Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân tiến lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

H

TẾ

H
U



-- -- --- -- -


C

KI
N

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ẠI

H

ĐỀ TÀI:

Đ


KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TR

Ư



N

G

TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TIẾN LỢI

NGUYỄN THỊ BÉ NỶ

KHÓA HỌC: 2014 – 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

H

TẾ

H
U




-- -- --- -- -


C

KI
N

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ẠI

H

ĐỀ TÀI:

Đ

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TR

Ư



N


G

TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TIẾN LỢI

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ
Lớp: K48D Kế toán

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

Niên khóa: 2014 – 2018

Huế, tháng 01 năm 2018


Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cám Ơn
Lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý giảng viên Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế. Trong suốt thời gian ngồi trên giảng đường đại học, em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô. Thầy, cô không chỉ truyền đạt kiến
thức chuyên môn mà còn là những người truyền đạt niềm yêu thích nghề và chỉ bảo
nhiều bài học kinh nghiệm quý giá cho em. Hơn thế nữa, trong suốt quá trình học tập,
ngoài việc học lý thuyết trên giảng đường, quý thầy, cô còn tạo cho chúng em nhiều cơ
hội tiếp xúc với thực tế công việc tại các doanh nghiệp thông qua các bài báo cáo tiểu
luận, các đợt thực tập nghề nghiệp.

H

TẾ


H
U



Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán, đặc biệt
là Thạc sĩ Nguyễn Thị Thanh Bình – giảng viên trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá
trình thực tập. Trong suốt thời gian qua, cô đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em, giúp em
có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Một lần nữa em xin chân thành
cám ơn cô!

Đ

ẠI

H


C

KI
N

Trong khoảng thời gian thực tập vừa qua cũng nhờ sự giúp đỡ tận tình của lãnh
đạo cùng các anh chị nhân viên của Doanh nghiệp tư nhân Tiến Lợi mà em đã có thể
hoàn thành bài báo cáo của mình. Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến quý anh chị! Đặc
biệt, em xin cám ơn Kế toán trưởng của doanh nghiệp – chị Nguyễn Thị Hường. Chị đã
tận tình giúp đỡ, chỉ dạy em nhiều vấn đề, giúp em được tiếp xúc với những vấn đề kế
toán thực tế, củng cố và nâng cao kiến thức chuyên môn của mình, góp thêm một hành

trang nữa cho con đường nghề nghiệp trong tương lai của em.

TR

Ư



N

G

Trong quá trình thực hiện đề tài, do hạn chế về thời gian thực tập, kiến thức cũng
như kinh nghiệm thực tiễn nên báo cáo tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo và bộ phận kế
toán của doanh nghiệp để em có thể hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu của mình.
Xin kính chúc Ban Giám hiệu nhà trường, quý thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán
cùng toàn thể giảng viên trường Đại học Kinh tế Huế dồi dào sức khỏe, thành công trên
con đường trồng người. Kính chúc chủ doanh nghiệp cùng các anh chị nhân viên trong
Doanh nghiệp dồi dào sức khỏe, may mắn, gặt hái nhiều thành công trong công việc.
Kính chúc quý Doanh nghiệp ngày càng phát triển trong hoạt động kinh doanh của mình.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 05 tháng 01 năm 2018
Sinh viên : Nguyễn Thị Bé Nỷ

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

i



Khóa luận tốt nghiệp

Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

CKTM

Chiết khấu thương mại

CKTT

Chiết khấu thanh toán

CTCP

Công ty cổ phần

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

ĐVT


Đơn vị tiền

ĐTCK

Đầu tư chứng khoán

GTGT

Giá trị gia tăng

GGHB

Giảm giá hàng bán

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

HTK

Hàng tồn kho

KQKD

N

Ư
TR

PPTT


TẾ

H

KI
N


C

H

ẠI

G

Kết quả kinh doanh


NK

H
U



BCKQSXKD

Đ


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Lao động
Nhập khẩu

Phương pháp trực tiếp

SHTK

Số hiệu tài khoản

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TGHĐ

Tỷ giá hối đoái

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TK

Tài khoản

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

ii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tài sản cố định

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

XK

Xuất khẩu

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



TSCĐ

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

iii


Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
3.Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................2
4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................2
5.Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3
6.Kết cấu đề tài ................................................................................................................3



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

H
U

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................4

H

TẾ

1.1.Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp....................................................................................................................4

KI
N

1.1.1.Những khái niệm cơ bản ........................................................................................4



C

1.1.2.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .........................5

H

1.2.Tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .....7

ẠI

1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................................................7

Đ

1.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................................9

N

G

1.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................12

TR

Ư




CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TIẾN LỢI
.......................................................................................................................................28
2.1. Khái quát về Doanh Nghiệp Tư Nhân Tiến Lợi .....................................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp .........................................28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp .................29
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp ........................................................30
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Doanh nghiệp Tư nhân Tiến Lợi ........................... 32
2.1.5. Tình hình nguồn lực của Doanh nghiệp Tư nhân Tiến Lợi qua các năm 2015-2017
.......................................................................................................................................36
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh
nghiệp Tư nhân Tiến Lợi ............................................................................................... 51

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

iv


Khóa luận tốt nghiệp

2.2.1. Đặc điểm kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp 51
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại Doanh nghiệp ...................................................52
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN TIẾN LỢI .................................................................................................85
3.1. Đánh giá chung thực trạng hoạt động kinh doanh và công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp ............................................................. 85
3.1.1. Nhận xét về hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp ........................................85


H
U



3.1.2. Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Doanh nghiệp .................................................................................................................87

TẾ

3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp ..................................................89

H

3.2.1. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Doanh nghiệp ......................89


C

KI
N

3.2.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Doanh nghiệp .................................................................................................90

H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................92


ẠI

1.Kết luận.......................................................................................................................92

Đ

2.Kiến nghị ....................................................................................................................93

TR

Ư



N

G

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................94

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 - Bảng tình hình biến động lao động qua các năm 2015 – 2017....................36
Bảng 2.2 - Bảng biến động tài sản của DNTN Tiến Lợi qua 3 năm 2014 – 2016 ........39

Bảng 2.3 – Bảng cơ cấu tài sản của DNTN Tiến Lợi qua các năm 2014 – 2016..........42
Bảng 2.5 – Bảng cơ cấu nguồn vốn của DNTN Tiến Lợi trong năm 2015 và 2016 .....46
Bảng 2.6 – Bảng biến động các khoản mục trong BCKQHĐKD của DNTN Tiến Lợi
trong 3 tháng quý I năm 2017........................................................................................49
Bảng 2.7 – Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000734 ........................................................... 54
Bảng 2.8 – Phiếu thu số 10 ............................................................................................ 56

H
U



Bảng 2.9 – Hóa đơn bán lẻ ............................................................................................ 57
Bảng 2.10 – Sổ chi tiết bán hàng ...................................................................................59

TẾ

Bảng 2.11 – Sổ Cái Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........61

KI
N

H

Bảng 2.12 – Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0001737 ...........................................63
Bảng 2.13 – Phiếu chi 01 ............................................................................................... 65


C


Bảng 2.14 – Sổ Cái Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán ...............................................67

H

Bảng 2.15 – Hóa đơn giá trị gia tăng số 0236911 .........................................................69

ẠI

Bảng 2.16 – Phiếu chi số 38 .......................................................................................... 69

G

Đ

Bảng 2.18 – Bảng chấm công ........................................................................................71

N

Bảng 2.19 – Bảng thanh toán tiền lương tháng 01 năm 2017 .......................................72

Ư



Bảng 2.20 – Hóa đơn giá trị gia tăng (Tiền điện) số 0089419 ......................................73

TR

Bảng 2.21 – Phiếu chi số 39 .......................................................................................... 74
Bảng 2.22 – Sổ chi tiết tài khoản 642 ............................................................................75

Bảng 2.23 – Sổ Cái Tài khoản 642 ................................................................................76
Bảng 2.24 – Giấy báo Có .............................................................................................. 77
Bảng 2.25 – Sổ cái Tài khoản 515 .................................................................................78
Bảng 2.26 – Sổ Cái Tài khoản 911 ................................................................................83
Bảng 2.27 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01 năm 2017 .....................84

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 - Biểu đồ tình hình biến động lao động của DNTN Tiến Lợi năm 2015 – 2017 37
Biểu đồ 2.2 - Biến động tài sản của DNTN Tiến Lợi trong năm 2014, 2015 và năm 2016.... 40
Biểu đồ 2.3 – Biểu đồ cơ cấu tài sản của DNTN Tiến Lợi trong năm 2014, 2015 và
năm 2016 .............................................................................................................. 42
Biểu đồ 2.4 – Biến động nguồn vốn của DNTN Tiến Lợi trong năm 2014, 2015 và
năm 2016. ............................................................................................................. 45

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Biểu đồ 2.5 – Cơ cấu nguồn vốn của DNTN Tiến Lợi trong năm 2014, 2015 và năm 2016 . 47

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

vii


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ ......................................................................................................9
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................11
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
.......................................................................................................................................15
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................17
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính ................................................19
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............21

H
U



Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.....................................................................23
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................24

TẾ

Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................25

H

Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ..............................................27

KI
N


Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại DNTN Tiến Lợi ..................................................30


C

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại DNTN Tiến Lợi ...................................................32

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” ..................34

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

viii



Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới, công nghiệp hóa,
hiện đại hóa tiến lên thành nước công nghiệp, điều này mở ra nhiều cơ hội kinh doanh
rộng lớn cho các doanh nghiệp trong nước nhưng cũng không ít thách thức và khó khăn.
Vì các doanh nghiệp lớn nhỏ trong nước sản xuất kinh doanh đa ngành nghề phải đối
mặt với sự cạnh tranh gay gắt không những đối với các doanh nghiệp trong nước mà
còn đối với những doanh nghiệp nước ngoài. Trước những điều kiện cũng như thách

H
U

cần có những biện pháp, định hướng kinh doanh có hiệu quả.



thức mà nền kinh tế tạo ra, để đứng vững và ngày càng phát triển thì các doanh nghiệp

TẾ

Muốn quản lý tốt và kinh doanh có hiệu quả, người làm quản lý phải phát huy tất cả

KI
N

H

các thế mạnh của các bộ phận trong doanh nghiệp, đặc biệt trong việc sử dụng kế toán

để quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh. Vì kế toán là một trong những kênh cung


C

cấp thông tin rất quan trọng giúp cho các nhà quản trị nắm bắt được tình hình sản xuất

H

kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để đề ra các biện pháp, quyết

ẠI

định chính xác, nhanh chóng và kịp thời, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của

G

Đ

doanh nghiệp trước bối cảnh phát triển của nền kinh tế trong và ngoài nước.



N

Trong sản xuất kinh doanh, mục tiêu chủ yếu và quan trọng nhất mà hầu như tất

Ư

cả các doanh nghiệp đều hướng đến đó là tối đa hóa lợi nhuận. Để khẳng định vị thế của


TR

doanh nghiệp, sự tồn tại và phát triển trong bối cảnh nhiều thách thức như hiện nay thì
mỗi doanh nghiệp phải dựa vào lợi nhuận mà mình tạo ra là phần lớn. Và doanh thu
chính là phần quan trọng để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời kiểm soát chi
phí tương ứng tạo ra doanh thu đó.
Qua đây, ta thấy quản lý tốt chi phí và doanh thu là yêu cầu quan trọng cho một
doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu đặt ra thì mỗi doanh nghiệp phải có kế hoạch, đề
ra các biện pháp, chính sách phù hợp trong việc sử dụng các yếu tố đầu vào, sản xuất
kinh doanh sản phẩm có chất lượng đảm bảo, tiêu thụ sản phẩm hiệu quả, nâng cao khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Và để xác định chính xác lợi nhuận tạo ra thì các

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

1


Khóa luận tốt nghiệp

doanh nghiệp đều cần thông qua bộ phận kế toán, cụ thể là thông qua phần hành kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Như vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là bộ phận quan trọng
trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, cung cấp thông tin cho các nhà quản trị kịp
thời và chính xác trong việc đưa ra quyết định, phục vụ quản lý. Thấy được vai trò và
tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong mỗi doanh
nghiệp, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Tiến Lợi” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

H

U



2. Mục tiêu nghiên cứu

TẾ

Mục đích nghiên cứu của đề tài hướng đến:

- Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.

H

Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết

KI
N

-

quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Tiến Lợi

Đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu


C

-


Đ

ẠI

3. Đối tượng nghiên cứu

H

và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Tiến Lợi.

G

Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là công tác kế toán doanh thu và xác định

Ư



N

kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Tiến Lợi.

TR

4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong Doanh nghiệp Tư nhân Tiến Lợi
- Về không gian: Doanh nghiệp Tư nhân Tiến Lợi
- Về thời gian: Số liệu được sử dụng để phân tích dựa trên cơ sở dữ liệu kế toán
của Doanh nghiệp Tư nhân Tiến Lợi qua 3 tháng quý I năm 2017. Cùng với số liệu kế
toán các năm 2014, 2015 và năm 2016.

- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh của tất cả các sản phẩm dịch vụ của Doanh nghiệp Tư
nhân Tiến Lợi trong quý I năm 2017.

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chủ yếu dùng để nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập những số liệu liên quan đến các vấn đề
nằm trong đề tài nghiên cứu bằng cách photo số liệu, ghi chép các hóa đơn, chứng từ,
các mẫu sổ mà Doanh nghiệp sử dụng trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh nói riêng và công tác kế toán tại Doanh nghiệp nói chung.
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, chọn lọc tham khảo, tìm hiểu
các thông tin liên quan đến đề tài trong các sách tham khảo, giáo trình, bài giảng, chuẩn
mực kế toán, chế độ kế toán, thông tư kế toán…

H
U



- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phương pháp hỏi trực tiếp những người có
liên quan đến thông tin, số liệu cần thu thập để phục vụ cho nghiên cứu đề tài khi có

TẾ


thắc mắc trong suốt quá trình thực tập tại Doanh nghiệp Tư nhân Tiến Lợi.

H

- Phương pháp hạch toán kế toán: áp dụng các phương pháp hạch toán các nghiệp

KI
N

vụ kinh tế phát sinh theo đúng quy định của chế độ, chuẩn mực được áp dụng trong


C

Doanh nghiệp.

- Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh: Nhằm mục đích phân tích tình hình

ẠI

H

hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm cũng như phục vụ trong việc tìm hiểu thực

Đ

trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp để




N

6. Kết cấu đề tài

G

đưa ra giải pháp hữu ích nhất.

TR

Ư

Nội dung khóa luận tốt nghiệp này bao gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Doanh nghiệp Tư nhân Tiến Lợi
Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Tiến Lợi.

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

3


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.1.1. Những khái niệm cơ bản
Tiêu thụ sản phẩm:

H
U



Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là quá
trình đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,

TẾ

phát sinh các nghiệp vụ mua và bán hàng gắn liền với chi phí và doanh thu bán hàng.

KI
N

H

Tạo ra doanh thu cho danh nghiệp.
Doanh thu:


C


Theo Điều 03, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu và thu

ẠI

H

nhập khác, được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày

Đ

31/12/2001 của Bộ Tài Chính trình bày về khái niệm cơ bản doanh thu:

N

G

“Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế



toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,

TR

Ư

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Theo Điều 03, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu và thu nhập

khác, được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của
Bộ Tài Chính trình bày các khái niệm cơ bản về các khoản trừ doanh thu:
“Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.”
“Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu”

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

4


Khóa luận tốt nghiệp

“Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.”
Xác định kết quả kinh doanh: Là việc xác định lãi, lỗ từ các hoạt động trong doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định phù hợp với yêu cầu hoạt động và quản lý của
doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gổm cả kết quả hoạt
động sản xuất,kinh doanh thông thường, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt
động khác.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

H
U



Nhằm phản ánh, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và đầy đủ cho nhà quản lý để
đưa ra các quyết định đúng đắn, hiệu quả trong các hoạt động sản xuất kinh doanh và


TẾ

đánh giá được chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp thì kế toán doanh thu và xác

-

KI
N

H

định kết quả kinh doanh phải thực hiện những nhiệm vụ cơ bản như sau:
Ghi nhận, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế liên quan


C

đến doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán. Cung cấp đầy đủ, kịp thời

H

những thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở cho các nhà quản

Tổ chức theo dõi, ghi nhận doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm

G

-


Đ

ẠI

lý đưa ra các quyết định quản trị có hiệu quả cho doanh nghiệp.



N

đáp ứng yêu cầu theo chế độ kế toán hiện hành, phục vụ cho công tác xác định
Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống các khoản doanh thu nhằm đảm bảo tính hợp

TR

-

Ư

kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
lý, đúng đắn theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, để ngăn ngừa các hành vi lừa đảo,
tham ô tài sản của doanh nghiệp và Nhà nước.
-

Cung cấp các thông tin cần thiết cho các bộ phận liên quan trong doanh nghiệp
nhằm phục vụ cho việc đưa ra các quyết định, phương án trong sản xuất kinh
doanh một cách kịp thời, hiệu quả nhất.

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán


5


Khóa luận tốt nghiệp

Do kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ quan trọng trong
việc mang đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nên mỗi doanh nghiệp
cần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.3. Mục đích, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Bộ phận kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ, vừa
mới thành lập hay lâu năm. Đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định sự lớn mạnh
của doanh nghiệp.
-

Đối với chính doanh nghiệp: Kế toán doanh thu phục vụ đắc lực cho công tác

H
U



quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp, trong đó bao gồm cả công tác tiêu thụ
hàng hóa. Thông qua số liệu của kế toán doanh thu mà ban lãnh đạo của doanh

TẾ

nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh, tiêu thụ của doanh

KI

N

H

nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có
biện pháp xử lý thích hợp.

Đối với các doanh nghiệp khác, nhà đầu tư: thông qua các chỉ tiêu về doanh thu,


C

-

H

lợi nhuận kế toán của doanh nghiệp trên BCKQSXKD, các nhà đầu tư sẽ xem

ẠI

xét, phân tích đánh giá năng lực của doanh nghiệp và kết hợp một số chỉ tiêu trên

G

Đ

các báo cáo tài chính còn lại của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định đầu tư




Đối với nhà cung cấp: việc xem xét doanh thu, kết quả kinh doanh của doanh

Ư

-

N

phù hợp, có hiệu quả.

TR

nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra các quyết định đúng đắn về bán
hàng, cung cấp sản phẩm cho doanh nghiệp, xác định được rủi ro trong việc cung
cấp hàng hóa cho chính doanh nghiệp đó.
-

Đối với các tổ chức tín dụng, tài chính: các thông tin về doanh thu và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp kết hợp một số chủ tiêu khác liên quan đến việc ra
quyết định cho vay nhằm hạn chế tối đa rủi ro và đảm bảo doanh nghiệp có khả
năng trả nợ.

Tổ chức quản lý tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh sẽ
tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế toán trong doanh nghiệp thực hiện tốt nhiệm vụ

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

6



Khóa luận tốt nghiệp

của mình và giúp cho hệ thống ngày càng chặt chẽ, khoa học và có hiệu quả. Tạo ra thế
mạnh và sự thành công của doanh nghiệp.
1.2. Tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân Tiến Lợi áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Chính vào công tác
kế toán của Doanh nghiệp nên những nội dung tôi trình bày dưới đây liên quan và tuân
theo quyết định này.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng

H
U



1.2.1.1. Khái niệm

Theo Điều 06, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu và thu

TẾ

nhập khác, được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày

H

31/12/2001 của Bộ Tài Chính:

KI
N


Doanh thu bán hàng là, “doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa


C

thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng

H

giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết

ẠI

khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả

Đ

lại”.

N

G

Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:

Ư




Theo Điều 10, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu và thu

TR

nhập khác, được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ Tài Chính:
“Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.”

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

7


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Doanh nghiệp sử dụng tài khoản cơ bản sau để hạch toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế
phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có các tài khoản cấp
hai: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa; TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm; TK

5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ; TK 5118 – Doanh thu khác.

H
U

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kỳ.

H

TẾ

-

KI
N

- Số thuế phải nộp như thuế TTĐB, Thuế
NK, Thuế GTGT tính theo PPTT.
- Các khoản giảm trừ doanh thu như
CKTM, GGHB, HBBTL.



TK 511

H


C


Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ, được kết chuyển vào tài khoản 911 vào
cuối kỳ.

Đ

ẠI

1.2.1.3. Sơ đồ hạch toán

Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi viết hoá



-

N

G

Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng:

TR

Ư

đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, các khoản phụ thu khác
(nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá trị thanh toán. Doanh thu bán hàng
được ghi nhận theo số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT.
 Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc

chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu được ghi nhận theo
tổng giá thanh toán. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu thì doanh thu tính trên tổng giá mua bán.
 Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

8


Khóa luận tốt nghiệp

hiện về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm
ghi nhận doanh thu được xác định.
 Doanh thu bán hàng phải được ghi nhận chi tiết theo từng khoản mục hàng hóa
đã quy định phù hợp với mỗi doanh nghiệp.
Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng thể hiện qua sơ đồ sau
TK 911

TK 111, 112, 131,…

TK 511

Kết chuyển doanh thu thuần

Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
TK 33311




TK 333

H
U

Các khoản thuế tính trừ vào

Thuế GTGT

TẾ

doanh thu (thuế TTĐB,
thuế XK,...)

đầu ra

TK 5211, 5212, 5213

KI
N

H

Thuế GTGT hàng bán bị trả lại,

giảm giá, chiết khấu thương mại



C

Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu

Đ

ẠI

H

thương mại, hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng bán

N

G

Doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại

TR

Ư



Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại
 Khái niệm:

Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho khách hang đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

9


Khóa luận tốt nghiệp

 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại.
TK 5211
- Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
toàn bộ số chiết khấu thương
mại sang Tài khoản 511.

Tài khoản 5211 không có số dư cuối kỳ.
 Nguyên tắc hạch toán:
Trong kỳ, chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ TK 5211,

H
U




cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

TẾ

1.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại

H

 Khái niệm:

KI
N

Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng


C

bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như:

H

hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại,…

Đ

ẠI

Doanh thu hàng bán bị trả lại = Số lượng hàng bán bị trả lại × Giá trên hóa đơn.


TK 5212

Ư



N

G

 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại.

TR

- Doanh thu của hàng bán bị trả
lại, đã trả lại tiền cho khách
hàng hoặc tính trừ vào khoản
phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.

- Kết chuyển doanh thu của
hàng bán bị trả lại vào bên Nợ
Tài khoản 511 vào cuối kỳ kế
toán.

Tài khoản 5212 không có số dư cuối kỳ.


Nguyên tắc hạch toán:


Trong kỳ, doanh thu của số hàng bán bị trả lại về số sản phẩm, hàng hóa đã bán phát
sinh được ghi nhận vào bên Nợ của TK 5212, cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 511
– Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tức là ghi Có TK 5212.

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

10


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán
 Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm hàng hóa kém
chất lượng hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế nhưng khách
hàng chấp nhận mua với giá rẻ hơn so với giá trong hóa đơn.
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán.
TK 5213
- Các khoản giảm giá hàng bán
đã chấp thuận cho người mua
do hàng bán kém hay mất phẩm
chất hoặc sai quy định trong
hợp đồng kinh tế.

KI
N

Tài khoản 5213 không có số dư cuối kỳ.

H


TẾ

H
U



- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
sang Tài khoản 511.


C

 Nguyên tắc hạch toán:

Trong kỳ, giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ TK 5213,

ẠI

H

cuối kỳ kế toán được kết chuyển sang TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Đ

 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:
TK 5211

TK 511


TR

Ư



N

G

TK 111, 112, 131,...
Chiết khấu thương mại

TK 5212

Hàng bán bị trả lại
TK 5213

Kết chuyển các
khoản giảm trừ DT

Giảm giá hàng bán
TK 3331

Thuế GTGT (nếu có)
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán


11


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm được xuất bán hoặc là giá
thành thực tế sản phẩm hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí khác
được phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ. Đối với doanh nghiệp thương mại là trị giá
mua của hàng hoá cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ.
Theo Điều 03, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 (VAS 02) – Hàng tồn kho, được



ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ

H
U

trưởng Bộ Tài Chính:

TẾ

“Hàng tồn kho bao gồm:

KI
N


H

 Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng
gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến.


C

 Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.

H

 Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm

ẠI

thủ tục nhập kho thành phẩm.

G

Đ

 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã

N

mua đang đi trên đường.

Ư




 Chi phí dịch vụ dở dang.”

TR

 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư,... bán trong kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

12


Khóa luận tốt nghiệp

TK 632
- Trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ đã bán trong kỳ.

- Hoàn nhập số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính.

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
- Kết chuyển giá vốn hàng bán trong
trách nhiệm.

kỳ sang Tài khoản 911 vào cuối kỳ.

H
U



- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn
số dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết

TẾ

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

H

 Nguyên tắc hạch toán:

KI
N

 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và cung cấp trong kỳ
xác định kết quả kinh doanh.


C

được phản ánh vào bên Nợ TK 632, cuối kỳ kết chuyển vào bên Có TK 911 để


ẠI

H

 Khi hao hụt, mất mát hàng tồn kho thì trị giá hàng tồn kho thực tế mất mát sau

Đ

khi trừ đi khoản được bồi thường được hạch toán vào bên Nợ TK 632.

N

G

 Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt mức bình thường, chi phí sản



xuất chung cố định không phân bổ hạch toán vào bên Nợ TK 632.

TR

Ư

 Khoản chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho giữa năm nay so với năm
trước được hạch toán vào bên Nợ TK 632.
 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế của hàng hóa và chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho để bán. Để tính giá xuất kho của sản

phẩm, hàng hóa doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
-

Phương pháp thực tế đích danh
Phương pháp thực tế đích danh thường được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít
loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Trị giá hàng xuất kho

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

13


Khóa luận tốt nghiệp

ra bán thuộc lần nhập kho nào thì lấy đích danh giá nhập kho của lần nhập kho
đó làm giá xuất kho.
-

Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập trước – xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hóa tồn kho
được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.



Phương pháp bình quân gia quyền


H
U

-

Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị

TẾ

trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng

KI
N

H

tồn kho được mua sắm hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính
theo thời kỳ hoặc sau mỗi lần nhập một lô hàng về, tùy thuộc vào tình hình thực


C

tế của mỗi doanh nghiệp. Trị giá vốn thực tế hàng xuất kho để bán được tính theo

ẠI

H

công thức sau:


Số lượng hàng hóa
xuất kho

×

Đơn giá bình quân
gia quyền

Trị giá hàng tồn kho
tồn đầu kỳ

+

Trị giá hàng hóa nhập
trong kỳ

Số lượng hàng tồn
kho tồn đầu kỳ

+

Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ

Đ

Trị giá vốn thực tế
hàng hóa xuất kho

Ư




N

G

=

TR

Đơn giá bình quân
gia quyền

-

=

Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)
Phương pháp nhập sau – xuất trước được áp dụng dựa trên giả định rằng hàng
tồn kho được mua sắm hoặc sản xuất sau thì được xuất ra để bán trước và hàng
tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo
phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập
kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán

14



Khóa luận tốt nghiệp

Khi xác định giá vốn hàng xuất kho để bán còn phụ thuộc vào loại hình doanh
nghiệp cụ thể để phân bổ chi phí mua hàng hợp lý. Cụ thể, đối với doanh nghiệp
thương mại thì trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm: Trị giá mua thực
tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
Trong đó:
 Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được tính theo một trong những
phương pháp nêu trên.
 Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán được tính theo công thức sau:



Tổng chi phí mua
hàng cần phân bổ

Tiêu thức phân bổ cho
hàng tiêu thụ trong kỳ

H
U

Chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng
tiêu thụ trong kỳ

=

×


H

TẾ

Tổng tiêu thức phân bổ
của HTK cuối kỳ

KI
N

 Phương pháp hạch toán:


C

Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán thể hiện qua sơ đồ sau
TK 632

H

TK 159

Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK



N

TK 111, 112, 331,…


G

Đ

ẠI

Lập dự phòng giảm giá HTK

TK 159

Mua xong bán ngay

TR

Ư

TK 911
TK 133

Kết chuyển giá vốn hàng bán

TK 155, 156, 157,…
Thành phẩm, hàng hóa, hàng
gửi bán đã bán được
Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

SVTH: Nguyễn Thị Bé Nỷ - Lớp: K48D Kế toán


15


×