Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Đánh giá tình hình thu hồi đất, giao đất trên địa bàn thành phố tuyên quang, tỉnh tuyên quang giai đoạn 2007 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.45 MB, 146 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
––––––––––––––––––––

NGUYỄN XUÂN NHO

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THU HỒI ĐẤT, GIAO
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN
QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2007
- 2012

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
––––––––––––––––––––

NGUYỄN XUÂN NHO

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THU HỒI ĐẤT, GIAO
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN
QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2007
- 2012
Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Lan

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực, chưa hề sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ
cho hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày
trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả

Nguyễn Xuân Nho

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài nà y, tôi đã nhận được
sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Giám hiệu, Tr ường Đại học Nông Lâm

Thái Nguyên, Sở Tài nguyên và Môi trường Tuyên Quang, Trung tân phát triển
quỹ đất thành phố Tuyên Quang, Phòng Tài nguyên và Môi trường Thành
phố Tuyên Quang và các phòng ban khác thuộc UBND Thành phố Tuyên
Quang, các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
1. PGS.TS. Đỗ Thị Lan - Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, cô đã tận tình giúp
đỡ tôi trong quá trình hoàn thành Luận văn này.
2. Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, Khoa Tài nguyên và Môi trường và các
thầy giáo, cô giáo giảng dạy chuyên ngành Trường Đại học Nông Lâm, Đại học
Thái Nguyên đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường Tuyên Quang, Trung tâm phát triển quỹ đất
thành phố Tuyên Quang, Phòng Tài nguyên và Môi trường Thành phố Tuyên
Quang và các phòng ban khác thuộc UBND Thành phố Tuyên Quang, cấp uỷ, chính
quyền và nhân dân các xã (phường) trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, cùng
bạn bè đồng nghiệp và người thân đã quan tâm giúp đỡ và động viên tôi trong suốt
quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Xuân Nho

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii

MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................
1
2. Mục tiêu đề tài.........................................................................................................
2
3. Yêu cầu đề tài:......................................................................................................... 2
4. Ý nghĩa đề tài: ......................................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về công tác thu hồi đất, giao đất. ...................................................
4
1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, giao đất ................................................................. 4
1.1.2. Tầm quan trọng của thu hồi đất, giao đất..........................................................
5
1.2. Căn cứ pháp lý của thu hồi đất, giao đất ..............................................................
7
1.3. Căn cứ thực tiễn của việc thu hồi đất, giao đất. ...................................................
9
1.4. Công tác thu hồi đất, giao đất ở một số nước trên thế giới và Việt Nam. .........
10
1.4.1. Công tác thu hồi đất, giao đất ở một số nước trên thế giới .............................
10
1.4.2. Công tác thu hồi đất, giao đất ở Việt Nam......................................................
14
1.4.3. Công tác thu hồi đất, giao đất trên địa bàn thành phố Tuyên Quang. ....
21
1.5. Đánh giá chung tổng quan ..................................................................................

22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4

Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 23
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................
23
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................
23
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 23
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................
23
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................
23
2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................
23
2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu .............................................................
23

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................... 24
2.4.3. Phương pháp phân tích.................................................................................... 24

2.4.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................... 24
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 25
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang. ........................................................................................................... 25
3.1.1. Điều kiện tự nhiên. .......................................................................................... 25
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 32
3.2. Thực trạng quản lý và sử dụng đất đai ............................................................ 38
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại khu vực ................................................................. 38
3.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất tại thành phố Tuyên Quang. ...................... 38
3.3. Đánh giá công tác thu hồi đất, giao đất trên địa bàn thành phố Tuyên Quang
giai đoạn 2007-2012.................................................................................................. 46
3.3.1. Đánh giá công tác thu hồi đất trên địa bàn thành phố Tuyên Quang ..............
49
3.3.2. Đánh giá công tác giao đất thực hiện các dự án trên địa bàn thành phố
Tuyên Quang giai đoạn 2007- 2012.......................................................................... 61
3.4. Những giải pháp và kiến nghị để tăng cường hiệu quả công tác thu hồi đất và
giao đất trên địa bàn thành phố Tuyên Quang: .........................................................
72
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 74
1. Kết luận ................................................................................................................. 74
2. Đề nghị .................................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

ĐVT
GCNQSDĐ
GDP

Đơn vị tính
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tổng sản phẩm nội địa

GPMB

Giải phóng mặt bằng

NTTS

Nuôi trồng thủy sản STT

Số thứ tự
SXNN

Sản xuất nông nghiệp

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

WTO


Tổ chức Thương mại Thế giới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Thực trạng phát triển kinh tế của thành phố Tuyên Quang giai đoạn
2007 – 2012 ............................................................................................. 34
Bảng 3.2. Hiện trạng dân số và lao động thành phố Tuyên Quang năm 2012 ......... 36
Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Tuyên Quang năm 2012 ..............
38
Bảng 3.4. Kết quả công tác thu hồi đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành
phố Tuyên Quang (2007 - 2012) ............................................................. 53
Bảng 3.5. Tổng hợp kết hợp công tác thu hồi đất nông nghiệp theo đơn vị hành
chính trên địa bàn thành phố Tuyên Quang.............................................
54
Bảng 3.6. Tình hình biến động đất nông nghiệp của hộ trước và sau khi thu hồi đất
để thực hiện dự án trên địa bàn thành phố Tuyên Quang ........................
55
Bảng 3.7. Ý kiến hộ gia đình có đất bị thu hồi ........................................................ 57
Bảng 3.8. Ý kiến tổ chức có đất bị thu hồi............................................................... 58
Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả giao đất cho các đơn vị hành chính trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang, giai đoạn 2007 - 2012 .....................................
64
Bảng 3.10. Kết quả giao đất cho các đối tượng sử dụng đất trên địa bàn thành
phố

Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2012 ...................................................... 65
Bảng 3.11. Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của thành phố Tuyên Quang
giai đoạn 2007-2012 ................................................................................
66
Bảng 3.12 . Ý kiến đánh giá của các đơn vị được giao đất ....................................... 68
Bảng 3.13. Kết quả các loại đất được giao trên địa bàn thành phố Tuyên Quang
đến năm 2012…………………………………………………………69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Bản đồ hành chính thành phố tuyên quang tỉnh tuyên quang ...................
26

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài sản của tự nhiên, có trước lao động và cùng với quá trình lịch
sử phát triển kinh tế-xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Đất đai đóng vai trò
quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý báu, địa bàn để
phân bố dân cư, các hoạt động kinh tế, xã hội quốc phòng, an ninh; là nguồn nội

lực để xây dựng và phát triển bền vững quốc gia.
Việc Thu hồi đất, giao đất đảm bảo cho đất đai được sử dụng hợp pháp,
đúng mục đích có hiệu quả, Đảm bảo cho mọi diện tích đất đai được sử dụng hợp
pháp đúng mục đích, đạt hiệu quả cao, khắc phục trình trạng tuỳ tiện trong quản lý
sử dụng đất đai; đáp ứng nhu cầu sử dụng đất phục vụ lợi ích quốc gia.
Pháp luật đất đai nước ta đã quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước thống nhất quản lý. Nhà nước giao đất cho tổ chức, hộ gia đình cá nhân
sử dụng dưới các hình thức giao đất không thu tiền, giao đất có thu tiền và cho
thuê đất. Nhà nước thu hồi đất dưới các hình thức thu hồi đất không có bồi
thường thiệt hại, thu hồi đất có bồi thường thiệt hại.
Thu hồi đất, giao đất là một trong những nội dung quan trọng của quản
lý nhà nước về đất đai, là tiền đề cho việc khai thác, sử dụng đất để phát triển
kinh tế xã hội theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thành phố Tuyên Quang là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội, đầu
mối giao thông của tỉnh Tuyên Quang. Trong những năm gần đây UBND thành phố
Tuyên Quang đã phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên
Quang tham mưu cho UBND tỉnh tạo mọi điều kiện về thủ tục thu hồi, giao đất cho
các nhà đầu tư thực hiện dự án trên địa bàn thành phố Tuyên Quang.
Nhưng với tốc độ gia tăng dân số kèm theo sự đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ
dẫn đến nhu cầu về đất đai gia tăng, gây sức ép lớn đến quỹ đất của Thành phố nói
chung và của tỉnh nói riêng. Tuy nhiên, việc triển khai cũng còn không ít khó khăn,
vướng mắc do rất nhiều nguyên nhân khác nhau. Do vậy đòi hỏi UBND thành phố
Tuyên Quang phải có những biện pháp về quản lý, sử dụng đất đai phù hợp nhằm
khai thác hiệu quả quỹ đất, đồng thời sử dụng tiết kiệm và hợp lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2


Đánh giá tình hình thu hồi đất, giao đất trên địa bàn thành phố Tuyên Quang
sẽ giúp cho việc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả, khắc phục trình trạng
tuỳ tiện trong quản lý sử dụng đất đai; phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về
đất, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và của tỉnh.
Vì vậy việc điều tra, khảo sát thực tế, phân tích, đánh giá có cơ sở khoa học,
trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả của công tác thu hồi đất,
giao đất góp phần thiết lập trật tự, kỷ cương pháp luật, hạn chế tranh chấp, khiếu
kiện về đất đai trong việc thu hồi đất, giao đất là cần thiết.
Với ý nghĩa đó chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá tnh hình thu hồi đất,
giao đất trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 2012”.
2. Mục têu đề tài
- Đánh giá thực trạng công tác thu hồi đất, giao đất trên địa bàn thành
phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2012.
- Đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế cần khắc phục
trong công tác thu hồi đất và giao đất.
- Đưa ra những đề xuất và giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường hiệu quả
công tác thu hồi đất, giao đất trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang trong những năm tiếp theo.
3. Yêu cầu đề tài
- Nắm vững chính sách, pháp luật đất đai, chính sách thu hồi đất, giao đất và
các văn bản có liên quan đã được ban hành.
- Nguồn số liệu, tài liệu điều tra phản ánh đúng quá trình thực hiện các chính
sách thu hồi đất, giao đất qua một số dự án đã được thực hiện trên địa bàn nghiên
cứu có độ tin cậy và chính xác.
- Các số liệu điều tra thu thập phải được phân tích, đánh giá một cách khách
quan khoa học.
- Kết quả nghiên cứu phải đảm bảo cơ sở khoa học và thực tiễn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

3

- Đưa ra được những giải pháp có tính khả thi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4

4. Ý nghĩa đề tài
+ Ý nghĩa khoa học:
- Vận dụng và làm sáng tỏ những quy định của pháp luật hiện hành trong công
tác quản lý thu hồi đất, giao đất.
- Đề xuất phần bổ sung và hoàn thiện những quy định, văn bản pháp luật cho
phù hợp trong công tác thu hồi đất, giao đất.
+ Ý nghĩa thực tễn:
Thực hiện tốt Luật Đất đai và công tác quản lý Nhà nước về đất đai, đặc biệt là
trong công tác thu hồi đất, giao đất nhằm sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả,
khắc phục trình trạng tuỳ tiện trong quản lý sử dụng đất đai; phát huy tối đa tiềm
năng, nguồn lực về đất, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố và của tỉnh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về công tác thu hồi đất, giao đất
1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, giao đất
“Giao đất, thu hồi đất” không phải là nội dung quản lý Nhà nước về đất đai
mới có ở Luật Đất đai 2003 nhưng trong quá trình phát triển của công tác quản lý
nhà nước về đất đai, nội dung này được thay đổi cho phù hợp với từng giai
đoạn phát triển của đất nước. Từ Quyết định số 201-CP năm 1980 ngày
01/7/1980 của Hội đồng Chính phủ về việc thống nhất quản lý ruộng đất và tăng
cường công tác quản lý ruộng đất trong cả nước, trong các nội dung quản lý nhà
nước về đất đai đã có nội dung “Giao đất, thu hồi đất và trưng dụng đất”. Đến Luật
Đất đai 1987, nội dung này được quy định là: “Giao đất, thu hồi đất”. Bởi lẽ, lúc đó
Nhà nước chưa thừa nhận quyền sử dụng đất có giá trị nên chỉ giao đất và khi
Nhà nước cần sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng hoặc phục vụ lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng thì Nhà nước thu hồi đất hoặc có thể trưng dụng đất mà
không quy định việc cho người sử dụng thuê đất hoặc cho người sử dụng chuyển
mục đích sử dụng đất. Đồng thời việc giao đất cũng chỉ thực hiện dưới hình thức
“cấp đất”, tức là giao đất nhưng có thể không tương đương với giá trị của quyền sử
dụng đất.
Đến Luật Đất đai 1993, quyền sử dụng đất được Nhà nước thừa nhận có giá
trị và người sử dụng đất được chuyển nhượng quyền sử dụng dưới các hình thức
khác nhau, nội dung này mới được bổ sung ý “cho thuê đất” thành “Giao đất, cho
thuê đất”. Đến lần sửa đổi, bổ sung năm 2001 thì bổ sung ý “chuyển mục đích sử
dụng đất” vào Điều 24a và Điều 24b. Tuy nhiên, mãi đến khi Luật Đất đai 2003 ra
đời nội dung này mới được hoàn thiện thành “Quản lý việc giao đất, cho thuê đất,
thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất”.[7], [8], [9], [10].
Như vậy, cùng với quá trình phát triển của xã hội, nội dung này của công tác
quản lý Nhà nước về đất đai cũng thay đổi và cần được hoàn thiện hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

6

Luật Đất đai 2003 đã đưa ra những khái niệm cụ thể về công tác giao và thu
hồi đất, Điều 4 của Luật giải thích:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

- “Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết
định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất”.
- “Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử
dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn quản lý theo quy định của Luật này”[10].
1.1.2. Tầm quan trọng của thu hồi đất, giao đất
Thu hồi đất là thủ tục hành chính của Nhà nước để đưa đất vào sử dụng
theo các quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt để đảm bảo mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng, mục tiêu phát triển kinh tế của từng địa phương và toàn quốc.
Thu hồi đất, giao đất là một nội dung quản lý nhà nước về đất đai, công
nhận quyền sử dụng đất của người được công nhận. Người sử dụng đất sử
dụng đúng mục đích ghi trong hồ sơ xin giao đất. Tính hợp pháp của quyền sử
dụng đất tạo điều kiện cho chủ sử dụng đất yên tâm đầu tư vốn, công sức nhằm
khai thác tốt tiềm năng đất đai, cải tạo bồi bổ đất đai, phát triển sản xuất, thực sự
coi đất như tài sản của mình, không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Xác lập

mối quan hệ giữa nhà nước với người sử dụng đất, làm căn cứ pháp lý để giải
quyết mọi quan hệ đất đai đúng pháp luật. Làm cơ sở để người sử dụng đất thực
hiện các quyền: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp, góp vốn,
bảo lãnh quyền sử dụng đất theo pháp luật phù hợp với sự vận động vốn có của
quan hệ đất đai trong thực tiễn cuộc sống [11].
Khi thu hồi đất để tạo quỹ đất sạch và thực hiện giao đất, cho thuê đất
chủ yếu thông qua hình thức đấu giá, Nhà nước sẽ điều tiết được phần giá trị tăng
thêm từ đất không phải do người sử dụng đất tạo ra, tạo nguồn thu để thực hiện
bồi thường, hỗ trợ cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất; bảo đảm hài
hòa lợi ích của Nhà nước, của người sử dụng đất và của nhà đầu tư.
Giao đất là hình thức bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước về đất đai, vì
thông qua hình thức giao đất Nhà nước chỉ trao quyền sử dụng đất đai cho đối
tượng sử dụng chứ không trao cho họ quyền sở hữu và định đoạt đối với đất đai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8

Nhà nước với tư cách là đại diện cho toàn dân thống nhất quản lý đất đai
nhằm bảo đảm cho đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả
cao nhất. Thông qua giao đất và cho thuê đất là Nhà nước đã thực hiện việc
quản lý này. Khi quyết định giao đất và cho thuê đất, Nhà nước đã tạo ra
ràng buộc pháp lý giữa người sử dụng đất và Nhà nước bằng GCNQSDĐ, buộc
người sử
dụng phải tuân thủ theo. Người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất theo các
quy định của pháp luật.
Thông qua giao đất, Nhà nước bảo đảm lợi ích của mình và lợi ích chung của
toàn xã hội vì giao đất là một hình thức phân phối đất đai cho những người có nhu
cầu sử dụng chính đáng. Do đó, giao đất cũng góp phần tạo ra công bằng cho

toàn
xã hội.
Công tác giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư sẽ hạn chế được
tình trạng sử dụng đất manh mún, quản lý được sử dụng đất theo quy hoạch. Đất
đai được giao hoặc cho thuê đối với các dự án đầu tư thường là đất chưa được đầu
tư cơ sở hạ tầng, quá trình thực hiện dự án góp phần tạo ra cơ sở hạ tầng cho xã
hội. Các dự án đi vào hoạt động sẽ tạo việc làm, giải quyết lao động, góp phần thúc
đẩy nền kinh tế phát triển [14].
Giao và không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước mà còn có ý
nghĩa vô cùng quan trọng đối với người sử dụng đất. Nó là cơ sở tạo ra quyền sử
dụng cho người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để từ đó người sử dụng có
thể khai thác các công năng, tính dụng và khai thác các lợi ích từ đất đai. Được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất cũng đồng nghĩa với việc người sử dụng có thể yên
tâm đầu tư lâu dài trên mảnh đất đã được giao, được cho thuê và có các quyền
năng đối với mảnh đất của mình được quy định trong pháp luật như quyền được
bảo vệ khi bị xâm phạm, quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, quyền
được chuyển nhượng, thế chấp,…
Đất đai là cơ sở đầu tiên để thực hiện dự án đầu tư. Bất kỳ dự án đầu tư
phát triển nào cũng cần có đất để xây dựng, không có đất thì các dự án này
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9

không thể thực hiện được. Giao đất và cho thuê đất chính là bước tạo lập cơ sở
cho việc thực hiện dự án.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

10

Cơ sở pháp lý của giao là GCNQSDĐ tạo điều kiện cho các chủ đầu tư có
thể tiếp cận nguồn vốn ngân hàng bằng cách thế chấp quyền sử dụng đất.
Nguồn vốn này cùng với các nguồn vốn từ kênh huy động khác là điều kiện để chủ
đầu tư
có thể tiến hành đầu tư vào đất đai, thực hiện dự án.
1.2. Căn cứ pháp lý của thu hồi đất, giao đất
Các văn bản pháp lý liên quan đến công tác thu hồi đất, giao đất từ khi Luật
đất đai 2003 có hiệu lực thi hành đến nay:
- Luật Đất đai năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản;
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai năm 2003,
- Nghị định số 17/2006/NĐ - CP ngày 27/ 01/2006 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai và Nghị
định số 187/2004/NĐ - CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
181/2004/NĐ- CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm
2003 .
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP.
- Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của
Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11

- Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài
chính Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày
30/12/2005.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12

- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất .
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực
hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất.
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25

tháng 5 năm 2007 của Chính phủ.
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư.
- Nghị định 38/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 05 năm 2011 Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số
181/2004/
NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng
7 năm 2004 và Nghị định số 160/2005/ NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.
- Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13

- Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 21/10/2009 của UBND tỉnh Tuyên
Quang Ban hành quy trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi
nhà nước thu hồi đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng và mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


14

- Luật đất đai năm 2013.
Các văn bản pháp lý liên quan đến công tác thu hồi đất, giao đất từ khi Luật
đất đai 2013 có hiệu lực thi hành đến nay:
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định
về giá đất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1.3. Căn cứ thực tễn của việc thu hồi đất, giao đất
Việc thu hồi đất và giao đất trên địa bàn thành phố Tuyên Quang giai đoạn
2007 – 2012 trên cơ sở các căn cứ sau:
- Quyết định số 592/QĐ-UB ngày 06/6/1996 của UBND tỉnh Tuyên
Quang về việc phê duyệt quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tuyên Quang
đến năm 2010.
- Quyết định số 70/QĐ-UB ngày 04/9/2004 của UBND tỉnh Tuyên Quang về
việc quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và
định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 47/2005/QĐ-UBND ngày 29/4/2005 của UBND tỉnh Tuyên
Quang về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 294/QĐ-UB ngày 16/9/2005 của UBND tỉnh Tuyên Quang
về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng Cụm các khu công nghiệp – dịch vụ - đô thị
Long Bình An tỉnh Tuyên Quang.
- Văn kiện Đại hội đảng bộ thị xã Tuyên Quang khóa XVI nhiệm kỳ

2005 – 2010; Văn kiện Đại hội đảng bộ thành phố Tuyên Quang khóa XVII
nhiệm kỳ 2010 – 2015.
- Quy hoạch sử dụng đất thị xã Tuyên Quang giai đoạn 2005 – 2010.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

15

- Quyết định số 292/QĐ-UBND ngày 28/7/2008 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020;
- Nghị quyết số 37-NQ/TU ngày 29/6/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ (khóa
XV) về đẩy mạnh quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang.
- Căn cứ các quy hoạch khu dân cư, quy hoạch điểm thương mại dịch vụ, các
dự án có sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Công tác thu hồi đất, giao đất ở một số nước trên thế giới và Việt Nam
1.4.1. Công tác thu hồi đất, giao đất ở một số nước trên thế giới
Một số nước trên thế giới, với tình hình kinh tế - xã hội riêng đều có cơ chế
xử lý vần đề đất đai phù hợp với đất nước mình để có thể tận dụng hiệu quả tài sản
đất, đảm bảo thu lợi từ quyền sở hữu đất đai và ngăn chặn tình trạng thất thoát
tài sản đất trong quá trình quản lý nền kinh tế - xã hội theo hướng hội nhập
kinh tế quốc tế.
1.4.1.1. Trung Quốc
Theo Hiến pháp của nước CHND Trung Hoa và Luật quản lý Nhà nước về
đất đai, đất đai thuộc sở hữu toàn dân và do Nhà nước thống nhất quản lý. Là
người đại diện cho toàn dân, nhà nước Trung Quốc có toàn quyền của một chủ sở
hữu. Để có thể tận dụng hiệu quả tài sản đất, đảm bảo thu lợi từ quyền sở hữu đất
và ngăn trặn tình trạng thất thoát tài sản đã có những quy định hạn chế việc lựa
chọn phương thức xử lý đất đai theo pháp luật.

Phương thức giao đất: Doanh nghiệp có quyền sử dụng đất đô thị sau khi
được Nhà nước giao đất. Trước khi tiến hành cổ phần hoá, doanh nghiệp phải
thông qua việc giao đất và phải làm thêm các thủ tục, nộp tiền giao đất (nộp 1 lần)
để có được quyền sử dụng đất, hoặc doanh nghiệp phải làm thủ tục đăng ký liên
quan để có được quyền sử dụng đất. Trung Quốc thực hiện 3 phương thức: đấu
thầu, niêm yết giá và đấu giá trong giao đất
Đất đai trong thời hạn được giao sẽ thuộc tài sản của doanh nghiệp, vì vậy
doanh nghiệp không chỉ được sử dụng và thu lợi từ đất mà còn có thể tiến hành
các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×