Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng số 1 thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 121 trang )

ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------------------

g
h
ại
Đ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ọc

h

in

K

KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN XÂY DỰNG SỐ I THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện


Giảng viên hướng dẫn



Trương Thị Thanh Thảo

ThS. Đào Nguyên Phi

Niên khóa: 2014 – 2018



́H

Lớp: K48C Kế toán

́

Huế, tháng 05 năm 2018


ư
Tr
ờn
g

Lời Cảm Ơn

ọc


h
ại
Đ

Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám hiệu nhà
trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế
nói chung và quý thầy, cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng,
những người đã cho tôi những kiến thức chuyên môn bổ ích từ lý
thuyết đến thực tế đối với ngành nghề mà tôi đã lựa chọn.
Đồng thời, tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ
phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế và đặc biệt là các cán
bộ nhân viên Phòng Kế toán – Tài chính đã tạo điều kiện thuận lợi
và giúp đỡ tôi tìm hiểu thực tế về phần hành tôi đang nghiên cứu
và thu thập được những thông tin cũng như số liệu phục vụ cho
bài khóa luận này.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo – Th.S Đào Nguyên
Phi là người hướng dẫn trực tiếp, đã quan tâm, giúp đỡ và tận tình
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm bài báo cáo thực tập này.
Trong quá trình thực tập tại Công ty cũng như làm bài khóa
luận, do bị giới hạn về thời gian cũng như kiến thức nên bài báo
cáo không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, kính mong nhận được
sự đóng góp và chỉ dẫn của quý thầy, cô để tôi có thể hoàn thiện
bài làm cũng như củng cố thêm kiến thức cho công việc sau này.
Tôi xin chân thành cám ơn.
Huế, tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Thanh Thảo

h


in

K



́H



́


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ờn
SXKD

Sản xuất kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

g


CTCP

Công ty Cổ phần

VCSH

h
ại
Đ

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

XDCB

Xây dựng cơ bản


HHDV

Hàng hóa dịch vụ

BCTC

Báo cáo tài chính



Hóa đơn

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

ĐVT

Đơn vị tính

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TS
NV
NPT

Tài sản

Nguồn vốn

Nợ phải trả

Vốn chủ sở hữu

ọc
h

in

K



́H



́


SVTH: Trương Thị Thanh Thảo


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

ờn

 BẢNG

Bảng 2.1 - Cơ cấu và biến động Tài sản – Nguồn vốn của Công ty năm 2015-2017 ..42

g

Bảng 2.2 – Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2015-2017 .......49

h
ại
Đ

Bảng 2.3 – Tình hình Lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ...........................51
Bảng 2.4 - Phân tích tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ................97
Bảng 2.5 - Phân tích khả năng thanh toán của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ........... 99
 BIỂU MẪU

ọc


Biểu mẫu 2.1 - Hóa đơn giá trị gia tăng .......................................................................55
Biểu mẫu 2.2 - Sổ chi tiết tài khoản phải thu khách hàng theo đối tượng ...................56
Biểu mẫu 2.3 - Giấy Báo Có ........................................................................................59

K

Biểu mẫu 2.4 - Giấy đề nghị tạm ứng ..........................................................................63
Biểu mẫu 2.5 - Phiếu chi ..............................................................................................64

in

Biểu mẫu 2.6 - Sổ chi tiết tài khoản tạm ứng theo đối tượng .......................................65

h

Biểu mẫu 2.7 – Phiếu tạm ứng lương công tác ............................................................68
Biểu mẫu 2.8 - Phiếu thu ..............................................................................................69



Biểu mẫu 2.9 - Sổ chi tiết tài khoản tạm ứng theo đối tượng .......................................70
Biểu mẫu 2.10 - Phiếu chi ............................................................................................74

́H

Biểu mẫu 2.11 - Phiếu thu ............................................................................................77
Biểu mẫu 2.12 - Sổ chi tiết tài khoản theo đối tượng ...................................................78




Biểu mẫu 2.13 - Hóa đơn giá trị gia tăng .....................................................................82
Biểu mẫu 2.14 - Hóa đơn giá trị gia tăng .....................................................................83

́
Biểu mẫu 2.15 - Giấy đề nghị thanh toán .....................................................................84
Biểu mẫu 2.16 - Hóa đơn giá trị gia tăng .....................................................................88
Biểu mẫu 2.17 - Sổ chi tiết tài khoản Thuế và các Khoản phải nộp Nhà nước ...........89
Biểu mẫu 2.18 - Tờ khai thuế GTGT ...........................................................................92
Biểu mẫu 2.19 - Sổ chi tiết các tài khoản .....................................................................96

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

ờn

Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán khoản phải thu khách hàng .................................................10
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ kế toán khoản phải thu tạm ứng ......................................................12

g

Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ kế tán khoản phải trả người bán ......................................................14
Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ kế toán Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ...............................16


h
ại
Đ

Sơ đồ 1.5 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính ............................17
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý CTCP Tư vấn Xây dựng Số 1 TT Huế .....26
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy kế toán tại CTCP Tư vấn Xây dựng Số 1 TT Huế .............28
Sơ đồ 2.3 - Hệ thống kế toán trên máy tính của Công ty .............................................29

ọc
h

in

K



́H



́

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

ờn

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................6

g

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP ..............................................6

h
ại
Đ

1.1. Một số lý luận về công nợ ......................................................................................6
1.1.1. Khái niệm công nợ ........................................................................................... 6
1.1.1.1. Khái niệm các khoản phải thu................................................................................... 6
1.1.1.2. Khái niệm nợ phải trả ................................................................................................ 7
1.1.1.3. Quan hệ thanh toán .................................................................................................... 8

ọc

1.1.2. Hạch toán kế toán công nợ............................................................................... 8
1.2. Nội dung kế toán nợ phải thu và nợ phải trả trong doanh nghiệp ..........................9


K

1.2.1. Kế toán nợ phải thu ...........................................................................................9
1.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng .................................................................. 9

in

1.2.1.2. Kế toán nợ phải thu tạm ứng .................................................................................. 11
1.2.2.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ..................................................... 15

h

1.3. Hình thức sổ kế toán trong doanh nghiệp ............................................................17



1.4. Lý luận về phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp ................................18
1.4.1. Khái niệm phân tích công nợ .........................................................................18

́H

1.4.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán .....................................18

1.4.2.1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả .............................................. 18



1.4.2.2. Hệ số vòng quay các khoản phải thu ..................................................................... 19

1.4.2.3. Kỳ thu tiền bình quân.............................................................................................. 19


́
1.4.2.4. Hệ số vòng quay các khoản phải trả ...................................................................... 19
1.4.2.5. Thời gian quay vòng các khoản phải trả ................................................................ 20
1.4.2.6. Hệ số nợ ................................................................................................................... 20
1.4.2.7. Hệ số tự tài trợ ........................................................................................................ 20
1.4.2.8. Hệ số thanh toán hiện hành (Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn).................... 21
1.4.2.9. Hệ số thanh toán nhanh (Hnhanh) .............................................................................. 21

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

1.4.2.10. Hệ số khả năng thanh toán tức thời ..................................................................... 22

ờn

1.4.3. Phương pháp phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán ...............22

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế........... 23
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ...........................................................................23

g

2.1.2. Quá trình hình thành phát triển của CTCP Tư vấn Xây dựng Số 1 TT Huế ..23


h
ại
Đ

2.1.3. Ngành nghề kinh doanh chính .......................................................................24
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .............................................................24
2.1.5. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .....................25
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................................... 25
2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán ......................................................................................... 28

ọc

2.1.6. .Nguồn lực và tình hình SXKD của Công ty qua 3 năm 2015-2017 .............30
2.1.6.1. Tình hình Tài sản, Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ..................... 30
2.1.6.2. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ....... 47

K

2.1.6.3. Tình hình Lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ...................................... 50

in

2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại CTCP Tư vấn Xây dựng Số 1 TT Huế .52
2.2.1. Kế toán các khoản nợ phải thu .......................................................................52

h

2.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng ................................................................ 52
2.2.1.2. Kế toán nợ phải thu tạm ứng .................................................................................. 60




2.2.2. Kế toán nợ phải trả ........................................................................................71

́H

2.2.2.1. Kế toán nợ phải trả cho người bán ......................................................................... 71
2.2.2.2. Kế toán thuế Giá trị gia tăng ................................................................................... 79



2.3. Phân tích tình hình công nợ của Công ty trong 3 năm 2015-2017 ......................97
2.3.1. Phân tích tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ...................97

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN CÔNG NỢ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SỐ 1 THỪA THIÊN HUẾ .........101
3.1. Đánh giá chung tình hình Công ty .....................................................................101
3.2. Đánh giá việc tổ chức công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây
dựng Số 1 Thừa Thiên Huế ..................................................................................101

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

́

2.3.2. Phân tích tình hình thanh toán của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ...............99


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

3.3. Ưu điểm, nhược điểm về kế toán công nợ và tình hình công nợ tại Công ty ....102

ờn

3.3.1. Đánh giá công tác kế toán công nợ tại Công ty ...........................................102
3.3.2. Đánh giá tình hình công nợ Công ty ............................................................104

3.4. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và tình hình

g

thanh toán công nợ tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế ....105

h
ại
Đ

3.4.1. Đối với công tác kế toán công nợ tại Công ty ..............................................105
3.4.2. Đối với tình hình công nợ Công ty ..............................................................106
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................107
1. Kết luận .................................................................................................................107
2. Hạn chế của đề tài .................................................................................................107

ọc

3. Đề xuất hướng nghiên cứu đề tài ..........................................................................108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

h

in

K



́H



́

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Lý do chọn đề tài


g

Thanh toán sau, trả chậm, nợ là những vấn đề mà mọi doanh nghiệp đều phải đối

mặt trong quá trình sản xuất kinh doanh dù muốn hay không. Trong bối cảnh nền kinh

h
ại
Đ

tế đang gặp khó khăn, lạm phát, lãi suất cao như hiện nay, doanh nghiệp nào cũng
mong muốn sớm thu hồi được các khoản công nợ. Trên thực tế sử dụng nợ không
những đáp ứng cho nhu cầu hoạt động kinh doanh mà đối với quản trị tài chính doanh
nghiệp thì đây còn là một vấn đề mang tính “nghệ thuật” trong việc hoạch định cấu
trúc vốn nhằm đạt mục tiêu tối đa hoá giá trị DN. Doanh nghiệp cần nắm được tình

ọc

hình thanh toán các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả để từ đó có kế hoạch
điều chỉnh cơ cấu tài chính hợp lý cũng như đưa ra các biện pháp hiệu quả nhất nhằm

K

quản lý công nợ; nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán
của doanh nghiệp. Do đó, cần phải đánh giá công nợ tại DN một cách toàn diện, chặt

in

chẽ và nghiêm túc để có biện pháp tái cấu trúc tài sản-nguồn vốn, đưa doanh nghiệp
thoát khỏi tình trạng kiệt quệ tài chính, tránh được khả năng phá sản có thể xảy ra.


h

Để dễ dàng đánh giá tình hình công nợ, doanh nghiệp cần có một phần hành kế



toán chuyên phụ trách việc theo dõi, kiểm tra tình hình các khoản phải thu và các
khoản phải trả, đó chính là phần hành kế toán công nợ. Kế toán công nợ ngày càng

́H

đóng vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp, góp phần phản ánh được chất lượng
tài chính của doanh nghiệp và có ảnh hưởng rất lớn tới việc đưa ra quyết định của các



nhà quản lý. Khi nền kinh tế thị trường càng phát triển, yêu cầu quản lý càng nâng cao

đòi hỏi công tác kế toán phải ngày một hoàn thiện hơn, do đó việc tổ chức công tác kế

và kiểm soát chi phí một cách hiệu quả.
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế là một công ty hoạt
động trong lĩnh vực dịch vụ Tư vấn xây dựng, giá trị sản phẩm tạo ra lớn và thường
kéo dài qua nhiều niên độ kế toán nên khả năng bị khách hàng chiếm dụng vốn là điều
không thể tránh khỏi. Bên cạnh đó, trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, chưa

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

1


́

toán công nợ tốt là điều kiện để phát huy đầy đủ các chức năng nghiệp vụ của kế toán


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
từng có ai thực hiện việc nghiên cứu về đề tài liên quan đến vấn đề công nợ và khả

ờn

năng thanh toán tại Công ty. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán công nợ và
phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa
Thiên Huế” làm đề tài khóa luận nhằm đưa ra một bức tranh tổng thể về công tác kế

g

toán công nợ và tình hình công nợ tại công ty. Với đề tài này, tôi muốn tìm hiểu khoản

h
ại
Đ

Phải thu khách hàng, khoản Tạm ứng; khoản Phải trả người bán và khoản Thuế Giá trị
gia tăng phải nộp, từ đó đưa ra các đánh giá về công tác kế toán công nợ và tình hình
công nợ, đề xuất một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công
ty nhằm giúp Ban lãnh đạo có được những quyết định đúng đắn hơn khi đưa ra các

quyết định quản lý.

ọc

2. Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu gồm các mục tiêu sau:

- Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán công nợ và phân tích

K

tình hình công nợ trong doanh nghiệp.

in

- Thứ hai, tìm hiểu thực trạng kế toán công nợ trong đó đi sâu tìm hiểu kế toán
các khoản Phải thu khách hàng, khoản Tạm ứng, khoản Phải trả người bán, khoản

h

Thuế giá trị gia tăng phải nộp Nhà nước và phân tích tình hình công nợ tại CTCP Tư
vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế.



- Thứ ba, trên cơ sở so sánh, đối chiếu giữa cơ sở lý luận và thực trạng công nợ

́H


tại Công ty, đánh giá những ưu điểm, nhược điểm về phần hành kế toán công nợ và
tình hình công nợ. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công

3. Đối tượng nghiên cứu



nợ và tình hình công nợ tại Công ty.

đặc điểm và quy trình kế toán các khoản Phải thu khách hàng, khoản Tạm ứng, khoản
Phải trả người bán và khoản Thuế giá trị gia tăng phải nộp Nhà nước tại Công ty Cổ
phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế; tính toán và phân tích một số chỉ tiêu tài
chính để có cái nhìn tổng quan tình hình công nợ và khả năng thanh toán hiện tại của
Công ty.

4. Phạm vi nghiên cứu
SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

2

́

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu và đánh giá nội dung, phương pháp,


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
- Về mặt nội dung: Do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tập trung


ờn

nghiên cứu về những khoản Phải thu khách hàng, phải thu Tạm ứng; Phải trả người
bán, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước cụ thể là thuế Giá trị gia tăng tại Công ty.
- Về mặt không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập tại phòng Kế

g

toán - Tài chính của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế.

h
ại
Đ

- Về mặt thời gian:

Thời gian thực tập: Từ ngày 02/01/2018 đến ngày 23/04/2018.
Thời gian thu thập số liệu: Tôi sử dụng số liệu thu thập được qua 3 năm từ năm
2015 đến năm 2017 để đánh giá tình hình tài chính và tình hình công nợ của công ty.
Để minh họa thực trạng của công ty trong đó đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán

5. Phương pháp nghiên cứu

ọc

công nợ, tôi sử dụng số liệu chủ yếu là ở quý 4 năm 2017.

Để hoàn thành khóa luận, tôi đã sử dụng những phương pháp sau đây:


K

 Phương pháp thu thập số liệu

in

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu các thông tin liên
quan đến đề tài như: Luật Kế toán 2015, Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Thông tư 200

h

hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, các giáo trình Kế toán tài chính, các BCTC
của công ty, chứng từ sổ sách liên quan, các bài khóa luận tốt nghiệp đề tài về kế toán



công nợ, … nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình

́H

công nợ trong doanh nghiệp.

- Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại trình tự công việc mà nhân

toán trên phần mềm máy tính và lưu trữ chứng từ, …



viên kế toán công nợ thực hiện từ việc tiếp nhận chứng từ, kiểm tra thông tin, hạch


những vấn đề liên quan đến đề tài, trao đổi về những thắc mắc liên quan tới phần hành
kế toán công nợ và tình hình công nợ của DN thông qua những câu hỏi nhỏ.
 Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp so sánh:
 So sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối theo tỷ lệ phần trăm: dùng khi
tính sự biến động của tài sản-nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh và tình

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

3

́

- Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành hỏi trực tiếp các cán bộ phòng kế toán về


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
hình lao động của công ty qua các năm.

ờn

 So sánh số tương đối cơ cấu: dùng khi tính cơ cấu của mỗi chỉ tiêu trong tổng

TS, NV và khi tính cơ cấu lao động theo mỗi tiêu chí qua từng năm.
- Phương pháp tổng hợp: Hệ thống hóa lại số liệu thu thập được để có những

g


nhận định ban đầu về công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ tại Công ty.

h
ại
Đ

- Phương pháp phân tích số liệu: Từ kết quả đã được so sánh cùng với kiến
thức đã được học, tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính, tình
hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty.
- Phương pháp mô tả, sơ đồ: Qua quan sát, thể hiện lại cách hạch toán, luân
chuyển chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp và cân đối kế

6. Tình hình nghiên cứu

ọc

toán về các nghiệp vụ phát sinh thông qua mô tả hoặc trình bày sơ đồ minh họa.

Trong phạm vi tài liệu mà tôi nghiên cứu được, các đề tài liên quan đến công nợ

K

có thể kể đến như: “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại

in

Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế” của tác giả Võ Thị Thương
(2016). Cũng bàn về đề tài kế toán công nợ, có đề tài “Thực trạng công tác kế toán


h

công nợ tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài” của tác giả Trần Nguyễn Hạnh Nhi (2016)
nhưng các đề này chủ yếu vẫn còn thiên về mô tả công tác kế toán.



Ngoài ra, cũng có một số đề tài đi sâu vào tìm hiểu và phân tích tình hình công

́H

nợ cũng như khả năng thanh toán của công ty thông qua các chỉ tiêu cụ thể như đề tài

“Kế toán công nợ và phân tích tình hình, khả năng thanh toán tại Công ty Cổ phần



Sinh Quyền Asia” của tác giả Nguyễn Thị Minh Hằng (2012) hay đề tài ”Kế toán công

nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco –

ra được mối liên hệ mật thiết giữa công tác kế toán công nợ với tình hình công nợ và
khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đồng thời đưa ra một số giải pháp thiết thực
nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ và nâng cao khả năng thanh toán tại DN.
Nhìn chung, những vấn đề về kế toán công nợ đã có nhiều tác giả tiến hành
nghiên cứu trong các đề tài khóa luận tốt nghiệp cũng như trong các nghiên cứu khoa
học. Tuy nhiên do thời gian ngắn, phạm vi đề tài rộng nên các tác giả chỉ mới tập trung

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo


4

́

Tenamyd” của tác giả Nguyễn Trần Lâm Anh (2017). Các đề tài này đã phần nào chỉ


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
nghiên cứu một số khía cạnh của đề tài, chưa làm rõ mối quan hệ giữa kế toán công nợ

ờn

với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Với đề tài này, tôi sẽ tập trung nghiên cứu
các vấn đề mà các tác giả trước đây chưa đề cập đồng thời kế thừa những gì mà các tác
giả ấy đã đạt được để từ đó nêu bật được tầm quan trọng của công tác kế toán công nợ

g

đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp và đề xuất những giải pháp cụ thể, thiết

h
ại
Đ

thực hơn nữa dựa trên hoạt động thực tiễn của chính doanh nghiệp.

7. Kết cấu của khóa luận


Đề tài thiết kế gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

trong doanh nghiệp

ọc

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ

K

tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế

in

Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và
tình hình thanh toán công nợ tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế

h

Phần III: Kết luận và kiến nghị



́H




́

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

5


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN

g

TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP

h
ại
Đ

1.1. Một số lý luận về công nợ

1.1.1. Khái niệm công nợ

Hoạt động SXKD của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng luôn diễn ra trong mối quan
hệ phổ biến với hoạt động của các doanh nghiệp khác và các cơ quan quản lý của Nhà

ọc

nước, mối quan hệ này tồn tại một cách khách quan trong tất cả các hoạt động kinh tế
tài chính của DN từ quá trình mua sắm các loại vật tư, công cụ dụng cụ, TSCĐ đến
quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hay cung cấp dịch vụ, …

K

Từ đó có thể nói hoạt động SXKD của doanh nghiệp luôn gắn liền với các nghiệp

in

vụ thanh toán với người bán, người mua, thanh toán với cơ quan quản lý Nhà nước,
thanh toán với công nhân viên, … Các khoản thanh toán của doanh nghiệp chia thành

h

2 loại: khoản phải thu và khoản phải trả. Như vậy, công nợ là một thuật ngữ kinh tế



nói đến nghĩa vụ và quyền lợi của doanh nghiệp đối với các khoản nợ đang chiếm
dụng và bị chiếm dụng bởi các đối tượng bên trong, bên ngoài doanh nghiệp (Võ Văn

Giao thông vận tải, TP. Hồ Chí Minh).




1.1.1.1. Khái niệm các khoản phải thu

́H

Nhị, 2008. “Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản

Theo Ngô Thế Chi và Trương Thị Thủy (2008). Giáo trình kế toán tài chính, Nhà

vị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư và
các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp”.
Theo Võ Văn Nhị (2009). Kế toán tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài
chính. “Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, phát
sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

6

́

xuất bản Tài chính. “Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức, đơn


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài

ờn

sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời”.
Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: phải thu khách hàng, phải thu

g

nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước, ...Trong đó, khoản phải thu khách hàng và
khoản tạm ứng là các khoản thường xảy ra và chiếm tỷ trọng khá cao.

h
ại
Đ

 Khoản phải thu khách hàng

Một trong những bộ phận cấu thành nên các khoản phải thu là khoản phải thu
khách hàng. Theo Võ Văn Nhị (2010). Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Tài chính. “Nợ
phải thu khách hàng là khoản tiền mà khách hàng đã mua nợ doanh nghiệp do đã được
cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền. Đây là khoản nợ

ọc

phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều rủi ro nhất
trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp”.

K


 Tạm ứng

Theo Võ Văn Nhị (2010). Kế toán tài chính. “Tạm ứng là khoản tiền ứng trước

in

cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp có trách nhiệm chi tiêu cho những mục

h

đích nhất định thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc hoạt động khác của doanh
nghiệp, sau đó phải có trách nhiệm báo cáo thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp”.



1.1.1.2. Khái niệm nợ phải trả

́H

Theo Võ Văn Nhị (2006). Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp. “Nợ phải
trả là các khoản nợ phải trả phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh

mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền



vay, các khoản nợ phải trả cho ngươi bán, cho Nhà nước, cho công nhân viên và các
khoản phải trả khác”.

́

Theo Đoạn 18, VAS 01. “Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát
sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch
vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết nghĩa vụ hợp đồng,
phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp phải thanh toán từ
nguồn lực của mình”.
Các khoản phải trả trong doanh nghiệp bao gồm: phải trả người bán, phải trả nội

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

7


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
bộ, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả người lao động, phải trả khác, …Trong

ờn

đó, khoản Phải trả người bán cùng với Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước thường
được các doanh nghiệp quan tâm nhất.

g

 Phải trả người bán
Theo Điều 50, Thông tư số 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh

h
ại

Đ

nghiệp. “Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát
sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán là đơn vị độc lập với
người mua (gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên
doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông
qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác)”.

ọc

 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước là các khoản mà doanh nghiệp phải có

K

nghĩa vụ thực hiện theo quy định có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, thể hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí,

in

lệ phí và các khoản khác phải nộp, phản ánh nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ

h

thanh toán của doanh nghiệp với nhà nước trong kỳ kế toán.

Theo Philip E.Taylor (1963). “Thuế là sự đóng góp cưỡng bách của mỗi người

lợi ích riêng được hưởng”.


́H

1.1.1.3. Quan hệ thanh toán



cho Chính phủ để trang trải các khoản chi phí và quyền lợi chung, mà ít căn cứ vào các

Thanh toán là quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp phát sinh các khoản



phải thu, phải trả, các khoản vay với đối tác của mình trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.

́
Quan hệ thanh toán có rất nhiều loại nhưng chung quy có hai hình thức thanh
toán là: thanh toán trực tiếp và thanh toán qua trung gian.
1.1.2. Hạch toán kế toán công nợ
- Kế toán theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng.
- Kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải thu,

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

8


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp
phải trả, đặc biệt đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên,

ờn

có số dư phải thu, phải trả lớn.
- Phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng như

g

theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán.
- Căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ hay bên Có của các tài khoản phải thu, phải

h
ại
Đ

trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán mà tuyệt đối không
được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau.

1.2. Nội dung kế toán nợ phải thu và nợ phải trả trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán nợ phải thu

1.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng

- Hoá đơn GTGT

K


- Phiếu xuất kho

ọc

a. Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu/Giấy báo Có

h

- Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng bán hàng)

in

- Biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng bán bị trả lại

- Biên bản bù trừ công nợ/Biên bản xóa nợ
b. Tài khoản kế toán

́H



- Biên bản giao nhận hàng/Biên bản nghiệm thu - thanh lý hợp đồng

Kế toán sử dụng TK trung tâm là TK 131 để theo dõi nợ phải thu khách hàng.



Ngoài ra, do kế toán Việt Nam áp dụng phương pháp kế toán kép nên bên cạnh


tài khoản trung tâm là TK 131, kế toán còn sử dụng thêm các tài khoản liên quan khác

́

như: TK 511, TK 711, TK 111, TK 112, TK 331, …
c. Hạch toán
- Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu của khách hàng cho từng đối tượng, từng
nội dung và được theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi, ghi chép theo từng lần thanh toán.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

9


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
- Phân loại các khoản nợ: nợ có thể trả đúng hạn, nợ khó đòi hoặc nợ không có

ờn

khả năng thu hồi để có biện pháp xử lý. Đối với các khoản nợ phải thu đã quá hạn
thanh toán thì doanh nghiệp cần phải thực hiện lập dự phòng phải thu khó đòi cho các
khoản nợ này một cách thích hợp.

g
ọc


h
ại
Đ
h

in

K



́H



́
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán khoản phải thu khách hàng

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

10


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
d. Sổ sách kế toán sử dụng


ờn

- Sổ cái TK 131
- Sổ chi tiết bán hàng

g

- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ chi tiết thanh toán người mua

h
ại
Đ

e. Trình bày trên BCTC

Chỉ tiêu Phải thu khách hàng nằm ở mục Phải thu ngắn hạn của khách hàng (Mã
số 131) trên Bảng cân đối kế toán và được lấy số liệu từ:
- Số dư Nợ trên Sổ cái TK 131

ọc

- Hoặc Số dư Nợ cuối kỳ TK 131 trên Bảng cân đối số phát sinh
- Hoặc Số phải thu của khách hàng trên Sổ theo dõi công nợ phải thu

a. Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu

- Bảng thanh toán tạm ứng


́H

- Phiếu xuất kho



- Phiếu chi/Ủy nhiệm chi

h

- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng

in

- Giấy đề nghị tạm ứng

K

1.2.1.2. Kế toán nợ phải thu tạm ứng

b. Tài khoản kế toán



- Các chứng từ gốc: Hóa đơn mua hàng, Biên lai thu cước phí, vận chuyển, …

́
Để phản ánh khoản tạm ứng cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình
thanh toán các khoản tạm ứng đó, kế toán sử dụng tài khoản trung tâm là TK 141 - Tạm

ứng.
Bên cạnh TK trung tâm là TK 141, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan để
phù hợp với phương pháp kế toán kép như: TK 111, TK 112, TK 152, TK 334, TK 642,


SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

11


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
c. Hạch toán

ờn

- Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với DN về số đã nhận tạm ứng và

chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê

g

duyệt, không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.
- Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập

h
ại
Đ


bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ số tạm ứng đã
nhận. Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào
lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì DN sẽ chi bổ
sung số còn thiếu.

- Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ

ọc

sau. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi
chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.

K

141 – Tạm ứng

Tạm ứng bằng vật liệu, dụng cụ

621, 623, 627, 642

in

152, 153

152, 153, 241, 331,

h

Thanh toán tạm ứng



111

111, 112
Khoản tạm ứng chi
không hết

334
111

Nếu số tạm ứng không đủ phải

́

Khoản tạm ứng chi



́H

Tạm ứng bằng tiền

không hết trừ vào lương

chi thêm

Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ kế toán khoản phải thu tạm ứng
d. Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ cái TK 141

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

12


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
- Sổ chi tiết các tài khoản

ờn

- Sổ chi tiết tài khoản theo đối tượng
e. Trình bày trên BCTC
Chỉ tiêu Tạm ứng nằm ở mục Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 136) trên Bảng cân

g

đối kế toán và được lấy số liệu từ :

h
ại
Đ

- Số dư Nợ trên Sổ cái TK 141

- Hoặc Số dư Nợ cuối kỳ TK 141 trên Bảng cân đối số phát sinh
1.2.2. Kế toán nợ phải trả


1.2.2.1. Kế toán nợ phải trả cho người bán

a. Chứng từ sử dụng

ọc

- Đơn đặt hàng

- Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng mua hàng)
- Hóa đơn mua hàng/Bảng kê mua hàng

K

- Phiếu nhập kho/Biên bản kiểm nhận hàng hoá

in

- Hoá đơn giá trị gia tăng (do bên bán lập)

- Hoá đơn đặc thù: Hoá đơn tiền điện, Hoá đơn tiền nước, vé cước vận tải, …

- Biên bản xác nhận công nợ



b. Tài khoản sử dụng

h

- Phiếu chi/Ủy nhiệm chi/Giấy báo Nợ


các khoản nợ phải trả cho người bán.

́H

Kế toán sử dụng TK trung tâm là TK 331 - Phải trả cho người bán để theo dõi



Bên cạnh TK trung tâm là TK 331, kế toán còn sử dụng các TK liên quan khác
để phù hợp với cách hạch toán theo phương pháp kế toán kép như: TK 111, TK 112,
TK 511, TK 711, TK 131, ...

́

c. Hạch toán
- Kế toán hạch toán khoản nợ phải trả người bán chi tiết cho từng đối tượng phải
trả kể cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được sản phẩm, HHDV, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay.
- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

13


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của

ờn

người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
331 – Phải trả cho người bán
152, 153,

111, 112, 341

g

Ứng trước tiền cho người bán
Thanh toán các khoản phải trả

h
ại
Đ

515

156, 211, 611…
Mua vật tư, hàng hóa nhập kho
133

Chiết khấu thanh toán

152, 153,


Thuế GTGT
211, 213
Đưa TSCĐ vào sử dụng

156, 211, 611…

152, 153, 157, 211, 213

Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết

Giá trị của hàng nhập khẩu

ọc

khấu thương mại
133

333

Thuế NK

Thuế GTGT (nếu có)

Trường hợp khoản nợ phải trả cho

511

156, 241, 242, 623,

in


người bán không tìm ra chủ nợ

K

711

133

627, 641, 642, 635, 811

Nhận dịch vụ cung cấp

3331
Thuế GTGT (nếu có)

151, 152, 156, 211
Phí ủy thác nhập khẩu phải
trả đơn vị nhận ủy thác
133
Thuế GTGT (nếu có)

Nhà thầu xác định khối lượng xây 632
lắp phải trả cho nhà thầu phụ

413



Trả tiền hàng nhập khẩu và các chi

phí liên quan đến hàng nhập khẩu
cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu

Khi nhận hàng bán đại lý đúng
giá hưởng hoa hồng

́H

Trả trước tiền ủy thác mua hàng
cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu

111, 112, 131



111, 112

h

Hoa hồng đại lý được hưởng

́

Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ đánh giá
các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ

Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ 413
đánh giá các khoản phải trả người bán
bằng ngoại tệ


Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ kế tán khoản phải trả người bán
d. Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ cái TK 331
- Sổ chi tiết các tài khoản

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

14


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
- Sổ chi tiết thanh toán người bán

ờn

e. Trình bày trên BCTC
Chỉ tiêu Phải trả người bán nằm ở mục Phải trả người bán ngắn hạn (Mã số 311)

trên Bảng cân đối kế toán và được lấy số liệu từ:

g

- Số dư Có trên Sổ cái TK 331

h
ại
Đ


- Hoặc Số dư Có TK 331 trên Bảng cân đối số phát sinh
1.2.2.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

a. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn mua vào/bán ra hàng hóa dịch vụ: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn tự in, …
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào

ọc

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng
- Phiếu thu/Giấy báo Có
b. Tài khoản sử dụng

in

K

- Phiếu chi/Giấy báo Nợ

Kế toán sử dụng TK 333 là tài khoản trung tâm để theo dõi khoản Thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước.

h

Thuế GTGT là một trong những loại thuế quan trọng và phổ biến nhất trong DN
Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp.


́H



đồng thời do bị giới hạn về thời gian và kiến thức nên tài này chỉ đi sâu tìm hiểu vào
Ngoài TK 333, kế toán còn sử dụng các TK liên quan khác để phù hợp với
phương pháp kế toán kép như: TK 133, TK 711, TK 111, TK 112, TK 641, …



c. Hạch toán

- Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
đã nộp, được khấu trừ, được hoàn, …
- Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác được loại trừ ra khỏi số
liệu về doanh thu gộp trên BCTC hoặc các báo cáo khác.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

15

́

nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp,


ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp

333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

ờn

111, 112, 131

133

Thuế

Thuế GTGT đầu

g

GTGT

vào được khấu trừ

Khi phát sinh doanh thu
và thu nhập khác

đầu ra

h
ại
Đ


111, 112

Tổng giá
thanh

511, 515, 711

toán

Khi nộp thuế và các

511, 515, 711

khoản khác vào NSNN

711

ọc

Số thuế được giảm

Thuế XK, Thuế TTĐB, Thuế BVMT,
(t/hợp không tách được thuế XK,
TTĐB, BVMT
152, 153, 156, 211…

K

Thuế NK, thuế TTĐB, thuế BVMT

của hàng nhập khẩu phải nộp NSNN
627

in

Thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất
nông nghiệp phải nộp NSNN
642

h

Thuế môn bài, thuế nhà đất, tiền thuê
đất phải nộp NSNN



8211

́H

Chi phí thuế TNDN hiện hành
334, 627,

641, 642…

211



Thuế thu nhập cá nhân phải nộp


́
Lệ phí trước bạ tính trên
tài sản mua về

Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ kế toán Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
d. Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ cái TK 333
- Sổ chi tiết các tài khoản

SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

16


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
- Sổ chi tiết theo dõi thuế GTGT

ờn

- Sổ chi tiết theo dõi thuế GTGT được hoàn lại/miễn giảm
e. Trình bày trên BCTC

Chỉ tiêu Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước nằm ở mục Thuế và các khoản

g


phải nộp Nhà nước (Mã số 313) trên Bảng cân đối kế toán và được lấy số liệu từ Số dư

h
ại
Đ

Có chi tiết của Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”.

1.3. Hình thức sổ kế toán trong doanh nghiệp
Trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số
1 Thừa Thiên Huế, công ty thực hiện hình thức kế toán trên máy vi tính. Do đó, cơ sở
lý luận dưới đây sẽ đi sâu vào tìm hiểu hình thức kế toán này.

ọc

Hình thức kế toán trên máy vi tính

- Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính
Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên

K

máy vi tính. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng

in

phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.

- Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính


h



́H



́
Sơ đồ 1.5 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính
 Hàng ngày
Kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn
SVTH: Trương Thị Thanh Thảo

17


×