv nhận xét, bổ xung, giảng giải rõ hơn và kết luận:
Pháp luật là công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hệ thống văn bản pháp luật của Việt Nam bao gồm:

*Hiến pháp – Do Quốc hội ban hành
*Luật hoặc Bộ luật – Do Quốc hội thông qua và Chủ tịch nước ký quyết định ban hành. Có thể kể
một số Bộ luật như: Bộ luật dân sự, Bộ luật hình sự, Bộ luật tố tụng dân sự, Bộ luật tố tụng hình
sự, Bộ luật lao động, Bộ luật hàng hải
*Nghị quyết của Quốc hội
4


GIÁO ÁN ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD (2016 2017)
Hệ thống của pháp luật Việt Nam gồm có 3 thành tố cơ bản gồm:
* Quy phạm pháp luật (đơn vị cơ bản trong hệ thống cấu trúc)
* Chế định pháp luật (tập hợp các quy phạm pháp luật có cùng tính chất)
Ngành luật (tập hợp các quy phạm pháp luật có đặc tính chung để điều chỉnh các quan hệ xã hội
trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội). Ở Việt Nam có những ngành luật sau đây:
Ngành luật hiến pháp
Ngành luật hành chính
Ngành luật tài chính
Ngành luật ngân hàng
Ngành luật đất đai
Ngành luật dân sự
Ngành luật lao động
Ngành luật hình sự
Ngành luật kinh tế
V) BÀI TẬP VẬN DỤNG – BÀI 1
GV in đề kiểm tra trắc nghiệm, yêu cầu học sinh làm, gv chữa bài kiểm tra trắc nghiệm cho
các em.
ĐÁP ÁN BÀI TRẮC NHIỆM – BÀI 1( 30 CÂU )
1-B
6 -A
11- C

16 – B

2-C
7-A
12 - C
17- D

3-D
8-C
13 - A
18 - D

4-D
9-B
14 - D
19- A

5-D
10 -A
15 - D
20 -C

21 - C
26 – A

22 - A
27- A

23 – A- B - A
28 - B


24 - A
29- B

25 - B
30 - D

---------------------------------------------------------------------------------------------

5


GIÁO ÁN ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD (2016 2017)
V) BÀI TẬP VẬN DỤNG – BÀI 1
Câu 1: Pháp luật được hình thành trên cơ sở các:
A. Quan điểm chính trị

B. Chuẩn mực đạo đức

C. Quan hệ kinh tế – XH

D. Quan hệ chính trị – XH

Câu 2: Lịch sử xã hội loài người đã tồn tại…… kiểu nhà nước, bao gồm các kiểu nhà nước
là………
A. 4 – chủ nô – phong kiến – tư hữu – XHCN
B. 4 – phong kiến – chủ nô – tư sản – XHCN
C. 4 – chiếm hữu nô lệ – phong kiến – tư bản – XHCN
D. 4 – địa chủ – nông nô, phong kiến – tư bản – XHCN
Câu 3: Tính giai cấp của pháp luật thể hiện ở chô

A. Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
B. Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.
C. Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp.
D. Cả a, b, c.
Câu 4: Đặc điểm của pháp luật là:
A. PL thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.
B. PL là hệ thống những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung.
C. PL do Nhà nước đặt ra và bảo vệ.
D. Tất cả những câu trên.
Câu 5: Pháp luật XHCN mang bản chất của giai cấp:
A. Nhân dân lao động

B. Giai cấp cầm quyền

C. Giai cấp tiến bộ

D. Giai cấp công nhân.

Câu 6: Pháp luật do nhà nước ta ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu lợi ích của
A. Giai cấp công nhân
C. Giai cấp vô sản

B. Đa số nhân dân lao động
D. Đảng công sản Việt Nam

Câu 7: Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý:
A. Quản lý XH

B. Quản lý công dân


C. Bảo vệ giai cấp

D. Bảo vệ các công dân.
6


GIÁO ÁN ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD (2016 2017)
Câu 8: Phương pháp quản lí XH một cách dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng:
A. Giáo dục

B. Đạo đức

C. Pháp luật

D. Kế hoạch

Câu 9: Không có pháp luật XH sẽ không:
A. Dân chủ và hạnh phúc

B. Trật tự và ổn định

C. Hòa bình và dân chủ

D. Sức mạnh và quyền lực

Câu 10: Văn bản luật bao gồm:
A. Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của QH
C. Hiến pháp, Luật, Bộ luật

B. Luật, Bộ luật

D. Hiến pháp, Luật

Câu 11: Pháp luật là:
A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.
B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng
quyền lực nhà nước.
D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 12: Pháp luật có đặc điểm là:
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến ;mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định
chặt chẻ về mặt hình thức.
D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Câu 13: Điền vào chổ trống: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành ............... mà
nhà nước là đại diện.
A. Phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền
B. Phù hợp với ý chí nguyện vong của nhân dân
C. Phù hợp với các quy phạm đạo đức
D. Phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân
Câu 14: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở:
A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã
hội.
Câu 15: Luât Hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định chung "cha mẹ không
được phân biệt đối xử giữa các con". Điều này phù hợp với:
A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.
B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.

C. Nguyện vọng của mọi công dân.
D. Hiến pháp.
7


GIÁO ÁN ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD (2016 2017)
Câu 16. Pháp luật là phương tiện để công dân:
A. Sống tự do, dân chủ
B. Thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình
C. Quyền con người được tôn trọng và bảo vệ
D. Công dân phát triển toàn diện
Câu 17: Vì sao nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật?
A. Để đảm bảo tính công bằng trong xã hội
B. Để bảo đảm công dân có quyền tự do, dân chủ
C. Để nhà nước phát huy quyền làm chủ của mình
D. Để phát triển kinh tế, làm cho dân giầu nước mạnh
Câu 18: “Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính ....................., do .................. ban
hành và bảo đảm thực hiện, thể hiện ....................... của giai cấp thống trị và phụ thuộc vào
các điều kiện .................. , là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội”
A.Bắt buộc – quốc hội – ý chí – chính trị
B.Bắt buộc chung – nhà nước – lý tưởng – chính trị
C.Bắt buộc – quốc hội – lý tưởng – kinh tế xã hội
D.Bắt buộc chung – nhà nước – ý chí – kinh tế xã hội
Câu 19: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là:
A.Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.
B.Pháp luật có tính quyền lực.
C.Pháp luật có tính bắt buộc chung.
D.Pháp luật có tính quy phạm.
Câu 20: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện ý chí của:
A.Giai cấp công nhân.

B.Giai cấp nông dân.
C.Giai cấp công nhân và đa số nhân dân lao động.
D.Tất cả mọi người trong xã hội.
Câu 21: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm:
A. Các chuẩn mực về đời sống tinh thần.
B. Quy định các hành vi không được làm.
C. Quy điịnh các bổn phạn của công dân.
C. Các quy tắc sử xự ( Việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)
Câu 22: Trong các văn bản quy phạm pháp luật sau, văn bản nào có hiệu lực pháp lí cao nhất.
A. Hiến pháp
B. Nghị quyết Quốc Hội
C. Pháp lệnh
D. Luật
Câu 23: Dựa vào các đáp án câu 24; câu 25; câu 26; điền đáp án thích hợp vào chỗ trống:
Pháp luật và đạo đức đều tập trung vào việc điếu chỉnh để hướng tới các giá trị…………..(24) .
Tuy nhiên, phạm vi điều chỉnh của pháp luật………..(25)
So với phạm vi điều chỉnh của đạo đức, vì thế có trể coi nó là “ đạo đức tối thiểu”.
Phạm vi điều chỉnh của đạo đức…………(26) so với điều chỉnh của pháp luật, vươn ra ngoài
phạm vi điều chỉnh của pháp luật, vì thế có thể coi nó là “ Pháp luật tối đa”.
Câu 24
A. Xã hội giống nhau
B. Đạo đức giống nhau
C. Chính trị giống nhau
D. hành vi giống nhau
Câu 25:
8


GIÁO ÁN ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD (2016 2017)
A. Rộng hơn

B. Hẹp hơn
C. Lớn hơn
D Bé hơn
Câu 26:
A. Rộng hơn
B. Hẹp hơn
C. Lớn hơn
D Bé hơn
Câu 27 Trong hàng loạt các quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về
…………… Có tính chất phổ biến, phù hợp với sự pháp triển và tiến bộ xã hội
A. Đạo đức
B. Giáo dục
C. Khoa học
D. Văn hóa
Câu 28: Tổ chức duy nhất có quyền ban hành phap luật và tổ chức thực hiện
pháp luật là:
A. Chính phủ
B. Quốc hội
C. Các cơ quan nhà nước
D. Nhà nước
Câu 29: Pháp lệnh do cơ quan nào ban hành:
A. Chính phủ
B.UBTV Quốc hội
C. Thủ tướng chính phủ
D. Nhà nước
Câu 30: Đặc trưng của pháp luật là:
A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính quyền lực bắt buộc chung
C. Tính xác định chặt chẽ vẽ mặt hình thức
D. Cả A, B, C.

-----------------------------HẾT---------------------------------------------TRẮC NGHIỆM NÂNG CAO BÀI 1
CÂU SỐ 1
Thực hiện pháp luật là hoạt động..................làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc
sống.
A.Có tính tự giác.
B.Thường xuyên.
C.Có mục đích.
D.Bắt buộc.
CÂU SỐ 2
Hệ thống pháp luật là:
A.Bao gồm nhiều chế định pháp luật.
B.Bao gồm nhiều quy phạm pháp luật.
C.Bao gồm nhiều ngành luật
D.Bao gồm nhiều điều khoản.
CÂU SỐ 3
A.Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực
nhà nước.
B.Hệ thống các văn bản và quy định do các cấp ban hành và thực hiện.
C.Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
D.Hệ thống các quy tắc xử sự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương
CÂU SỐ 4
Pháp luật là những quy tắc xử sự chung có nghĩa là:
A.Về những việc được làm, những việc phải làm và những việc không được làm.
B.Là những quy định bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật.
9


GIÁO ÁN ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD (2016 2017)
C.Có hiệu lực pháp lí cao nhất trong toàn bộ HTPL Việt Nam.
D.Chỉ những người đủ tuổi theo quy định của pháp luật mới phải chịu sự ràng buộc của pháp luật.

CÂU SỐ 5
Một trong những hoạt động bảo vệ môi trường chủ yếu gồm:
A.Bảo vệ môi trường phải gắn kết hài hoà với phát triển kinh tế và bảo đảm tiến bộ xã hội để phát
triển bền vững đất nước
B.Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
C.Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, lịch sử
D.Bảo vệ môi trường phải phù hợp với trình độ phát triển kinh tế xã hội của đất nước
CÂU SỐ 6
Ở phạm vi cơ sở, những chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước ... là những việc:
A.Nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra
B.Phải được thông báo để dân biết và thực hiện
C.Dân bàn và quyết định trực tiếp
D.Dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định
CÂU SỐ 7
Nội quy nhà trường, Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có phải là văn bản quy
phạm pháp luật không?
A.Có
B.Không
C.Vừa có vừa không
D.Tùy vào sự quyết định của nhà nước
CÂU SỐ 8
Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở
A.tính quyền lực, bắt buộc chung
B.tính hiện đại
C.tính cơ bản
D.tính truyền thống
CÂU SỐ 9
Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?
A.Tính quy phạm phổ biến
B.Tính quyền lực, bắt buộc chung

C.Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
D.Tính quy định chặt chẽ về mặt nội dung
CÂU SỐ 10
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
“Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính ....................., do .................. ban hành và
bảo đảm thực hiện, thể hiện ....................... của giai cấp thống trị và phụ thuộc vào các điều
kiện .................. , là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội”
A.Bắt buộc – quốc hội – ý chí – chính trị
B.Bắt buộc chung – nhà nước – lý tưởng – chính trị
C.Bắt buộc – quốc hội – lý tưởng – kinh tế xã hội
D.Bắt buộc chung – nhà nước – ý chí – kinh tế xã hội
CÂU SỐ 11
Pháp luật có tính bắt buộc chung có nghĩa là:
10


GIÁO ÁN ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD (2016 2017)
A.Có hiệu lực cao nhất trong HTPL Việt Nam.
B.Về những việc được làm, phải làm và không được làm.
C.Là quy định bắt buộc mọi người, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật.
D.Có tính bắt buộc chung đối với mọi người đủ 18 tuổi trở lên.
CÂU SỐ 12
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản….
A.Do nhà nước ban hành thể hiện sức mạnh và quyền lực nhà nước.
B.Có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
C.Có chứa những quy tắc xử sự chung được nhà nước thông qua.
D.Tất cả các đáp án trên
CÂU SỐ 13
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
………………là quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức, ai cũng phải xử sự theo

pháp luật.
A.Pháp luật có tính quy phạm phổ biến
B.Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung
C.Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
D.Pháp luật có tính quy định chặt chẽ về mặt nội dung
CÂU SỐ 14
Để đảm bảo nguyên tắc thống nhất trong việc xây dựng và áp dụng pháp luật thì cần phải:
A.Tôn trọng tính tối cao của Hiến pháp và Luật
B.Đảm bảo tính thống nhất của pháp luật
C.Cả hai câu trên đều đúng
D.Cả hai câu trên đều sai
CÂU SỐ 15
Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà
nước đại diện.
Nhận định trên đã thể hiện:
A.Tính quy phạm phổ biến của pháp luật
B.Tính quy phạm phổ biến của các giai cấp trong xã hội
C.Bản chất giai cấp của pháp luật
D.Bản chất xã hội của pháp luật
CÂU SỐ 16
Tính phổ biến của pháp luật là :
A.Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực đời sống xã
hội
B.Được áp dụng trên 63 tỉnh thành ở nước ta
C.Được áp dụng đối với mọi công dân Việt Nam
D.Tất cả những điều trên

------------------------------------------------------------------------------------------

11



GIÁO ÁN ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD (2016 2017)

12



×