TẬP ĐỌC : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.
A/ MỤC TIÊU : SGV
MTR : Tân : Luyện đọc các từ ,tiếng có âm đôi ươ, ai ,iê,…
Huyền : Luyện đọc đề bài và một vài câu ngắn
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS đọc bài : Bé Hoavà trả lời
các câu hỏi trong SGK.
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
HĐ1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi đề
HĐ2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc
tình cảm, chậm rãi.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát
âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu
khó, câu dài
+ Giải nghóa các từ mới cho HS hiểu
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong
nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng
thanh
g/ Đọc đồng thanh
+ 3 HS đọc bài và trả lời lần lượt:
- HS1: câu hỏi 1
- HS2: câu hỏi 2
- HS3: câu hỏi 3
Nhắc lại đềbài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần
mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng
thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn,
mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
-Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không
có nuôi con nào .//
-Một hôm ,mãi chạy theo Cún ,Bé vấp
phải một khúc gỗ /và ngã đau ,/không
đứng dậy được .
- Con Cún mẹ giúp gì nào ? ( cần lên
giọng )
-Con nhớ Cún ,/ mẹ ạ !//( giọng tha
thiết )
-Nhưng con vật thông minh hiểu rằng
/chưa đến lúc chạy đi chơi được .//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết
bài.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận
xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
Tân KT như
các bạn
Huyền theo
dõi
Lắng nghe
Tân luyện
đọc như MT
Huyền
luyện đọc
như MT
Tân tham
gia cùng các
bạn
Huyền lắng
nghe
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
HĐ3/ Tìm hiểu bài :
* Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Bạn của Bé ở nhà là ai ?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo
Cún?
+ Lúc đó Cún bông đã giúp Bé thế nào ?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn
buồn
* Yêu cầu HS đọc đoạn 4
+ Hoạt động 4 nhóm. 2 nhóm 1 nội dung?
- Nhóm 1 và 2: Cún đã làm gì cho Bé vui?
- Nhóm 3 và 4: Từ ngữ hình ảnh nào cho
thấy Bé vui Cún cũng vui?
* Yêu cầu đọc đoạn 5
+ Bác só nghó Bé mau lành là nhờ ai?
+ Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
HĐ4/ Thi đọc truyện
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai.
+ Nhận xét và ghi điểm từng HS.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bò tiết
sau. GV nhận xét tiết học.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
+ Là Cún bông. Cún bông là con chó
của bác hàng xóm.
* Đọc đoạn 2.
+ Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau
và không đứng dậy được.
+ Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
* Đọc đoạn 3.
+ Bạn bè thay nhau đến thăm Bé
nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà
chưa được gặp.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
+ Các nhóm thảo luận và báo cáo:
- Cún mang cho Bé . . . chơi với Bé.
- Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi ríu
rít
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
+ Nhờ có Cún bông ở bên an ủi và chơi
với Bé.
+ Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn
bó thân thiết giữa Bé và Cún bông.
+ Các nhóm thi đọc với nhau, mỗi
nhóm 5 HS
-HS thực hiện
Tân tham
gia hoạt
động như
các bạn
Huyền
luyện viết
đề bài vào
bảng con
Tân tham
gia cùng các
bạn
Huyền lắng
nghe
TUẦN 16 Thứ hai, ngày 22 tháng 12 năm 2008.
TOÁN : NGÀY; GIỜ.
A/ MỤC TIÊU :SGV
MTR : Biết được một ngày có 24 giờ ,biết tên giờ
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động học Hoạt động học HĐR
I/ KTBC: + Lớp thực hiện đặt tính và tính 61
– 19.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
HĐ1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi đề
HĐ2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Bước 1: Gv: Một ngày bao giờ cũng có ngày
và đêm.
+ Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi:
Lúc 5 giờ sáng em thường làm gì?
+ Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc
11 giờ trưa em thường làm gì?
+ Quay mặt đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2
giờ chiều em thường làm gì?
GV a: Mỗi bgày được chia ra các buổi khác
nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
+ Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm
trước cho tới 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng
hố phải quay được 2 vòng mới hết 1 ngày.
+ Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ?
+ Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng
buổi. Chẳng hạn: Quay lần lượt từ 1 giờ sáng
đến 10 giờ sáng . .
+ Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết
thúc ở mấy giờ?
+ Thực hiện tương tự các buổi còn lại.
+ HS đọc lại phần bài học trong SGK
HĐ3/ Luyện tập – thực hành:
-GV yêu cầu HS làm BT 1,2,3 ở VBT
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu ,kém làm được
bài
-Chấm một số bài nhận xét chữa chung
-Dự kiến chữa BT 3 ( nếu sai )
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Các em vừa học toán bài gì ?
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà xem lại bài . Chuẩn bò bài
cho tiết sau
HS thực hiện vào bảng con
Nhắlại đề bài.
+ Đang ngủ.
+ n cơm cùng gia đình.
+ Học bài cùng các bạn.
Lắng nghe.
+ Một ngày có 24 giờ.
+ Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng. . .
10 giờ sáng.
+ Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ
sáng.
+ HS trả lời theo gợi ý của GV.
+ Đọc bài học.
+ Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi
đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên
1 giờ chiều chính là 13 giờ.
-HS làm bài ,đổi vở tự kiểm tra bài của
nhau bằng bút chì
Theo
dõi
Lắng
nghe
Tập đọc
giờ
Luyện
đọc tên
một số
giờ
trong
ngày
TOÁN : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ.
A/ MỤC TIÊU :SGV
MTR : Biết xem đồng hồ và đọc tên một số giờ mà em biết
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC:
-GV hỏi :Một ngày có bao nhiêu giờ? Kể
tên các giờ của buổi sáng.
Em thức dậy lúc mấy giờ?
Nhận xét ghi điểm những HS trên bảng.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
HĐ1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi đề
HĐ2/ Thực hành:
HĐ3/ Luyện tập – thực hành:
-GV yêu cầu HS làm BT 1,2,3 ở VBT
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm được
bài
-Chấm một số bài nhận xét chung
-BT3 tổ chức cho HS tham gia trò chơi
Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ
+ Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội để thi
đua với nhau.
GV phát cho mỗi đội một
mô hình đồng hồ.
+ Nội dung : Xoay kim đồng hồ đúng
theo lời GV đọc ra.
+ GV bắt đầu đọc từng giờ cho 2 đội
thực hiện, sau mỗi lần thực hiện đúng thì
đạt 1 điểm. Kết thúc trò chơi, đội nào có
số điểm cao hơn thì đội ấy thắng.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Các em vừa học toán bài gì ?
- GV đưa ra một vài mô hình giờ
khác nhau cho HS đọc và cho
biết với thời gian đó em cần làm
gì cho phù hợp.
- GV nhận xét tiết học , tuyên
dương .
- Dặn về nhà học thuộc phần nội
dung bài học, làm các bài trong
vở bài tập . Chuẩn bò bài cho tiết
sau .
+ Trả lời và quay đồng hồ đúng theo các
giờ đã nêu và gọi tên các giờ đó.
Nhắc lại đề bài.
+ HS thực hành trên đồng hồ
-HS tham gia chơi
HS thi đua
-HS trả lời
Theo dõi
Lắng nghe
Tập xem
đồng hồ và
đọc tên giờ
Tham gia
cùng các
bạn
Lắng nghe
CHÍNH TẢ: (TC) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.
A/ MỤC TIÊU:SGV
MTR : Nhìn sách luyện viết đề bài và vài câu ngắn trong bài viết
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC :+ Cả lớp viết vào bảng con các
từ : + Nhận xét sửa sai.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
HĐ1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi đề
HĐ2/ Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết
+ Treo bảng phụ , GV đọc đoạn chép.
+ Đoạn văn kể lại câu chuyện nào ?
b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày
+ Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ?
+ Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa
những chữ nào nữa?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu viết các từ khó
d/ Viết chính tả
+ GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần
cho HS viết.
+ Đọc lại cho HS soát lỗi.
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét
3/ Hướng dẫn làm bài tập
+ Viết các từ: chim bay, nước chảy, sai
trái, xếp hàng, giấc ngủ, thật thà.
Nhắc lại đềbài.
+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
+ câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm.
+ Là tên riêng.
+ Từ Bé đứng ở đầu câu là tên riêng, từ
bé trong cô bé không phải là tên riêng.
+ Viết hoa các chữ cái đầu câu văn.
+ Đọc các từ: quấn qt, bò thương,
giường, giúp Bé mau lành.
+ Viết các từ trên vào bảng con rồi sửa
chữa
+ Nhìn và viết chính tả.
+ Soát lỗi.
Theo dõi
Tập đọc
đề bài
Viết vào
vở đề bài
và câu
ngắn
-Tham gia
trò chơi
với bạn
yêu cầu
đơn giản
hơn
Trò chơi : Thi tìm từ theo yêu cầu
+ Chia lớp thành 4 đội, yêu cầu các đội thi qua 3 vòng.
- Vòng 1: Tìm các từ có vần: ui/uy.
- Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch .
- Tìm trong bài: Con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
+ Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút
+ Hết vòng nào thu kết quả và tính điểm của vòng đó. Mỗi từ tìm đúng tính 1 điểm.
+ Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng.
Lời giải: -Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi( ngã chúi xuống), múi bưởi, mùi thơm, xúi giục, vui vẻ,
phanh phui, phủi bụi, bùi tai, túi tóc, tủi thân . . . tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy,
thủy chung, tùy ý, suy nghó . . .
Vòng 2: chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày, chõ, chum, ché, chónh, chổi, chén, cuộn chỉ, chao
đèn, chụp đèn. . . .
Vòng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn.
khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác só.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- C ho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 và 3.
- Chuẩn bò cho tiết sau. GV nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC : GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( T2).
A/ MỤC TIÊU:SGV
MTR : Biết giữ trật tự và giữ vệ sinh nơi công cộng
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC :+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời các
câu hỏi. + Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi đề
2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Khởi động : Cả lớp hát bài:
Phương án 1: Tham gia giữ vệ sinh nơi
công
+ Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
+ GV theo dõi, đôn đốc cách làm nhòp
nhàng, vẹ sinh và trật tự
+ Sau khi dọn xong yêu cầu HS tập hợp 4
hàng dọc và nêu câu hỏi:
-Giờ đây nơi công cộng này ntn?
- Em có hài lòng về công việc của mình
không? Vì sao?
Kết luận : SGV
Hoạt động 2 : Trình bày
+ GV giới thiệu một số tranh ảnh, bài thơ,
bài hát, tiểu phẩm về chủ đề trật tự vệ sinh
nơi công cộng.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận cách sắm
vai và giải quyết với nội dung tình huống.
+ Gọi một số nhóm trình bày và phân tích
cách ứng xử.
Kết luận :SGV
Kết luận chung: Những nơi có nhiều người
tập trung lại là những nơi gọi là công cộng
như: Trường học, bệnh viện . . . Vì vậy,
việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp
cho công việc của mọi người được thuận
lợi, môi trường trong lành có ích lợi cho sức
khỏe.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được
điều gì ?
-Vì sao cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi
công cộng.?
-Dặn HS về chuẩn bò .cho tiết học sau.
- GV nhận xét tiết học
+ Vì sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi
công cộng? + Cần làm gì và tránh việc
gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công
cộng?
Nhắc lại đề bài
Hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết.
+ Từng tổ dọn vệ sinh theo từng điểm.
+ Suy nghó và trả lời.
- Gây mất trật tự, dẫn đến té ngã, bò
thương tích
- HS nêu rồi nhận xét
+ Quan sát tranh. . .
+ Nghe và thảo luận tình huống, phân
công sắm vai để thực hiện.
+ Đại diên lên bảng trình bày rồi nhận
xét
-Hs nhắc lại kết luận
-HS trả lời
Theo dõi
Lắng nghe
Tham gia
cùng các
bạn
Quan sát
tranh với
các bạn
Lắng nghe
THỂ DỤC : BÀI 31.
A/ MỤC TIÊU : SGV
MTR : Tham gia cùng các bạn nhưng đơn giản hơn
B/ CHUẨN BỊ : SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ Yêu cầu tập hợp thành 4 hàng dọc.
GV phổ biến nội dung giờ học. ( 1 p)
+ Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhòp.
+ Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông
+ Đi đều theo 5 hàng dọc (2p).
+ Ôn các động tác: tay, chân, lườn,
bụng, toàn thân và nhảy. Mỗi động tác 2
lần 8 nhòp
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Chơi trò chơi: “Vòng tròn”. 10 phút
+ Chuyển đội hình vòng tròn, GV nêu
tên trò chơi. Yêu cầu đọc vần điệu và
kết hợp vỗ tay, nghiêng người theo nhòp.
+ GV nêu khẩu lệnh: Chuyển đội hình từ
1 thành 2 vòng tròn và ngược lại.
+ Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy.
GV nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi
kết hợp với chỉ dẫn trên sân, sau đó cho
HS chơi.
+ Đi đều theo vòng tròn đã kẻ và thực
hiện nhảy chuyển đội hình thi đua tổ 1 –
3 . tổ 2 – 4
+ Đi đều và hát
III/ PHẦN KẾT THÚC:
+ Đứng vỗ tay và hát
+ Cúi đầu lắc người thả lỏng, nhảy thả
lỏng
+ GVhệ thống ND bài và yêu cầu HS
nhắc lại.
+ GV nhận xét tiết học – Dặn về nhà ôn
lại bài,chuẩn bò tiết sau kiểm tra .
+ Lớp trưởng điều khiển tập hợp .Lắng
nghe
+ HS thực hiện .
+ HS thực hiện theo yêu cầu
+ Thực hiện lại bài thể dục toàn thân.
+ HS chú ý lắng nghe.
+ HS chơi chính thức , chơi nhiệt tình và
tích cực .
+ Thực hiện
+ Chú ý lắng nghe.
+ Cả lớp cùng thực hiện
+ HS thực hiện theo yêu cầu .
+ Thực hiện.
+ Lắng nghe.
Theo dõi
Tham gia
tập cùng các
bạn nhưng
tập 1,2 động
tác
Tham gia
cùng các
bạn
Lắng nghe
Thứ ba, ngày 23 tháng 12 năm 2008.
KỂ CHUYỆN: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
A/ MỤC TIÊU : SGV
MTR : Biết quan sát tranh và tập kể một đoạn câu chuyện
B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: SGV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học HĐR
I/ KTBC : Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu
kể nối tiếp câu chuyện Hai anh em .
+ + Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1) Giới thiệu bài : HS nhắc tên bài tập
đọc, GV ghi đề.
2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
a/ Kể lại từng đoạn truyện
+ Treo tranh minh họa và bảng phụ có
ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc.
Bước 1: Kể theo nhóm
+ Chia nhóm, yêu cầu HS kể trong
nhómBước 2: Kể trước lớp
+ Yêu cầu HS kể trước lớp.
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
+ Khi HS lúng túng, GV có thể gợi ý
Tranh 1: + Tranh vẽ ai?
+ Cún bông và Bé đang làm gì?
Tranh 2: + Chuyện gì xảy ra khi Bé và
cún bông đang chơi?
+ Lúc ấy cún làm gì?
Tranh 3:+ Bé bò ốm ai đã đến thăm Bé?
+ Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
Tranh 4:
+ Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún đã
giúp Bé làm những gì?
Tranh 5:
+ Bé và Cún đang làm gì?
+ Lúc ấy bác só nghó gì?
b/ Kể lại nội dung cả câu chuyện
+ Yêu cầu HS thi kể độc thoại.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể.
+ Yêu cầu 1 HS kể lại toàn chuyện
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Câu chuyện khuyên em điều gì ?
-Qua câu chuyện này, em học những gì
bổ ích cho bản thân?
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và
chuẩn bò tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ HS lên bảng kể nối tiếp.
Nhắc lại đề bài.
+ Đọc gợi ý.
+ HS kể trong nhóm Lần lượt kể từng
phần của câu chuyện
+ Đại diện mỗi nhóm trình bày, mỗi HS
chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
+ Theo dõi, nhận xét lời bạn kể.
+ Tranh vẽ Cún bông và Bé.
+ Đang đi chơi với nhau trong vườn.
+ Bé bò vấp vào một khúc gỗ và ngã rất
đau.
+ Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
+ Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn
còn cho Bé nhiều quà.
+ Bé mong muốn đước gặp Cún vì nhớ
Cún.
+ Cún mang cho Bé khi thì tờ báo . . đi
đâu.
+ Bé và Cún lại chơi đùa với nhau thân
thiết.
+ Bác só hiểu rằng . . .Bé khỏi bệnh.
+ HS kể nối tiếp nhau cho đến hết
chuyện.
+ Nhận xét theo yêu cầu.
+ 1 HS kể.
Theo dõi
Lắng
nghe
Theo dõi
Tập kể
Lắng
nghe