Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế kế toán quản trị (247)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.2 KB, 68 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA KINH TẾ

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ VẠN THỊNH PHÁT
GVHD

: ThS. PHAN HUY ĐỨC

SVTT

: NGUYỄN THỊ KIM NHI

Lớp

: TC – KT 12A

Khóa

: 2012 -2014

TP.Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2014


MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. 2
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.........................................................................4
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................1


3. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................2
5. Kết cấu của bài báo cáo......................................................................................2
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ VẠN THỊNH PHÁT.............................................................3
1.1. Một số nét chính về Công ty...........................................................................3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty............................................3
1.1.2. Nội quy và giờ giấc làm việc....................................................................3
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...............................................................5
1.3. Tình hình tổ chức............................................................................................6
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý............................................................................6
1.3.2. Tổ chức bộ máy và chức năng từng phần của bộ phận kế toán.................8
1.4. Hình thức kế toán tại Công ty..........................................................................9
CHƯƠNG 2: THƯC TRẠNG KẾ TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUÁT
KNH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ VẠN THỊNH
PHÁT...................................................................................................................... 12
2.1. Đặc điểm về kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần tập đoàn đầu tư Vạn Thịnh Phát..................................................................12
2.1.1. Hình thức kế toán áp dụng......................................................................12
2.1.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................12
2.1.3. Chứng từ sử dụng....................................................................................12


2.2. Kế toán doanh thu.........................................................................................13
2.2.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................................13
2.2.2. Kế toán doanh thu tài chính....................................................................25
2.2.3. Kế toán thanh toán với khách hàng.........................................................29
2.3. Kế toán tập hợp chi phí tại công ty................................................................34
2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................34
2.3.2. Kế toán chi phí tài chính.........................................................................42

2.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.........................................................46
2.3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................51
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty...........................................55
2.5. Nhận xét và các giải pháp hoàn thiện kế toán kết qủa kinh doanh tại công ty
Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Vạn Thịnh Phát........................................................59
2.5.1. Đánh giá chung.......................................................................................59
2.5.2. Ưu điểm..................................................................................................59
2.5.3. Những tồn tại..........................................................................................61
2.5.4. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư Vạn
Thịnh Phát.........................................................................................................62


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý...............................................................................6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán...............................................................................8
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán.............................................................................11
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
................................................................................................................................. 14
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ.............................................................26
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ.............................................................35
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí tài chính......................43
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....47
BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Sổ nhật ký chung.................................................................................18
Biểu số 2.2: Sổ cái 5111..........................................................................................19
Biểu số 2.3: Sổ cái 5112..........................................................................................20
Biểu số 2.4: Sổ cái 5113..........................................................................................21
Biểu số 2.5: Bảng tổng hợp doanh thu.....................................................................22

Biểu số 2.6: Sổ cái 138............................................................................................23
Biểu số 2.7: Sổ cái 333............................................................................................24
Biểu số 2.8: Sổ nhật ký chung.................................................................................28
Biểu số 2.9: Phiếu thu..............................................................................................30
Biểu số 2.10: Sổ nhật ký chung...............................................................................31
Biểu số 2.11: Sổ cái 131..........................................................................................32
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết thanh toán với người mua.................................................33
Biểu số 2.13: Phiếu xuất kho số 27..........................................................................36
Biểu số 2.14: Phiếu xuất kho số 30..........................................................................37
Biểu số 2.15: Sổ nhật ký chung...............................................................................38
Biểu số 2.16: Sổ cái 6321........................................................................................39
Biểu số 2.17: Sổ cái 6322........................................................................................40
Biểu số 2.18: Sổ cái 6323........................................................................................41
Biểu số 2.19: Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán.......................................................42


Biểu số 2.20: Sổ nhật ký chung...............................................................................44
Biểu số 2.21: Sổ cái 635..........................................................................................45
Biểu số 2.22: Hóa đơn GTGT..................................................................................48
Biểu số 2.23: Sổ nhật ký chung...............................................................................49
Biểu số 2.24: Sổ cái 642..........................................................................................50
Biểu số 2.25: Sổ nhật ký chung...............................................................................52
Biểu số 2.26: Sổ cái 821..........................................................................................53
Biểu số 2.27: Sổ cái 333..........................................................................................54
Biểu số 2.28: Sổ nhật ký chung...............................................................................56
Biểu số 2.29: Sổ cái 911..........................................................................................57
Biểu số 2.30: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013..............................58


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, với đường lối đổi mới cùng với chính sách mở cửa
của Đảng và Nhà nước, song hành cùng sự phát triển kinh tế là tăng trưởng xuất
nhập khẩu nền kinh tế của đất nước ta đã không ngừng phát triển và đạt được
những thành tựu to lớn. Để tồn tại và ổn định trên thị trường đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có sự chuyển mình để tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả, đem
lại lợi nhuận cao từ đó mới đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi
nhuận đạt được, xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ giúp cho lãnh đạo doanh
nghiệp biết được hiệu quả kinh doanh từ đó đưa ra những định hướng phát triển
trong tương lai. Do đó, muốn xác định chính xác và nhanh chóng lợi nhuận trong
kỳ đòi hỏi công tác kế toán phải đầy đủ, kịp thời. Vì vậy, kế toán xác định kết quả
kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác
định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả
kinh doanh” tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Vạn Thịnh Phát.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về việc Hồ Chí
Minhch toán, theo dõi cũng như việc xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi
nhuận. So sánh việc Hồ Chí Minhch toán thực tế tại công ty với kiến thức đạ học
trên giảng đường, những lý thuyết trên sách vở. Làm cơ sở rút ra những ưu và
nhược điểm trong hệ thống kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối tại
công ty. Từ đó, đưa ra những nhận xét, kiến nghị để hoàn thiện bộ máy kế toán tại
Công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Đầu Tư Vạn Thịnh Phát.
1



4. Phương pháp nghiên cứu
- Tìm hiểu, tham khảo các văn bản ( quy định về hình thức kế toán, các hướng dẫn
tác nghiệp kế toán) và các tài liệu ( sổ sách, bảng biểu, chứng từ) tại phòng tài
chính kế toán của công ty.
- Thu thập các số liệu tại công ty.
- Xem xét việc ghi nhận các nghiệp vụ kế toán vào các sổ kế toán.
- Tham khảo một số sách đã học và một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện
hành.
5. Kết cấu của bài báo cáo
- Đề tài nghiên cức gồm 2 chương:
 Chương 1: Khái quát về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Vạn Thịnh Phát
 Chương 2: Thực trạng về kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ
Phần Đầu Tư Vạn Thịnh Phát.

2


CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ VẠN THỊNH PHÁT
1.1. Một số nét chính về Công ty
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Được xây dựng từ năm 2003, tiền thân của công ty chỉ là một nhà hàng với quy
mô rất nhỏ, với vốn góp chủ yếu từ các thành viên trong gia đình và số lượng
nhân viên khoảng 15 người. Trong nhiều năm qua, với sự nỗ lực của chủ nhà hàng
– nay là Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc, cùng toàn thể đội ngũ nhân viên chủ
chốt và sự ưu ái của khách hàng, công ty đã phát triển và đứng vững trong cơ chế
thị trường vô cùng khắc nghiệp, luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Sau 8 năm hoạt động dưới hình thức hộ kinh doanh, năm 2013 quyết định
thành lập Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Vạn Thịnh Phát, giấy phép đăng ký kinh
doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.

Trụ sở chính của công ty đặt tại: 193/203 Trần Hưng Đạo- Quận 1 Thành Phố Hồ
Chí Minh
Hiện nay, công ty sở hữu hệ thống 3 nhà hàng với gần 100 nhân viên.Mỗi nhà
hàng có sức chứa hơn 300 khách.
- Khách sạn VTP 1: Tại trụ sở chính của công ty
- Khách sạn VTP 2: Lô B13, khu đô thị mới cột 5, Thành phố Hồ Chí Minh
- Khách sạn VTP 3: Khu bãi tắm công viên quốc tế Hoàng Gia, Quân. Gò Vấp
Thành phố Hồ Chí Minh
1.1.2. Nội quy và giờ giấc làm việc
A. Quy định về giờ giấc làm việc:
- Đúng 7h50 mỗi ngày nhân viên phải có mặt tại vị trì làm việc để bắt đầu làm việc
đầu tiên và 4h30 với ca làm viêc thứ 2
- Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý như sau:
1. Trong một tháng đi trể ,về sớm dưới 30 phút:
- Lần 1: Nhắc nhở
3


- Lần 2: Trừ 01 tiếng vào lương
-lần 3 : trừ ½ phụ cấp cơm trưa
- Trong một tháng trể quá 05 lần, cắt phụ cấp cơm
2. Trong một tháng đi trễ, về sớm từ 30 phút trở lên:
- Lần 1: Trừ 01 tiếng, cảnh cáo
- Lần 2: Trừ ½ ngày công.
- Lần 3: Cắt phụ cấp cơm tháng
3. Trong một tháng quá 05 lần đi trể trên 30 phút buộc thôi việc.
B. Quy định về bấm thẻ chấm công:
- Mỗi ngày, buổi sáng đúng 7h50 tất cả nhân viên có mặt ở Công ty bấm thẻ vào
làm việc; buổi chiều đúng 17h nhân viên bấm thẻ ra về với ca làm việc 1 ca còn lạ
16h30-7h.

- Công ty không chấp nhận những trường hợp nhân viên buổi sáng báo là đi công
việc A, B, C, … mà không vào Công ty bấm thẻ hoặc vào bấm thẻ trể rồi giải trình
lý do A, B, ….
- Nhân viên nào vào Công ty làm việc mà không bấm thẻ thì xem như ngày đó
không đi làm, không tính công.
- Trường hợp quên bấm thẻ phải báo cáo HCNS và bảo vệ ngay ngày hôm sau để bổ
sung, số lần quên bấm thẻ tối đa 02 lần/ tháng.
- Nhân viên bấm thẻ chấm công thay cho người khác vắng mặt, người bấm giúp và
người được bấm đều bị trừ mỗi người 02 ngày công; vi phạm lần 02 phạt 500.000đ/
người; lần 03 buộc thôi việc.
C. Quy định nghỉ phép:
- Nhân viên khi nghỉ phải làm đơn xin phép trước một ngày, đơn xin nghỉ phải được
sự đồng ý của quản lý trực tiếp ký duyệt và chuyển về P. HCNS theo dõi.
- Trường hợp nghỉ đột xuất phải gọi điện báo cho quản lý và nhân sự biết trước
8h30, hôm sau vào bổ sung đơn và chứng từ hợp lệ.
- Nghỉ từ 03 ngày trở lên phải dược sự đồng ý phê duyệt của BGĐ, chuyển HCNS
trước 02 ngày, trước khi nghỉ phải sắp xếp và bàn giao công việc cho người nhận
bàn giao đồng ý ký tên vào đơn.
- Nghỉ không thực hiện theo đúng quy trình trên thì xem như nghỉ không phép.
- Các trường hợp vi phạm trong một tháng sẽ bị xử lý như sau:
4


+ Lần 1: Nghỉ 01 ngày không phép trừ 02 ngày công.
+ Lần 2: nghỉ 01 ngày không phép trừ 03 ngày công, khiểng trách bằng văn bản.
+ Trong một tháng nghỉ 05 ngày không lý do thì xem như tự ý thôi việc.
D.Thời gian thực hiện
Có hiệu lực từ ngày 1/06/2014 các qui định trứoc đó không còn giá trị
Thời gian còn lại thực hiện theo qui định cũ ( từ 20 đến 30/05/2013)
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty

Công ty tập trung phát triển dịch vụ nhà hàng, chú trọng phát triển cơ sở vật
chất, phát triển thực đơn và phong cách phục vụ ngày một chuyên nghiệp, lượng
khách hàng quen thuộc với công ty ngày một nhiều, 3 nhà hàng cũng có nhiều cơ
hội tiếp đón những khách hàng VIP. Bên cạnh dịch vụ ăn uống tại nhà hàng,
công ty còn cung cấp dịch vụ tổ chức tiệc tại nhà riêng khách hàng, tổ chức tiệc
cưới, hỏi, hội nghị, sinh nhật … Trong tương lai, công ty có kế hoạch mở rộng hệ
thống nhà hàng ra khắp cả nước.
Do nhu cầu của khách tại của các cơ sở lưu trú ngày càng đa dạng hoá đồng thời
do yêu cầu mở rộng phạm vi kinh doanh đa dạng hoá sản phẩm để tăng doanh thu,
tăng lợi nhuận cũng như do yêu cầu cạnh tranh giữa các khách sạn nhằm thu hút
khách mà khách sạn ngày càng mở rộng và đa dạng hoá các loại hình kinh doanh
của mình. Bên cạnh hai dịch vụ chính lưu trú và ăn uống, khách sạn còn kinh doanh
các dịch vụ khác như tổ chức hội nghị, bán hàng lưu niệm, vui chơi giải trí, đổi tiền,
dịch vụ điện, điện thoại, internet…và nhiều dịch vụ cần thiết khác. Các hoạt động
kinh doanh cơ bản của Khách sạn bao gồm:
- Kinh doanh dịch vụ lưu trú
- Kinh doanh dịch vụ ăn uống
- Kinh doanh các dịch vụ bổ sung

5


1.3. Tình hình tổ chức
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Hội đồng quản trị

Giám Đốc điều hành

Bộ phận lễ tân
Bộ phận Nhà hàng

Bộ phận Buồng,Bộ
Giặt
phận
là Bảo vệ, Bảo
Bộtrì
phận dịch vụ
Phòng.KT-TC

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý
Bộ phận nhà hàng gồm: Tổ bàn, tổ bếp.
Bộ phận dịch vụ gồm: Karaoke, Massage, Bida.
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo.
Quan hệ phối hợp.
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
* Hội đồng quản trị: Là tổ chức quản lý cao nhất của Công Ty Cổ Phần Đầu
Tư Vạn Thịnh Phát. Hội đồng quản trị nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề
liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty. Hội đồng quản trị có trách nhiệm
giám sát hoạt động của Giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong công ty.

6


* Giám đốc điều hành: Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động
kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực
hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
* Bộ phận lễ tân: Gồm 3 người, là bộ phận tương đối quan trọng, là bộ mặt
của khách sạn, là người trực tiềp hướng dẫn và giao dịch với khách hàng. Trình độ
của bộ phận này đòi hỏi phải cao ngoài trình độ chuyên môn họ còn phải biết ngoại
ngữ, am hiểu hiểu về văn hóa, phong tục tập quán của nhiều nơi.

* Bộ phận nhà hàng: Gồm tổ bàn và tổ bếp.
+ Tổ bàn: Bố trí và hướng dẫn chỗ ăn uống cho khách. Phục vụ nhanh
chóng, kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách và có phong cách phục vụ đúng mực.
Luôn giữ thái độ vui vẻ, hòa nhã tạo cảm giác thoải mái khi khách ăn.
+ Tổ bếp: Cung cấp kịp thời các loại thực phẩm tươi sống. Chế biến đảm bảo
đúng tiêu chuẩn, hợp khẩu vị đối với từng đối tượng khách hàng. Thực hiện đầy đủ
các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Bộ phận Buồng, Giặt là: thực hiện công việc quản lý buồng, đảm bảo tuyệt
đối khâu vệ sinh trang thiết bị trong phòng ngủ. Có trách nhiệm giữ gìn tài sản của
khách, đồng thời thông báo cho bộ phận lễ tân với số lượng phòng đã chuẩn bị để
đón khách và phục vụ nhu cầu giặt là cho khách trong thời gian lưu trú.
* Bộ phân bảo vệ, bảo trì:
+ Bảo vệ: Có nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự và toàn bộ tài sản trong toàn
phạm vi khách sạn, giám sát, kiểm tra toàn bộ nhân viên và khách khi ra vào khách
sạn, theo dõi việc thuê mướn các phương tiên vận chuyển, tiếp nhận và đưa hành lý
của khách đúng nơi quy định, an toàn.
+ Bảo trì: Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về việc bảo quản, duy tu,
bảo dưỡng chống sự xuống cấp của các trang thiết bị trong toàn khách sạn, sửa chữa
kịp thời các hư hỏng dù là nhỏ để kịp thời phục vụ khách. Tiến hành tuyên truyền
giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ an toàn tài sản trong toàn khách sạn.

7


* Bộ phận dịch vụ: Làm công tác phục vụ khách sử dụng các dịch vụ Massage,
Karaoke….
* Phòng kế toán tài chính: Gồm 3 người có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh và
cung cấp các số liệu kế toán tài chính, các thông tin kinh tế trong hoạt động kinh
doanh của Khách sạn, tham mưu và phối hợp với Ban Giám đốc, thường xuyên cập
nhật tình hình hoạt động của công ty, từ đó lãnh đạo của công ty sẽ đưa ra cách giải

quyết cụ thể, thích hợp nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
1.3.2. Tổ chức bộ máy và chức năng từng phần của bộ phận kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Ở bất cứ một doanh nghiệp nào, thì bộ máy kế toán là một phần không thể thiếu
được. Và ở Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Vạn Thịnh Phát cũng thế, nó đóng vai trò hết
sức quan trọng, đảm nhiệm việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Tại Công
Ty Cổ Phần Đầu Tư Vạn Thịnh Phát tổ chức bộ máy kế toán được thể hiện ở sơ đồ
sau

Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp

Kế toán lương kiêm thủ quỷ

Kế toán thanh toán, công nợ

Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán

8


Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận:
* Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Phụ trách chung đồng thời tổ chức
công tác hạch toán nội bộ của khách sạn. Kiểm tra sự chính xác tính hợp pháp và
hợp lý của từng chứng từ gốc, theo dõi mọi công việc của kế toán viên, phân công
những công việc cụ thể cho từng người và ra thời hạn cụ thể cho từng bộ phận.
* Kế toán lương kiêm thủ quỷ: Có nhiệm vụ quản lý lượng tiền mặt hiện có
tại xí nghiệp, thực hiện thu, chi đúng quy định theo sự điều hành của giám đốc

thông qua kế toán chính, và lập báo cáo quỹ vào định kỳ. Cuối tháng tính lương cho
toàn bộ nhân viên của khách sạn cũng như các khoản bảo hiểm, trích nộp theo
lương.
* Kế toán thanh toán, công nợ: Theo dõi chi tiết tiền mặt, tiền gửi, phân loại
các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến tiền mặt và tiền gửi. Lập bảng kê tổng hợp
và chuyển cho phụ trách kế toán. Sau khi các chứng từ đã được phê duyệt, kế toán
thanh toán có nhiệm vụ lập chứng từ theo biểu mẫu của Bộ Tài Chính quy định để
viết phiếu thu-chi, hoặc thu tiền những người có liên quan trên chứng từ.
1.4. Hình thức kế toán tại Công ty
Tổ chức sử dụng tài khoản kế toán
Thông thường trong quá trình kinh doanh khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
kế toán sử dụng những tài khoản đơn giản áp dụng cho các đơn vị doanh nghiệp vừa
và nhỏ ban hành theo QĐ số 48/2006/QÐ-BTC.
Tổ chức sử dụng chế độ chứng từ kế toán
Bao gồm có các phiếu thu, phiếu chi, UNC, Sec, giấy báo nợ, báo có, các phiếu
xuất, phiếu nhập, hoá đơn GTGT và các loại chứng từ tự lập khác...
Tổ chức sử dụng chế độ sổ sách kế toán:
Gồm có sổ chi tiết các tài khoản, sổ nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản và các
loại sổ đặc trưng riêng cho một số tài khoản như: Sổ quỹ tiền mặt, thẻ kho, bảng
phân bổ khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng cụ, tiền lương...

9


Tổ chức sử dụng báo cáo kế toán:
Gồm có bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,lưu
chuyển tiền tệ, tình hình tăng giảm tài sản cố định, bảng cân đối phát sinh, báo cáo
thanh quyết toán thuế…
Các phương pháp kế toán cơ bản tại Doanh nghiệp:
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá hàng xuất kho:
Áp dụng đơn giá bình quân gia quyền.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định:
Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Tổ chức trang bị các phương tiện công nghệ phục vụ công tác kế toán:
Máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy Fax, ngoài ra còn có các loại văn
phòng phẩm khác nhằm phục vụ cho công tác kế toán.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm l sổ
Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh vào theo nội dung kinh tế (định
khoản kế toán) của nghiệp vụ. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái
theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung

10


Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phối hợp. Nếu
đơn vị mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trong Sổ cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trong Sổ Cái và bảng

tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ về Tổng số phát sinh Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ về Tổng số phát sinh sổ Nhật ký
chung (hoặc sổ Nhật ký chung về các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số
trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký

đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán

chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp

chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh
Chứng từ kế toán

Ghi chú: Ghi hàng ngày

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


:

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán
11


CHƯƠNG 2: THƯC TRẠNG KẾ TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
SẢN XUÁT KNH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
ĐẦU TƯ VẠN THỊNH PHÁT
2.1. Đặc điểm về kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần tập đoàn đầu tư Vạn Thịnh Phát
2.1.1. Hình thức kế toán áp dụng
Khi khách hàng vào thì bộ phận phục vụ sẽ đưa cho khách hàng phiếu oder,
khách hàng muốn mua gì hay dùng gì thì sẽ ghi vào đó, sau đó sẽ đưa lại cho bộ
phận liên quan, căn cứ vào phiếu oder đó để lập ra hoá đơn bán hàng. Hoá đơn gồm
có hoá đơn đỏ, hoá đơn trắng, hoá đơn xanh (hoá đơn đỏ khách hàng sẽ giữ nếu có
yêu cầu, hoá đơn xanh khách sạn sẽ giữ, hoá đơn trắng sẽ được lưu vào chứng từ
gốc để đối chiếu sau này).
Căn cứ vào hợp đồng dịch vụ hoặc đơn đặt hàng của khách hàng, căn cứ vào giá
niêm yết của các món ăn, khi bán hàng sẽ lên hóa đơn bán lẻ, cuối ngày nhân viên
bán hàng sẽ lập báo cáo bán hàng trong ngày cùng với số tiền nộp về phòng kế toán
để nhân viên kế toán xử lý. Việc hạch toán doanh thu do kế toán phần hành doanh
thu đảm nhiệm, nhập số liệu vào máy và máy sẽ xử lý.
Khách hàng có thể thanh toán cho khách sạn bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản,
hoặc bằng card.
Ở khách sạn hàng hoá chính là thực phẩm như các món ăn, đồ uống, đồ ăn sáng và
các loại hàng hoá khác.

2.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 511 doanh thu bán hàng hoá
TK 632 Giá vốn hàng bán
TK 641 và TK 642 trong thực tế chỉ dùng để phản ánh một số loại chi phí
Tk 911 KQSXKD ngoài ra còn có các TK lien quan
2.1.3. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn điều chỉnh
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu thu, giấy báo Có
12


Bảng kê hàng hóa bán ra, chi phí.
2.2. Kế toán doanh thu
2.2.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ
a, Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 5111 – Doanh thu xăng dầu
 Tài khoản 5112 – Doanh thu vận tải
 Tài khoản 5113 – Doanh thu thương mại
 Tài khoản 3331
 Tài khoản 111, 112
 Và các tài khoản khác có liên quan…
b, Chứng từ kế toán sử dụng:
 Hóa đơn Giá trị gia tăng
 Phiếu thu
 Và các chứng từ khác có liên quan…
c, Sổ kế toán sử dụng:
Hàng ngày, hàng tháng diễn ra rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế, vì vậy thay vì
ghi Sổ Cái cho tài khoản 511 và ghi Sổ chi tiết các tài khoản 5111, 5112, 5113, công
ty ghi Sổ Cái cho ba tài khoản 5111, tài khoản 5112, tài khoản 5113 và đến cuối

mỗi quý, công ty ghi Sổ tổng hợp tài khoản 511.
 Sổ Nhật ký chung
 Sổ Cái tài khoản 5111, 5112, 5113
 Sổ Cái tài khoản 333, 111, 112,131, …
 Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Và các sổ kế toán khác có liên quan ….

13


d, Quy trình luân chuyển chứng từ
Hóa đơn GTGT, phiếu chi, …

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI TK 5111,5112,5113

Bảng tổng hợp
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

Bảng Cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:

Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ


14


HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số 01GTKT-3LL
Kí hiệu:NS/2013B

Liên 2: Giao cho khách hàng

Số: 0062385

Ngày 30 tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư Vạn Thịnh Phát.
Địa chỉ: 193/203 Trần Hưng Đạo- Quận 1 Thành Phố Hồ Chí Minh
Số tài khoản: 03608924126388
Điện thoại: 0435121839
Họ tên người mua hàng:Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Ngô Quyền
Tên đơn vị: Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Ngô Quyền
Địa chỉ: 193/91 Củ Chi- Q. Củ Chi - TP. HCM
Số tài khoản: 15022437145264
Hình thức thanh toán: CK
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT


Đơn giá

Thành tiền

C

Số
lượng
1

A

B

2

3=2x1

1

Thức uống tổng hợp

Chiếc

2510

10.334

25.938.199


Cộng tiền hàng:
Thuế suất: 10%

25.938.199
Tiền thuế GTGT

2593819,9

Tổng cộng tiền thanh toán:

28.532.019

Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu năm trăm ba mươi hai nghìn không trăm mười
chín đồng
Người mua hàng
(Ký. Ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 01GTKT-3LL
Kí hiệu:NS/2013B

15



Liên 2: Giao cho khách hàng

Số: 0062385

Ngày 30 tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư Vạn Thịnh Phát.
Địa chỉ: 193/203 Trần Hưng Đạo- Quận 1 Thành Phố Hồ Chí Minh
Số tài khoản: 03608924126388
Điện thoại: 0435121839
Họ tên người mua hàng: Cty CP TMGNVT Ánh Dương.
Tên đơn vị: Cty CP TMGNVT Ánh Dương
Địa chỉ: 324 Quận Bình Thạnh TP. HCM
Số tài khoản: 15022437145264
Hình thức thanh toán: CK
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Thành tiền

C

Số
lượng

1

A

B

2

3=2x1

1

Vận chuyển hành khách

Chiếc

1

58.516.190

58.516.190

Cộng tiền hàng:
Thuế suất: 10%

58.516.190
Tiền thuế GTGT

2925809,5


Tổng cộng tiền thanh toán:

61.442.000

Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi mốt triệu bốn trăm bốn mươi hai nghìn đồng chẵn
Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký. Ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 01GTKT-3LL
Kí hiệu:NS/2013B
Số: 0062385

Liên 2: Giao cho khách hàng

16


Ngày 30 tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư Vạn Thịnh Phát.

Địa chỉ: 193/203 Trần Hưng Đạo- Quận 1 Thành Phố Hồ Chí Minh
Số tài khoản: 03608924126388
Điện thoại: 0435121839
Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư thương mại Thành Long
Tên đơn vị: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư thương mại Thành Long
Địa chỉ:489 Trần Hưng Đạo- Quận Gò Vấp Thành Phố Hồ Chí Minh
Số tài khoản: 15022437145264
Hình thức thanh toán: CK
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

A

B

C

1

Bán hàng theo bảng kê

Số
lượng
1
1

Thành tiền


2

3=2x1

18413000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất: 10%

Đơn giá

18.413.000
18.413.000

Tiền thuế GTGT

920650

Tổng cộng tiền thanh toán:

19.333.650

Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu không trăm năm mươi tư nghìn năm trăm bốn mươi năm
đồng
Người mua hàng
(Ký. Ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)


Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Biểu số 2.1: Sổ nhật ký chung
Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư Vạn Thịnh Phát
193/203 Trần Hưng Đạo- Quận 1 Thành Phố Hồ Chí Minh
SỔ NHẬT KÝ CHUNG

17


Quý 4 năm 2013
Chứng từ
Ngày
tháng

Ngày,
tháng ghi
sổ

Số
hiệu

A

B

C


D

……..

……..

……..

……………..
Xuất giá vốn Thức
uống tổng hợp- Cty
CNTT Ngô Quyền

30/12/13

PX 27

30/12/13

SHTK
đối
ứng
H

Diễn giải

632

30/12/13
……..


30/12/13
……..

……..

……..

2

…………….

…………….

22.271.020
22.271.020
29.285.019

5111

25.938.199

3331

2.593.820

138

753.000


……..

……………..

…………….

…………….

Cộng

216.287.439.706

216.287.439.706

31/12/13

10578

……..

1

31/12/13


44186

31/12/13

Doanh thu bán Thức

uống tổng hợp- Cty
CNTT Ngô Quyền



……………..
Giá vốn vận chuyểnCty CPĐTTM & GN
Ánh Dương
Doanh
thu
vận
chuyểnCty
CPĐTTM & GN
Ánh Dương
Doanh thu thương
mạiCty
CPTV&ĐTTM
Thành Long

31/12/13

31/12/13

Nợ

156
131


33515


Số phát sinh

…………….
632

32.700.000

154
131

…………….
32.700.000

61.442.000

5112

58.516.190

3331

2.925.810

131

2.909.090

5113


2.909.090

3331

290.910

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2013)

Biểu số 2.2: Sổ cái 5111
Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư Vạn Thịnh Phát
Mẫu số S03b-DNN
193/203 Trần Hưng Đạo- Quận 1 Thành Phố Hồ Chí
Minh
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý 4 năm 2013

18


Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng thức uống
Số hiệu: 5111

Chứng từ
Ngày,
tháng ghi
sổ
Số hiệu

Ngày,
tháng

Diễn giải

SHTK
ứng

A

C

D

H

B

Số tiền
đối
Nợ




1

2

……….

………….

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
……..

……..

……..

30/12/13

HĐ33578

30/12/13

30/12/13

HĐ33515

30/12/13

…………………
Thức uống tổng

hợp- Cảng HP
131
Thức uống tổng
hợp- Cty CP CN
tàu thủy NQ
131
Thức uống tổng
hợp- Cty TNHH
logistics
131

31/12/13

HĐ20862

31/12/13

……..

……..

……..

30/12/13

29.345.250
29.285.019

122.022.000


…………………
Kết
chuyển
DTXD để XĐ
KQKD
911

……….

Cộng số phát sinh

16.057.070.365

………….

16.057.070.365
16.057.070.365

Số dư cuối quý
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Trích Sổ Cái TK 5111 Quý 4 năm 2013)

Biểu số 2.3: Sổ cái 5112
Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư Vạn Thịnh Phát


Mẫu số S03b-DNN

193/203 Trần Hưng Đạo- Quận 1 Thành Phố Hồ Chí Minh

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Quý 4 năm 2013
Tên tài khoản: Doanh thu vận chuyển

19


Số hiệu: 5112
Ngày,
tháng

Chứng từ

Diễn giải

ghi sổ

Số hiệu

Ngày,
tháng


A

B

C

Số tiền
SHTK
đối
ứng

Nợ



H

1

2

…………………
Cước vc-Cty TNHH Đại
Xanh
131
Cước vận chuyển- Cty
CP TMGNVT Ánh
Dương
131
Cuớc vc- Cty VP

Vinafco
131

……….

………….

…………………
Kết chuyển DTXD để
XĐ KQKD
911

……….

Cộng số phát sinh

8.817.140.337

D
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh

31/12/13

HĐ44256 31/12/13

31/12/13

HĐ4418
6


31/12/13

HĐ25340 31/12/13

31/12/13

31/12/13

42.744.300
61.442.000
92.157.714
………….

8.817.140.337
8.817.140.337

Số dư cuối quý
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Trích Sổ Cái TK 5112 Quý 4 năm 2013)

Biểu số 2.4: Sổ cái 5113
Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư Vạn Thịnh Phát
193/203 Trần Hưng Đạo- Quận 1 Thành Phố Hồ Chí Minh


Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Quý 4 năm 2013
Tên tài khoản: Doanh thu thương mại

20


×