Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Phân tích tình hình tài chính của công ty CP QLĐB và XDCT thừa thiên huế giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

h

tế

H

uế

------

cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA

họ

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG

Tr

ườ
n

g



Đ

ại

CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

BÙI THỊ KIM TÂM

Khóa học: 2014-2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

tế

H

uế

------

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


cK

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA

họ

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG

ườ
n

g

Đ

ại

CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

Giảng viên hướng dẫn:

Bùi Thị Kim Tâm

TS. Phan Thị Thu Hương

Tr

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K48 - TKKD


Hu


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận này là do chính tôi nghiên cứu và viết. Các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong khóa luận này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
của Tiến sĩ Phan Thị Thu Hương, giảng viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
Các tài liệu và số liệu tham khảo trong bài sẽ được trích dẫn nguồn một cách trung
thực và chính xác.

uế

Huế, tháng 01 năm 2018

H

Sinh viên

Tr

ườ
n

g


Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

Bùi Thị Kim Tâm

SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

i


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Trong quá trình thực tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận tôi đã nhận
được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước h t, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đ n quý thầy, cô giáo của
khoa Hệ thống Thông tin Kinh t đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt những ki n


uế

thức hữu ích trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Kinh t

H

- Đại học Hu . Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đ n Ti n sĩ Phan Thị

tế

Thu Hương người đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong quá trình chọn đề tài, chỉnh
sửa báo cáo để tôi có thể hoàn thành khóa luận này.

in

h

Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đ n các anh, chị trong phòng Tài vụ

cK

và ban lãnh đạo của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình
Thừa Thiên Hu , đã tạo mọi điều kiện để giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập

họ

làm khóa luận cũng như nắm bắt tình hình thực t .
Mặc dù bản thân đã cố gắng để thực hiện báo cáo một cách tốt nhất, song


ại

do những hạn ch về mặt ki n thức và kinh nghiệm nên không tránh khỏi thi u

g

thiện hơn.

Đ

sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo để khóa luận được hoàn

Tr

ườ
n

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Hu , tháng 01 năm
Sinh viên
Bùi Thị Kim Tâm

SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

ii


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii

uế

DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ ....................................................................................... viii

H

PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

tế

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

h

2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2

in

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3

cK


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3

họ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................3

ại

4.3. Phương pháp thống kê sử dụng trong đề tài ............................................................. 4

Đ

5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4

g

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................5

ườ
n

CHƯƠNG : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .... 5
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ........................................................................5

Tr

1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu ..............................................5

1.1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp ....................................................................................5
1.1.1.2. Khái niệm Tài chính doanh nghiệp ....................................................................5
1.1.1.3. Khái niệm Báo cáo tài chính ..............................................................................6
1.1.2. Mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp .....7
1.1.3. Khái quát một số nghiên cứu có liên quan ............................................................ 9
1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ................11
1.1.4.1. Cơ cấu và biến động tổng tài sản ......................................................................11
SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

iii


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4.2. Cơ cấu và biến động tổng nguồn vốn ............................................................... 12
1.1.4.3. Các chỉ số tài chính........................................................................................... 13
1.1.4.4. Sự liên hệ giữa các chỉ số tài chính thông qua Mô hình Dupont .....................22
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu...................................................................22
1.2.1. Thực trạng hoạt động của ngành xây dựng Việt Nam.........................................22
1.2.2. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp hiện nay.................................................24
CHƯƠNG

: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ

uế

PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN


H

HUẾ GIAI ĐOẠN 2014 – 2016...................................................................................25

tế

2.1. Khái quát về Công ty CP QLĐB & XDCT Thừa Thiên Huế.................................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................................25

h

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................................26

in

2.1.2.1. Chức năng .........................................................................................................26

cK

2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................28

họ

2.1.4. Tình hình lao động của Công ty ..........................................................................30

ại

2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty .............................................................. 31


Đ

2.2.1. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................31
2.2.2. Dự báo kết quả sản xuất kinh doanh ...................................................................35

g

2.3. Phân tích tình hình tài chính của Công ty CP QLĐB & XDCT Thừa Thiên Huế .36

ườ
n

2.3.1. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản của Công ty .............................................36
2.3.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty ................................................................ 36

Tr

2.3.1.2. Phân tích biến động tài sản của Công ty .......................................................... 39
2.3.2. Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn của Công ty.......................................42
2.3.2.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty ......................................................... 42
2.3.2.2. Phân tích biến động nguồn vốn của Công ty ....................................................44
2.3.3. Phân tích các chỉ số tài chính ..............................................................................46
2.3.3.1. Chỉ số về tính thanh khoản tài sản ....................................................................46
2.3.3.2. Chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản .................................................49
2.3.3.3. Chỉ số về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và nợ dài hạn .............................. 58
SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

iv



GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

2.3.3.4. Chỉ số về khả năng sinh lời ..............................................................................65
2.3.4. Phân tích sự liên hệ giữa các chỉ số tài chính thông qua mô hình Dupont..........71
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................... 74
3.1. Đánh giá về tình hình tài chính của Công ty .......................................................... 72
3.1.1. Một số kết quả đạt được ......................................................................................72

uế

3.1.2. Một số tồn tại, hạn chế ........................................................................................73

H

3.2. Các giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty.........................................74

tế

3.2.1. Căn cứ đề xuất giải pháp .....................................................................................74
3.2.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của Công ty .......................74

in

h

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................80

1. Kết luận......................................................................................................................80

cK

2. Kiến nghị ...................................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

PHỤ LỤC

SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

v


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1

CHỮ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH
Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng
công trình

CP QLĐB & XDCT
TT-BTC

Thông tư – Bộ tài chính

3

TNHH-TM

Trách nhiệm hữu hạn – Thương mại

4

LNST

Lợi nhuận sau thuế

5


CPLV

Chi phí lãi vay

6

TCHC

Tổ chức hành chính

7

QLGT

Quản lý giao thông

8

SXVL

Sản xuất vật liệu

9

XDCB

Xây dựng cơ bản

10


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

11

TSNH

12

TSDH

13

TSCĐ

14

DTT

15

HTK

16

BH và CCDV

H


tế

h

in

cK

Tài sản ngắn hạn

ại

họ

Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Doanh thu thuần
Hàng tồn kho
Bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tr

ườ
n

g

Đ

uế


2

SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

vi


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 .............................. 30
Bảng 2.2 - Biến động kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014 - 2016.............32
Bảng 2.3 - Doanh thu của Công ty giai đoạn 2007 - 2016 ............................................35
Bảng 2.4 - Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 ......................................37
Bảng 2.5 - Biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 .................................39
Bảng 2.6 - Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 ............................... 43

uế

Bảng 2.7 - Biến động nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 .......................... 45

H

Bảng 2.8 - Các chỉ số về tính thanh khoản tài sản của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 47

tế


Bảng 2.9 - Các chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản chung của Công ty qua
hai năm 2015, 2016 .......................................................................................................49

in

h

Bảng 2.10 - Các chỉ số số vòng quay của tài sản ngắn hạn tại Công ty qua hai năm
2015, 2016 .....................................................................................................................51

cK

Bảng 2.11 - Các chỉ số về vòng quay hàng tồn kho, khoản phải thu, khoản phải trả tại
Công ty qua hai năm 2015, 2016 ...................................................................................53

họ

Bảng 2.12 - Các chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn của Công ty qua

ại

hai năm 2015, 2016 .......................................................................................................57

Đ

Bảng 2.13 - Các chỉ số về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và nợ dài hạn của Công ty
giai đoạn 2014 - 2016 ....................................................................................................59

ườ
n


g

Bảng 2.14 - Các chỉ số về khả năng sinh lời của Công ty qua hai năm 2015, 2016 .....65
Bảng 2.15 - Ảnh hưởng của các chỉ số tài chính đến tỷ suất sinh lời của tài sản và tỷ

Tr

suất sinh lời của vốn chủ sở hữu tại Công ty qua hai năm 2015, 2016 ......................... 71

SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

vii


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức của Công ty CP QLĐB & XDCT Thừa Thiên Huế...........28
Biểu đồ 2.1 - Biến động doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty giai
đoạn 2014 - 2016 ...........................................................................................................33
Biểu đồ 2.2 - Biến động lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty
giai đoạn 2014 - 2016 ....................................................................................................34
Biểu đồ 2.3 - Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 ..................................38

uế

Biểu đồ 2.4 - Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 ........................... 44


H

Biểu đồ 2.5 - Khả năng thanh toán nhanh của Công ty giai đoạn 2014 - 2016.............48
Biểu đồ 2.6 - Khả năng thanh toán tức thời của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 ..........48

tế

Biểu đồ 2.7 - Số vòng quay của tài sản tại Công ty qua hai năm 2015, 2016 ...............50

h

Biểu đồ 2.8 - Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần tại Công ty qua hai năm

in

2015, 2016 .....................................................................................................................51

cK

Biểu đồ 2.9 - Số vòng quay tài sản ngắn hạn tại Công ty qua hai năm 2015, 2016 ......52
Biểu đồ 2.10 - Số vòng quay hàng tồn kho của Công ty qua hai năm 2015, 2016 .......54

họ

Biểu đồ 2.11 - Số vòng quay các khoản phải thu của Công ty qua hai năm 2015, 2016 .....55
Biểu đồ 2.12 - Số vòng luân chuyển các khoản phải trả của Công ty qua hai năm 2015, 2016..... 56

ại


Biểu đồ 2.13 - Sức sản xuất của tài sản dài hạn tại Công ty qua hai năm 2015, 2016 ..57

Đ

Biểu đồ 2.14 - Sức sản xuất của tài sản cố định tại Công ty qua hai năm 2015, 2016 .58
Biểu đồ 2.15 - Hệ số thanh toán ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2014 -2016 .............60

g

Biểu đồ 2.16 - Số lần hoàn trả lãi vay của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 ...................61

ườ
n

Biểu đồ 2.17 - Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của Công ty giai đoạn 2014 - 2016....62
Biểu đồ 2.18 - Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn tổng quát của Công ty giai đoạn

Tr

2014 - 2016 ....................................................................................................................62
Biểu đồ 2.19 - Hệ số nợ của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ........................................63
Biểu đồ 2.20 - Số lần thanh toán lãi vay dài hạn của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 ..64
Biểu đồ 2.21 - Lợi nhuận gộp biên của Công ty qua hai năm 2015, 2016 ....................66
Biểu đồ 2.22 - Lợi nhuận ròng biên của Công ty qua hai năm 2015, 2016 ..................67
Biểu đồ 2.23 - Khả năng sinh lời cơ bản của Công ty qua hai năm 2015, 2016 ...........67
Biểu đồ 2.24 - Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cố định của Công ty qua hai năm 2015, 2016... 68
Biểu đồ 2.25 - Tỷ suất sinh lời tài sản của Công ty qua hai năm 2015, 2016 ...............69
Biểu đồ 2.26 - Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu của Công ty qua hai năm 2015, 2016............ 70
SVTH: Bùi Thị Kim Tâm


viii


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xây dựng cơ bản là một ngành có vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền
kinh tế quốc dân. Nếu như trước đây, khi nền kinh tế chưa phát triển, hoạt động xây
dựng chủ yếu tập trung vào các công trình vừa và nhỏ với hình thức đơn giản, kỹ thuật
thô sơ. Thì ngày nay, với trình độ tay nghề cao, trang thiết bị máy móc hiện đại, xây

uế

dựng đã trở thành một ngành sản xuất vật chất quan trọng phục vụ cho nền kinh tế.

H

Theo báo cáo của Tổng Cục Thống kê Hà Nội, năm 2016, ngành xây dựng tăng trưởng
khá với tốc độ 10%.

tế

Hiện nay, Việt Nam đang không ngừng thúc đẩy mở rộng quan hệ hợp tác với

h

các nước trong khu vực cũng như trên toàn thế giới. Quá trình này không chỉ thể hiện


in

ở lĩnh vực thương mại mà còn thể hiện ở các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, xây dựng, văn

cK

hóa,… với nhiều hình thức và mức độ khác nhau. Chính điều này đã mở ra một bước
ngoặc quan trọng cho sự phát triển đất nước nói chung và nền kinh tế nói riêng. Song

họ

cũng phát sinh nhiều vấn đề và thách thức mới cho các doanh nghiệp Việt Nam trong
thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, đòi hỏi các doanh nghiệp phải vận hành một cách

ại

hiệu quả và linh hoạt để vượt qua những khó khăn, thử thách của nền kinh tế cơ chế thị

Đ

trường khắc nghiệt, vốn có sự đào thải cao. Cụ thể đối với ngành xây dựng, các doanh

g

nghiệp đang gặp khó khăn trong việc tìm ra một phương hướng phát triển ổn định,

ườ
n


đúng đắn trong thị trường xây dựng luôn luôn bất ổn và tồn tại nhiều rủi ro. Bên cạnh
đó, sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nước và sự thâm nhập của các

Tr

nhà đầu tư nước ngoài đang là mối đe dọa lớn của các doanh nghiệp xây dựng. Bởi lẽ,
quy luật “Mạnh được, yếu thua” đã trở nên quá phổ biến. Một doanh nghiệp muốn
đứng vững và cạnh tranh thành công trên thương trường cần phải nỗ lực không ngừng,
phát huy nội lực và tiềm năng sẵn có, thu hút đầu tư, nắm bắt tín hiệu của thị trường.
Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp xây dựng thường phải đối mặt các vấn
đề như: phân phối doanh thu và lợi nhuận; đầu tư có hiệu quả; huy động, quản lý và sử
dụng vốn hợp lý; đấu thầu các dự án xây dựng thành công;… Để giải quyết các vấn đề
này, doanh nghiệp cần có chiến lược tài chính đúng đắn, mạnh mẽ. Tài chính là cốt lõi,
SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

1


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam hiện
nay. Do đó, phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp là một việc làm
hết sức cần thiết.
Có rất nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng thông tin tài chính của doanh
nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm theo một góc độ và mục đích khác nhau. Bởi lẽ, tình
hình tài chính của doanh nghiệp phản ánh một cách tổng quát về tài sản, nguồn vốn,

uế


kết quả kinh doanh, dòng lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp trong một thời kì nhất
định. Thông qua phân tích và đánh giá tình hình tài chính, các đối tượng quan tâm có

H

thể sử dụng làm cơ sở cho việc đưa ra các quyết định kinh tế hợp lý, kịp thời. Dựa trên

tế

phân tích tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại để đưa ra ước tính tốt nhất về dự

h

đoán tài chính của doanh nghiệp trong tương lai.

in

Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế

cK

được thành lập và hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Là một trong những doanh
nghiệp lâu năm và có chỗ đứng trên thị trường xây dựng ở địa bàn Thừa Thiên Huế.

họ

Tuy nhiên, trong quá trình thực tập tại Công ty, tôi nhận thấy công tác phân tích tài
chính không được chú trọng đúng mức, kết quả đánh giá còn sơ sài.


ại

Xuất phát từ những lý do trên cũng như nhận thức rõ vai trò quan trọng của vấn

Đ

đề tài chính doanh nghiệp, tôi xin chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính của

g

Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế giai

ườ
n

đoạn 2014 - 2016” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Thông qua những kiến
thức đã học cũng như những kinh nghiệm có được khi thực tập tại Công ty, hi vọng đề

Tr

tài sẽ có ích trong việc tìm ra các giải pháp nâng cao năng lực tài chính của doanh
nghiệp trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tài chính của Công ty CP QLĐB & XDCT Thừa Thiên Huế.
Từ đó, đề xuất những giải pháp, kiến nghị giúp cải thiện tình hình tài chính, nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Công ty.
SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

2



GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp
2.2. Mục tiêu cụ thể

Trên cơ sở mục tiêu chung được xác định ở trên, các mục tiêu cụ thể là:
- Hệ thống hóa một số lý luận liên quan đến phân tích tình hình tài chính của
Công ty.
- Phân tích và đánh giá tình hình tài chính của Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của Công ty trong

uế

thời gian tới.

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

tế

Đối tượng nghiên cứu: Là những nội dung liên quan đến tình hình tài chính của

h

Công ty CP QLĐB & XDCT Thừa Thiên Huế.

in


Phạm vi nghiên cứu:

cK

- Về thời gian: Phân tích tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2014 - 2016

họ

và đề xuất các giải pháp đến năm 2018.

- Về không gian: Việc nghiên cứu được thực hiện tại Công ty CP QLĐB &

ại

XDCT Thừa Thiên Huế.

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu

ườ
n

g

4. . Phương pháp thu thập số liệu
- Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập thông qua báo cáo tài chính, số liệu

kinh doanh, báo cáo của các phòng ban tại Công ty CP QLĐB & XDCT Thừa Thiên


Tr

Huế từ năm 2007 - 2016.
- Tìm hiểu từ các giáo trình, các tài liệu, các trang web, các đề tài nghiên cứu

liên quan đến đánh giá hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
4. . Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Sau khi tiến hành thu thập, số liệu được tổng hợp một cách hệ thống và tính
toán trên phần mềm máy tính excel.

SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

3


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

4.3. Phương pháp thống kê sử dụng trong đề tài
- Phương pháp thống kê mô tả: Được dùng để mô tả đặc trưng của các chỉ tiêu
lao động, tài sản, nguồn vốn và các chỉ tiêu về tài chính của doanh nghiệp.
- Phương pháp so sánh: Được dùng để so sánh, đối chiếu, đánh giá các chỉ tiêu
tài chính qua ba năm 2014, 2015, 2016.
+ So sánh số tuyệt đối: Là hiệu số của chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc,
phản ánh quy mô tăng, giảm của các chỉ tiêu tài chính so với tổng thể.

uế


+ So sánh số tương đối: Là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ

H

tiêu kỳ gốc, phản ánh kết cấu, mức độ tăng trưởng, quan hệ tỷ lệ, xu hướng biến động

tế

các chỉ tiêu tài chính.

- Phương pháp chỉ số: Được dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân

h

tố đến các chỉ tiêu kết quả khi các nhân tố ảnh hưởng này có quan hệ tích số, thương

in

số hoặc kết hợp cả tích số và thương số như xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố

cK

doanh thu đến chỉ tiêu tài sản ngắn hạn; mức độ ảnh hưởng của nhân tố tài sản ngắn
hạn, doanh thu đến chỉ tiêu kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn; mức độ ảnh hưởng của

họ

đòn bẩy tài chính (FLM), số vòng quay tài sản (TAT), lợi nhuận ròng biên (ROS) đến
chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE);…


ại

- Phương pháp dãy số thời gian: Được dùng để dự báo mức độ biến động của

Đ

doanh thu qua chuỗi thời gian 2007 - 2016.

g

- Phương pháp đồ thị thống kê: Sử dụng các con số và hình vẽ để biểu thị đặc điểm

ườ
n

cơ bản, xu hướng phát triển của các chỉ tiêu tài chính một cách trực quan và sinh động.
5. K t cấu đề tài

Tr

Đề tài gồm 3 phần: Mở đầu, nội dung và kết quả nghiên cứu, kết luận và kiến

nghị. Trong đó phần nội dung và kết quả nghiên cứu chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ
và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2016
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của
Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
SVTH: Bùi Thị Kim Tâm


4


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
. . Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu

uế

1.1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp

H

Theo Khoản 1, Điều 4 của Luật Doanh nghiệp (2014): “Doanh nghiệp là tổ

tế

chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo

h

quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.”

in


Có rất nhiều loại hình kinh doanh khác nhau như công ty trách nhiệm hữu hạn,

cK

công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân,… Việc lựa chọn một hình
thức doanh nghiệp phù hợp với tính chất kinh doanh, quy mô ngành nghề kinh doanh

họ

và khả năng của người bỏ vốn thành lập công ty là vô cùng quan trọng, có ảnh hưởng
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp sau này.

ại

1.1.1.2. Khái niệm Tài chính doanh nghiệp

Đ

Theo ThS. Đặng Thúy Phượng, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp (2010),

g

NXB Tài chính: “Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị,

ườ
n

phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối
nhằm tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh


Tr

doanh của doanh nghiệp”.
Tài chính doanh nghiệp ra đời từ nền kinh tế hàng hóa và trở thành công cụ

quản lý quá trình sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp. Đặc điểm của tài chính
doanh nghiệp chính là luôn gắn liền và phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, luôn bị chi phối bởi tính chất sở hữu vốn trong mỗi doanh nghiệp và
mục tiêu lợi nhuận của các đơn vị kinh doanh.

SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

5


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.3. Khái niệm Báo cáo tài chính

Theo ThS. Hoàng Thị Kim Thoa, Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính (2016):
“Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành, phản ánh tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu, công nợ, tình hình tài chính và kết
quả sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp”.
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, các báo cáo tài chính gồm 4 loại:

uế

- Bảng cân đối kế toán: Cung cấp những thông tin về tình hình tài sản, các


H

khoản nợ, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời kỳ nhất định, giúp
cho việc đánh giá phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp, như: tình hình biến

tế

động về quy mô và cơ cấu tài sản, nguồn hình thành tài sản, về tình hình thanh toán và

h

khả năng thanh toán, tình hình phân phối lợi nhuận. Đồng thời, giúp cho việc đánh giá

in

khả năng huy động nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

cK

trong thời gian tới.

họ

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Cung cấp những thông tin về kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, cung cấp những thông tin về tình hình thực

ại

hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp. Từ sự phân tích các số liệu


Đ

trên báo cáo kết quả kinh doanh, giúp quản trị doanh nghiệp và các đối tượng sử dụng
thông tin đánh giá được các thay đổi tiềm tàng về các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp

ườ
n

g

có thể kiểm soát trong tương lai, đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp hoặc đánh
giá tính hiệu quả của các nguồn lực bổ sung mà doanh nghiệp có thể sử dụng.

Tr

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Cung cấp những thông tin về biến động tài chính

trong doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích các hoạt động đầu tư, tài chính, kinh
doanh của doanh nghiệp, nhằm đánh giá khả năng tạo ra nguồn tiền và khoản tương
đương tiền trong tương lai, cũng như việc sử dụng các nguồn tiền này cho các hoạt
động kinh doanh, đầu tư tài chính của doanh nghiệp.
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Cung cấp những thông tin chi tiết hơn về tình
hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp cho việc phân

SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

6



GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

tích một cách cụ thể một số chỉ tiêu, phản ánh tình hình tài chính mà các báo cáo tài
chính khác không thể trình bày được.
1.1.2. Mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp chính là phân tích các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp. Trên cơ sở giúp cho người sử dụng thông tin tài chính của doanh nghiệp

uế

có cái nhìn tổng quát về tình hình tài chính, tiềm năng và nội lực sẵn có của doanh
nghiệp cũng như những khó khăn mà doanh nghiệp phải đối mặt, việc phân tích tình

H

hình tài chính có mục tiêu cơ bản là đánh giá chung về tài chính, kết quả hoạt động sản

tế

xuất kinh doanh, cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn, các chỉ số tài chính.

h

Công tác phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là quá trình nghiên cứu,

in


xem xét, phân tích, đánh giá toàn bộ hoạt động và kết quả tài chính của đơn vị kinh doanh.

cK

Bao gồm toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất vật chất, dịch vụ liên quan đến lĩnh vực kinh
doanh của doanh nghiệp, có tạo ra nguồn thu nhập cho doanh nghiệp đó.

họ

Bên cạnh đó, tài chính là xương sống của doanh nghiệp, nó có liên hệ trực tiếp

ại

đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, phân tích tình hình tài chính là mối bận tâm

Đ

của rất nhiều đối tượng: Lãnh đạo của doanh nghiệp, nhà đầu tư, bên cung ứng, ngân
hàng, cổ đông, nhân viên doanh nghiệp,… Đối với mỗi đối tượng, thông tin tài chính

ườ
n

g

doanh nghiệp giữ một ý nghĩa khác nhau.
 Đối với ban lãnh đạo doanh nghiệp

Tr


Phân tích tình hình tài chính nhằm đánh giá và kiểm soát hoạt động sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó có thể dự báo tài chính và đưa ra các phương
hướng phát triển tiếp theo cho doanh nghiệp, làm sao để đạt được hiệu quả tốt nhất.
 Đối với nhà đầu tư
Các nhà đầu tư là các doanh nghiệp hay cá nhân muốn đầu tư vốn vào doanh
nghiệp, mục đích chính của họ chính là lợi nhuận. Vì vậy, nếu doanh nghiệp có tình
hình tài chính ổn định, có tiềm năng phát triển trong tương lai thì mang lại lợi cho các
nhà đầu tư thì họ sẵn sàng giao vốn cho doanh nghiệp, nhưng có thể gặp nhiều rủi ro
SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

7


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

trong tương lai. Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp các nhà đầu tư thấy được
bức tranh tổng quát về tài chính doanh nghiệp, khả năng sinh lời, mức độ rủi ro, diễn
biến giá cả trên thị trường,… Đó là cơ sở để nhà đầu tư quyết định có bỏ vốn vào
doanh nghiệp hay không.
 Đối với các bên cung ứng
Các doanh nghiệp cung cấp vật tư, trang thiết bị sản xuất cần sử dụng thông tin

uế

tài chính để xác định hình thức bán hàng và thanh toán đối với doanh nghiệp. Họ sẽ
xem xét khả năng thanh toán nhanh, tiềm năng kinh tế hiện tại và thực trạng hoạt động


H

kinh doanh của doanh nghiệp rồi đưa ra các quyết định hợp tác liên doanh.

tế

 Đối với ngân hàng và các tổ chức cho vay tín dụng

in

h

Cũng như các nhà cung ứng sản phẩm, họ quan tâm đến khả năng thanh toán
đối với các khoản vay ngắn hạn và dài hạn, khả năng sinh lời, cơ cấu tài chính thể hiện

cK

mức độ rủi ro khi đi vay của doanh nghiệp. Đặc biệt, vốn chủ sở hữu doanh nghiệp
cũng được các chủ ngân hàng và nhà cho vay tín dụng lưu ý, bởi lẽ trong trường hợp

họ

doanh nghiệp thua lỗ hoặc phá sản thì đó là khoản tiền mà họ có thể thu hồi lại được.

ại

 Đối với các cổ đông

Đ


Các cổ đông chính là chủ sở hữu của doanh nghiệp, họ đánh giá các thông tin

g

tài chính để nắm bắt tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như là bảo vệ tài

ườ
n

sản của mình khi góp vốn vào doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có phát hành
cổ phiếu trên thị trường thì tài chính và hoạt động kinh doanh có ảnh hưởng trực tiếp

Tr

đến giá trị cổ phiếu. Việc thường xuyên nắm bắt tình hình tài chính giúp các cổ đông
quyết định nắm giữ hay bán đi cổ phiếu của mình.
 Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan
Nhà nước cần thông tin tài chính của doanh nghiệp để định hướng đường lối
phát triển thiết thực nhất cho đất nước trong từng lĩnh vực, ngành nghề khác nhau.
Việc thẩm định, kiểm tra hoạt động tài chính của doanh nghiệp giúp nhà nước có cái
nhìn chính xác hơn về nền kinh tế thị trường, tăng tích lũy kinh tế quốc dân và tạo điều

SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

8


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp


kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp phát triển. Riêng đối với cơ quan thuế, dựa vào
các số liệu tài chính để xác định mức thuế phù hợp mà doanh nghiệp phải nộp.
 Đối với người lao động
Những người đang tìm việc làm đều có nguyện vọng được làm việc trong một
doanh nghiệp có triển vọng phát triển trong tương lai, do đó họ xem xét tiềm năng của
doanh nghiệp để quyết định ứng tuyển. Còn những người đang làm việc tại doanh

uế

nghiệp quan tâm đến hoạt động tài chính tiền tệ của đơn vị vì lợi ích và thu nhập của
họ gắn bó trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp

h

in

 Đối với các đối thủ cạnh tranh

tế

và cũng không giữ chân được chính nhân viên của mình.

H

làm ăn thua lỗ và đang trên đà phá sản sẽ không thu hút được lực lượng lao động mới

Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều có sự cạnh tranh gay gắt. Doanh nghiệp

cK


muốn hạ gục đối thủ cạnh tranh và đứng vững trên thị trường cần nghiên cứu, phân
tích sâu sắc hoạt động tài chính không chỉ của doanh nghiệp mà còn của các đối thủ

họ

cạnh tranh. Điều họ thường quan tâm đến là doanh thu bán hàng, khả năng sinh lời, chi

ại

phí sản xuất để tìm ra biện pháp cạnh tranh hiệu quả.

Đ

Qua đó có thể thấy rằng, quyết định của các đối tượng sử dụng thông tin tài
chính đều dựa trên kết quả phân tích hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp. Mối

ườ
n

g

quan tâm hàng đầu của họ chính là khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, mức độ rủi
ro của doanh nghiệp. Trên cơ sở tình hình tài chính của quá khứ và hiện tại để dự đoán

Tr

tài chính trong những năm hoạt động tiếp theo của doanh nghiệp. Xuất phát từ các nhu
cầu sử dụng thông tin tài chính đó nên việc phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng không chỉ đối với cá nhân doanh nghiệp mà còn đối

với nền kinh tế quốc dân.
1.1.3. Khái quát một số nghiên cứu có liên quan
Thông qua việc tìm hiểu các luận văn thạc sỹ và luận văn tốt nghiệp tại trường
Đại học Kinh tế Huế, tôi xin khái quát một số nghiên cứu có liên quan đến phân tích
tình hình tài chính doanh nghiệp như sau:
SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

9


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

- Luận văn thạc sỹ (2011) với đề tài “Phân tích tài chính tại chi nhánh II - Công
ty Cổ phần Thuốc Sát Trùng Việt Nam” - Tác giả Nguyễn An phân tích mối liên hệ
giữa các yếu tố tài chính doanh nghiệp với hoạt động kinh doanh của Công ty. Điểm
mới của đề tài là tác giả đã phân tích ảnh hưởng của yếu tố vốn kinh doanh của Công
ty và dự báo được tài chính cũng như rủi ro mà doanh nghiệp có thể đối mặt trong
những năm hoạt động tiếp theo. Cuối cùng, đề tài đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao

uế

năng lực tài chính của Công ty.
- “Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị” - Tác

H

giả Hồ Nguyễn Sỹ Nguyên (Luận văn tốt nghiệp 2013), “Phân tích tình hình tài chính


tế

TNHH Bia Huế” - Tác giả Nguyễn Lê Nguyên Hương (Luận văn tốt nghiệp 2014),
“Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Nhà nước MTV Quản lý bến xe Thừa

in

h

Thiên Huế” - Tác giả Nguyễn Thị Hồng Nhung (Luận văn tốt nghiệp 2014), “Phân tích

cK

tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây lắp sản xuất và thương mại điện cơ SDC” Tác giả Nguyễn Thị Như Ngọc (Luận văn tốt nghiệp 2016),… Các luận văn này tập

họ

trung phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp cụ thể và các giải pháp đề ra để
hoàn thiện tình hình tài chính chỉ phù hợp cho từng doanh nghiệp đó.

ại

- “Nâng cao năng lực tài chính các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành

Đ

phố Thanh Hóa” - Tác giả Bùi Thanh Thăng (Luận văn thạc sỹ 2014). Nghiên cứu này

g


khái quát hoạt động tài chính của các đơn vị kinh doanh có quy mô vừa và nhỏ tại

ườ
n

Thanh Hóa và chỉ ra các những khó khăn mà các doanh nghiệp thường gặp phải trong
suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đó là căn cứ để tác giả đi sâu nghiên

Tr

cứu, tìm ra các giải pháp thiết thực giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực tài chính.
- “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tư

vấn - Xây dựng Duy Thịnh” - Tác giả Phạm Thành Trung (Luận văn thạc sỹ 2017).
Luận văn tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tài chính và công tác quản lý
tài chính hiện nay tại Công ty TNHH Tư vấn - Xây dựng Duy Thịnh thông qua việc
phân tích các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, định hướng tăng cường công
tác quản lý, kiểm soát tài chính và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài
chính của đơn vị.
SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

10


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
Hệ thống chỉ tiêu là tập hợp các chỉ tiêu có mối liên hệ với nhau, phản ánh mặt

lượng gắn liền với mặt chất cũng như tính chất cơ bản của vấn đề nghiên cứu với các
vấn đề liên quan. Trong đó, chỉ tiêu tài chính là một phạm trù kinh tế có nội dung
tương đối ổn định, biểu hiện kết quả, hiệu quả của hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp tại một thời điểm, thời kỳ nhất định.

uế

Xây dựng hệ thống chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp là nội dung cơ bản, cốt lõi
để phân tích hoạt động tài chính tiền tệ của một doanh nghiệp. Thông qua công tác

H

phân tích tình hình tài chính của đơn vị kinh doanh sẽ thấy được quy mô tài chính, cấu

tế

trúc tài chính, chính sách huy động vốn, chính sách đầu tư, hiệu suất và hiệu quả sử

h

dụng vốn, khả năng thanh toán, khả năng quản lý tài chính, khả năng sinh lời,… Vì

in

vậy, khi phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp ta thường tiến

cK

hành xem xét các chỉ tiêu dưới đây để đảm bảo chất lượng thông tin phân tích.
1.1.4.1. Cơ cấu và biến động tổng tài sản


họ

Tổng tài sản là của cải vật chất dùng vào mục đích sản xuất hoặc tiêu dùng của

ại

doanh nghiệp, phản ánh đặc điểm kinh doanh, cơ sở vật chất, tiềm lực kinh tế, tiềm

Đ

năng phát triển của doanh nghiệp đó. Theo chu kỳ sản xuất, ta có hai loại tài sản: tài
sản cố định và tài sản lưu động.

ườ
n

g

- Tài sản cố định: Là những tư liệu lao động (có tính chất vật chất và không có
hình thái vật chất - vô hình), có giá trị lớn và được sử dụng lâu dài trong quá trình sản

Tr

xuất kinh doanh.

- Tài sản lưu động: Là các loại tài sản có chức năng đối tượng lao động và một

bộ phận tài sản có chức năng tư liệu lao động nhưng không thuộc phạm trù tài sản cố
định. Tài sản lưu động khác với tài sản cố định ở tính chất tái sản xuất và mức độ

chuyển dịch giá trị của chúng vào sản phẩm. Tài sản lưu động được sử dụng toàn bộ
trong một chu kỳ sản xuất và chuyển tất cả giá trị vào sản phẩm sản xuất ra.
Phân tích cơ cấu và biến động tài sản của doanh nghiệp là xem xét, đánh giá sự
biến động về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các kỳ kinh doanh. Thông thường, người
SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

11


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

ta sẽ xem xét mức độ chuyển đổi của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn trên thị
trường kinh doanh; khả năng thu hồi của các khoản phải thu; khoản mục hàng tồn kho
có ảnh hưởng đến chi phí và thu nhập của doanh nghiệp hay không; giá trị kinh tế của
các tài sản cố định tại doanh nghiệp;… từ quá khứ đến hiện tại, sự biến động này bắt
nguồn từ nguyên nhân tích cực hay tiêu cực và nó có ảnh hưởng đến khả năng tài
chính của đơn vị kinh doanh như thế nào. Do đó, người sử dụng thông tin tài chính có
thể có cái nhìn toàn diện và đúng đắn hơn về xu hướng và bản chất của sự biến động

uế

các loại tài sản trong doanh nghiệp.

H

1.1.4.2. Cơ cấu và biến động tổng nguồn vốn

tế


Tổng nguồn vốn là khoản tiền, chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để phục vụ cho

h

quá trình sản xuất, cung cấp dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường, phản ánh

cK

tài chính của doanh nghiệp.

in

khả năng tổ chức, huy động vốn, mức độ tự chủ tài chính, khả năng sử dụng đòn bẩy

Khi phân loại nguồn vốn theo nguồn hình thành vốn, ta có hai loại vốn: vốn chủ

họ

sở hữu và vốn vay.

ại

- Vốn chủ sở hữu: Là số vốn do các nhà đầu tư, chủ sở hữu đồng thời doanh

Đ

nghiệp đóng góp vào. Doanh nghiệp không cần phải trả lãi hay cam kết thanh toán
đúng hạn nhưng sau mỗi kỳ kinh doanh có lãi doanh nghiệp có nghĩa vụ chia lợi nhuận


ườ
n

g

cho các cổ đông theo tỷ lệ vốn đã góp.
- Vốn vay: Là số vốn hình thành ngoài vốn pháp định do doanh nghiệp đi vay,

Tr

đi chiếm dụng của cá nhân, đơn vị kinh doanh khác. Doanh nghiệp có nghĩa vụ hoàn
trả lại gốc và lãi số vốn đã vay sau một khoản thời gian nhất định. Doanh nghiệp được
sử dụng phần vốn này với những ràng buộc nhất định như tỷ lệ lãi suất, thời hạn vay,
hình thức thế chấp,…
Khi phân loại nguồn vốn theo công dụng kinh tế, ta có hai loại vốn: vốn cố định
và vốn lưu động.
- Vốn cố định: Là nguồn vốn được sử dụng để mua các tài sản cố định, nguồn
vốn này được duy trì vĩnh viễn trong doanh nghiệp và giúp tạo ra lợi nhuận.
SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

12


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

- Vốn lưu động: Là một phần nguồn vốn đầu tư được dùng để đảm bảo cho quá
trình tái sản xuất của doanh nghiệp diễn ra liên tục.
Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn trong doanh nghiệp là xem xét, đánh

giá sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn trong từng khoản mục cụ thể. Thông
thường, người ta sẽ xem xét sự luân chuyển vốn trong thanh toán hoặc sự tồn đọng vốn
trong quá trình sản xuất kinh doanh; sự phù hợp về mức vốn chủ sở hữu trong các

uế

khoản mục như quỹ đầu tư phát triển, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản,… qua các
kỳ kinh doanh. Sự biến động này có ảnh hưởng đến khả năng tự chủ tài chính, sự cân

H

bằng hợp lý giữa nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, khai thác vốn trên thị trường

tế

kinh doanh như thế nào.

h

1.1.4.3. Các chỉ số tài chính

in

Chỉ số tài chính là hệ thống các chỉ số dùng để phân tích tình hình tài chính

cK

doanh nghiệp. Khi xem xét thông tin của các chỉ số tài chính trong mối liên hệ giữa
hoạt động kinh doanh và các nguồn lực về tài sản, nguồn vốn; ta sẽ thấy bản chất, sự


họ

biến động, quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Các chỉ số tài chính thường được sử dụng trong phân tích tài chính doanh

Đ

ại

nghiệp bao gồm:

- Chỉ số về tính thanh khoản tài sản.

ườ
n

g

- Chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản.
- Chỉ số về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

Tr

- Chỉ số về khả năng sinh lời.
a) Chỉ số về tính thanh khoản tài sản
 Khả năng thanh toán nhanh

Chỉ số này tính toán dựa trên những tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền
nhanh chóng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán cần thiết.
Khả năng thanh toán nhanh phản ánh chính xác hơn so với hệ số thanh toán ngắn

hạn, bởi lẽ hệ số này đã loại trừ hàng tồn kho - nó có tính thanh khoản thấp vì việc bán
hàng tồn kho mất rất nhiều thời gian.
SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

13


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp
Khả năng thanh toán nhanh =
 Khả năng thanh toán tức thời

Khả năng thanh toán tức thời cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn sẽ được bảo
đảm bởi bao nhiêu đồng tiền và tương đương tiền.
Khả năng thanh toán tức thời =

uế

Nếu hệ số này quá cao cho thấy doanh nghiệp đang dư thừa một lượng tiền lớn,

tế

đến khả năng chi trả tức thời, mất uy tín của doanh nghiệp.

H

sử dụng vốn để tạo ra lợi nhuận không hiệu quả. Nếu hệ số này quá thấp sẽ ảnh hưởng

h


b) Chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản

in

Chỉ số đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản chung

cK

 Số vòng quay của tài sản (TAT)

Số vòng quay của tài sản cho biết cứ bình quân đầu tư một đồng tổng tài sản

họ

vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.

ại

Số vòng quay của tài sản =

Đ

Hệ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp tốt, góp

g

phần tăng doanh thu, lợi nhuận cho đơn vị. Nếu hệ số này thấp hơn so với các kỳ kinh

ườ

n

doanh trước chứng tỏ doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản hoặc tốc độ kinh
doanh của doanh nghiệp quá chậm.

Tr

 Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần

Chỉ số này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ cần đầu tư bao

nhiêu đồng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông thường, hệ số này càng
thấp thì càng tốt.
Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần =

SVTH: Bùi Thị Kim Tâm

14


GVHD: TS. Phan Thị Thu Hương

Khóa luận tốt nghiệp

Chỉ số đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn
 Số vòng quay của tài sản ngắn hạn (V)
Hệ số số vòng quay của tài sản ngắn hạn cho biết tốc độ luân chuyển tài sản
ngắn hạn của công ty, độ lớn của chỉ tiêu này cao cho tốc vòng quay của tài sản ngắn
hạn càng nhanh. Thông thường, số vòng quay của tài sản ngắn hạn sẽ lớn hơn 0. Nếu
doanh nghiệp đang kinh doanh tốt thì hệ số này có thể bằng 1 hoặc lớn hơn 1.


uế

Số vòng quay của tài sản ngắn hạn =

H

 Kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn (K)

tế

Chỉ tiêu kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn cho biết mỗi vòng quay của tài sản

h

ngắn hạn mất bao nhiêu ngày. Khi chỉ tiêu này càng thấp cho thấy tài sản ngắn hạn của

in

doanh nghiệp vận động mạnh, góp phần thúc đẩy doanh thu và lợi nhuận tăng cao.

cK

Kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn =

họ

 Số vòng quay của hàng tồn kho

Đây là chỉ tiêu đánh giá tính thanh khoản của hàng tồn khi trong một doanh


ại

nghiệp kinh doanh. Số vòng quay hàng tồn kho cho biết trong một kỳ kinh doanh,

Đ

hàng tồn kho của doanh nghiệp quay bao nhiêu vòng.

ườ
n

g

Số vòng quay của hàng tồn kho =

Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh nghiệp kinh doanh tốt,

Tr

hàng hóa không bị ứ đọng nhiều. Như vậy, doanh nghiệp sẽ ít gặp rủi ro hơn nếu
khoản mục hàng tồn kho có thể giảm dần qua các năm.
 Số ngày dự trữ hàng tồn kho
Số ngày dự trữ hàng tồn kho cho biết mất bao nhiêu ngày để hàng tồn kho quay
hết một vòng. Hệ số này càng thấp cho thấy sự luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh,
doanh nghiệp tiêu thụ tốt. Tuy nhiên, cũng không nên quá thấp tránh tình trạng thiếu
hụt nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

SVTH: Bùi Thị Kim Tâm


15


×